Tải bản đầy đủ (.doc) (186 trang)

DTM trang trại chăn nuôi heo của công ty CP Luật BVMT 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.23 MB, 186 trang )

Báo cáo ĐTM Dự án Trại chăn nuôi heo nái sinh sản tại xã Bưng Riềng, huyện Xuyên Mộc.

KÝ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
BKHCNMT

- Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường

BOD

- Nhu cầu ô xy sinh hoá

BTNMT

- Bộ Tài nguyên và Môi trường

BVMT

- Bảo vệ môi trường

BNNPTNT

-

CBCNV

- Cán bộ công nhân viên

CHXHCN

- Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa


COD

- Nhu cầu ô xy hoá học

CTNH

- Chất thải nguy hại

DO

- Hàm lượng oxy trong nước

ĐTM

- Đánh giá tác động môi trường

KHCN

- Khoa học công nghệ

KHKT

- Khoa học kỹ thuật

MTTQ

- Mặt trận tổ quốc

NĐ-CP


- Nghị định – Chính phủ

N-P

- Nitơ -Photpho

PCCC

- Phòng cháy chữa cháy

QCVN

- Quy chuẩn Việt Nam

TCMT

- Tiêu chuẩn môi trường

TCVN

- Tiêu chuẩn Việt Nam

TCCP

- Tiêu chuẩn cho phép

THC

- Tổng hydrocacbon


TSS

- Tổng hàm lượng chất rắn lơ lửng

TT

- Thông tư

UBND

- Ủy ban Nhân dân

XLNT

- Xử lý nước thải

VLXD

- Vật liệu xây dựng

WB

- Ngân hàng Thế giới

WHO

- Tổ chức Y tế Thế giới

Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn


1


Báo cáo ĐTM Dự án Trại chăn nuôi heo nái sinh sản tại xã Bưng Riềng, huyện Xuyên Mộc.

MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
1.1.

Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án.

Trong những năm gần đây ngành công nghiệp chăn nuôi heo phát triển có tốc độ phát
triển khá mạnh cả về số lượng và chất lượng, trở thành một ngành sản xuất mang tính
hàng hoá quan trọng trong ngành chăn nuôi của cả nước nói chung và tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu nói riêng. Nhiều trang trại chăn nuôi heo theo hướng trang trại phát triển
nhanh, nhiều kết quả nghiên cứu về giống cũng như kỹ thuật chăn nuôi heo nước ta
góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế trong ngành chăn nuôi heo.
Do đó, trang trại chăn nuôi heo nái với quy mô công nghiệp, kỹ thuật tiên tiến, hiện
đại, con giống chất lượng cao của Công ty TNHH chăn nuôi CP Việt Nam - Công ty
chăn nuôi hàng đầu của Việt Nam hỗ trợ và cung cấp. Chắc chắn sẽ mang lại hiệu quả
kinh tế cao cho người chăn nuôi góp phần cải tạo đàn heo địa phương, tạo con giống
tốt cho bà con trong và ngoài nước. Đồng thời tạo công ăn việc làm ổn định cho lao
động địa phương, góp phần tăng thu nhập, cải thiện đời sống của người lao động.
Được sự hỗ trợ về kỹ thuật và tư vấn chăn nuôi của tập đoàn C.P – một tập đoàn hiện
đang rất thành công trên toàn thế giới với các sản phẩm phục vụ phát triển nông nghiệp
và chăn nuôi. Công ty Cổ phần chăn nuôi C.P Việt Nam có nhiều kinh nghiệm trong
hoạt động chăn nuôi heo, bò, gà với quy mô lớn và vừa. Địa bàn hoạt động của Công ty
rất thuận lợi cho tổ chức các hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm. Đặc biệt trong những
năm gần đây sản phẩm của họ đã tạo ra tính đột phá và góp phần định hướng ngành
chăn nuôi Việt Nam dần phát triển theo hướng hiện đại hoá. Công ty đã nghiên cứu nhu
cầu thị trường và đầu tư xây dựng Trang trại chăn nuôi heo nái tại xã Bưng Riềng, huyện

Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Căn cứ văn bản số 1439/UBND-VP ngày 08/06/2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu về việc chủ trương đầu tư xây dựng Dự án trại chăn nuôi tại huyện Xuyên
Mộc và nuôi trồng thuỷ sản tại huyện Đất Đỏ. Công ty TNHH Chăn nuôi đã tiến hành
nghiên cứu, khảo sát lập dự án đầu tư xây dựng Trang trại chăn nuôi heo nái với 2.400
con heo nái tại xã Bưng Riềng, huyện Xuyên Mộc.
Theo hướng dẫn tại Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính Phủ v/v
quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Luật bảo vệ môi trường 2014 quy
định tại mục a,d, khoản 2, điều 25 Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường:
“a) Quyết định chủ trương đầu tư dự án đối với các đối tượng quy định tại Điều 18
của Luật này trong trường hợp pháp luật quy định dự án phải quyết định chủ trương
đầu tư; d) Cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với dự án có hạng mục xây dựng
công trình thuộc đối tượng phải có giấy phép xây dựng”. Do đó, Công ty TNHH MTV
đã phối hợp với đơn vị tư vấn môi trường - Công ty TNHH TM DV tiến hành lập báo
cáo ĐTM cho dự án đầu tư xây dựng “Trại chăn nuôi heo nái sinh sản” (sau đây gọi
tắt là dự án) tại xã Bưng Riềng, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để trình Sở

2


Báo cáo ĐTM Dự án Trại chăn nuôi heo nái sinh sản tại xã Bưng Riềng, huyện Xuyên Mộc.

Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thẩm định và UBND Tỉnh phê
duyệt trước khi tiến hành xin giấy phép xây dựng công trình [áp dụng cho nhóm các
dự án chăn nuôi và chế biến thức ăn chăn nuôi có quy mô chuồng trại từ 1.000 m 2
trở lên được quy định tại Phụ lục II - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015
của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường].
Nội dung và trình tự các bước thực hiện báo cáo ĐTM được thực hiện theo đúng

hướng dẫn của Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài Nguyên
và Môi trường. Báo cáo ĐTM sẽ là công cụ khoa học nhằm phân tích, đánh giá các tác
động có lợi, tiêu cực, trực tiếp, gián tiếp, trước mắt và lâu dài trong quá trình xây dựng
và hoạt động của dự án. Qua đó lựa chọn và đề xuất phương án tối ưu nhằm hạn chế,
ngăn ngừa và xử lý các tác động tiêu cực, đảm bảo xử lý các chất thải phát sinh từ các
hoạt động của dự án đạt tiêu chuẩn môi trường do Nhà nước quy định.
1.2. Cơ quan tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
Thông tin chung về dự án:
- Loại dự án: Đầu tư mới
- Cơ quan phê duyệt dự án: Công ty TNHH MTV .
- Cơ quan tổ chức thẩm định ĐTM: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh BR - VT
- Cơ quan phê duyệt ĐTM: UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

1.3. Mối quan hệ của dự án với quy hoạch phát triển
Dự án đầu tư xây dựng Trang trại nuôi heo nái của Công ty TNHH MTV . được
thành lập theo Văn bản số 1439/UBND-VP ngày 08 tháng 06 năm 2016 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu V/v chủ trương đầu tư xây dựng các Dự án Trại chăn
nuôi tại huyện Xuyên Mộc, Quyết định số 258/QĐ-UBND ngày 25/01/2010 của
UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phê duyệt Dự án quy hoạch tổng thể phát triển
chăn nuôi tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020; Quyết định số 460/QĐ-UBND ngày
03/03/2011 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc điều chỉnh quy mô trang trại và
loại vật nuôi thuộc vùng quy hoạch các trang trại chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu;
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM
2.1. Văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn cho việc thực hiện ĐTM:
Báo cáo ĐTM cho dự án đầu tư xây dựng “Trại chăn nuôi heo nái .” tại xã Bừng
Riềng, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được thực hiện trên cơ sở những
văn bản pháp lý sau đây:
-

Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc hội Cộng

hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2015.

3


Báo cáo ĐTM Dự án Trại chăn nuôi heo nái sinh sản tại xã Bưng Riềng, huyện Xuyên Mộc.

-

-

-

Luật Tài nguyên nước đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21 tháng 6 năm 2012 và có hiệu
lực từ ngày 01/01/2013.
Luật Hóa chất của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 2, số 06/2007/QH12 ngày
21/11/2007;
Luật Phòng cháy chữa cháy năm 2001 được Quốc hội ban hành ngày
29/6/2001;
Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 về sửa đổi bổ sung một số điều của
luật phòng cháy và chữa cháy.
Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc Hội.
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc Hội;
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội;
Luật thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/06/2015 của Quốc Hội.
Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của pháp lệnh thú y.
Nghị định số 119/2008/NĐ-CP ngày 28/11/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi

tiết thi hành một số điều của pháp lệnh thú y.
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

-

Nghị định số 19/2015/NĐ—CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường.

-

Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết một số điều của Luật Phòng cháy chữa cháy;
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải.
Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ Quy định về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về việc Quản
lý thức ăn chăn nuôi.
Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và
phát triển nông thôn về Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính Phủ về việc Quản lý thức ăn
chăn nuôi.
Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và
phát triển nông thông về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số
66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 về quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về việc Quản

lý thức ăn chăn nuôi.
Thông tư số 28/2014/TT-BNNPTNT ngày 4/92014 của Bộ Nông nghiệp và
phát triển nông thôn về việc ban hành danh mục hoá chất, kháng sinh cầm

-

-

-

4


Báo cáo ĐTM Dự án Trại chăn nuôi heo nái sinh sản tại xã Bưng Riềng, huyện Xuyên Mộc.

-

nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc,
gia cầm ở Việt Nam.
Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Thông tư số 25/2009/BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về Quản lý chất thải nguy hại;
Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng về hướng
dẫn một số Điều của Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính Phủ
về quản lý chất thải rắn;


-

Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 05 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường – Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.

-

Thông tư số 22/2009/TT-BNNPTNT ngày 28/4/2009 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn yêu cầu về giống vật nuôi, kiểm dịch vận
chuyển giống vật nuôi đảm bảo an toàn dịch bệnh phát triển chăn nuôi.
Thông tư số 04/2010/TT-BNNPTNT ngày 15/01/2010 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về điều kiện trại
chăn nuôi lợn, trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học.
Thông tư 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn
nuôi và nuôi trồng thuỷ sản.
Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc Ban
hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao
động;
Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/7/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi
trường;
Quyết định số 45/2005/QĐ-BNN ngày 25/07/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Danh mục đối tượng kiểm dịch động vật,
sản phẩm động vật; Danh mục động vật, sản phẩm động vật thuộc diện phải kiểm
dịch.

Quyết định số 63/2005/QĐ-BNN PTNT ngày 13/10/2005 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc Ban hành Quy định về tiêm phòng bắt buộc vắc xin
cho gia súc, gia cầm.
Quyết định số 1037/QĐ-TTg ngày 15/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ
trợ kinh phí dự phòng, chống dịch tai xanh ở lợn.
Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND ngày 23/8/2011 của UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Quyết định ban hành Quy định về phân vùng phát thải khí thải, xả

-

-

-

-

-

-

-

5


Báo cáo ĐTM Dự án Trại chăn nuôi heo nái sinh sản tại xã Bưng Riềng, huyện Xuyên Mộc.

nước thải theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu.
b). Các tiêu chuẩn và quy chuẩn áp dụng:
-


-

QCVN 05:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh;
QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh.
QCVN 08: 2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt;
QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt;
QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;
QCVN 20:2009/BTNMT -Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với một số chất hữu cơ.
QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn.
QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung.
QCVN 39:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước
tưới cây.
QCVN 62-MT:2016/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải chăn
nuôi.
QCVN 50:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về ngưỡng nguy hại
đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước.
Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ
sinh lao động.
QCVN 01 - 14:2010/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về điều kiện
chăn nuôi lợn an toàn sinh học.
QCVN 01-79:2011/BNNPTNT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về cơ sở chăn
nuôi gia súc, gia cầm - Quy trình kiểm tra, đánh giá điều kiện vệ sinh thú y.
QCVN 01- 99:2012/BNNPTNT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về điều kiện vệ
sinh thú y, khu cách ly kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật


2.2. Các văn bản liên quan đến dự án
-

-

-

Văn bản số 1439/UBND-VP ngày 08/06/2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu về việc chủ trương đầu tư xây dựng Dự án trại chăn nuôi tại huyện
Xuyên Mộc và nuôi trồng thuỷ sản tại huyện Đất Đỏ.
Quyết định số 258/QĐ-UBND ngày 25/1/2010 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu về việc phê duyệt Dự án quy hoạch tổng thể phát triển chăn nuôi tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020;
Quyết định số 460/QĐ-UBND ngày 03/3/2011 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu V/v điều chỉnh quy mô trang trại và loại vật nuôi thuộc vùng quy hoạch các
trang trại chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

6


Báo cáo ĐTM Dự án Trại chăn nuôi heo nái sinh sản tại xã Bưng Riềng, huyện Xuyên Mộc.

2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập
Các số liệu khảo sát môi trường khu vực Dự án vào tháng 05/2016 do Trung tấm tư
vấn môi trường và an toàn vệ sinh lao động thực hiện theo hợp đồng với đơn vị tư vấn
lập báo cáo ĐTM: Công ty TNHH TM DV KT ., bao gồm:
-

Không khí xung quanh lấy 03 mẫu không khí với các chỉ tiêu: Cacbon monoxit

(CO), Nitơ oxit (NOx), Sunfurơ (SO2), bụi lơ lửng, H2S, NH3, tiếng ồn.

-

Nước ngầm lấy 01 mẫu nước ngầm khu đất dự án.
Các bản vẽ kỹ thuật do Công ty Cổ phần chăn nuôi C.P Việt Nam cung cấp;
Các số liệu khảo sát chi tiết được thực hiện bằng các phương pháp quy định bởi
các chuyên gia có kinh nghiệm. Do thời gian khảo sát, đo đạc phục vụ báo cáo
ĐTM của Dự án trùng với thời gian xem xét đầu tư và quyết định đầu tư của Dự
án, nên các số liệu cập nhật là số liệu cơ sở.

3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
3.1. Tóm tắt về việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của Chủ dự án
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Đầu tư xây dựng “Trại chăn nuôi
heo nái .” tại xã Bưng Riềng, huyện Xuyên Mộc do Công ty TNHH MTV . chủ trì thực
hiện. Công ty TNHH MTV . thuê Công ty TNHH TM DV KT . tư vấn lập báo cáo
ĐTM cho dự án. Trong quá trình thực hiện, Công ty TNHH MTV . đã nhận được sự
giúp đỡ của các cơ quan chức năng sau:
-

UBND huyện Xuyên Mộc.

-

UBND và Ủy ban MTTQVN xã Bưng Riềng, huyện Xuyên Mộc.

* Địa chỉ liên hệ đơn vị tư vấn ĐTM:
- CÔNG TY TNHH TM DV KT .
- Địa chỉ liên hệ:
- Điện thoại: Đại diện:.


TT
I
1
II
1
2
3
4
5

Bảng 0.1: Danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM của Dự án
Số năm
Chức vụ, trình độ
Họ và Tên
kinh
Chữ Ký
chuyên môn
nghiệm
Công Ty TNHH MTV . (Chủ dự án)
Chủ dự án
Công ty TNHH TM DV KT . (đơn vị tư vấn)
10
06
05
05
05

7



Báo cáo ĐTM Dự án Trại chăn nuôi heo nái sinh sản tại xã Bưng Riềng, huyện Xuyên Mộc.

3.2. Quá trình lập báo cáo ĐTM gồm các bước sau:
Trên cơ sở yêu cầu của Công ty TNHH MTV ., đơn vị tư vấn thực hiện lập báo cáo
ĐTM theo các bước như sau:
- Đo đạc, lấy mẫu phân tích phòng môi trường;
- Tổ chức khảo sát thực địa, điều tra điều kiện kinh tế xã hôi khu vực Dự án;
- Thu thập số liệu khí tượng, thủy văn;
- Lấy ý kiến cộng đồng;
- Viết báo cáo và báo cáo trước hội đồng thẩm định báo cáo ĐTM tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu;
- Chính sửa, bổ sung theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định.
4. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐTM
Thực hiện báo cáo ĐTM cho dự án, chúng tôi đã sử dụng nhiều phương pháp khác
nhau. Lý do sử dụng nhiều phương pháp khác nhau: Mặc dù có rất nhiều phương pháp
khác nhau, mỗi phương pháp đều có ưu điểm và nhược điểm riêng. Vì vậy, để nhận
dạng và đánh giá toàn diện các tác động có thể xảy ra. Cụ thể, các phương pháp đã sử
dụng trong quá trình thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM bao gồm:
4.1. Các phương pháp ĐTM:
Phương pháp nhận dạng:
-

Mô tả hệ thống môi trường;

-

Xác định các thành phần của dự án ảnh hưởng đến môi trường;

-


Mục đích: Nhận dạng đầy đủ các dòng thải, các vấn đề môi trường liên quan
phục vụ cho công tác đánh giá chi tiết.

Phương pháp phân tích hệ thống:
-

Đây là phương pháp được áp dụng khá phổ biến trong môi trường;

-

Ưu điểm của phương pháp này là đánh giá toàn diện các tác động, rất hữu ích
trong việc nhận dạng các tác động và nguồn thải;

-

Mục đích: Xem xét các nguồn thải, nguồn gây tác động, đối tượng bị tác
động…như các phần tử trong một hệ thống có mối quan hệ mật thiết với nhau,
từ đó, xác định, phân tích và đánh giá các tác động.

Phương pháp liệt kê:
-

Được sử dụng khá phổ biến (kể từ khi có Cơ quan bảo vệ môi trường Quốc gia
ra đời ở một số nước - NEPA) và mang lại nhiều kết quả khả quan do có nhiều
ưu điểm như trình bày cách tiếp cận rõ ràng, cung cấp tính hệ thống trong suốt
quá trình phân tích và đánh giá hệ thống;

-


Bao gồm 2 loại chính:
8


Báo cáo ĐTM Dự án Trại chăn nuôi heo nái sinh sản tại xã Bưng Riềng, huyện Xuyên Mộc.

+ Bảng liệt kê mô tả: phương pháp này liệt kê các thành phần môi trường
cần nghiên cứu cùng với các thông tin về đo đạc, dự đoán, đánh giá;
+ Bảng liệt kê đơn giản: phương pháp này liệt kê các thành phần môi
trường cần nghiên cứu có khả năng bị tác động.
Phương pháp so sánh:
-

Đây là phương pháp không thể thiếu trong công tác ĐTM, được sử dụng rộng
rãi trên thế giới;

-

Thông thường, phương pháp này được sử dụng theo 2 cách tiếp cận:
+ So sánh với giá trị quy định trong Quy chuẩn quy định;
+ So sánh với số liệu đo đạc thực tế tại các Dự án tương tự.

Phương pháp đánh giá nhanh:
-

Đây là phương pháp phổ biến trong công tác ĐTM;

-

Phương pháp này rất hữu dụng để xác định nhanh và dự báo hàm lượng và tải

lượng các chất ô nhiễm (không khí, nước…) dựa trên các số liệu có được từ Dự
án;

-

Mục đích: Phương pháp này sử dụng các hệ số phát thải đã được thống kê bởi
các cơ quan, tổ chức và chương trình có uy tín lớn trên thế giới như Tổ chức Y
tế Thế giới (WHO), Cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ (USEPA), chương trình
kiểm kê chất thải của Úc (National Polutant Inventory-NPI).

4.2. Các phương pháp khác
Phương pháp điều tra, khảo sát hiện trường: Khảo sát hiện trường là điều bắt buộc khi
thực hiện công tác ĐTM để xác định hiện trạng khu đất thực hiện Dự án nhằm làm cơ
sở cho việc đo đạc, lấy mẫu phân tích cũng như làm cơ sở cho việc đánh giá và đề xuất
các biện pháp kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm, chương trình quản lý môi trường,
giám sát môi trường…Do vậy, quá trình khảo sát hiện trường càng chính xác và đầy đủ
thì quá trình nhận dạng các đối tượng bị tác động cũng như đề xuất các biện pháp giảm
thiểu các tác động càng chính xác, thực tế và khả thi.
Phương pháp đo đạc, thu mẫu và phân tích mẫu:
-

Việc lấy mẫu và phân tích các mẫu của các thành phần môi trường là không thể
thiếu trong việc xác định và đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nền tại
khu vực triển khai Dự án;

-

Sau khi khảo sát hiện trường, chương trình lấy mẫu và phân tích mẫu sẽ được
lập ra với nội dung chính như: vị trí lấy mẫu, thông số đo đạc và phân tích, nhân
lực, thiết bị và dụng cụ cần thiết, thời gian thực hiện, kế hoạch bảo quản mẫu,

kế hoạch phân tích…;

-

Các phương pháp đo đạc, thu mẫu và phân tích mẫu áp dụng cho từng thành
phần môi trường (nước, không khí) được trình bày rõ trong Phụ lục của báo
cáo.

9


Báo cáo ĐTM Dự án Trại chăn nuôi heo nái sinh sản tại xã Bưng Riềng, huyện Xuyên Mộc.

Phương pháp khác được áp dụng là Phương pháp kế thừa và tổng hợp tài liệu:
-

Đây là phương pháp không thể thiếu trong công tác đánh giá tác động môi
trường nói riêng và công tác nghiên cứu khoa học nói chung;

-

Kế thừa các nghiên cứu và báo cáo đã có là thực sự cần thiết vì khi đó sẽ kế
thừa được các kết quả đã đạt trước đó, đồng thời, phát triển tiếp những mặt
càng hạn chế và tránh những sai lầm;

-

Tham khảo các tài liệu, đặc biệt là tài liệu chuyên ngành liên quan đến Dự án,
có vai trò quan trọng trong việc nhận dạng và phân tích các tác động liên quan
đến hoạt động của Dự án.


CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
TRẠI CHĂN NUÔI HEO NÁI SINH SẢN .

10


Báo cáo ĐTM Dự án Trại chăn nuôi heo nái sinh sản tại xã Bưng Riềng, huyện Xuyên Mộc.

- Địa chỉ: Xã Bưng Riềng, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
1.2. CHỦ DỰ ÁN
Tên công ty: CÔNG TY TNHH MTV .
Địa chỉ trụ sở chính: phường Hố Nai, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Điện thoại:
Người đại diện:
;
Chức danh: Giám đốc.
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Khu đất dự án có vị trí tiếp giáp như sau:
- Phía Bắc khu đất giáp với đất bà Nga.
- Phía Nam khu đất giáp với đất nông trường cao su.
- Phía Tây khu đất giáp với đường dân sinh.
- Phía Đông khu đất giáp với đất ông Bùi Văn Hòa.
Tổng diện tích đất của dự án xin thoả thuận địa điểm khoảng 61.681 m 2 tương đương
6,2 ha. Dự án đã được UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chấp thuận chủ trương tại văn
bản số 1439/UBND-VP ngày 08/06/2016. Hiện tại toàn bộ khu đất dự án do Công ty
TNHH MTV . quản lý và sử dụng (đã mua toàn bộ của các hộ dân). Đến nay, Công ty
TNHH MTV . đang tiến hành thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất của dự án theo

đúng quy định pháp luật đất đai trước khi tiến hành thủ tục xin giấy phép xây dựng cho
trại chăn nuôi heo nái .. Công ty đã thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
đối với diện tích đất của dự án thông qua việc mua lại đất của các hộ dân.
Sơ đồ vị trí được trình bày tại Hình 1.1.
-

Hình 1.1. Sơ đồ vị trí thực hiện dự án
Bảng 1.1. Bảng kê toạ độ khu đất

Điểm
1
2
3
4

X (m)
1169699.58
1169699.30
1169724.99
1169714.18

Y (m)
469738.60
469758.63
469762.83
469772.40

11



Báo cáo ĐTM Dự án Trại chăn nuôi heo nái sinh sản tại xã Bưng Riềng, huyện Xuyên Mộc.

5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

1169809.31
1169818.13
1169873.21
1169893.56
1169901.56
1169896.63
1169886.54

1169886.65
1169831.54
1169830.18
1169808.44
1169807.57
1169806.59
1169810.63
1169817.11
1169770.80
1169748.58
1169691.59
1169681.77
1169654.90

469782.43
469838.68
469841.22
469842.93
469866.26
469876.86
469882.56
469888.12
469973.94
469974.77
469998.63
469997.72
470000.38
470056.26
470111.79
470158.44

470262.01
470338.50
470226.52
470057.55

Nguồn: Bản vẽ thoả thuận địa điểm
1.3.1. Mối tương quan của vị trí dự án đối với các đối tượng khu
vực xung quanh.
1.3.1.1. Mối tương quan của vị trí dự án đối với các đối tượng tự
nhiên
a. Mối tương quan của dự án đối với hệ thống giao thông trong khu vực.
Vị trí thực hiện dự án thuộc ấp 2, xã Bưng Riềng, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa
– Vũng Tàu, khu vực này hệ thống giao thông liên ấp đã được trải nhựa rộng từ 2,5
-3m. Vị trí dự án cách đường tỉnh lộ Bình Châu – Xuyên Mộc QL55 khoảng 2,7 Km.
Tuy nhiên, đường giao thông dẫn từ đường liên ấp vào khu đất thực hiện dự án
khoảng 800m hiện vẫn là đường đất, sẽ gây khó khăn cho quá trình vận chuyển
nguyên vật liệu ra vào công trình, cũng như trong quá trình hoạt động của dự án. Do
đó, để thuận tiện cho các hoạt động giao thông vận chuyển thuận tiện ra vào dự án thì
trước khi xây dựng dự án, chủ dự án sẽ cải tạo, nâng cấp 800m đường giao thông dẫn từ
đường liên ấp vào khu vực dự án.
b. Mối tương quan của dự án đối với hệ thống cấp, thoát nước của khu vực

12


Báo cáo ĐTM Dự án Trại chăn nuôi heo nái sinh sản tại xã Bưng Riềng, huyện Xuyên Mộc.

Qua khảo sát thực tế, xung quanh khu vực dự án chưa có đường ống cấp, thoát
nước.
Hiện tại nước được sử dụng sinh hoạt và sản xuất tại khu vực này là nước giếng

khoan.
Hiện trạng thoát nước tại khu vực là thoát nước mặt theo độ dốc địa hình theo các
khe, rãnh tự nhiên chảy ra hồ thuỷ lợi Hồ Sông Hoả.
Khi dự án thực hiện nước cấp cho dự án cũng được sử dụng là nước giếng khoan,
Chủ dự án sẽ xin cấp phép khai thác nước ngầm phục vụ cho giai đoạn thi công và
hoạt động của dự án.
c. Mối tương quan của dự án đối với hệ thống cấp điện, thông tin liên lạc
Xung quanh khu vực dự án đã có hệ thống đường cấp điện. Khi thực hiện dự án,
Chủ dự án sẽ liên hệ với đơn vị quản lý lưới điện để đấu nối sử dụng cho dự án.
d). Mối tương quan của dự án đối với hệ thống sông, suối, ao hồ….
Vị trí thực hiện dự án cách Kênh thuỷ lợi Hồ Sông Hoả thuộc xã Trang Bông,
huyện Xuyên Mộc khoảng 400 m về phía Tây. Hồ Sông Hoả có diện tích khoảng
152ha, sức chứa khoản 2,22 triệu m3 nước thuộc hạ lưu Sông Ray. Đây là kênh thuỷ lợi
cấp nước tưới tiêu chủ yếu cho huyện Trang Bông.
Bảng Tổng hợp đặc trưng dòng chảy năm đến các tuyến công trình hiện trạng và dung tích
hiệu ích các hồ chứa thuộc Lưu vực Sông Ray
Tên
TT

công trình

Sông, suối

Flv
km2

Xo

Qo


mm

3

Mo

m /s l/s.km

Q10% Q50% Q75% Q85% Q90% Vhich
2

m3/s

m3/s

m3/s

m3/s

m3/s

LV sông Ray

106m3
241,93

1 Hồ Sông Ray

Sông Ray


770

1900 18.680 24.26 27.20 17.97 14.12 12.65

9.71

196

2 Hồ Suối Giàu

S Giàu-S.Ray

23

1710 0.502 21.83

0.23

11,3

3 Đập Sông Ray

Sông Ray

855

1900 20.742 24.26 30.20 19.95 15.68 14.05 10.79

4 Hồ Sông Hỏa


S.Đá-S.Hỏa

67

1710 1.463 21.83

2.21

1.40

1.10

0.98

0.75

5 Đập Cầu Mới

Sông Hỏa

166

1650 3.497 21.07

5.34

3.33

2.51


2.18

1.50

6 Hồ Tầm Bó

Suối Tầm Bó

17.5 1840 0.411 23.49

0.60

0.39

0.31

0.28

0.21

5,35

7 Hồ Gia Hoét1

Suối Youert

6.5

1830 0.152 23.37


0.22

0.15

0.11

0.10

0.08

3,9

2.0

1710 0.044 21.83

0.07

0.04

0.03

0.03

0.02

8 Hồ Suối Sao

0.76


0.48

0.36

0.32

1,56

9 Hồ Bút Thiền

S. Bút Thiền

4.0

1500 0.077 19.15

0.12

0.07

0.05

0.05

0.03

2,3

10 Hồ Lồ Ồ


Suối Lồ Ồ

34

1660 0.721 21.20

1.10

0.69

0.52

0.45

0.31

5,0

11 Hồ Suối Môn

Suối Môn

3.0

1810 0.069 23.11

0.10

0.07


0.05

0.05

0.03

1,4

12 Hồ Sơ Bông

Suối 0 tên

2.75 1490 0.052 19.02

0.08

0.05

0.04

0.03

0.02

13 Hồ Xuyên Mộc

S. Cây Gia

0.63


0.39

0.29

0.25

0.17

20

1600 0.409 20.43

4,07

13


Báo cáo ĐTM Dự án Trại chăn nuôi heo nái sinh sản tại xã Bưng Riềng, huyện Xuyên Mộc.

Tên
TT

công trình

Sông, suối

Flv
km2

Xo


Qo

mm

3

Mo

m /s l/s.km

Q10% Q50% Q75% Q85% Q90% Vhich
2

m3/s

m3/s

m3/s

m3/s

m3/s

14 Đập Sum Đúc

29

1600 0.592 20.43


0.91

0.56

0.42

0.36

0.24

15 Đập Suối Ly

4.0

1600 0.082 20.43

0.13

0.08

0.06

0.05

0.03

16 Đập S.Sỏi

S. Đá Bàng


1.5

1490 0.029 19.02

0.04

0.03

0.02

0.02

0.01

17 Đập Bà

S. Đá Bàng

14

1490 0.266 19.02

0.41

0.25

0.19

0.16


0.11

18 Hồ Đá Bàng

S. Đá Bàng

24.9 1810 0.575 23.11

0.85

0.55

0.43

0.38

0.28

19 Hồ Suối Đôi I

Không tên

1.5

0.05

0.04

0.03


0.02

0.02

1900 0.036 24.26

106m3

11,05

Nguồn: Báo cáo tổng hợp – Quy hoạch thủy lợi tỉnh BR-VT đến năm 2020
1.3.1.2. Mối tương quan của vị trí dự án đối với các đối tượng kinh tế - xã hội
a. Mối tương quan của dự án đối với dân cư trong khu vực
Vị trí khu đất triển khai dự án cách khu dân cư tập trung xã Bưng Riềng khoảng
1,5 km. Khu vực này dân cư khá thưa thớt. Dân cư chủ yếu là sản xuất nông nghiệp.
b. Mối tương quan của dự án đối với các công trình văn hoá, di tích lịch sử.
Qua khảo sát khu vực dự án không có các công trình văn hoá, di tích lịch sử

Hình 1.2: Mối quan hệ giữa vị trí dự án với khu vực xung quanh
1.3.2. Hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật:
a). Hiện trạng khu đất dự án:
Địa điểm xây dựng dự án nằm cách xa khu dân cư tập trung, cách công trình công cộng
khoảng 1,5km, Khu đất dự án có độ cao chênh lệch không nhiều, tương đối bằng phẳng,
do đó việc san gạt mặt bằng không nhiều, không phải vận chuyển vật liệu san lấp ở nơi
14


Báo cáo ĐTM Dự án Trại chăn nuôi heo nái sinh sản tại xã Bưng Riềng, huyện Xuyên Mộc.

khác đến, xây dựng tường bao xung quanh. Toàn bộ khu đất dự án hiện đang thuộc quyền

quản lý và sử dụng hợp pháp của Công ty TNHH MTV ..
b). Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
-

Di tích lịch sử: không có.
Công trình công cộng: không có.
Công trình tôn giáo: Trong khu đất xây dựng dự án không có các công trình
kiến trúc tôn giáo.

c). Hiện trạng hệ thống thoát nước mưa: Trong khu vực chưa có hệ thống thoát
nước, nước thoát theo địa hình tự nhiên về mương tự tạo chảy ra ngoài môi trường tự
nhiên.
d). Hiện trạng cấp nước: Chưa có hệ thống cấp nước sạch vào khu đất dự án, do vị
trí triển khai xây dựng dự án nằm cách xa khu dân cư, do đó trước khi đi vào hoạt
động chăn nuôi, Chủ đầu tư sẽ lập hồ sơ nộp trình Sở Tài nguyên và Môi trường xin
phép khai thác nước ngầm để phục vụ cho chăn nuôi và sinh hoạt của cán bộ, công
nhân viên trong trại heo.
e). Hiện trạng cấp điện: Hiện trạng khu đất dự án chưa có hệ thống cấp điện, giáp khu
đất dự án đã có đường lưới điện, trong quá trình thi công và khi dự án đi vào hoạt
động, Chủ dự án sẽ liên hệ với đơn vị quản lý lưới điện để đấu nối.
1.3.3. Đánh giá về sự phù hợp vị trí của dự án
a). Thuận lợi:
Vị trí xây dựng Trại chăn nuôi heo nái . có những thuận lợi về điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội và môi trường trong quá trình hoạt động:
-

Về nguồn nguyên liệu: Vị trí xây dựng Trang trại chăn nuôi heo nái rất thuận
tiện cho việc vận chuyển nguồn nguyên liệu. Không có bất lợi về thú y, môi
trường xây dựng trang trại.


-

Về điều kiện kinh tế xã hội: Trại chăn nuôi heo nái hoạt động góp phần thúc
đẩy phát triển kinh tế xã hội, cung cấp con giống cho chăn nuôi. Mặt khác,
góp phần tạo công ăn việc làm cho địa phương có nguồn lao động làm việc tại
Trang trại.

-

Về môi trường: Địa điểm xây dựng dự án nằm cách xa các nguồn nước, khu
vực dân cư tập trung, không nằm trong khu vực danh lam thắng cảnh, di tích,
bảo tồn lịch sử nên không làm ảnh hưởng đến đời sống, sinh hoạt xã hội, phong
tục tập quán của dân cư, không làm ảnh hưởng tới an ninh quốc phòng, giao
thông và đảm bảo môi trường sinh thái. Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

b). Những khó khăn:

15


Báo cáo ĐTM Dự án Trại chăn nuôi heo nái sinh sản tại xã Bưng Riềng, huyện Xuyên Mộc.

-

Chưa có có nguồn cấp nước sạch vào khu đất dự án.

-

Đường giao thông vào khu vực dự án còn hẹp.


-

Chưa có đường cấp điện vào khu đất dự án.

1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án:
Huyện Xuyên Mộc là một trong những địa phương có thế mạnh nông nghiệp và trang trại
của tỉnh và cả nước thông qua những nhu cầu của xã hội, tình hình kinh tế chung của thị
trường có sự điều tiết của Nhà nước thông qua việc đầu tư trại chăn nuôi heo nái. Dự án
đầu tư xây dựng Trại chăn nuôi heo nái . thoả mãn các mục tiêu sau:
-

Cung cấp heo con cho các trang trại chăn nuôi.
Mục đích có heo nái đạt được tuổi thành thục sinh dục sớm để chuẩn bị cho thời
kì mang thai lần đầu.
Tạo điều kiện phát triển tốt ngành nông nghiệp của địa phương.
Công nghệ máy móc thiết bị dây chuyền chăn nuôi - mô hình sạch và lạnh có
thông số kỹ thuật cao ứng dụng công nghệ hiện đại vào chăn nuôi tạo sản phẩm
có quy mô lớn.

1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án:
-

Công suất nuôi: 2.400 con heo nái.
Hình thức chăn nuôi: nuôi gia công theo mô hình công nghiệp sạch - lạnh cho
Công ty Cổ phần chăn nuôi C.P Việt Nam, đảm bảo về vệ sinh môi trường.

1.4.2.1.


Các hạng mục công trình chính
Bảng 1.2. Các hạng mục công trình

Số
TT
I
1
2
3

Hạng mục
công trình
Diện tích xây
dựng
Nhà bảo vệ
Hố sát trùng xe
Nhà để xe

Đơn
vị
m2
m2

28,00

5m x 15m

75,00

2


7m x 30m

210,00

8,5m x 66m

561,00

7 m x 20m

140,00

4m x 4m

16,00

7m x 20m

140,00

8m x 4m

32,00

m

5
6


Nhà ăn bếp ăn

m2

8
9

Tháp nước sinh
hoạt
Nhà chờ xuất
heo con
Nhà phơi đồ

23.397
20,25

4m x 7m

m

7

4,5m x4,5m

Diện tích

2

Nhà kỹ thuật
Nhà ở công

nhân

4

KÍCH THƯỚC

m2

m2
m2
2

m

Tỷ lệ (%)
37,9%

16


Báo cáo ĐTM Dự án Trại chăn nuôi heo nái sinh sản tại xã Bưng Riềng, huyện Xuyên Mộc.

10
11
12
13

14, 15

Nhà điều hành

Nhà sát trùng
xe
Nhà sát người
Nhà nghỉ trưa
Nhà đặt máy
phát điện
Kho cám, kho
dụng cụ, kho
vôi

18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
II

Bể nước 240 m
Tháp nước 20
m3
Bể ngâm rửa
đan

7m x 31m


217,00

m2

4m x 16m

112,00

5m x 10m

50.00

7m x 15m

105,00

5m x 10m

50,00

7m x 7m

49,00

7m x10m

70,00

2x(6m x 10m)


120,00

2x(3,6m x 3,6m)

25,92

8x(2m x 2,5m)
6x(15,5m x
61,2m)

40,00
5.692,00

4x(27,4m x 50m)

5.520,00

9m x 45m

405,00

4m x 10m

40,00

15m x 40m

600,00

7,5m x 45m


378,00

3m x 3m

9,00

2x(3m x 6m)

36,00

7m x 15m

105,00

7m x 20m

140,00

5m x 10m

50,00

2

m

m2
m2


Kho cám heo
con
16, 17

m2

m2
3

Nhà heo nái đẻ
Nhà heo mang
thai
Nhà heo nọc
Phòng pha chế
tinh
Nhà heo cách ly
số 1
Nhà cách ly số
2
Silo đơn
Silo đôi
Nhà để phân
Nhà xuất heo
con
Nhà xuất heo
loại
Diện tích ao hồ

m2
m2

m2
m2
2

m

m2
m2
m2
m2
2

m

m2
m2

20.571,00
2

m

29

Hầm biogas
Hồ chứa nước
mưa
Hệ thống xử lý
nước thải


31

Hồ sinh học

m2

33

Mương dẫn
phân
Sân phơi phân

27
28

34
35

Hố hủy xác

m2
m2

m2

74m x 34m

2.516,00

2 x(35m x 75m)


5.250,00

10m x 20m

200,00

2 x(35m x 75m)

5.250,00

0,6m x 465,9m

279,54

2

34m x 15m

510,00

2

6m x 12m

72,00

m
m


33,4%

17


Báo cáo ĐTM Dự án Trại chăn nuôi heo nái sinh sản tại xã Bưng Riềng, huyện Xuyên Mộc.

IV

Bể xử lý nước
uống
Bể xử lý nước
xịt rửa
Bể ngâm rửa
đan
Diện tích sân
đường
Đường nội bộ
3m
Đường dẫn heo
Đường nội bộ
2m
Cây xanh

42

Cây xanh cảnh
quan + thảm cỏ

36

37
38
III
39
40
41

Tổng cộng

Bể

8
2.292,00

m2
2

m

m2

524m

1.572,00

480m

480,00

120m


240,00
15.420,00

m2

3,7%

25%

15.420,00
61.681

100%

Nguồn: Chủ dự án và Công ty chăn nuôi CP
Bảng 1.3: Hạng mục và số lượng của các công trình
Hạng mục

Số lượng

Hệ thống chuồng trại cơ bản

10 dãy chuồng

Hệ thống cung cấp thức ăn

Silo cám 8 cái

+ Kho chứa thức ăn


1 nhà kho

+ Lối đi cấp phát thức ăn

1 hệ thống

Hệ thống cấp nước

1 hệ thống

+ Máng ăn

3020 cái

+ Giếng khoan

3 giếng

+ Đường ống cấp nước

1 hệ thống

+ Máng uống tự động

2365 cái

Hệ thống xử lý nước thải
+ Rãnh thoát nước
+ Hệ thống ao lắng, ao lưu


1 hệ thống
3 cái

18


Báo cáo ĐTM Dự án Trại chăn nuôi heo nái sinh sản tại xã Bưng Riềng, huyện Xuyên Mộc.

+ Khu vực sử lý nước thải

1 hệ thống

Hệ thống xử lý phân
+ Nhà chứa phân

1 nhà

+ Khu vực ủ phân

1 nhà

+ Sân phơi phân

1 sân

+ Hầm biogas

2 hầm


Khu vực quản lý kinh doanh
+ Nhà văn phòng

1 nhà

+ Nhà ở công nhân

1 dãy

+ Nhà ăn + bếp

1 nhà

+ Nhà đăt máy phát điện + dụng cụ

1 nhà

+ Tháp nước sinh hoạt

2 tháp

+ Vườn hoa, cây xanh

1 hệ thống

+ Khu vực để xe

1 nhà

Hệ thống cống + tường rào


1 hệ thống

Hệ thống đường điện

1 hệ thống

Bể nước

1

cái

Nguồn: Chủ dự án và Công ty chăn nuôi CP
1.4.2.2.

Các hạng mục công trình phụ trợ

-Hệ thống thu gom và thoát nước mưa: Xây dựng hệ thống thu gom và thoát
nước mưa riêng với hệ thống thoát nước thải, hệ thống thu gom nước mưa chạy
xung quanh các công trình bởi hệ thống cống D400 và mương đất rộng 1,5m đảm
bảo tiêu thoát nước. Nước mưa chảy tràn và nước mưa trên mái được gom xuống
các hố ga có song chắn rác, sau đó theo đường cống chảy thu gom về 2 hồ chứa
nước mưa ở cuối khu đất.
-

Hệ thống thu gom và thoát nước thải từ các dãy chuồng: Toàn bộ heo được
nằm trên sàn, phía dưới sàn là nền bê tông dốc về 1 bên rãnh được nhân viên
phun nước ngày 2 lần để rửa, nước rửa được dẫn theo rãnh rộng 1m, sát tường
19



Báo cáo ĐTM Dự án Trại chăn nuôi heo nái sinh sản tại xã Bưng Riềng, huyện Xuyên Mộc.

có rãnh rộng 0,1m sâu 8cm nhằm dẫn toàn bộ nước thải theo độ dốc đều từ đầu
chuồng đến cuối chuồng với tổng độ dốc là 45cm về hầm chứa nước thải tập
trung (vị trí số 26 trong bản vẽ) trước khi dẫn sang hầm biogas.
-

Hệ thống xử lý nước thải: hầm biogas, hệ thống xử lý nước thải tập trung toàn
khu (vị trí số 25 trong bản vẽ).

Hầm biogas (vị trí số 25 trong bản vẽ)
Mô hình biogas là một mô hình bảo vệ môi trường phổ biến và hiệu quả nhất tại các
trại chăn nuôi ở Việt Nam. Hiệu quả bảo vệ môi trường của mô hình biogas là khống
chế ô nhiễm mùi hôi, giảm thiểu ô nhiễm nước thải và chất thải rắn, đồng thời sử dụng
được khí sinh học để làm chất đốt.
Trung bình 1m3 hầm ủ xử lý lượng nước thải 40-50 lít nước thải/ngày với lượng phân
của 2-3 con heo trưởng thành. Thời gian nước thải ở trong hầm biogas tối thiểu 20
ngày mới đảm bảo hiệu quả xử lý. Với lượng nước thải phát sinh khoảng 232m3/ngày
được lưu chứa trong hầm biogas dung tích 9.200m3, khi đó thời gian lưu phân hủy
nước thải trong hầm biogas là rất lâu 40 ngày đủ để phân hủy làm giảm nồng độ các
chất ô nhiễm trong nước thải. Trại chăn nuôi heo . xây dựng hầm biogas bằng bê tông
cốt thép để đảm bảo an toàn cũng như phòng chống cháy nổ.

Hình 1-1: Hình ảnh bể biogas sau khi phủ bạt
Hệ thống xử lý nước thải tập trung 250 m3/ngày đêm.
Toàn bộ nước thải tại biogas sẽ được thu gom vào hệ thống xử lý nước thải tập
trung với công suất 250m3/ngày đêm. Nước thải sau xử lý đạt QCVN 62MT:2016/BTNMT. Toàn bộ bể được thi công bằng bê tông cốt thép. Nước thải sau xử
lý qua Ao, hồ sinh học để tái sử dụng tưới cây.


20


Báo cáo ĐTM Dự án Trại chăn nuôi heo nái sinh sản tại xã Bưng Riềng, huyện Xuyên Mộc.

-

Ao (vị trí số 27 trong bản vẽ tổng mặt bằng): có 2 hồ chứa nước mưa; 2 hồ
chứa nước thải sau xử lý.

Để tránh ảnh hưởng đến chất lượng nước ngầm, hồ chứa nước mưa, hồ sinh học chứa
nước thải đều có kích thước 55m x 50m toàn bộ hồ được trải một lớp bạt chống thấm
HPDE có độ dày 0,5mm, được nhập khẩu từ Mỹ, có tuổi thọ 15 năm. Toàn bộ bạt
được trải rộng, trên bờ hồ bạt được trôn rộng ra bên mép bờ 1m. Bờ hồ được bắp đất,
lu nền có chiều rộng 6m hạn chế tối đa sự cố vỡ bờ.
Giữa hai hồ chứa nước mưa đều có hệ thống ống thông nhau có lắp đặt van xả. Để
tránh trình trạng ngập và tràn nước.
Giữa hai hồ chứa nước thải đều có hệ thống ống thông nhau có lắp đặt van xả. Để
tránh trình trạng ngập và tràn nước.

Hình 1-2: Hình ảnh minh họa Ao chứa nước thải sau xử lý tái sử dụng tưới cây
-

Nhà rác thải sinh hoạt và thông thường:

Nhà kho chứa rác thải sinh hoạt có diện tích 5m 2, chất thải thông thường 5m2, tường và
nền xây gạch, mái tôn, bên trong có bố trí các thùng chứa rác. Đảm bảo khả năng chứa
rác thải sinh hoạt tới 10 ngày.
-


Nhà để phân:
+
+
+
+
+
+

Nền: đổ bê tông và dải lớp HDPE chống thấm
Tường xây gạch tô 2 mặt, sơn nước
Cột: bê tông cốt thép
Tràn: lợp tôn lạnh dày 3,2 zem
Mái lợp tôn màu dày 4,2 zem
Cửa ra vào: khung sắt, ba nô sắt

21


Báo cáo ĐTM Dự án Trại chăn nuôi heo nái sinh sản tại xã Bưng Riềng, huyện Xuyên Mộc.

-

Sân phơi phân:
+
+
+
+
+


-

Nền: đổ bê tông, có rãnh thu gom nước rỉ từ phân vào hầm biogas.
Tường xây gạch cao 40cm.
Cột: bê tông cốt thép
Tràn: lợp tôn lạnh dày 3,2 zem
Mái lợp lớp trần nhựa 4,2 zem

Kho chứa CTNH:

Đối với chất thải nguy hại sẽ được thu gom về nhà kho chứa CTNH có diện tích 10m 2,
trong kho được trang bị các thùng chứa có nắp đậy, mỗi thùng được chứa chủng loại
chất thải nguy hại nhất định, có dãn nhãn mà mã số CTNH, phía trong nhà kho có rãnh
nhỏ để thu gom CTNH lỏng trong trường hợp rò rỉ hoặc đổ tràn vào hầm chứa có dung
tích 0,5m3. Nhà kho xây bằng gạch, mái lập tôn, phía cửa ra vào có gờ cao để tránh
nước mưa tràn vào. Đảm bảo lưu chứa CTNH phát sinh từ các hoạt động của dự án tới
1 năm.
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục
công trình của dự án
Trình tự thi công:
- Tổ chức mặt bằng thi công.
- Đào đắp, san gạt mặt bằng.
- Tập kết thiết bị, vật tư thi công.
- Thi công: đào đất, thi công phần móng, xây dựng các hạng mục công trình, lắp
đặt thiết bị, máy móc.
- Tháo dỡ cốp pha dầm sàn, trụ cột, xây tô, lắp đặt hệ thống điện, nước, chống
sét,…đối với các hạng mục công trình.
- Hoàn thiện công trình.
1.4.3.1. Mặt bằng tổ chức thi công
- Vật liệu, máy móc thiết bị được bố trí tại mặt bằng dự án.

- Công tác gia công lắp dựng như thép, ván khuôn, chống thấm, dải vải địa kỹ
thuật được thực hiện ngay tại công trường. Tận dụng phần đất trống của công
trình.
- Các bãi chứa vật liệu sắt thép nằm ở góc công trình, coffa gỗ, coffa nhựa được
phân theo chủng loại riêng chứa từng bãi riêng biệt.
- Nguồn điện phục vụ thi công cho công trình được sử dụng từ trạm được lắp đặt
trên công trình.
- Nguồn nước phục vụ thi công công trình sử dụng nước giếng khơi trong khu đất
dự án hoặc nước ngầm (khai thác tạm thời).

22


Báo cáo ĐTM Dự án Trại chăn nuôi heo nái sinh sản tại xã Bưng Riềng, huyện Xuyên Mộc.

1.4.3.2. Trình tự và sơ đồ tổ chức thi công
Sơ đồ tổ chức thi công được bố trí phù hợp với đặc điểm công trình, trình độ của cán
bộ nhằm đảm bảo cho công trình thi công đùng tiến độ, đạt chất lượng. Sơ đồ tổ chức
hiện trường thi công gồm 3 bộ phận:
-

Bộ phận chỉ huy chung tại trụ sở.
Bộ phận chỉ huy tại công trình.
Bộ phận thi công trực tiếp.

1.4.3.3. Công tác thi công
1.4.3.3.1. Phát quang thảm thực vật
Trước khi thực hiện dự án, chủ dự án đã mua lại toàn bộ diện tích đất của dân, nhưng
người dân chưa khai thác gỗ. Do vậy trước khi thực hiện dự án, chủ dự án sẽ yêu cầu
người dân thu hoạch toàn bộ phần cây cối trên khu đất của người dân, những phần gốc

còn lại chủ dự án sẽ đào lấy bán cho các đơn vị thu gom củi đốt.
Theo tính toán thì khối lượng keo tràm phá bỏ để thực hiện công trình khoảng 50 tấn.
Hiện tại các cây tràm trong khu đất dự án ở độ tuổi chủ yếu 1- 3 năm.
1.4.3.3.2. San nền:
Chủ yếu san gạt mặt bằng tại chỗ.
Theo thiết kế:
-

Khối lượng đất đá bốc bề mặt là 61.681m2 x 0,2m = 12.336m3.

-

Khối lượng đất đá đào trung bình: 20.571 m 2 x 2,5m = 51.427m3. Đất đào ao,
hầm chứa phân, bể chứa nước, hầm biogas,.. với độ sâu tính trung bình 2,5m.

-

Tổng khối lượng đất đá đào là 63.763m3.

-

Tổng khối lượng đất đắp là: (61.681m2 – 20.571m2) x 0,4m = 16.444m3 x hệ số
nén k = 1,2. Khi đó tổng khối lượng đất đắp là 19.732m3.

Như vậy, khối lượng đất đào nhiều hơn khối lượng đất đắp, lượng đất dư cao nhất là
44.031m3 do đó không phải vận chuyển vật liệu san lấp từ nơi khác đến. Phần đất dư
được tận dụng để đắp bờ bao xung quanh các công trình chứa nước thải để đảm bảo
cho nước nước chứa trong các ao, hồ không chảy tràn ra bên ngoài. Chủ dự án cam kết
không vận chuyển đất đá ra khỏi khu đất dự án khi chưa có sự đồng ý của cơ quan có
thẩm quyền..

1.4.3.3.3. Thi công phần móng, sàn bê tông và cofa khung công trình, nhà bảo vệ,

Thực hiện công tác cốt thép
-

Cán bộ kỹ thuật phải trực tiếp chỉ đạo cho các tổ trưởng, thợ chuyên môn thực
hiện công tác cốt thép, bảo đảm thực hiện đúng, chính xác theo yêu cầu kỹ

23


Báo cáo ĐTM Dự án Trại chăn nuôi heo nái sinh sản tại xã Bưng Riềng, huyện Xuyên Mộc.

-

-

-

-

thuật, tránh tình trạng đã lắp dựng xong cốt thép lại phải tháo dỡ do không đúng
kỹ thuật.
Tiến hành lắp dựng cốt thép theo bản vẽ chi tiết và hướng dẫn của cán bộ kỹ
thuật, đội trưởng đội thi công. Cốt thép sau khi lắp dựng xong bảo đảm đúng
kích thước về đường kính, vị trí, khoảng cách, các điểm nối và chiều dài các
mối nối. Khi nhận thép đã gia công, phải chú ý đặt thép ở nơi sạch sẽ, cao ráo,
tránh làm bẩn thép. Thép được sắp đặt theo từng số hiệu đã đánh dấu lúc gia
công để thuận tiện khi sử dụng.
Trước khi lắp dựng, các đoạn thép cần được vệ sinh, đánh sạch rỉ, sét, bụi đất.

Không nên vệ sinh khi đã lắp xong thép vì thao tác rất khó khăn và dễ gây xô
lệch.
Sử dụng cục kê có kích thước theo yêu cầu, bảo đảm độ dày của lớp bê tông
bảo vệ theo yêu cầu thiết kế.
Cốp pha sẽ được lắp dựng vững chắc, không để xảy ra tình trạng cốt thép bị xô
lệch, chuyển vị, biến dạng trong quá trình đổ, đầm bê tông.
Sau khi lắp dựng cốt thép xong sẽ dọn vệ sinh sạch sẽ. Ngoại trừ những khi thật
cần thiết, tránh không đi lại trên cấu trúc thép đã lắp dựng đề phòng thép bị xô
lệch.
Trước khi tiến hành đổ bê tông, công tác cốt thép sẽ được cán bộ kỹ thuật
nghiệm thu.
Khi đổ bê tông, chúng tôi sẽ chú ý kiểm tra bố trí của các cục kê (không để cục
kê bê tông bị bể, bị xô lệch, phân bổ chỗ nhiều, chỗ ít ...) và tránh không để
kẽm buộc bị bung, đứt ...

Bảo vệ công tác cốt thép
-

Cốt thép sau khi lắp dựng xong, nếu chưa đổ bê tông thì sẽ được bảo vệ kỹ,
tránh không để các vật nặng đè lên gây xô lệch, không đúng theo hình dạng,
kích thước thiết kế và tránh để chất bẩn như dầu, mỡ, bụi, đất bám dính.
Cốt thép sau khi lắp dựng xong, chúng tôi sẽ tiến hành đổ bê tông càng nhanh
càng tốt, tránh để các điều kiện bên ngoài thâm nhập, làm cho thép bị rỉ, sét ...
Sản phẩm bê tông sau khi tháo cốp pha nhất thiết không được lòi thép.

Thực hiện công tác bê tông
-

Tổ chức các nhóm thực hiện bao gồm :


+ Bộ phận hướng dẫn, chỉ đạo: gồm các cán bộ kỹ thuật, đội trưởng đội thi công,
bao gồm cả người chuyên lấy mẫu độ sụt, lấy mẫu bê tông ... Bộ phận chỉ huy
này phải có mặt thường trực khi đổ bê tông, phải nắm vững yêu cầu kỹ thuật, có
khả năng xử lý mọi tình huống xảy ra trong quá trình đổ bê tông.
+ Nhóm kiểm tra: kiểm tra lại cốp pha, cốt thép, cục kê, kẽm buộc, vệ sinh ....
trước, trong khi và sau khi đổ bê tông. Nếu phát hiện có các sự cố thì phải báo
ngay cho người phụ trách để xử lý.
+ Nhóm vận chuyển, đổ bê tông : bê tông được chuyển tới vị trí đổ bằng bơm bê
tông cho các khối lớn và bằng tời cho các khối nhỏ. Trong quá trình trộn, vận

24


Báo cáo ĐTM Dự án Trại chăn nuôi heo nái sinh sản tại xã Bưng Riềng, huyện Xuyên Mộc.

chuyển bê tông được bảo đảm không bị phân tầng và không chờ quá thời gian
cho phép.
+ Nhóm đầm bê tông : thực hiện công tác đầm bê tông. Bê tông phải đầm theo
đúng kỹ thuật ( độ sâu đầu dùi đầm, khoảng cách bước đầm ...)
+ Nhóm hoàn thiện bề mặt bê tông : hoàn thiện bề mặt bê tông, bảo đảm sau khi
đổ bề mặt bê tông đúng cao độ thiết kế, phẳng nhẵn hoặc tạo dốc, tạo gai theo
yêu cầu.
-

Bê tông được đầm bằng đầm dùi có đường kính đầu đầm là 32 và 48 đối với các
cấu kiện như móng, cột, đà.

-

Việc đổ bê tông, hoàn thiện bề mặt bê tông sẽ phải thực hiện theo đúng kỹ

thuật, dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Bộ phận hướng dẫn, chỉ đạo.

Hệ thống chống sét
-

-

-

Sử dụng kim thu sét. Đảm bảo việc gắn kẹp trên mái không ảnh hưởng đến chất
lượng chống thấm của mái, các bộ phận khác trên mái cũng không bị ảnh
hưởng.
Các kết cấu kim loại trên mái sẽ được nối cứng vĩnh viễn vào kim thu sét.
Liên kết giữa vỏ tủ điện, vỏ thiết bị và đất là 1 yêu cầu quan trọng nhằm đảm
bảo an toàn cho thiết bị cũng như người vận hành sau này. Do đó chúng tôi sẽ
đặc biệt quan tâm đến công tác kỹ thuật thi công hạng mục này như liên kết
giữa vỏ thiết bị và dây tiếp địa sẽ được nối cẩn thận.
Hệ thống cọc đất có điện trở tiếp xúc đất không quá 10Ω. Cọc đất bảo vệ chống
sét không được dùng toàn bộ hay một phần cho hệ thống điện hay nối đất thiết
bị.

Công tác điện
-

Vật tư điện khi cấp đến công trường phải được sự đồng ý của chủ đầu tư về mẫu
mã, chủng loại, chất lượng. Các đường ống đi dây phải kín, không gãy khúc,
cong đều. Các mối nối dây được quấn cách điện tuyệt đối, không trùng nhau
trong 1 ống.

-


Dây cáp khi nối phải có hộp nối, các công tắc, cầu dao được gắn chắc chắn vào
tường, ngay ngắn. Trước khi đưa vào vận hành, phải sẽ tiến hành nghiệm thu và
chạy thử 100% công suất.

-

Lắp tủ điện, bảng điện: Tủ điện, bảng điện được lắp đúng vị trí theo đúng tiêu
chuẩn kỹ thuật và các bản vẽ đã được phê duyệt. Các thiết bị trong các tủ điện
sẽ được dán nhãn tên. Các cầu dao ngắt điện loại tự động, ghi rõ tên tải mà nó
có nhiệm vụ bảo vệ. Các dây dẫn đều được gắn đầu cos khi đấu nối giữa các
điểm và làm dấu tên.

Công tác cấp thoát nước
-

Hệ thống hố ga, rãnh, nước ngầm và nước đi luồn trong tường, đi xuyên qua
các tầng sàn sẽ do đội ngũ kỹ sư và công nhân lành nghề của công ty chúng tôi

25


×