THĂM DÒ CHỨC NĂNG TIM MẠCH
ĐIỆN TÂM ĐỒ
Mục tiêu
1. Phân tích đặc điểm bệnh lý về bệnh mạch vành.
2. Phân tích được các dạng rối loạn tạo nhịp trên
điện tâm đồ.
Một số bệnh lý và hội chứng trên điện tâm đồ
Bệnh mạch vành
• Thiểu năng vành (Cơn nghẹn tim)
• Hội chứng trung gian: Cơn đau thắt ngực
không ổn định kiểu Prinzmetal
Cấu trúc động mạch vành
ST chênh xuống: ≥1mm
Thay đổi sóng T: đảo chiều, cao bất thường.
Đoạn ST chênh xuống và thay đổi sóng T phải hiện
diện ít nhất 2 chuyển đạo liên tiếp.
Thiểu năng vành
Trong thiểu năng vành ST, T có thể bình thường hoặc:
- Ngoài cơn đau thắt ngực:
+ ST chênh xuống (≥1mm), thẳng đuỗn, nằm ngang hay dốc
xuống và gập góc với ngành lên sóng T (điển hình nhất).
+ Sóng U đảo chiều.
+ Sóng T dương, nhọn, đối xứng ở các chuyển đạo trước
tim.
+ Sóng T của nhát bóp sau ngoại tâm thu đảo chiều.
+ Sóng T ở V1 cao hơn ở V6 hoặc T dẹt, âm hay có móc đặc
biệt ở V5-V6.
Đặc hiệu nhất
(dốc xuống)
Đặc hiệu
(nằm ngang,
thẳng đuỗn)
Không đặc hiệu
(dốc lên)
Thay đổi sóng T:
T khổng lồ (GĐ tối cấp)
T cao nhọn, đối xứng
Do TMCT xuyên thành
T âm
T âm ≥1mm
Do TMCT dưới nội mạc
Thiểu năng vành
- Trong cơn đau thắt ngực:
+ Các dấu hiệu trên vẫn như thế hoặc trở nên rõ ràng hơn.
+ Sóng T và ST thay đổi (đảo chiều, chênh lên hoặc xuống), ngoài cơn trở
về bình thường sau khoảng 5-15 phút.
Hội chứng trung gian
- Là cơn đau thắt ngực không ổn định kiểu Prinzmetal
- Là bệnh mạch vành nằm trung gian giữa thiểu năng vành và nhồi
máu cơ tim.
- Tiêu chuẩn:
+ Lâm sàng: giống nhồi máu cơ tim; Men tim không tăng
+ ECG: biến đổi nhanh chóng
. Có thể giống hình ảnh nhồi máu cơ tim tối cấp nhưng sau
cơn biến mất.
. Đôi khi có Q bệnh lý nhưng biến đi rất nhanh.
. R, S thay đổi biên độ, QT dài ra, có thể rối loạn nhịp, block.
Co thắt mạch vành (Đau thắt ngực Prinzmetal):
ST chênh lên bình thường:
90% nam giới khoẻ mạnh
ST chênh lên 1-3mm, chủ yếu ở V2.
Dạng lõm
NHỒI MÁU CƠ TIM
Hình ảnh của của các vùng nhồi máu cơ tim
Vùng tổn thương
T thiếu máu
ST tổn thương
Q hoại tử
Dưới thượng tâm Âm, nhọn và đối Chênh lên và cong Sâu, rộng, có móc,
mạc
xứng
như cái vòm, gộp cả trát đậm
sóng T vào nó, gọi là
sóng một pha (sóng
vòm).
Dưới nội tâm mạc
Dương, cao, nhọn và Chênh xuống, thẳng Không thấy
đối xứng
đuỗn
3 dấu hiệu biến đổi
- Sóng T thiếu máu: hình ảnh ngoại vi
của ổ nhồi máu.
- Đoạn ST tổn thương: hình ảnh giữa
vùng trung tâm và vùng ngoại vi.
- Sóng Q hoại tử: hình ảnh trung tâm
của ổ nhồi máu.
Chẩn đoán NMCT
– Chẩn đoán xác định: có/không?
– Chẩn đoán giai đoạn: mức độ/tình trạng?
– Chẩn đoán vị trí: vùng nào?
Chẩn đoán xác định
- Hình ảnh trực tiếp: 3 dấu hiệu
+ T thiếu máu
+ ST tổn thương
+ Q hoại tử.
- Hình ảnh soi gương: hình ảnh ngược lại hình ảnh
trực tiếp.
- Tính chất động học: diễn biến động, ECG thay đổi
từng ngày, phải ghi nhiều ECG.
Chẩn đoán giai đoạn
Giai đoạn
Tối cấp
Thời gian 6 giờ đầu
Cấp
1-2
đầu
Bán cấp
Mạn (sẹo)
ngày vài ngày-vài Sau 4 tuần
tuần
Phình vách
Sau 6-8 tuần
Hình ảnh
trực tiếp
Tiêu chuẩn .ST
lên
chênh .ST
giảm .ST
chênh
chênh
.T lẫn vào ST
tạo 1 cái vòm
.Không có Q
hoại tử
giảm .ST
điện
.T 2 pha . T (-), nhọn,
(sóng
dối xứng
Pardee)
.Q hoại tử rõ
.Q hoại tử
không rõ
đẳng ST
chênh
.T vẫn (-)
hoặc(+) hết
thiếu máu
.Q hoại tử
tồn tại mãi
vẫn
Chẩn
đoán
vị
trí
Vị trí
Động mạch tắc Hình ảnh trực tiếp
Hình ảnh gián tiếp
* Nhồi máu cơ tim thành trước
Trước vách
Liên thất trước
V1-V3
D2, D3, aVF
Trước mỏm
Liên thất trước
V2-3-V4-5
D2, D3, aVF
Trước bên
mũ
V5-V6, aVL, D1
D2, D3, aVF
Trước rộng
vành trái
V1-V6, aVL, D1
D2, D3, aVF
* Nhồi máu cơ tim thành sau dưới (thành hoành)
Sau
dưới vành phải
(hoành)
D2, D3, aVF
V1-V6, aVL, D1
* Nhồi máu cơ tim thành sau (chỉ chẩn đoán với NMCT mới)
Thành sau
mũ
V8-V9, thực quản
V1-V6, D1, D2, D3,
aVL, aVF
* Nhồi máu cơ tim dưới nội tâm mạc (chỉ chẩn đoán với NMCT mới)
Dưới nội tâm vành trái và phải không có Q, ST
mạc
chênh xuống rõ rệt ở
chuyển đạo trực tiếp
Dưới: DII, DIII, aVF
Vách: V1, V2
Trước: V3, V4
Bên: DI, aVL, V5, V6