Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Giáo án Địa 6 phát triển năng lực mẫu mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.1 KB, 17 trang )

Mẫu số 2
Ngày soạn: 28/08/2019
Ngày dạy: 03/09/2019
Tuần 2
BÀI 1. VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KHÍCH THƯỚC TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Tiết

1. Kiến thức: Qua bài học, hoc sinh cần đạt:
-HS biết được vị trí Trái Đất trong hệ mặt trời , hình dạng và khích thước của Trái
Đất
-Trình bày được khái niệm kinh tuyến , vĩ tuyến Biết quy ước kinh tuyến gốc, vĩ
tuyến gốc , kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến nam, nửa cầu Bắc,
nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây.
2. Kĩ năng:
- Xác định vị trí Trái Đất trong hệ mặt trời
- Xác định kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông,
nửa cầu Tây.
3. Tư tưởng – tinh cảm :
- ý thức bảo vệ môi trường, trái đất.
- Giáo dục môi trường, kĩ năng sống: tư duy, giao tiếp, tự nhận thức, làm chủ bản
thân,
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: đọc, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực quan sát, so sánh, tranh ảnh, tư liệu,...
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Chuẩn bị của giáo viên: Quả địa cầu
Chuẩn bị của học sinh: sưu tầm hình ảnh các hành tinh trong hệ mặt trời.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp (1’):


2. Kiểm tra bài cũ: 3’
Hỏi: Hãy nêu nội dung của môn địa lý 6?
- Môn địa lý lớp 6 cũn đề cập đến các thành phần tự nhiờm cấu tạo nên Trái Đất.
Đó là đất đá, không khí, nước, sinh vật .
- Môn địa lý lớp 6 không chỉ cung cấp kiến thức mà cũn rèn luyện cho các em kĩ
năng về bản đồ, thu thập, phân tích, xử lý thông tin giải quyết vấn đề
Hỏi: Phương pháp học tốt môn địa lý 6?
- Muốn học môn địa lý tốt các em phải quan sát chúng trên tranh ảnh, hình vẽ và
nhất là trên bản đồ. (Ngoài kiến thức cơ bản cũng rèn luyện các kĩ năng …)
- Muốn học tốt môn địa lý phải biết liên hệ những điều đó học vào thực tế …
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của
Nội dung kiến thức cần đạt
HS
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (7’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Hoạt động của GV

1


Mẫu số 2
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Giới thiệu bài (1’): Trong vũ trụ bao la, Trái Đất là một hành tinh xanh trong hệ mặt
trời, cùng quay quanh mặt trời với Trái Đất 8 hành tinh khác với các kích thước, màu sắc
đặc điểm khác nhau. Tuy rất nhỏ nhưng trái đất là thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ
mặt trời. Rất lâu rồi con người luôn tìm cách khám phá những bí ẩn về chiếc noi của
mình. Bài học hụm nay ta tìm hiểu một số kiến thức đại cương về Trái Đất (Vị trí, hình

dỏng, khích thước …).
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (27’)
Mục tiêu-HS biết được vị trí Trái Đất trong hệ mặt trời , hình dạng và khích thước của
Trái Đất
-Trình bày được khái niệm kinh tuyến , vĩ tuyến Biết quy ước kinh tuyến gốc, vĩ
tuyến gốc , kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến nam, nửa cầu Bắc,
nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây.
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Giới thiệu khái quát hệ mặt HS: Lắng nghe
1.Vị trí của Trái Đất
trời: H1
trong hệ mặt trời
-Người đầu tiên tìm ra hệ mặt trời
là ?
- Thuyết “nhật tâm hệ “cho rằng
mặt trời là trung tâm của hệ mặt
trời
Hỏi: Quan sát hình 1, hãy kể tên
tỏm hành tinh lớn chuyển động HS: Sao thủy, sao kim, trái
xung quanh mặt trời (theo thứ tự đất, sao hỏa, sao thổ, thiên
xa dần mặt trời).
vương, hải vương
Hỏi: Trái đất nằm ở vị trí thứ
- Trái đất nằm ở vị trí
mấy?

HS: Trái đất nằm ở vị trí thứ thứ 3 trong số hành tinh
3 trong số tỏm hành tinh theo thứ tự xa dần mặt
GV: (mở rộng): 5 hành tinh theo thứ tự xa dần mặt trời trời
(Thuỷ, Kim, Hoả, Mộc, Thổ)
được quan sát bằng mắt thường
thời cổ đại.
-Năm 1781 bắt đầu có kính thiên
văn phát hiện sao Thiên vương.
-Năm 1846 phát hiện sao Hải
vương.
-Năm 1930 phát hiện sao Diêm
vương
Trao đổi 1’
Hỏi: ý nghĩa của vị trí thứ 3 (theo
2


Mẫu số 2
thứ tự xa dần mặt trời của Trái
Đất)?
- Nếu Trái Đất ở vị trí sao Kim
hoặc sao Hoả
có là thiên thể duy nhất có sự
sống trong hệ mặt trời không? tại
sao
*Chuyển ý :GD môi trường và kỹ
năng sống

HS: Vị thứ 3 của Trái Đất
là một trong những điều

kiện rất quan trọng để gúp
phần nên Trái Đất có sự
sống trên hệ mặt trời khoảng
cách từ Trái Đất đến mặt
trời là 150km khoảng cách
này vừa đủ nước tồn tại ở
thể lỏng, rất cần cho sự
sống)…

GV: Quan sát ảnh (tr.5) và H2 Trái
Đất có hình gì?
HS: Trái đất có hình cầu
Hỏi: Hình 2 cho biết độ dài của
bán kính và đường xính đạo của
Trái Đất như thế nào? đọc?
HS:
GV: Dựng quả địa cầu minh họa -Bán kính 6370km
lời giảng: Trái Đất tự quay quanh - Xính đạo 40.076km
một trục tưởng tượng gọi là địa
trục. Địa trục tiếp với bề mặt trái
đất ở hai điểm. Đó chýnh là hai
địa cực: cực Bắc và cực Nam.
Địa cực là nơi gặp nhau của các
kinh tuyến.
Địa cực là nơi vĩ tuyến chỉ cũn là
một điểm(900).
Hỏi: Quan sát H3 cho biết: Các
đường nối liền hai điểm cực Bắc
và cực Nam trên bề mặt quả địa
cầu là những đường gì? - Chúng

có đặc điểm nào?
Hỏi: Nếu cách 10 ở tâm, thì có bao
nhiêu đường kinh tuyến?
Hỏi: Những vũng trên trên quả địa
cầu vuông góc với các kinh tuyến
là những đường gì?
GV mở rộng: Ngoài thực tế trên
bề mặt Trái Đất không có đường
kinh tuyến, vĩ tuyến. Đường kinh

- ý nghĩa: Vị thứ 3 của
Trái Đất là một trong
những điều kiện rất
quan
trọng để gúp
phần nên Trái Đất có sự
sống trên hệ mặt trời

2. Hình dạng, khích
thước của trái đất và
hệ thống kinh vị tuyến
a. Hình dạng: Trái đất
có hình cầu
b. Khích tước
- Khích thước Trái
đất rất lớn, bán kính
trái đất: 6370 km

3. Hệ thống kinh
tuyến vĩ tuyến

- Kinh tuyến là những
đường thẳng nối liền
HS:Các đường kinh tuyến hai điểm cực Bắc và
nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam có độ dài
cực Nam có độ dài bằng bằng nhau
nhau.
HS: (360
tuyến).
3

đường

kinh - Vĩ tuyến là những
vũng trên trên quả địa


Mẫu số 2
tuyến, vĩ tuyến chỉ được thể hiờn
trên bản đồ các loại quả địa cầu. HS: Vĩ tuyến
Phục vụ cho mục đích cuộc sống,
sản xuất …..của con người.
Hỏi: Xác định trên quả địa cầu
đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến
gốc? Đường kinh tuyến gốc là
kinh tuyến bao nhiêu độ? vĩ tuyến
gốc là vĩ tuyến bao nhiêu độ?
Hỏi: Thế nào là xính đạo? Xính
đạo có đặc điểm gì?
HS xác định


cầu vuông góc với các
kinh tuyến,song song
với đường xính đạo và
có độ dài nhỏ dần từ
xính đạo đến cực

- Kinh tuyến gốc là
kinh tuyến 0° (qua đài
thiên văn Grin-uýt nước
Anh).

Hỏi: Tại sao phải chọn một kinh
tuyến gốc, một vĩ tuyến gốc?
Hỏi: Kinh tuyến đối diện với kinh
tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu
độ?
GV: Xác định nửa cầu Bắc, nửa
cầu Nam?

HS: Kinh tuyến gốc là kinh
tuyến 0° (qua đài thiên văn
Grin-uýt nước Anh).
- Vĩ tuyến gốc là đường vĩ
tuyến lớn nhất hay cũn gọi
là đường xính đạo đánh số
0).
HS: Để căn cứ tính trị số
Hỏi: Vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam? của các kinh tuyến khác.

- Vĩ tuyến gốc là đường

vĩ tuyến lớn nhất hay
cũn gọi là đường xính
đạo đánh số 0).

- Kinh tuyến Đông bên
phải kinh tuyến gốc
thuộc nửa cầu Đông.
- Kinh tuyến Tây bên
HS: Để làm ranh giới bán trái kinh tuyến gốc,
Hỏi: Quy ước Kinh tuyến Đông, cầu Đông, bán cầu Tây, nửa thuộc nửa cầy Tây.
nửa cầu Đông?
cầu Nam, nửa cầu Bắc
HS xác định
Hỏi: Quy ước Kinh tuyến Tây- - Nữa cầu bắc : nưả bề mặt
nửa cầu Tây?
địa cầu từ xính đạo đến cực
bắc
- Nữa cầu Nam : nửa bề mặt - Vĩ tuyến Bắc : những
địa cầu từ xính đạo đến cực vĩ tuyến nằm từ xính
Nam
đạo đến cực bắc
HS: Vĩ tuyến Bắc : những vĩ - Vĩ tuyến Nam : những
tuyến nằm từ xính đạo đến vĩ tuyến nằm từ xính
cực bắc
đạo đến cực Nam
- Vĩ tuyến Nam : những vĩ - Nữa cầu bắc : nưả bề
tuyến nằm từ xính đạo đến mặt địa cầu từ xính đạo
cực Nam
đến cực bắc
Hỏi: Công dụng của các kinh HS: Nữa cầu Đông: nửa - Nữa cầu Nam : nửa bề

tuyến, vĩ tuyến?
cầu,nằm bên phải kinh tuyến mặt địa cầu từ xính đạo
4


Mẫu số 2
200 T và 1600 Đ Châu âu, Á, đến cực Nam
phi , ĐạiDương
- Nữa cầu Đông: nửa
HS: Nữa cầu Tây nửa cầu cầu,nằm bên phải kinh
:nằm bên trái kinh tuyến 200 tuyến 200T và 1600Đ:
T và 1600 Đ Châu Mĩ
Châu Âu, Á, phi, Đại
Dương
HS: Các đường kinh tuyến - Nữa cầu Tây nửa cầu
vĩ tuyến dùng để xác định
nằm bên trái kinh tuyến
vị trí của mọi điểm trên bề
200 T và 1600 Đ: Chõu
mặt Trái Đất

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (18')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
*Bài tập1/sgk.
+ Cứ 1° ta vẽ một đường KT thì trên quả ĐC sẽ có 360 KT.
+ Cứ 10° ta vẽ một đường KT thì trên quả ĐC sẽ có 36KT( 36: 10)
+ Cứ 1° ta vẽ một đường VT thì trên quả ĐC sẽ có 181 VT.

+ Cứ 10° ta vẽ một đường VT thì trên quả ĐC sẽ có 19 VT ( 181: 10 = 18,1 + 1 đường
VT gốc = 19 đường VT )
+ Cứ 10° ta vẽ một đường VT thì trên quả ĐC sẽ có 9 VT (18: 2= 9 đường VT B, 9
đường VT Nam -> không tính đường VT gốc. )
* HS làm BT 2/ sgk.
? Vẽ mô pháng quả địa cầu, vẽ mô pháng đường VT gốc, KT gốc, VT nam, VT bắc, KT
đông, KT tây, xác định các nửa cầu trên hình.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
- Viết bài giới thiệu về các hành tinh trong hệ mặt trời, trong đó giới thiệu cụ thể về Trái
đất.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
- Tìm hiểu về vũ trụ qua các video trên internet.
- Học bài,làm bài tập đầy đủ
- Chuẩn bị bài 3: “ Tỉ lệ bản đồ”
5


Mẫu số 2
+ Đọc kĩ bài, trả lời câu hỏi sgk. Tìm hiểu về cách tính tỉ lện bản đồ
* Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

BÀI 3. TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Qua bài học, hoc sinh cần đạt:
- Biết được ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
- Hai dạng tỉ lệ bản đồ: tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
2. Kĩ năng:
- Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim bay và
ngược lại
3. Thái độ: Yêu thích khoa học
- GD kĩ năng sống về tư duy, giao tiếp và làm chủ bản thân.
- GD an ninh và quốc phòng thông qua giúi thiệu ban rđồ hành chính Việt Nam và
khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với biển Đông và hai quần đảo Hoàng Sa và
Trường Sa.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: đọc, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực quan sát, so sánh, tranh ảnh, tư liệu,...
IV.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Chuẩn bị của giáo viên: Một số bản đồ có tỉ lệ bản đồ khác nhau
Chuẩn bị của học sinh: sưu tầm hình ảnh các hành tinh trong hệ mặt trời.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp (1’):
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
Câu 1: Theo thứ tự xa dần mặt trời Trái Đất là hành tinh thứ mấy ?
- Thứ ba trong Hệ Mặt Trời
Câu 2: Vẽ 1 vũng trên cho HS:
- Xác định trên quả địa cầu: Các đường kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến Đông
kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc,
nửa cầu Nam.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của

Hoạt động của GV
Nội dung kiến thức cần đạt
HS

6


Mẫu số 2
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (7’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
A. Giới thiệu bài (1’) : Bất kể loại bản đồ cũng đều thể hiện các đối tượng địa lý nhỏ hơn
khích thước thực của chúng. Để làm được điều này, người vẽ phải có phương pháp thu nhỏ
theo tỉ lệ khoảng cách và khích thước của các đối tượng địa lý để đưa lên bản đồ. Vậy tỉ lệ
bản đồ là gì? Công dụng của tỉ lệ bản đồ ra sao, cách đo tính khoảng cách trên bản đồ dựa
vào số tỉ lệ thế nào? Đó là nội dung của bài học?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (27’)
Mục tiêu: - Biết được ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
- Hai dạng tỉ lệ bản đồ: tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải, hđ nhóm
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng lực sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Hoạt động 1: ý nghĩa tỉ lệ bản
1. ý nghĩa tỉ lệ bản đồ
đồ
GV: Dựng hai bản đồ có tỉ lệ HS quan sát
khác nhau. Giới thiệu vị trí
phần ghi tỉ lệ của mỗi bản đồ?

-Yêu cầu học sinh lện bản đọc, HS lện bảng ghi
rồi ghi ra bản tỉ lệ của hai loại
bản đồ đó.
Hỏi: Tỉ lệ bản đồ là gì?
HS: Là tỉ số khoảng cách - Tỉ lệ bản đồ: Là tỉ số
trên bản đồ so với khoảng khoảng cách trên bản đồ
cách tương ứng trên thực so với khoảng cách tương
địa.
ứng trên thực địa.
Câu hỏi: Đọc tỉ lệ của hai loại HS: Giống: thể hiện trên - ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ
tỉ lệ bản đồ H8, H9 cho biết cùng một lónh thổ.
cho biết bản đồ được thu
điểm giống điểm khác.
Khác: Tỉ lệ
nhỏ bao nhiêu so với thực
Hỏi: Vậy cho biết có mấy HS: Có hai dạng biểu hiện địa:
dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ?
tỉ lệ bản đồ:
Giải
thích
tỉ
lệ:
 Tỉ lệ số
Có hai dạng biểu hiện
1
1
tỉ lệ bản đồ:
 Tỉ lệ thước
;
100.000 250.000

 Tỉ lệ số
? Tử số chỉ giá trị gì?
 Tỉ lệ thước
Khoảng cách trên bản đồ
Khoảng cách ngoài thực
? Mẫu số là số chỉ giá trị? 1cm địa
= 1Km ngoài thực địa
-> Tỉ lệ số: 1 đoạn 1cm =
1km ……
Câu hỏi: Quan sát H8, H9 cho
7


Mẫu số 2
biết
Hỏi: Mỗi cm trên trên một
đoạn bản đồ ứng với khoảng
cách bao nhiêu trên thực địa
Hỏi: Bản đồ nào trong hai bản
đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ
nào thể hiện các đối tượng chi
tiết hơn?.
Hỏi: Mức độ nội dung của bản
đồ phụ thuộc vào yếu tố gì?
Hỏi: Muốn bản đồ có mức độ
chi tiết cao cần sử dụng loại tỉ
lệ nào?
Hỏi: Cho biết tiêu chuẩn phân
loại các loại tỉ lệ bản đồ (Lớn,
nhỏ, trung bình).

GV: Kết luận: Tỉ lệ bản đồ
quy đinh mức độ thu nhỏ nội
dung thể hiện trên bản đồ.
*Chuyển ý : Để hiểu rỏ hơn
cách tỉ lệ bản đồ giờ chúng
ta sẽ vào thực hành tính
khoảng cách .
Hoạt động 2: HS làm việc
Nhóm
GV Yêu cầu HS: Hãy nêu
cách đo tính khoảng cách dựa
vào tỷ lệ thước và tỷ lệ số
GV: Chia lớp thành 3 Nhóm
giao việc.
Nhóm 1: Đo tính khoảng
cách thực địa theo đường chim
bay từ khách sạn Hải VõnKhách Sạn Thu Bồn.
Nhóm2: Đo tính khoảng
cách thực địa theo đường chim
bay từ khách sạn Hoà BìnhKhách Sạn Sông Hàn?
Nhóm3: Đo và tính chiều
dài của đường Phan Bội Châu

HS:
-H8 1cm trên bản đồ bằng
7500m ngoài thực địa
-H9 1cm trên bản đồ bằng
1500m ngoài thực địa
HS: H8 có tỉ lệ lớn hơn và
thể hiện các đối tượng địa

lý chi tiết hơn
HS: Tỷ lệ bản đồ
HS: Bản đồ có tỷ lệ càng
lớn thì số lượng các đối
Bản đồ có tỷ lệ càng
tượng địa lý đưa lên càng lớn thì số lượng các đối
nhiều
tượng địa lý đưa lên càng
HS:
nhiều
- Lớn: 1: 200000
- TB: 1:100000
- Nhỏ:1:1000000

2. Tính khoảng cách
thực địa dựa vào tỉ lệ
thước hoặc tỉ lệ số trên
bản đồ.
- Muốn tính khoảng cách
-Đánh dấu khoảng cách thực địa ta dựa vào tỉ lệ
giữa 2 điểm vào cạnh 1 tờ thước và tỉ lệ số
giấy hoặc thước kẻ
-Đặt tờ giấy hay thước kẻ
Hs ghi kết quả tính
đó đánh dọc theo thước tỷ được
lệ và đọc trị số khoảng
cách trên thực địa
-Nếu đo khoảng cách bằng
compa thý đối chiếu tỷ lệ
rồi đọc trị số

HS thảo luận 5’
HS trình bày
8


Mẫu số 2
(đoạn từ đường Trần Quý
Nhóm 1: 3,75km
Cáp-đường Lý Tự Trọng).
Nhóm 2: 3km
Hướng dẫn: Dựng Compa
Nhóm 3: 3,6km
hoặc thước kẻ đánh dấu
khoảng cách rồi đặt vào thước
tỉ lệ.
Đo khoảng cách theo đường
chim bay từ điểm này đến
điểm khác.
Đo từ chính giữa các kí hiệu,
không đo từ cạnh kí hiệu.
GV: Kiểm tra mức độ chính
xác của kiến thức
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (18')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
- Trình bày 1 phút
Biểu hiện bảng lời thay tỉ lệ số:
1 1 1

; ;
20 50 100

Thay tỉ lệ chữ sau:
1cm=50cm; 1cm=100cm; 1cm=3m; 1cm=10km
- Khoanh trên câu trả lời mà em cho là đúng:
1. Tỉ lệ bản đồ là gì ?
a. Là phân số ghi dưới góc bản đồ luôn có tử là số 1
b. Là phân số cho biết tỉ lệ thu nhỏ của hình vẽ lónh thổ trên bản dồ so với thực tế.
c. Cả hai câu đều đúng.
d. Cả hai câu đều sai.
2. Tỉ lệ bản đồ càng lớn khi ….
A. Mẫu các phân số càng nhỏ.
B. Mẫu các phân số càng lớn
C. Cả hai đều đúng.
D. Cả hai đều sai
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Bài tập 2 SGK và bài tập bản đồ.
+ Theo tỉ lệ bản đồ,1cm ứng với 2km ,nên 5cm .200000= 1000.000cm( 10km)
+Theo tỉ lệ bản đồ,1cm ứng với 60km,nên 5cm .6000000= 30.000000cm(300km)
Bài tập 3 SGK và bài tập bản đồ.
9


Mẫu số 2
+105 km=10500.000cm

+10500.000cm: 15cm= 700.000-> Vậy tỉ lệ bản đồ 1:700000( nghĩa là 1cm trên bản đồ
ứng với 7km, khoảng cách giữa HN và HP đo được 15cm, nên khoảng cách từ HN->
HP là: 15cm.7km=105km)
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
- Tập tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ thước (hoặc tỉ lệ số) trên bản đồ trong Tập
bản đồ địa lý 6.
- Đọc bài 2 sgk trrang 9 để tìm hiểu thêm về bản đồ. Hoàn thiện bài tập
- Chuẩn bị bài 4.
* Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
BÀI 4. PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ.
KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA Lý
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Qua bài học, hoc sinh cần đạt:
- Xác định phương hướng trên bản đồ
- Xác định chỗ cắt nhau của 2 đường kinh tuyến và vĩ tuyến điqua điểm đó
- Khái niệm kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lý của 1 điểm và cách viết tọa độ địa lý của 1
điểm
2. Kỹ năng: Xác định phương hướng, tọa độ địa lý 1 điểm trên bản đồ
3. Thái độ: Yêu thích khoa học, tích hợp GD an ninh và quốc phòng về chủ quyền
của Việt Nam trên biển Đông và hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: đọc, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực quan sát, so sánh, tranh ảnh, tư liệu,...

II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Chuẩn bị của giáo viên: SGK, sách giáo viên
Chuẩn bị của học sinh: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp (1’):
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- Trình bày 1 phút
Biểu hiện bảng lời thay tỉ lệ số:
10


Mẫu số 2
1 1 1
; ;
20 50 100

Thay tỉ lệ chữ sau:
1cm=50cm; 1cm=100cm; 1cm=3m; 1cm=10km
- Khoanh trên câu trả lời mà em cho là đúng:
1. Tỉ lệ bản đồ là gì ?
a. Là phân số ghi dưới góc bản đồ luôn có tử là số 1
b. Là phân số cho biết tỉ lệ thu nhỏ của hình vẽ lónh thổ trên bản dồ so với thực tế.
c. Cả hai câu đều đúng.
d. Cả hai câu đều sai.
2. Tỉ lệ bản đồ càng lớn khi ….
A. Mẫu các phân số càng nhỏ.
B. Mẫu các phân số càng lớn
C. Cả hai đều đúng.
D. Cả hai đều sai
3. Dạy bài mới:

Hoạt động của
Hoạt động của GV
Nội dung kiến thức cần đạt
HS
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (7’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
A. Giới thiệu bài (1’): Khi nghe đài phát thanh thông báo cơn bão mới hình thành
để làm công việc phòng chống bão và theo dõi diễn biến cơn bão chuẩn xác cần phải
xác định định được vị trí và đường di chuyển của cơn bão hoặc một con tàu bị nạn
ngoài khơi đang phát tính hiệu cấp cứu, cần xác định được vị trí chýnh xác của con tàu
đó để làm công việc cứu hộ. Để làm được những công việc trên ta phải nắm được
phương pháp xác định phương hướng và toạ độ địa lý của các điểm trên bản đồ.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (27’)
Mục tiêu: - Xác định phương hướng trên bản đồ
- Xác định chỗ cắt nhau của 2 đường kinh tuyến và vĩ tuyến điqua điểm đó
- Khái niệm kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lý của 1 điểm và cách viết tọa độ địa lý của 1
điểm
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải, hđ nhóm
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Hoạt động 1: HS làm việc
1) Phương hướng trên
cá nhân
bản đồ
Câu hỏi: Trái Đất là một HS: Lấy phương hướng tự
-Xác định tên kinh
cầu trên, làm thế nào xác quay của trái Đất để chọn

tuyến, vĩ tuyến
định được phương hướng Đông Tây, hướng vuông góc
+ Đầu trên kinh tuyến
trên mặt quả địa cầu?
với hướng chuyển động của
chỉ hướng Bắc, đầu dưới
Trái Đất là Bắc và Nam. Đó chỉ hướng Nam.
có 4 hướng cơ bản Đông,
+Bên phải vĩ tuyến chỉ
Tây, Nam, Bắc => Rồi xác
hướng Đông, bên trái vĩ
11


Mẫu số 2
GV: Giới thiệu khi xác
định phương hướng trên
bản đồ.
Từ trung tâm xác định phía
trên là hướng Bắc, dưới là
Nam, trái là hướng Tây,
phải là hướng Đông.
Câu hỏi: Nhắc lại, tìm và
chỉ hướng các đường kinh
tuyến, vĩ tuyến trên quả địa
cầu?

Hỏi: Cơ sở xác định
phương hướng trên bản đồ
là dựa vào yếu tố nào?

Hỏi: Trên thực tế có những
bản đồ không thể hiện kinh
tuyến, vĩ tuyến, làm thế nào
để xác định được phương
hướng .
Xác định các hướng cũn lại
ở hình

Hoạt động 2 : suy nghĩcặp đôi- chia sẻ
Câu hỏi: Hãy tìm điểm C
trên H11 là chỗ gặp nhau
của đường kinh tuyến và vĩ
tuyến nào?
GV: Khoảng cách từ điểm
C đến kinh tuyến gốc xác
định kinh độ của điểm C.
Khoảng cách từ điểm C
đến xính đạo (vĩ tuyến gốc)
xác định vĩ độ của điểm C.

định ra các hướng khác
- HS lắng nghe

tuyến chỉ hướng Tây

-Kinh tuyến nối điểm cực
Bắc và cực Nam quả địa
cầu là đường chỉ hướng Bắc
Nam.
-Vĩ tuyến là đường vuông

góc các kinh tuyến và chỉ
hướng Đông-Tây.
-Kinh tuyến và vĩ tuyến

- Dựa vào mũi tên chỉ
hướng Bắc trên bản đồ để
xác định hướng Bắc, sau
đó tìm các hướng cũn lại

-Dựa vào mũi tên chỉ hướng
Bắc trên bản đồ để xác định
hướng Bắc, sau đó tìm các
hướng cũn lại
TB

Bắ
c

Đ
B

2) Kinh độ, vĩ độ toạ
độ địa lý
a/.Khái niệm
Kinh độ: Là khoảng
T
Đ
cách từ điểm đó đến kinh
N
Na

N
0
- Kinh tuyến
m 20 Đ và vĩ tuyến gần nhất về kinh
0
tuyến 10 B
tuyến gốc 0°.
0
Vĩ độ: Là khoảng cách
20 Đ
C
từ điểm đó đến vĩ tuyến
100B
gần nhất về xính đạo.
-Kinh độ và vĩ độ của 1
điểm được gọi chung là tọa
độ địa lý của điểm đó
Tõy

Đô
ng

HS: Kinh độ: Là khoảng
cách từ điểm đó đến kinh
tuyến gần nhất về kinh tuyến
gốc 0°.
- Vĩ độ: Là khoảng cách từ
12



Mẫu số 2
Câu hỏi: Vậy kinh độ, vĩ độ
của một điểm là gì?

Hoạt động 3: Thảo luận
GV: Yêu cầu học sinh làm
việc theo Nhóm có thể là
một tổ học tập, hoặc hai
bàn quay lại ………).
Nhóm 1: Làm bài tập phần
a
Nhóm 2: Làm bài tập phần
b
Nhóm 3: Làm bài tập phần
c
Nhóm 4: Làm bài tập d

điểm đó đến vĩ tuyến gần
nhất về xính đạo.
HS thảo luận 5’
3/. BT:
a/. - Hà Nội đến Viêng
Chăng: Tây Nam;
- Hà Nội đến Giacacta:
Nam;
Nhóm 1: Hà Nội đến Viêng - Hà Nội đến Manila:
Chăng: Tây Nam; Hà Nội
Đông Nam;
đến Giacacta: Nam; Hà Nội - Cualalumbua đến
đến Manila: Đông Nam;

Bangcoc hướng Bắc;
Cualalumbua đến Bangcoc
- Cualalumbua đến
hướng Bắc; Cualalumbua
Manila: Đông Bắc;
đến Manila: Đông Bắc;
- Manila đến Bangcoc:
Manila đến Bangcoc: Tây
Tây
1300
0
b/A
130
N 0B
10
Nhóm 2: A 10
N 0B
B

1100
N 0B
10

B

1100
N 0B
10

C


1300
0N0

C

1300
0N0

Nhóm 3
D

1400
E 0N0

1000N

c/ E
D

1400
0N0
1000N
100B

100B

Nhóm 4:
Từ O đến A: hướng bắc; Từ
GV nhận xột bổ sung các

O đến B: hướng đông; Từ O
Nhóm
đến C: hướng nam; Từ O
đến D: hướng Tây
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (18')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
3. Bài tập:
a. Các chuyến bay từ Hà Nội đi:
H - Hà Nội → Viên Chăn: Tây Nam
13


Mẫu số 2
- Hà Nội → Gia-các-ta : Nam.
- Hà Nội → Ma-ni-la: Đông N Nam.
-Cu-a-la-lăm-pơ => Băng Cốc: Tây Bắc
-Cu-a-la-lăm-pơ=> Manila: Đông Bắc.
-Ma-ni-la =>BăngCốc: Tây Nam.
b. Xác định toạ độ địa lý các điểm A, B, C
+ Điểm A: 1300Đ + Điểm D: 1000Đ
100B
100B
+ Điểm B: 1100Đ
+ Điểm E: 1400Đ
10 0B
00
+ Điểm C: 1300Đ

+ Điểm G: 1300Đ
00
150B
c. Tìm các điểm có toạ độ ĐL:
1300Đ
1000Đ
10 0B
100 B
d. Từ 0  A: hướng bắc.
0  B: hướng đông.
0  C: hướng nam.
0  D: hướng tây.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
1/
Căn cứ vào đâu người ta xác định phương hướng? cách viết toạ độ địa lý, cho ví dụ.
Xác định phương hướng trên bản đồ:

2/: Cho biết câu dưới đây đúng sai:
* Khi viết toạ độ địa lý, người ta thường viết kinh độ ở trên, vĩ độ ở dưới.
A. Đúng.
B. Sai
3/ Căn cứ vào đâu để xác định phương hướng trên bản đồ?
a) Mũi tên chỉ hướng.
b) Kinh tuyến.
c) Vĩ tuyến
d) Cả 3 đều đúng.

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
14


Mẫu số 2
khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
- Cho tình huống: Nếu hs phải đi tàu ( ô tô) từ Hải Phòng vào Huế. Tàu ( xe ) xuất phát
vào buổi sáng thì em chọn ngồi ở vị trí nào trên tàu ( xe)? Và sao?
- Tìm hiểu thêm thông tin về phương hướng và toạ độ địa lý trên bản đồ.
- Tìm hiểu : “ Kí hiệu trên bản đồ”( bài 5): Đọc sgk, tìm hiểu kĩ nội dung
* Rút kinh nghiệm:

Thày cô liên hệ số 0989.832560 (có zalo) để có trọn bộ đủ năm nhé.
Trung tâm GD Sao Khuê nhận cung cấp giáo án, bài soạn powerpoit, viết SKKN,
chuyên đề, tham luận, bài thi e-Learing các cấp…
Website: tailieugiaovien.edu.vn

15


Mẫu số 2

16


Mẫu số 2


17



×