Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Cấu tạo trong của chim bồ câu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.57 KB, 2 trang )

Tiết:44.ngày soạn:29/01/2010. VÕ VĂN CHI
CẤU TẠO TRONG CỦA CHIM BỒ CÂU
I/MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Nắm được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng,thần kinh thích nghi đời sống bay.
-Nêu được những đặc điểm sai khác của chim bồ câu so với thằn lằn.
2.Kỹ năng:-Rèn luyện kỹ năng quan sát,so sánh.Kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ:-Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình :43.1,43.2,43.3,43.4 sgk trang 140,141.
-Mô hình bộ não chim bồ câu.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
*Kiểm tra:
1.những đặc điểm nào của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn?
2.Đời sống và tập tính của chim bồ câu?phân biệt kiểu bay lượn và bay vỗ cánh?
* Bài mới :
HOẠT ĐỘNG 1:CÁC CƠ QUAN DINH DƯỢNG
Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò Kết Luận
a.Tiêu hoá:
hệ tiêu hoá chim bồ câu có cấu
tạo như thế nào?
Yêu cầu hs thảo luận:
Hệ tiêu hoá chim hoàn chỉnh hơn
ở hệ tiêu hoá của bò sát những
điểm nào?
Vì sao chim có tốc độ tiêu hoá cao
hơn ở bò sát?
Chú ý:
Chim có tuyến tiêu hoá lớn,dạ
dày cơ khoẻ nghiền thức ăn,dạ
dày tuyến tiết dòch.


Gv chốt lại kiến thức đúng.
b.Tuần hoàn:
Tim chim khác tim bò sát ở điểm
nào?
Nêu ý nghóa sự khác nhau đó?
Gv treo tranh sơ đồ hệ tuần hoàn
câm gọi hs lên xác đònh các ngăn
tim.
Hs nghiên cứu thông
tin■ sgk thảo luận
nhóm thống nhất câu
trả lời.
Đại diện nhóm phát
biểu các nhóm nhận
xét –bổ sung.
Rút ra kết luận.
Hs đọc thông tin■ sgk
trang 140 .quan sát
hình 43.1-nêu đặc
điểm khác nhau giữa
tim chim và tim bò
sát.
Nêu ý nghóa máu đỏ
tươi đi nuôi cơ thể.
Hs trình bày trên
tranh-lớp bổ sung.
Rút ra kết luận.
Kết luận a.
ng tiêu hoá chuyên hoá
với chức năng tiêu hoá

với tốc độ cao.
Miệng-hầu-thực quản-
diều-dạ dày tuyến-dạ
dày cơ-ruột non-ruột già-
lỗ huyệt.
Tuyến tiêu hoá lớn gồm
tuyến t,tuyến gan.
Kết luận b.
Tim 4 ngăn,2 tâm thất,2
tâm nhó.
Nữa trái chứa máu đỏ
tươi,nữa phải chứa máu
đỏ thẩm.
2 vòng tuần hoàn.máu
đỏ tươi di nuôi cơ thể.
Kết luận c
14
Gọi 1 vài em hs trình bày sự tuần
hoàn máu trong vòng tuần hoàn
nhỏ và lớn.
c.Hô hấp:
yêu câu hs đọc thông tin■ sgk
trang 140 quan sát hình
43.2thảo luận nhóm.
So sánh hệ hô hấp chim với hệ
hô hấp của bò sát?Vai trò của túi
khí trong hô hấp?
Bề mặt trao đổi khí rộng có ý
nghóa như thế nào đối với đời
sống bay lượn của chim?

d.Bài tiết- sinh dục
yêu cầu hs thảo luận:
nêu đặc điểm hệ bài tiết và hệ
sinh dục của chim?
Những đặc điểm nào thể hiện sự
thích nghi với đời sống bay lượn?
Hs đọc thông tin■ sgk
thảo luận:phổi thông
với ống khí,túi khí có
ý nghóa gì?
Đại diện nhóm trình
bày đáp án.
Lớp bổ sung.-rút ra
kết luận.
Hs đọc thông tin■ sgk
thảo luận nêu được
các đặc điểm thích
nghi.
Đại diện nhóm trình
bày câu trả lời.
Lớp bổ sung.
Rút ra kết luận.
Phổi có mạng ống khí
thông với các túi khíbề
mặt trao đổi rộng.
Khi đậu:hô hấp:phổi
Khi bay:hô hấp cả túi khí
và phổi.
Kết luận d.
+Bài tiết:

Thận sau không có bóng
đái.
Nước tiểu ra ngoài cùng
với phân.
+Sinh dục:
Con trống:1 đôi tinh
hoàn.
Con mái:1 buồng
trứng.thụ tinh trong.
HOẠT ĐỘNG 2:THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
Yêu cầu hs quan sát
mô hình não chim đối
chiếu hình 43.4-nhận
biết các bộ phận của
não.
So sánh giữa não chim
và não bò sát?
Hs quan sát mô hình-đọc
chú thích hình 43.4 sgk.
Xác đònh các bộ phận của
não.
Hs chỉ trên mô hìnhlớp
nhận xét –bổ sung.
Rút ra kết luận.
Kết luận 2
+Bộ não phát triển:
Não trước và tiểu não có
nhiều nếp nhăn.
Não giữa có 2 thuỳ thò giác.
+Giác quan:

Mắt tinh,có 3 mí.
Tai có ống tai ngoài.
Kết luận chung:Gọi hs đọc kết luận sgk.
IV/KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ.
1.Trình bày đặc điểm hô hấp của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn?
2.Hoàn thành bảng1 và 2 trang 24 vở bài tập sinh 7 tập 2.
3.Làm bài tập1,2 trang 24 và25 trang 24,25 vở bài tập sinh 7 tập 2.
V/ DẶN DÒ:
Học thuộc nội dung bài đã ghi.Vẽ hình:43.1,43.2,43.3,43.4 sgk trang 140,141.
Sưu tầm tranh các loài chim.
Làm bài tập1 và bảng 2 trang 26 vở bài tập sinh 7 tập 2 .
15

×