Tải bản đầy đủ (.pdf) (191 trang)

Tổng hợp 402 câu trắc nghiệp đề thi nghiệp vụ tín dụng các ngân hàng có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 191 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Chắc hẳn rằng có rất nhiều bạn đã từng hoặc đang thi tuyển vào ngân hàng để tìm cho mình
một công việc với mức lương cao, một công việc năng động, một môi trường chuyên nghiệp …
hay chỉ để thử sức mình. Nhưng có những người thành công và cũng có những người chưa thành
công. Điều này rất dễ hiểu bởi nhân sự đầu vào cho lĩnh vực ngân hàng ngày một đông đảo nên cơ
hội chỉ dành cho số ít những người có lòng kiên trì và sự cố gắng.
Ngay từ thời sinh viên, việc tìm tài liệu sách báo liên quan đến chuyên ngành tài chính ngân
hàng là một điều khó khăn đối với tôi. Sự phát triển của công nghệ thông tin và sự chia sẻ sâu rộng
thông tin tài chính ngân hàng ngày càng được mở ra đã dần khắc phục những khó khăn trước kia.
Mặc dù rất bận với công việc nhưng mỗi ngày tôi đều dành ra một chút thời gian để tìm tòi và viết
sách, một cuốn sách mà ban đầu tôi chỉ nghĩ đơn giản tôi viết cho chính mình, cho những điều tôi
chưa biết và “tìm hoài không thấy”.
Cứ mỗi ngày một vài trang, cuốn sách đã dần hoàn thành và tôi nghĩ có thể có những người
khác ngoài tôi cần đến nó. Cuốn sách có tựa đề “TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN
HÀNG” được tổng hợp từ hàng trăm đề thi mà tôi đã đọc, đã làm. Điều đặc biệt hơn cả trong cuốn
sách là đa số các câu hỏi đều được giải đáp cụ thể, bắt nguồn từ những trải nghiệm của tôi, những
lời giải mà tôi cho là ngắn gọn và xúc tích nhất.
Nội dung của cuốn sách được chia thành 6 phần, cũng giống như khi bạn thi phần thi viết
tại các ngân hàng, gồm có:
Phần 1 – Trắc nghiệm

Phần 5 – Tiếng Anh

Phần 2 – Câu hỏi tự luận

Phần 6 – Tin học

Phần 3 – Bài tập

Phần 7 – Verbal Test - Numerical Test - Clerical Test


Phần 4 – IQ và GMAT
Ở trong mỗi phần của cuốn sách, tôi đều phân câu hỏi theo từng nghiệp vụ chuyên môn,
gồm có: Nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ kế toán, nghiệp vụ thanh toán quốc tế ... Cụ thể như phần
Mục lục của cuốn sách này. Phần câu hỏi liên quan đến Nghiệp vụ tín dụng là nhiều hơn cả nên
được tôi cụ thể hóa thành 2 mục lớn là A – Kiến thức về Luật và B – Kiến thức Nghiệp vụ. Tài liệu
này là phần trắc nghiệm kiến thức Luật-Nghiệp vụ tín dụng và lời giải chi tiết. Các phần khác sẽ
được chia nhỏ và đăng bài sau.
Cuốn sách “TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG” được viết trong thời gian
ngắn, bởi “lượng nhân sự ít ỏi”, và cũng là cuốn sách đầu tiên của tôi nên không tránh khỏi những
sai sót. Mọi ý kiến đóng góp và phản hồi xin các bạn hãy gửi mail về cho tôi theo địa chỉ:
. Các bạn có nhu cầu muốn mua cả quyển tài liệu này xin hãy liên tôi qua
địa chỉ mail như trên và freeship khắp mọi miền Tổ Quốc.
Chúc các bạn ôn tập thật tốt và thi đậu để trở thành một banker giỏi
Trân trọng!


CHƯƠNG 1: TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
A- KIẾN THỨC VỀ LUẬT
Văn phòng đại diện của Công ty nước ngoài có được thay mặt Công ty ký kết

1.

các hợp đồng không?
a) Được phép
b) Không được phép
c) Được phép nếu có ủy quyền
d) Không được phép trong mọi trường hợp
Nếu đến hạn trả lãi tiền vay mà khách hàng không trả đúng hạn và không được

2.


TCTD chấp nhận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lãi và không gia hạn lãi thì TCTD phải xử
lý thế nào?
a) Chuyển toàn bộ dư nợ gốc và lãi sang nợ quá hạn
b) Chuyển toàn bộ dư nợ gốc sang nợ quá hạn
c) Chuyển toàn bộ nợ lãi sang nợ quá hạn
Trường hợp khách hàng không trả hết nợ gốc đúng thời hạn đã thỏa thuận

3.

trong HĐTD và có văn bản đề nghị cho điều chỉnh hạn trả nợ thì TCTD được xem xét
gia hạn nợ đối với cho vay ngắn hạn như sau:
a) Bằng 1 chu kỳ SXKD
b) Bằng thời hạn cho vay
c) Tối đa 12 tháng
d) Tối đa bằng 1 chu kỳ SXKD nhưng không quá 12 tháng
Gia hạn nợ vay được hiểu là:

4.
a)

TCTD và Khách hàng thỏa thuận về việc thay đổi các kỳ hạn nợ gốc đã thỏa thuận
trước đó trong HĐTD

b) TCTD và Khách hàng thỏa thuận về việc thay đổi các kỳ hạn nợ gốc hoặc lãi đã thỏa
thuận trước đó trong HĐTD
c) TCTD và Khách hàng thỏa thuận về việc thay đổi các kỳ hạn nợ lãi đã thỏa thuận
trước đó trong HĐTD



d) Cả 3 câu đều sai
5.

Thực hiện kiểm tra giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của

khách hàng là:
a) Quyền của TCTD
b) Trách nhiệm của TCTD
c) Cả a và b
Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng không áp dụng khi thực hiện

6.

cho vay:
a) Cho vay theo ủy thác của tổ chức, cá nhân
b) Cho vay các khách hàng là TCTD khác
c) Cho vay cá nhân, pháp nhân nước ngoài
d) Cả a và b đều đúng
Theo quy định hiện hành, chi nhánh của các ngân hàng không được phép thực

7.

hiện nghiệp vụ cấp tín dụng nào dưới đây:
a) Cho vay
b) Bảo lãnh
c) Chiết khấu
d) Cho thuê tài chính
Theo Luật các tổ chức tín dụng, các tổ chức sau đây được coi là tổ chức tín

8.

dụng:

a) Ngân hàng, Công ty Bảo hiểm
b) Ngân hàng, Công ty tài chính, Công ty Bảo hiểm
c) Ngân hàng, Công ty tài chính, Công ty cho thuê tài chính
d) Ngân hàng, Công ty tài chính, Công ty cho thuê tài chính, Công ty Bảo hiểm


Chính sách tiền tệ quốc gia là gì? (Theo luật sửa đổi một số điều Luật NHNN Việt

9.
Nam)

a) Là một bộ phận chính sách kinh tế - tài chính của Nhà nước nhằm ổn định giá trị
đồng tiền
b) Nhằm kiềm chế lạm phát
c) Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và nâng
cao đời sống của nhân dân
d) Bảo đảm quốc phòng, an ninh và nâng cao đời sống của nhân dân
e) Là một bộ phận của của chính sách kinh tế - tài chính của Nhà nước nhằm ổn định
giá trị đồng tiền, kiềm chế lạm phát, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, bảo
đảm quốc phòng, an ninh và nâng cao đời sống của nhân dân
10.

Theo qui định của Luật các tổ chức tín dụng, đối tượng nào không được vay

vốn tại Ngân hàng nơi mình công tác:
a) Cán bộ tín dụng (Cán bộ Quan hệ khách hàng)
b) Cán bộ đầu tư
c) Cán bộ Kinh doanh ngoại tệ

11.

Tổng mức cho vay và bảo lãnh của một Ngân hàng thương mại đối với một cá

nhân/tổ chức thông thường không được vượt quá bao nhiêu phần trăm vốn tự có:
a) 10%
b) 15%
c) 20%
d) 25%
12.

Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng được sử dụng bao phần

trăm (%) Vốn ngắn hạn để cho vay trung dài hạn:
a) 10%
b) 20%
c) 30%
d) 40%


13.

Hiện tại Ngân hàng Nhà nước cho phép các Ngân hàng hỗ trợ lãi suất ưu đãi

với các khoản vay:
a) Ngắn hạn
b) Trung, dài hạn
c) Dài hạn
d) a và b
14.


Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của tổ chức tín dụng, trừ chi nhánh Ngân hàng theo

quy định phải đảm bảo:
a) 7%
b) 8%
c) 9%
d) 10%
15.

Thời gian ân hạn của một khoản vay dài hạn là:

a) Thời gian khách hàng không phải trả nợ gốc và lãi
b) Thời gian khách hàng không phải trả nợ gốc nhưng vẫn phải trả lãi
c) Thời gian khách hàng vẫn phải trả nợ gốc nhưng không phải trả lãi
d) Không đáp án nào đúng
16.

Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng phân nhóm nợ vay của

khách hàng thành:
a) 3 nhóm
b) 4 nhóm
c) 5 nhóm
d) 6 nhóm
17.

Tại Việt Nam, một TCTD có thể thực hiện nghiệp vụ bao thanh toán mà không

cần thông báo cho bên mua hàng biết về việc bao thanh toán?

a) Đúng
b) Sai


18.

Tổng số dư bao thanh toán của các tổ chức tín dụng với tất cả các khách hàng

a) Không bị hạn chế do bao thanh toán được coi như một hình thức cấp tín dụng
b) Bị hạn chế không vượt quá 100% vốn tự có của TCTD
c) Bị hạn chế không vượt quá 20% tổng tài sản của TCTD
d) Cả 3 đáp án đều sai
19.

Đây là một hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng thông qua việc mua lại các

khoản phải thu phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa đã được bên bán hàng và bên
mua hàng thỏa thuận tại hợp đồng mua bán.
a) Hoạt động cho vay thế chấp TS hình thành trong tương lai
b) Hoạt động chiết khấu chứng từ có giá
c) Hoạt động cho vay thế chấp các khoản phải thu
d) Hoạt động bao thanh toán
e) Cả a, c và d
20.

Phương án nào đúng trong các phương án sau

a) Thời hạn Bao thanh toán xuất khẩu từng lần tối đa là 360 ngày
b) Thời hạn Bao thanh toán xuất khẩu theo hạn mức tối đa là 360 ngày
c) Thời hạn Bao thanh toán xuất khẩu từng lần tối đa là 360 ngày

d) Thời hạn Bao thanh toán còn lại của mỗi Khoản phải thu tối đa là 180 ngày
21.

TCTD có thể thực hiện nghiệp vụ bao thanh toán có truy đòi, có TSĐB đối với

một khoản phải thu đã quá hạn thanh toán?
a) Đúng
b) Sai
22.

Điều kiện để TCTD được NHNN cho phép thực hiện hoạt động bao thanh toán?

a) Khi các TCTD có nhu cầu hoạt động bao thanh toán: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư
nợ cho vay tại thời điểm cuối tháng của 3 tháng gần nhất dưới 5%; Không vi phạm
các quy định về an toàn trong hoạt động ngân hàng; Không thuộc đối tượng đang bị
xem xét, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng hoặc đã bị
xử lý trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng nhưng đã khắc phục được hành vi vi phạm


b) Khi các TCTD có nhu cầu hoạt động bao thanh toán
c) Khi các TCTD có tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ cho vay tại thời điểm cuối tháng
của 3 tháng gần nhất dưới 5%; Không vi phạm các quy định về an toàn trong hoạt
động ngân hàng
d) Khi các TCTD không thuộc đối tượng đang bị xem xét, xử lý vi phạm hành chính
trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng hoặc đã bị xử lý trong lĩnh vực tài chính, ngân
hàng nhưng đã khắc phục được hành vi vi phạm
23.

Hạn mức bao thanh toán được hiểu là tổng số dư tối đa của các khoản phải thu


được bao thanh toán trong một khoảng thời gian nhất định của đơn vị bao thanh toán
và một bên mua hàng xác định do rủi ro chủ yếu thuộc về bên mua hàng.
a) Đúng
b) Sai
24.

Số dư các khoản phải thu mà đơn vị bao thanh toán nhập khẩu bảo lãnh cho

01 bên nhập khẩu (01 khách hàng) phải nằm trong giới hạn
a) 30% vốn tự có của đơn vị bao thanh toán nhập khẩu
b) 15% vốn tự có của đơn vị bao thanh toán nhập khẩu
c) Không bị giới hạn
d) Cả 3 đáp án đều sai
25.

Theo quy định của Pháp luật, A ủy quyền cho B thực hiện giao dịch thì:

a) B có thể ủy quyền cho người thứ 3
b) B không thể ủy quyền cho người thứ 3
c) B có thể ủy quyền cho người thứ 3 nếu trong ủy quyền của A có quy định cho ủy
quyền lại
d) Cả 3 ý trên đều không đúng
26.

Ngân hàng thương mại được phép:

a) Kinh doanh nhà đất
b) Cung cấp các dịch vụ ngân hàng
c) Trực tiếp cung cấp các dịch vụ bảo hiểm



d) b và c
27.

Trường hợp 1 tài sản cho nhiều nghĩa vụ tại nhiều TCTD khác nhau, thứ tự ưu

tiên thanh toán khi xử lý tài sản này là:
a) Nếu tất cả đang ký giao dịch bảo đảm thì thứ tự ưu tiên thanh toán khi xử lý tài sản
đảm bảo được xác định theo thứ tự đăng ký
b) Nếu trường hợp có giao dịch bảo đảm đã đăng ký và có giao dịch bảo đảm chưa
đăng ký thì giao dịch bảo đảm có đăng ký được ưu tiên thanh toán trước
c) Nếu các giao dịch bảo đảm đều chưa đăng ký thì thứ tự ưu tiên thanh toán được xác
định theo thứ tự thời gian và xác lập giao dịch bảo đảm
d) Cả a, b và c
28.

Trường hợp TS cầm cố bị xử lý, bên nhận cầm cố đã có thông báo bằng văn

bản về việc xử lý tài sản cho bên cầm cố và đăng ký thông báo yêu cầu xử lý tài sản
tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm. Sau bao nhiêu ngày kể từ thời điểm đăng ký
thông báo thì bên nhận cầm cố có quyền xử lý tài sản:
a) 7 ngày
b) 7 ngày làm việc
c) 15 ngày
d) 15 ngày làm việc
e) Không có đáp án nào đúng
29.

Trường hợp TS thế chấp bị xử lý, bên nhận thế chấp đã có thông báo bằng văn


bản về việc xử lý TS cho bên thế chấp và đăng ký thông báo yêu cầu xử lý TS tại cơ
quan đăng ký giao dịch bảo đảm. Sau bao nhiêu ngày kể từ thời điểm đăng ký thông
báo thì bên nhận thế chấp có quyền xử lý tài sản:
a) 7 ngày
b) 7 ngày làm việc
c) 15 ngày
d) 15 ngày làm việc
e) Không có đáp án nào đúng


30.

Tổ chức hoạt động thương mại tuân theo qui định của:

a) Luật dân sự
b) Luật doanh nghiệp
c) Luật TCTD
d) Tất cả các ý trên
31.

Giới hạn cho vay tối đa với khách hàng tại TCTD là:

a) 10% Vốn tự có của TCTD
b) 15% Vốn tự có của TCTD
c) 20% Vốn tự có của TCTD
d) 25% Vốn tự có của TCTD
32.

Trong thời gian hiệu lực của hợp đồng tín dụng hạn mức, khách hàng có thể:


a) Rút vốn vay nhiều lần, trả nợ vay nhiều lần
b) Vừa rút vốn vay, vừa trả nợ vay và đảm bảo dư nợ không vượt quá hạn mức tín dụng
c) Rút vốn vay nhiều lần, nhưng sau khi trả nợ vay thì không được rút phần vốn tương
ứng với phần đã trả nợ
33.

Nếu muốn cho vay một khách hàng có nhu cầu vốn vượt giới hạn về tổng mức

cho vay tối đa đối với 1 khách hàng, 1 nhóm khách hàng liên quan, TCTD có thể làm
gì?
a) Xin phép Thủ tướng chính phủ
b) Xin phép Ngân hàng nhà nước
c) Xin phép Bộ tài chính
d) Đáp án khác
34.

Việc cho vay đối với khách hàng là các TCTD không thuộc phạm vi điều chỉnh

của Quy chế cho vay của các TCTD đối với khách hàng ban hành theo Quyết định số
1627/2001/QĐ-NHNN
a) Đúng
b) Sai


35.

Khi cho vay đối với khách hàng thuộc đối tượng hưởng chính sách tín dụng ưu

đãi, cho vay các dự án đầu tư thuộc tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước thì các
TCTD cũng thực hiện theo các quy định của Quy chế cho vay của TCTD đối với khách

hàng ban hành theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN?
a) Đúng
b) Sai
36.

Thời hạn cho vay được xác định căn cứ vào chu kỳ SXKD, thời gian thu hồi

vốn của dự án đầu tư và khả năng trả nợ của khách hàng?
a) Đúng
b) Sai
37.

Trong mọi trường hợp, mức cho vay được xác định căn cứ vào nhu cầu vay vốn

và khả năng trả nợ của KH, khả năng nguồn vốn của TCTD?
a) Đúng
b) Sai
38.

Trong mọi trường hợp, số tiền cho vay tối đa bằng 70% giá trị tài sản thế chấp,

cầm cố, bảo lãnh.
a) Đúng
b) Sai
39.

Hợp đồng thế chấp quyền đòi nợ đối với bên thứ 3 có được đăng ký giao dịch

bảo đảm hay không?
a) Có

b) Không
c) Đáp án khác
40.

Hợp đồng thế chấp quyền đòi nợ đối với bên thứ 3 có được đăng ký giao dịch

đảm bảo hay không?
a) Có
b) Không


c) Đáp án khác
41.

Vốn điều lệ của Ngân hàng thương mại cổ phần do:

a) Nhà nước cấp
b) Cổ đông góp
c) Ngân hàng tự huy động
d) a và b
42.

Ngân hàng không cho vay đối với:

a) Thành viên hội đồng quản trị
b) Cá nhân hộ gia đình
c) Tổ chức kinh tế
d) Cả 3 ý trên
43.


Tài sản đảm bảo theo quy định được dùng để đảm bảo cho:

a) 1 nghĩa vụ vay
b) Nhiều nghĩa vụ vay tại một ngân hàng
c) Nhiều nghĩa vụ vay tại nhiều ngân hàng nhưng vẫn đảm bảo khả năng trả nợ
44.

Tỷ lệ phí bảo lãnh phải thu theo quy định trong quy chế bảo lãnh NHNN theo

tỷ lệ nào trong các phương án sau:
a) Tối đa 1%/năm trên số tiền bảo lãnh
b) Tối đa 1,5%/năm trên số tiền bảo lãnh
c) Không vượt quá 2%/năm trên số tiền bảo lãnh
d) Do TCTD quy định
45.

Bên A bán hàng cho bên B, Ngân hàng có thể cung cấp cho bên A các loại bảo

lãnh:
a) Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, Bảo lãnh bảo hành
b) Bảo lãnh vay vốn
c) Bảo lãnh tiền tạm ứng
d) a và c


46.

Ngân hàng phát hành bảo lãnh thanh toán tức là Ngân hàng cam kết với người

thụ hưởng:

a) Sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay khách hàng khi khách hàng không có khả
năng thanh toán theo đúng cam kết giữa khách hàng và người thụ hưởng
b) Sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo yêu cầu của người thụ hưởng khi khách hàng
có đủ tiền trên tài khoản tại Ngân hàng
c) Cho khách hàng vay để thanh toán
d) Sẽ thanh toán thay khách hàng khi hàng hóa do khách hàng cung cấp cho người thụ
hưởng bị hỏng
47.

Cam kết bảo lãnh là văn bản bảo lãnh của TCTD, bao gồm?

a) Thư bảo lãnh
b) Hợp đồng bảo lãnh
c) Giấy đề nghị ký quỹ bảo lãnh
d) Cả a & b
e) Cả a, b & c
48.

Khi thực hiện nghiệp vụ môi giới tiền tệ, TCTD được phép thu phí môi giới:

a) Theo thỏa thuận giữa các bên
b) Theo thỏa thuận giữa các bên nhưng tối đa không vượt quá 0,02% trị giá của từng
món giao dịch
c) Theo thỏa thuận giữa các bên nhưng tối đa không vượt quá 0,03% trị giá của từng
món giao dịch
d) Theo thỏa thuận giữa các bên nhưng tối đa không vượt quá 0,02% trị giá của hợp
đồng thỏa thuận
49.

Anh (chị) hãy cho biết nguyên tắc nào dưới đây chưa đúng với nguyên tắc môi


giới theo QĐ 351/2004/QĐ-NHNN?
a) Không đưa ra mức giá có thể làm cho khách hàng hiểu lầm về giá cả thị trường
b) Không thực hiện những hành vi giao dịch làm ảnh hưởng tới lợi ích của khách hàng
c) Không được phép đối xử ưu đãi đối với các khách hàng có quan hệ thân thiết


d) Không tiết lộ thông tin về tên, địa chỉ giao dịch của khách hàng khi chưa được khách
hàng đồng ý trong bất cứ trường hợp nào
50.

Tổ chức nào trong các trường hợp nào sau đây không thuộc diện khách hàng

được môi giới tiền tệ theo QĐ 351/2004/QĐ-NHNN?
a) Các TCTD được thành lập và hoạt động tại Việt Nam theo Luật các TCTD
b) Các tổ chức tài chính nước ngoài
c) Các doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp nhà nước
và Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
d) Trường hợp a & b
51.

Bất kỳ TCTD nào cũng có chức năng hoạt động môi giới tiền tệ

a) Đúng
b) Sai
52.

Khách hàng được môi giới tiền tệ bao gồm tất cả các Doanh nghiệp đang có nhu

cầu vay vốn Ngân hàng

a) Đúng
b) Sai
53.

Theo quy chế về môi giới tiền tệ, các TCTD được cung cấp dịch vụ môi giới đối

với những nghiệp vụ nào dưới đây?
a) Vay và cho vay
b) Mua, bán các khoản nợ
c) Mua, bán các giấy tờ có giá
d) Giao dịch ngoại hối giao ngay
e) Các trường hợp a, b & c
f)
54.

Tất cả các trường hợp trên
Mức gia tăng tỷ giá tối đa so với tỷ giá giao ngay ngày ký hợp đồng kỳ hạn của

thời hạn 90 ngày theo quy định hiện nay là:
a) 0,5%


b) 1,2%
c) 1,5%
d) 2,5%
55.

Khi nhận được yêu cầu thực hiện hoán đổi ngoại tệ của các NH, Vụ chính sách

tiền tệ NHNN cần đưa ra câu trả lời (chấp nhận hoặc từ chối) trong thời hạn tối đa:

a) 1 ngày làm việc
b) 2 ngày làm việc
c) 3 ngày làm việc
d) 7 ngày làm việc
56.

Nghiệp vụ hoán đổi tiền tệ giữa NHNN và các ngân hàng tại Quyết định

893/2001/QĐ-NHNN ngày 17/07/2001 nhằm mục đích:
a) Đáp ứng nhu cầu vốn VNĐ của các NHTM
b) Đáp ứng nhu cầu vốn USD của các NHTM
c) Đáp ứng nhu cầu vốn về ngoại tệ của các NHTM
d) Cả 3 đáp án trên
57.

Kỳ hạn tối đa của hợp đồng hoán đổi ngoại tệ với NHNN là:

a) 60 ngày
b) 90 ngày
c) 120 ngày
d) 360 ngày
58.

Nghĩa vụ bảo lãnh của TCTD được chấm dứt trong trường hợp nào sau đây:

a) Ngày hết hiệu lực trên thư bảo lãnh đến hạn
b) Nhận được thư bảo lãnh chính quay về
c) Nhận được văn bản xác nhận của bên bảo lãnh về việc hoàn thành nghĩa vụ của bên
được bảo lãnh
d) Cả 3 ý trên đều đúng



59.

Công ty xây lắp B ký hợp đồng mua xi măng của Công ty Vật tư kỹ thuật xi

măng (VTKTXM) để thi công các công trình mà công ty thực hiện. Công ty VTKTXM
yêu cầu công ty xây lắp B cung cấp thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng của một ngân
hàng với giá trị bảo lãnh 10% giá trị hợp đồng. Đề nghị này của doanh nghiệp đúng
hay chưa đúng?
a) Đúng
b) Chưa đúng
60.

Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu tối đa không quá bao nhiêu ngày tính

từ thời điểm đóng thầu:
a) 30 ngày
b) 60 ngày
c) 90 ngày
d) 180 ngày
61.

Theo Bộ Luật dân sự, một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi:

a) Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập, đăng ký hoặc
công nhận; có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng
tài sản đó
b) Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập, đăng ký hoặc
công nhận; có cơ cấu tổ chức chặt chẽ

c) Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập, đăng ký hoặc
công nhận; có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác
và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó; nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp
luật một cách độc lập
d) Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập, đăng ký hoặc
công nhận; có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng
tài sản đó; có cơ cấu tổ chức chặt chẽ


62.

Theo Thông tư số 05/2002/TT-NHNN ngày 27/09/2002 v/v “Hướng dẫn việc cho

vay vốn đối với người sản xuất, doanh nghiệp ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng
hóa”, người sản xuất, doanh nghiệp vay vốn để sản xuất giống thủy hải sản không
phải thế chấp tài sản khi:
a) Vay vốn dưới 50 triệu đồng
b) Vay vốn đến 50 triệu đồng
c) Vay vốn đến 100 triệu đồng
63.

Theo thông tư số 05/2002/TT-NHNN ngày 27/09/2002 v/v “Hướng dẫn việc cho

vay vốn đối với người sản xuất, doanh nghiệp ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng
hóa”, hộ nông dân, chủ trang trại sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
sản, làm muối không phải thế chấp tài sản với mức:
a) Vay vốn đến 20 triệu đồng để sản xuất nông sản, hàng hóa hoặc vay dưới 50 triệu
đồng để sản xuất giống thủy sản
b) Vay vốn đến 30 triệu đồng để sản xuất nông sản, hàng hóa hoặc vay đến 50 triệu
đồng để sản xuất giống thủy sản

c) Vay vốn đến 40 triệu đồng để sản xuất nông sản, hàng hóa hoặc vay đến 60 triệu
đồng để sản xuất giống thủy sản
64.

Nghị định số 181/2004 ngày 29/10/2004 về thi hành Luật Đất đai do cấp có thẩm

quyền nào ban hành?
a) Chính phủ
b) Thủ tướng Chính phủ
c) Bộ Tài nguyên và Môi trường
d) Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường – Bộ Tư pháp – Bộ Xây dựng
65.

Theo Luật đất đai 2003 và Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của

Chính phủ về thi hành Luật đất đai thì việc thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất phải được:
a) Ghi nhận trong hồ sơ địa chính
b) Ghi nhận trong hồ sơ địa chính và trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất


c) Cấp giấy chứng nhận về đăng ký giao dịch bảo đảm
d) Đáp án khác
66.

Theo Luật đất đai 2003 và Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của

Chính phủ về thi hành Luật đất đai thì Cơ quan đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện
đăng ký thế chấp, bảo lãnh trả lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, kết quả đăng
ký cho bên nhận thế chấp, bên nhận bảo lãnh trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ

ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
a) 5 ngày làm việc
b) 7 ngày làm việc
c) 10 ngày làm việc
d) 15 ngày làm việc
67.

Theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, hạn mức phải

khai báo với Hải quan cửa khẩu khi xuất nhập cảnh đối với ngoại tệ USD tiền mặt là:
a) 4.000 USD trở lên
b) 5.000 USD trở lên
c) 6.000 USD trở lên
d) 7.000 USD trở lên
68.

Năng lực pháp luật dân sự có được khi nào?

a) Từ khi sinh ra
b) Khi 6 tuổi
c) Khi 18 tuổi
d) Làm CMTND
69.

Tổ chức tài chính sau là tổ chức tín dụng:

a) Ngân hàng thương mại, Quỹ tín dụng nhân dân, công ty tài chính, công ty cho thuê
tài chính, ngân hàng chính sách, quỹ hỗ trợ phát triển, công ty bảo hiểm
b) Ngân hàng thương mại, Quỹ tín dụng nhân dân, công ty tài chính, công ty cho thuê
tài chính, ngân hàng chính sách, quỹ hỗ trợ phát triển



c) Ngân hàng thương mại, Quỹ tín dụng nhân dân, công ty tài chính, công ty cho thuê
tài chính, ngân hàng chính sách
d) Ngân hàng thương mại, Quỹ tín dụng nhân dân, công ty tài chính, công ty cho thuê
tài chính
70.

Tổ chức tín dụng nước ngoài được phép hoạt động kinh doanh tại việt nam

dưới hình thức sau:
a) Tổ chức tín dụng liên doanh, 100% vốn nước ngoài
b) Chi nhánh tín dụng nước ngoài tại việt nam
c) Văn phòng đại diện
d) Cả a, b, c
e) a và b
71.

Chọn câu trả lời đúng:

a) Tổ chức tín dụng được chiết khấu trái phiếu và các giấy tờ có giá khác
b) Tổ chức tín dụng được chiết khấu trái phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác
c) Tổ chức tín dụng không được chiết khấu trái phiếu và các giấy tờ có giá khác
d) Tổ chức tín dụng không được chiết khấu trái phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn
khác
72.

Hạn mức chiết khấu giấy tờ có giá của NHNN đối với NHTM được xác định

như sau:

a) Xác định dựa vào lượng giấy tờ có giá được chiết khấu mà NHTM đó nắm giữ
b) Xác định theo dư nợ tín dụng bằng VNĐ của NHTM đó mà tổng tài sản của NHTM
đó
c) Xác định theo vốn tự có của NHTM
d) Xác định dựa vào tổng hạn mức chiết khấu trong kỳ của NHNN và vốn tự có, tổng
tài sản, dư nợ tín dụng bằng VNĐ của các NHTM tham gia chiết khấu


73.

Trường hợp tại thời điểm thông báo mức chiết khấu, số dư chiết khấu của ngân

hàng tại NHNN lớn hơn hạn mức chiết khấu được thông báo, các khoản chiết khấu có
kỳ hạn đã được thực hiện trước đó sẽ được xử lý như sau:
a) NHTM phải hoàn trả ngay lập tức số tiền chiết khấu vượt quá hạn mức
b) NHTM phải hoàn trả ngay lập tức số tiền chiết khấu vượt quá hạn mức trong vòng
30 ngày kể từ ngày có thông báo hạn mức của NHNN
c) Các khoản chiết khấu trước đó vẫn được thực hiện theo cam kết
74.

Tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối được quyết định cho khách

hàng là người cư trú vay vốn bằng ngoại tệ với nhu cầu vốn sau:
a) Nhu cầu vay vốn ngân hàng để sản xuất kinh doanh mà khách hàng không có nguồn
thu bằng ngoại tệ
b) Để thực hiện các dự án đầu tư phục vụ cho sản xuất kinh doanh trong nước
c) Để thực hiện các dự án đầu tư, phương án kinh doanh phục vụ xuất khẩu, thực hiện
các dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh có nguồn thu ngoại tệ từ xuất khẩu
d) Tất cả nhu cầu vốn trên đều được phép
75.


Tổ chức tín dụng được chuyển nợ quá hạn trong trường hợp sau

a) Khoản nợ đến hạn và ngân hàng không chấp nhận gia hạn
b) Khoản nợ mà ngân hàng đánh giá là không có khả năng trả nợ và không gia hạn
c) Câu a và b
d) Không câu nào
76.

Mức phạt tiền theo quy định cho hành vi sau: Không thực hiện kiểm tra, giám

sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng theo quy định của
pháp luật
a) 200 - 300 nghìn đồng
b) 1 - 2 triệu đồng
c) 2 - 6 triệu đồng
d) 3 - 9 triệu đồng
e) 5 - 12 triệu đồng


f)
77.

10 - 20 triệu đồng
Việc đảo nợ hiện nay được thực hiện theo quy định nào:

a) Giám đốc các ngân hàng thương mại
b) Thống đốc ngân hàng nhà nươc
c) Chính phủ và hướng dẫn của ngân hàng nhà nước
78.


Thời hiệu khởi kiện theo bộ luật dân sự:

a) Thời điểm lợi ích bị xâm hại
b) Thời điểm quyền và lợi ích bị xâm hại
c) Thời điểm quyền và lợi ích bị xâm hại, trừ trường hợp có quy định khác
d) Thời điểm quyền và lợi ích có thể bị xâm hại
79.

Trường hợp một tài sản đảm bảo cho nhiều nghĩa vụ trả nợ, khi xử lí tài sản

bảo đảm để thực hiện một nghĩa vụ trả nợ đến hạn thì các nghĩa vụ khác được xử lý
như thế nào:
a) Được coi là đến hạn
b) Được coi là đến hạn và xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi
c) Là nợ bình thường và không xử lý
d) Chuyển nợ quá hạn
80.

Một tài sản có thể được dùng để đảm bảo cho:

a) Một nghĩa vụ trả nợ tại một TCTD
b) Nhiều nghĩa vụ trả nợ tại một TCTD
c) Nhiều nghĩa vụ trả nợ tại nhiều TCTD
d) Cả 3 câu trên đều đúng
81.

Ngân hàng không nhận Tài sản nào làm đảm bảo?

a) Nhà đất thuộc quyền sở hữu

b) Sổ tiết kiệm do TCTD phát hành
c) Cổ phiếu của TCTD
d) Trái phiếu chính phủ


82.

Theo quy định hiện hành thì tổ chức tín dụng được cho vay đối với đơn vị sự

nghiệp có thu:
a) Đúng
b) Sai
83.

Những đối tượng không được cho vay không có bảo đảm, cho vay với các điều

kiện ưu đãi về lãi suất, về mức cho vay bao gồm:
a) Tổ chức kiểm toán, Kiểm toán viên có trách nhiệm kiểm toán tại tổ chức tín dụng
cho vay; Thanh tra viên thực hiện nhiệm vụ thanh tra tại tổ chức tín dụng cho vay;
Kế toán trưởng của tổ chức tín dụng cho vay;
b) Các cổ đông lớn của tổ chức tín dụng
c) Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng
giám đốc (Phó Giám đốc) của tổ chức tín dụng
d) Cả a & c
e) Cả a, b & c
84.

Trường hợp nhu cầu vốn của một khách hàng vượt quá 15%vốn tự có của

TCTD hoặc khách hàng có nhu cầu huy động từ nhiều nguồn thì 1 NHTM có thể cho

vay dưới hình thức nào:
a) Cho vay ủy thác
b) Cho vay đồng tài trợ
c) Cả a và b
d) Không có câu nào đúng
85.

Cơ cấu lại thời hạn trả nợ bao gồm những phương thức sau:

a) Điều chỉnh kỳ hạn nợ
b) Gia hạn nợ
c) Khoanh nợ
d) Cả a và b


86.

Những nhu cầu vốn nào sau đây không được cho vay theo quy định của pháp

luật:
a) Để đảo nợ
b) Để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm
c) Để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm mua
bán, chuyển nhượng, chuyển đổi
d) Cả b và c
e) Cả a, b và c
87.

Những đối tượng không được cấp bảo lãnh:


a) Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng
giám đốc (Phó Giám đốc) của tổ chức tín dụng;
b) Người thẩm định, xét duyệt cho vay;
c) Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám
đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) nếu TCTD không quy định.
d) Cả a, b và c
88.

Các TCTD không được cho vay đối với bố, mẹ, vợ, chồng, con của tổng giám

đốc (giám đốc), phó tổng giám đốc (phó giám đốc) chi nhánh của TCTD
a) Đúng
b) Sai
89.

Tổng mức cho vay và cấp bảo lãnh của TCTD đối với 1 doanh nghiệp mà TCTD

nắm quyền kiểm soát không được vượt quá:
a) 5%
b) 10%
c) 15%
d) 20%
90.

Theo Luật các TCTD 2010 thì nguyên tắc bảo lãnh của NHNN là?

a) NHNN không bảo lãnh cho tổ chức vay vốn, trừ trường hợp bảo lãnh cho TCTD vay
vốn nước ngoài theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ



b) NHNN không bảo lãnh cho cá nhân vay vốn, trừ trường hợp bảo lãnh cho TCTD
vay vốn nước ngoài theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ
c) NHNN không bảo lãnh cho tổ chức, cá nhân vay vốn, trừ trường hợp bảo lãnh cho
TCTD vay vốn nước ngoài theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ
91.

Một cổ đông là cá nhân được sở hữu tối đa bao nhiêu phần trăm (%) vốn điều

lệ của một tổ chức tín dụng? (Căn cứ theo Luật các TCTD năm 2010)
a) 5%
b) 10%
c) 15%
d) 20%
92.

Một cổ đông là pháp nhân được sở hữu tối đa bao nhiêu phần trăm (%) vốn

điều lệ của một tổ chức tín dụng? (Căn cứ theo Luật các TCTD năm 2010)
a) 5%
b) 10%
c) 15%
d) 20%
93.

Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể với các nhóm nợ là:

a) Nhóm 1 ........
b) Nhóm 2 ........
c) Nhóm 3 ........
d) Nhóm 4 ........

e) Nhóm 5 ........
(Thí sinh hãy điền vào ........)
94.

Tổng mức cho vay và bảo lãnh của TCTD đối với các DN mà TCTD nắm quyền

kiểm soát không được vượt quá:
a) 5%
b) 10%
c) 15%


d) 20%
95.

Thông tư số 27/2009 /TT-NHNN ngày 31/12/2009 quy định chi tiết thi hành việc

hỗ trợ lãi suất đối với các tổ chức, cá nhân vay vốn trung, dài hạn ngân hàng trong
năm 2010 để thực hiện đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh. Thời hạn được hỗ trợ
lãi suất tối đa là.....tháng đối với các khoản vay theo HĐTD được ký kết và giải ngân
trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/2010 đến 31/12/2010
a) 12 tháng
b) 18 tháng
c) 24 tháng
d) 36 tháng
96.

Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó:

a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau được gọi là cổ phần

b) Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn về nghĩa vụ nợ
c) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng tất cả các loại cổ phần của mình
d) Không hạn chế số lượng cổ đông tối đa
e) Cả a, b & d
97.

Theo quy định của pháp luật, loại hình doanh nghiệp nào không được huy động

vốn thông qua hình thức phát hành trái phiếu doanh nghiệp:
a) Doanh nghiệp tư nhân
b) Công ty hợp danh
c) Công ty cổ phần
d) Cả a & c
e) Cả a & b
98.

Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi là ngoại tệ kỳ hạn dưới 12 tháng của các

NHTM cổ phần theo quy định tính đến hết tháng 4 năm 2011 là bao nhiêu?
a) 4%
b) 5%
c) 8%


d) 10%
99.

Khác với NHTM, công ty tài chính không được thực hiện nghiệp vụ nào sau

đây:

a) Cho vay ngắn trung dài hạn cho khách hàng
b) Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng
c) Bảo lãnh cho các khách hàng
d) Đồng tài trợ cho các khách hàng
100.

Ngày 30/06/2010, Ngân hàng cho một số khách hàng vay như sau:

- Khách hàng X vay 100 triệu, hạn trả 30/09/2010.
- Khách hàng Y vay 200 triệu, hạn trả 30/06/2012.
- Khách hàng Z vay 300 triệu, hạn trả 30/09/2011.
Theo Quy chế cho vay hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, nhận định nào
dưới đây là sai?
a) Khách hàng X vay ngắn hạn
b) Khách hàng Z vay ngắn hạn
c) Khách hàng Y vay trung hạn
d) Khách hàng Y và khách hàng Z đều vay trung hạn
101.

Theo quy định hiện hành, tỷ lệ trích lập dự phòng của khoản vay được chuyển

sang nợ nhóm 3 là bao nhiêu?
a) 5%
b) 10%
c) 15%
d) 20%
102.

Một khách hàng có dư nợ quá hạn 2 tỷ đồng, thời gian vay quá hạn 300 ngày.


Khoản vay này cho vay có tài sản đảm bảo. Vậy ngân hàng phải trích dự phòng rủi ro
bao nhiêu?
a) 400 triệu đồng
b) 800 triệu đồng


×