Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

ngữ pháp tiếng anh trọng tâm ôn thi viên chức giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (527 KB, 28 trang )

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH TRỌNG TÂM
ÔN THI VIÊN CHỨC GIÁO DỤC NĂM 2019
A. NGỮ PHÁP
I. THÌ TIẾNG ANH
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN SIMPLE PRESENT
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
Khẳng định: S + Vs/es + O
Phủ định: S + DO/DOES + NOT + V +O
Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?
VỚI ĐỘNG TỪ TOBE
Khẳng định: S + AM/IS/ARE + O
Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O
Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng:
Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The sun ries in the East.
Tom comes from England.
Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.


Lưu ý: ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là: O, S, X, CH, SH.
Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
Ví dụ: He plays badminton very well
Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu,
đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN - PRESENT CONTINUOUS
Công thức
Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O


Phủ định: S + BE + NOT + V_ing + O
Nghi vấn: BE + S + V_ing + O
Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
Ex: The children are playing football now.
Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ex: Look! the child is crying.
Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS:
Ex: He is always borrowing our books and then he doesn't remember Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần)


Ex: He is coming tomorrow
Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như: to be, see, hear,
understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber,
forget,..........
Ex: I am tired now.
She wants to go for a walk at the moment.
Do you understand your lesson?
3. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT
Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O
Phủ định: S + have/ has + NOT + Past participle + O
Nghi vấn: have/ has + S + Past participle + O
Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...
C ch d ng th hiện tại ho n th nh:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian
không xác định trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for.

Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since,
người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính
thời gian là bao lâu.


4. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PRESENT PERFECT
CONTINUOUS
Khẳng định: S has/ have + been + V_ing + O
Phủ định: S + Hasn't/ Haven't + been+ V-ing + O
Nghi vấn: Has/ Have+ S+ been + V-ing + O?
Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week,
recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
C ch d ng th hiện tại ho n th nh:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra
trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - SIMPLE PAST
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
Khẳng định: S + V_ed + O
Phủ định: S + DID+ NOT + V + O
Nghi vấn: DID + S+ V+ O ?
VỚI TOBE
Khẳng định: S + WAS/ WERE + O
Phủ định: S+ WAS/ WERE + NOT + O
Nghi vấn: WAS/WERE + S+ O ?
Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
C ch d ng th qu khứ đ n:
Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác
định.



CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất
6. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS
Khẳng định: S + was/ were + V-ing + O
Phủ định: S + wasn't/ weren't + V-ing + O
Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O?
Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).
C ch d ng th qu khứ tiếp diễn:
Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm
hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
CHỦ TỪ + WERE/ WAS + ÐỘNG TÙ THÊM - ING
While + th qu khứ tiếp diễn (past progressive)
7. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH - PAST PERFECT
Khẳng định: S + had + Past Participle (V3) + O
Phủ định: S + hadn't + Past Participle + O
Nghi vấn: Had + S + Past Participle + O?
Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....
Cách dùng th qu khứ ho n th nh:
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1
hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.


8. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PAST PERFECT CONTINUOUS
Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
Phủ định: S + hadn't + been+ V-ing + O
Nghi vấn: Had + S + been + V-ing + O?
Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.
C ch d ng th qu khứ ho n th nh tiếp diễn:

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy
ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ
9. THÌ TƯƠNG LAI - SIMPLE FUTURE
Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
Phủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O
Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?
C ch d ng th tư ng lai:
Khi đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
CHỦ TỪ + AM (IS/ ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)


10. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN - FUTURE CONTINUOUS
Khẳng định: S + shall/will + be + V_ing+ O
Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
Nghi vấn: shall/will +S+ be + V_ing+ O
Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon.
C ch d ng th tư ng lai tiếp diễn:
Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc
CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING
11. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH - FUTURE PERFECT
Khẳng định: S + shall/will + have + Past Participle
Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
Nghi vấn: shall/will + NOT+ be + V_ing+ O?
Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)
C ch d ng th tư ng lai ho n th nh:
Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động

khác trong tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)


12. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - FUTURE PERFECT
CONTINUOUS
Khẳng định: S + shall/will + have been + V_ing + O
Phủ định: S + shall/will + NOT+ have been + V_ing + O
Nghi vấn: shall/will + S+ have been + V_ing + O?
C ch d ng th tư ng lai ho n th nh tiếp diễn:
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang
xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, thì quá khứ
đơn, thì quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, thì tương
lai, thì tương lai tiếp diễn, thì tương lai hoàn thành, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn,
II. NGỮ ÂM
C ch ph t âm chữ “s” ở cuối:
- s được đọc là /s/ sau các từ tận cùng bằng các âm: / p/ , /t/ , /k/, /f/ , /θ/
- s được đọc là /z/ sau các từ tận cùng bằng các âm: /b/, /n/, /g/, /l/, /d/, /v/, /m/, /r/, /η/,
/ð/ và các nguyên âm
- es được đọc là /iz/ sau các từ tận cùng bằng các âm: /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/
Cách phát âm “ed” ở cuối:
- ed được đọc là /t/ sau các từ tận cùng bằng các âm:


- ed được đọc là /d/ sau các từ tận cùng bằng các âm: /b/, /n/, /g/, /l/, /v/, /m/, /r/, /η/,

/ð/ và các nguyên âm
- ed được đọc là /id/ sau các từ tận cùng bằng các âm: / t/ , /d/ .
*Lưu ý: một số tính từ tận cùng la – ed hoặc trạng từ tận cùng là – edly thì ed được phát âm
là /id/: naked, wicked, crooked, ragged, rugged, learned, deservedly, supposedly, markedly,
allegedly.
Khi gặp gạch dưới chữ S :
Bình thường chữ s phát âm là /s/, nhưng có những ngoại lệ cần nhớ là :
s đọc /z/các chữ sau:busy, please, easy, present, desire, music, pleasant, desert, choose,
reason, preserve, poison..
-Chữ s đọc / ʃ / : sugar,sure
Đối với chữ CH
- CH đọc

là bình thường

- CH đọc : /k/ gồm các chữ sau: chemist, ache, Christmas, mechanic, architect, character

- CH đọc là / ʃ / : machine, champagne, chamois, chalet, charade ,...
Đối với chữ H
các chữ H sau đây là h câm : hour, honor, honest (và các gia đình từ của chữ này)
Đối chữ GH
Bình thường đọc là /f/
Đối với âm /u/ v /u:/
/u/ gồm: put, pull, full, could, woman, foot, look, good, book....
/u:/ gồm: food, school, tooth, fruit, June, noon, soup, through, move, shoe,.....
* Silent consanant (âm câm)
"B"câm khi đứng sau "M" hoặc đứng trứơc "T": bomb, climb, comb, tomb, doubt, subtle,
debt....
(Chú ý: có từ không tuân theo quy tắc này: timber...)
"H" sau đây là h câm: hour, honor, honest .

"K" câm khi đứng trước "N": know, knife, knob.
"N" câm khi đứng sau "M": autumn, column, hymn, condemn.


"P" câm: cupboard, receipt, psychology,...
"W" câm: sword
"T" câm: Listen , often , fasten, ballet, ...
* Stress ( TRỌNG ÂM )
_ C c từ có 2 âm tiết:
+ Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất nếu đó là danh từ hoặc tính từ : yellow, person,
patient, future
+ Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2 nếu đó là động từ: predict, create, delay, ...
- Những từ có 3 âm tiết trở lên:
_ Những từ có đuôi là: TY, PHY, CY, SY, ATE, UTE, UDE, LOGY, OUS, AL, TUDE,
ETY, ICAL, LOGY, GRAPHY, METRY, NOMY thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ
cuối lên: comMUnicate,PROphecy, interNAtional, INstitute ...
_ Những từ có đuôi: TION, XION, CION, SION, IC, URE, IOUS, EOUS, CIAL, IAN,
ITY, IOUR, IOR, ORY, UTY, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 từ dưới lên : ecoNOmic,
dePAture, PREcious, inforMAtion, aBIlity, eQUAlity, iDENtity, ...
_ Những từ kết thúc bằng đuôi ADE, EE, EER, ESE, OO, OON, SELF, thì trọng âm rơi
vào chính nó : employEE, carEER, bamBOO, chiNESE, ...
III. SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ
1. Singular verb
- Chủ ngữ số ít ( hoặc danh từ không đếm được)
EX:

Milk is good for health

- Hai chủ từ nối với nhau bằng “ and” nhưng có cùng ý tưởng hoặc chỉ một người.
EX:


Love and to be loved is the happiest thing on the earth.
My best friend and adviser, Tom , is coming tonight.

- Chủ ngữ là hai danh từ khác nhau nối với nhau bằng “and” nhưng trước mỗi danh từ có
each hoặc every.
EX:

Each boy and each girl has a book.

- Chủ ngữ là các đại từ phiếm chỉ ( everybody, somebody, nobody, something, …)
EX:

Nothing was seen last night because of the darkness.

- Chủ ngữ là: Tiền, Thời gian, Khoảng cách hoặc Số lượng.


EX:

Twenty dollars is too much to pay for such a shirt.
Four weeks is a long time to wait for you.

- Chủ ngữ là mệnh đề hay danh động từ ( gerund).
EX:

Swimming is good for health.
That you get very high grades in school is necessary.

-


Chủ ngữ là các danh từ trừu tượng. ( knowledge, beauty,…), môn học ( physics,

mathematics,…), căn bệnh ( meales, mumps, …) hoặc các danh từ như: news, funiture,
work,…
EX:

The funiture is more expensive than we thought.

2. Plural verb
- Chủ ngữ số nhiều.
EX:

They are students.

- Chủ ngữ là hai danh từ nối với nhau bằng “and”.
EX:

Nam and Ba are brothers.
Water and oil don’t mix.

- Chủ ngữ là: The + Adjective
EX:

The rich are not always happy.

- Chủ ngữ là các danh từ tập hợp ( people, police, cattle,…)
EX:

The police have arrested the thieves.


- Chủ ngữ là: A few, both, many + noun
EX:

A few books were lost yesterday.

3. Singular or plural verb.
- Chủ ngữ là hai danh từ nối với nhau bằng “or”, “neither… nor”, “either…or”, hoặc “not
only…but also” thì động từ được chia theo danh từ thứ hai.
EX:

Neither he nor his friends were at school yesterday.

- Chủ ngữ là hai danh từ nối với nhau bằng “with”, “as well as”, hoặc “ together with” thì
động từ chia theo danh từ thứ nhất
EX:

The director as well as his staff has to learn English.

- Chủ ngữ l một cụm từ có giới từ th động từ chia theo dand từ đứng trước giới từ.
EX:

The picture of soldiers has been sold.


- Chủ ngữ l : “The munber of + noun” th động từ chia số ít
EX:

The number of students in this class is small.


- Chủ ngữ l : “A nunber of + noun” th động từ chia số nhiều.
EX:

A number of students were absent yesterday.

- Chủ ngữ l “ There + be + noun” th động từ “be” chia theo danh từ(noun)
EX:

There is a fly in this room
There are a lot of people here.

IV. CÂU ĐIỀU KIỆN (CONDITIONAL SENTENCE)
1. Câu điều kiện loại 1:
- Là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc:

If clause

Main clause

If + S + V s(es)...

S + will / can/ may + V1 (won't/can't + VI)

Ex: If I find her address, I‟ll send her an invitation. ( Nếu tôi tìm được địa chỉ của cô ấy, tôi
sẽ gửi lời mời tới cô ấy)
2. Câu điều kiện loại 2:
- Là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại
- Cấu trúc:


If clause

Main clause


If + S + V-ed /V2...
To be: were / weren't

S + would / could / should + V1 (wouldn't / couldn't +
V1)

Ex: If I had a million USD, I would buy a Ferrari. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua
chiếc xe đó.) ⇐ hiện tại tôi không có
3. Câu điều kiện loại 3
- Là câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ,
chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
- Cấu trúc
If clause

Main clause

lf +S + had + P.P

S + would / could / should + have + P.P

Ex: If the forwards had run faster, they would have scored more goals. (Nếu tiền đạo chạy
nhanh hơn, họ sẽ ghi được nhiều bàn thắng hơn.)
4. Đặc biệt:
a. Câu Điều Kiện Diễn Tả Thói Quen Hoặc Một Sự Thật Hiển Nhiên (Câu điều kiện
loại 0)

Cấu trúc: If + S + V (hiện tại), S + V (hiện tại)
b. If + Mệnh đề 1 (th hiện tại đ n giản), Mệnh đề 2 (th hiện tại đ n giản) => Khi
muốn nhắn nhủ ai đó:
Ví dụ : If you see Nam, you tell him I‟m in Vietnam (Nếu bạn gặp Nam, bạn hãy nhắn anh
ấy rằng tôi đang ở Việt Nam nhé)


c. If + Mệnh đề 1 (th hiện tại đ n giản), Mệnh đề 2 (mệnh lệnh thức) => D ng khi
muốn nhấn mạnh
Ví dụ: If you have any trouble, please telephone me though 115 (Nếu bạn có bất kỳ rắc rối
nào, xin hẫy gọi cho tôi qua số điện thoại 115)
5. Câu điều kiện Hỗn hợp:
If she hadn't stayed up late last night, she wouldn't be so tired now. (Nếu cô ấy không ở lại
muộn vào đêm qua, bây giờ cô ấy sẽ không quá mệt mỏi ) ⇒ Thường có trạng từ đi theo (loại
3+ loại 2: giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại)
If I were you, I would have learned English earlier. (Nếu tôi là bạn, tôi đã học tiếng Anh sớm
hơn) ⇒ (loại 2 + loại 3: giả thiết trái ngược với hiện tại nhưng kết quả trái ngược với quá
khứ)
6. Câu điều kiện ở dạng đảo ngữ:
- Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + Vo, S + Will +Vo
Ví dụ: Should I meet him tomorrow, I will give him this letter = If I meet him tomorrow, I
will give him this letter
-Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + to + Vo, S + Would + Vo
Ví dụ: Were I you, I would buy this house = If I were you, I would buy this house.
-Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved
Ví dụ: Had he driven carefully, the accident wouldn't have happened. = If he had driven
carefully, the accident wouldn't have happened.
7. Những trường hợp kh c trong câu điều kiện:
a. Unless = If...not (Trừ phi, nếu...không)



Ví dụ: If you don't study hard, you can't pass the exam. = Unless you work hard, you can't
pass the exam.
b. Cụm Từ đồng nghĩa: Suppose / Supposing (giả sử như), in case (trong trường hợp), even
if (ngay cả khi, cho dù), as long as, so long as, provided (that), on condition (that) (miễn là,
với điều kiện là) có thể thay cho if trong câu điều kiện
Ví dụ: Supposing (that) you are wrong, what will you do then?
c. Without: không có
Ví dụ: Without water, life wouldn't exist.
= If there were no water, life wouldn't exist.
V. CÂU TƯỜNG THUẬT, CÂU TRỰC TIẾP – CÂU GIÁN TIẾP (REPORTED
SPEECH)
Câu gián tiếp là câu dùng để thuật lại nội dung của lời nói trực tiếp.
a. Nếu động từ của mệnh đề tường thuật dùng ở thì hiện tại thì khi đổi sang câu gián tiếp
ta chỉ đổi ngôi; không đổi thì của động từ và trạng từ.
b. Nếu động từ của mệnh đề tường thuật dùng ở thì quá khứ thì khi chuyển sang câu gián
tiếp ta đổi ngôi, thì của động từ, trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn.
I. Thay đổi ngôi (Đại từ nhân xưng, Đại từ sở hữu và Tính từ sở hữu)
1. Ngôi thứ nhất: dựa vào chủ từ của mệnh đề tường thuật; thường đổi sang ngôi thứ ba
I → He / She

me → him / her

my → his / her

We → They

us → them

our → their


2. Ngôi thứ hai: (You, your)
- Xét ý nghĩa của câu và đổi cho phù hợp, thường đổi dựa vào túc từ của mệnh đề tường
thuật


3. Ngôi thứ ba (He / She / Him / Her / His / They / Them / Their): giữ nguyên, không đổi
II. Thay đổi về thì trong câu:
DIRECT

INDIRECT

Simple present - V1 /Vs(es)

Simple past – V2 / V-ed

Present progressive – am / is / are + V-ing

Past progressive – was / were + V-ing

Present perfect – have / has + P.P

Past perfect – had + P.P

Present perfect progressive – have / has been

Past perfect progressive - had been + V-ing

+V-ing


Past perfect – had + P.P

Simple past – V2 / -ed

Past perfect progressive – had been +V-ing

Past progressive – was / were + V-ing
Simple future – will + V1

Future in the past - would + V1
Future progressive in the past - would be + V-

Future progressive will be + V-ing

ing

III. Thay đổi các trạng từ chỉ thời gian v n i chốn:
DIRECT

INDIRECT

Now

Then

Here

There

This


That

These

Those

Today

That day

Tonight

That night

Yesterday

The day before / the previous day


Last year

The year before / the previous year

Tomorrow

The following day / the next day / the day after

Next month


The following month / the next month / the month
after

Ago

Before

BẢNG ĐẠI TỪ
Subject

Object

Adjective
possessive

I

me

My

You

you

your

He

him


his

She

her

her

It

it

its

We

us

our

They

them

their

CÁC THAY ĐỔI CỤ THỂ CHO TỪNG LOẠI CÂU TRONG LỜI NÓI GIÁN TIẾP
1. Câu mệnh lệnh, câu đề nghị
- Mệnh lệnh khẳng định:

Direct:

S + V + O: “V1 + O …”

Indirect:

S + asked / told + O + to + V1 + ….


- Mệnh lệnh phủ định:
Direct:

S + V + O: “Don’t + V1 + …”

Indirect:

S + asked / told + O + not + to+ V1 ….

2. Câu trần thuật
Direct:

S + V + (O) : “clause”

Indirect:

S + told / said + (O) + (that) + clause

Note: said to → told
3. Câu hỏi
a. Yes – No question

Direct:
Indirect:

S + V + (O) : “Aux. V + S + V1 + O….?”
S + asked + O + if / whether + S + V + O ….

b. Wh – question
Direct:

S + V + (O): “Wh- + Aux. V + S + V1 + O ?”

Indirect:

S + asked + O + Wh- + S + V + O.

VI. CÂU BỊ ĐỘNG (PASSIVE VOICE)
1. CÁCH CHUYỂN ĐỔI TỪ CÂU CHỦ ĐỘNG SANG CÂU BỊ ĐỘNG
Active: SUBJECT + VERB + OBJECT
Passive: SUBJECT + BE + P.P + BY + OBJECT
2. CÁCH CHUYỂN ĐỔI HÌNH THỨC ĐỘNG TỪ CỦA MỘT SỐ THÌ
THÌ

CHỦ ĐỘNG

BỊ ĐỘNG


HTĐ

V1 / Vs(es)


Am / is / are + V3

HTTD

Am / is / are + V-ing

Am / is / are + being + V3

HTHT

Has / have + V3

Has / have + been + V3

QKĐ

V2 / V-ed

Was / were + V3

QKTD

Was / were + V-ing

Was / were + being + V3

QKHT

Had + V3


Had + been + V3

TLĐ

Will / shall + V1

Will / shall + be + V3

TLHT

Will/ shall + have + V3

Will / shall + have + been + V3

Note:
- Trạng từ chỉ nơi chốn đứng trước by + O; trạng từ chỉ thời gian đứng sau by + O
- Nếu chủ từ trong câu chủ động là từ phủ định (noone, nobody) thì đổi sang câu bị động phủ
định.
- Các chủ từ someone, anyone, people, he, she, they … trong câu chủ động thì có thể bỏ “by
+ O” trong câu bị động
VII. CÂU SO SÁNH (COMPARTIVE SENTENCES)
1. So s nh bằng với tính từ v trạng từ:
Cấu trúc:
S1 + V + as + adj/adv + as + S2 + auxiliary V
S1 + V + as + adj/ adv + as + O/ N/ pronoun

Ví dụ:
- She is as tall as I am = She is as tall as me. (Cô ấy cao bằng tôi.)
- He runs as quickly as I do = He runs as quickly as me. (Anh ấy chạy nhanh như tôi.)



- Your dress is as long as my dress = Your dress is as long as mine. (Váy của bạn dài bằng
váy của tôi.)
2. So s nh h n với tính từ v trạng từ.
* So s nh h n với tính từ ngắn v trạng từ ngắn:
Cấu trúc:
S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V
S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun
Trong đó:

S-adj-er: là tính từ ngắn thêm đuôi “er”
S-adv-er: là trạng từ ngắn thêm đuôi “er”
S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)
S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)
Axiliary V: trợ động từ
O (object): tân ngữ
N (noun): danh từ
Pronoun: đại từ

Ví dụ:
- This book is thicker than that one. (Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.)
- They work harder than I do. = They work harder than me. (Họ làm việc chăm chỉ hơn
tôi.)
* So s nh h n với tính từ d i v trạng từ d i:
Cấu trúc:
S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Axiliary V
S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun



Trong đó:

L-adj: tính từ dài
L-adv: trạng từ dài

Ví dụ:
- He is more intelligent than I am. = He is more intelligent than me. (Anh ấy thông minh
hơn tôi.)
- My friend did the test more carefully than I did. = My friend did the test more carefully
than me. (Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.)
3. So s nh h n nhất đối với tính từ v trạng từ.
+ So s nh h n nhất đối với tính từ ngắn v trạng từ ngắn:
Cấu trúc:
S + V + the + S-adj-est/ S-adv-est
Ví dụ:
- It is the darkest time in my life. (Đó là khoảng thời gian tăm tối nhất trong cuộc đời tôi.)
- He runs the fastest in my class. (Anh ấy chạy nhanh nhất lớp tôi.)
+ So sánh h n nhất đối với tính từ d i v trạng từ d i:
Cấu trúc:
S + V + the + most + L-adj/ L-adv
Ví dụ:
- She is the most beautiful girl I‟ve ever met. (Cô ấy là cô gái xinh nhất mà tôi từng gặp.)
- He drives the most carelessly among us. (Anh ấy ấy lái xe ẩu nhất trong số chúng tôi.)
CHÚ Ý:
+ Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là “y, le, ow, er” khi sử dụng ở so sánh hơn
hay so sánh hơn nhất nó áp dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.


Tính từ


So s nh h n

So s nh h n nhất

Happy

-> happier

-> the happiest

Simple

-> simpler

-> the simplest

Narrow

-> narrower

-> the narrowest

Clever

-> cleverer

-> the cleverest

Ví dụ:
- Now they are happier than they were before. (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia.)

Ta thấy “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu
trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.
+ Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất.
Tính từ/Trạng từ

So s nh h n

So s nh h n nhất

Good/well

-> better

-> the best

Bad/ badly

-> worse

-> the worst

Much/ many

-> more

-> the most

a little/ little

-> less


-> the least

far

-> farther/ further

-> the farthest/ furthest

4. Cấu trúc so s nh “….c ng ng y c ng …”
* Đối với tính từ ngắn v trạng từ ngắn
S-adj-er/ S-adv-er and S-adj-er/ S-adv-er
Ví dụ:
- My sister is taller and taller. (Em gái tôi càng ngày càng cao.)
- He works harder and harder. (Anh ấy làm việc càng ngày càng chăm chỉ.)
* Đối với tính từ d i v trạng từ d i


More and more + L-adj/ L-adv
Ví dụ:
- The film is more and more interesting. (Bộ phim càng ngày càng thú vị.)
- He ran more and more slowly at the end of the race. (Anh ấy chạy càng ngày càng chậm ở
phần cuối cuộc đua.)
5. Cấu trúc so s nh “c ng …. c ng…”
* Đối với tính từ ngắn v trạng từ ngắn:
The + S-adj-er/ S-adv-er + S + V, the + S-adj-er/ S-adv-er + S + V
Ví dụ:
- The cooler it is, the better I feel. (Trời càng mát mẻ, tôi càng cảm thấy dễ chịu).
- The harder he works, the higher salary he gets.
* Đối với tính từ d i v trạng từ d i

The + more + L-adj/ L-adv + S + V, the + more + L-adj/ L-adv + S + V
Ví dụ:
- The more carefully he studies, the more confident he feels. (Anh ấy càng học cẩn thận,
anh ấy càng thấy tự tin.)
6. So s nh bội (gấp bao nhiêu lần)
Số lần (half/ twice/ three times/…) + many/much/ adj/ adv+ as + O/ N/ Pronoun
Ví dụ:
- She works twice as hard as me. (Cô ấy làm việc chăm chỉ gấp 2 lần tôi.)
- This road is three times as long as that one. (Con đường này dài gấp 3 lần con đường kia.)
*Xem thêm nhiều cấu trúc mang ý nghĩa so sánh khác: 51 cấu trúc so sánh trong tiếng
Anh
VIII. CÂU ƯỚC (WISH SENTENCES)


Có 3 dạng câu mong ước:
* Cấu trúc câu ước ở hiện tại
KĐ: S + wish(es) + S + V2/-ed + O (to be: were / weren‟t)
PĐ: S + wish(es) + S + didn‟t + V1
Ex: Ben isn‟t here. I wish Ben were here.
I wish I could swim.
* Cấu trúc câu ước ở qu khứ
KĐ: S + wish(es) + S + had + V3/-ed
PĐ: S + wish(es) + S + hadn‟t + V3/-ed
Ex: She failed her exam last year. She wishes she hadn‟t failed her exam.
* Cấu trúc câu ước ở tư ng lai
KĐ: S+ wish(es) + S + would + V1
PĐ: S + wish(es) + S + wouldn‟t + V1
Ex: I wish you would stop smoking.
Note: S + wish(es) có thể thay bằng If only
Ex: I wish I weren’t so fat. = If only I weren’t so fat.

IX.MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
1. C c đại từ quan hệ
a. WHO:




làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ



thay thế cho danh từ chỉ người

..... N (person) + WHO + V + O
b. WHOM:


làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ



thay thế cho danh từ chỉ người

.....N (person) + WHOM + S + V
c. WHICH:


làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ




thay thế cho danh từ chỉ vật

....N (thing) + WHICH + V + O
....N (thing) + WHICH + S + V
d. THAT:


có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác
định

* C c trường hợp thường d ng "that":


khi đi sau các hình thức so sánh nhất



khi đi sau các từ: only, the first, the last



khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật



khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody,
nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any,
little, none.



×