THÓI QUEN VÀ NHU CẦU ĐỌC SÁCH
CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA GIÁO DỤC TIỂU HỌC
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2018
Danh mục các bảng
Bảng
18
6.
Bảng
tần
số
về
Nơi
tìm
sách
tìm
sách
Danh mục các biểu đồ
Hình
18
2
bốn.
Biểu
đồ
thanh
2
2
về
Nơi
Mục lục
1
Gi ới thi ệu
1.1 Lý do ch ọn đề tài
T ừ lâu, đọc sách v ốn là m ột hình th ức truy ền th ống và h ữu d ụng trong vi ệc làm
giàu trí tu ệ và tâm h ồn c ủa m ỗi ng ười. Dù là sách in hay sách đi ện t ử đều có m ột tác động
nh ất định đến chúng ta v ới nhi ều t ầng sâu giá tr ị. Xã h ội ngày càng phát tri ển, để b ắt k ịp
cái gu ồng quay c ủa th ời đại, con ng ười c ần ph ải nâng cao v ề tri th ức, thái độ và khi đó
sách đến v ới m ỗi ng ười nh ư m ột s ự t ất y ếu.
Đối v ới m ỗi cá nhân trong xã h ội, đặc bi ệt là v ới sinh viên, sách g ắn bó m ật thi ết
và là công c ụ quan tr ọng nh ất để trau d ồi ngh ề nghi ệp cho t ương lai. Vì nh ững l ẽ đó,
chúng tôi - nhóm sinh viên K43, khoa Giáo d ục Ti ểu h ọc c ủa tr ường Đại h ọc S ư ph ạm TP.
HCM mu ốn tìm hi ểu v ề thói quen và nhu c ầu đọc sách c ủa các b ạn sinh viên mà g ần g ũi
nhất chính là nh ững ng ười đang tr ực ti ếp theo h ọc ở tr ường này, là nh ững ng ười th ầy,
ng ười cô trong t ương lai, có tr ọng trách đào t ạo ra c ả m ột xã h ội. Chúng tôi mong mu ốn có
được m ột cái nhìn c ụ th ể h ơn, để có thêm nh ững hi ểu bi ết nh ất định v ề nhu c ầu đọc sách
c ủa các b ạn, các anh chị sinh viên tr ường ta, và đó c ũng là nhi ệm v ụ đặt ra c ủa nhóm c ần
ph ải th ực hi ện để hoàn thành bài thi cu ối k ỳ môn C ơ s ở Toán ở Ti ểu h ọc 2.
1.2 M ục tiêu đề tài
Tìm hi ểu m ột s ố n ội dung v ề thói quen và nhu c ầu đọc sách c ủa sinh viên Đại
học Sư phạm TP. HCM như thói quen đọc sách, m ục đích đọc sách, th ời gian đọc sách ,
nơi tìm sách.
1.3 Ph ương pháp nghiên c ứu
Nghiên c ứu các tài li ệu để tìm hi ểu v ề lý thuy ết th ống kê nh ư vi ệc thi ết k ế
b ảng h ỏi và x ử lý d ữ li ệu b ằng Excel.
Để đảm b ảo tính khách quan, chúng tôi ti ến hành kh ảo sát d ưới hai hình th ức:
gián ti ếp kh ảo sát qua m ạng xã h ội b ằng b ảng h ỏi (53 ng ười) và kh ảo sát b ằng hình th ức
giấy (42 ng ười). V ới mong mu ốn nh ận được cùng m ột d ạng tr ả l ời, chúng tôi đã sao chép
b ảng h ỏi thông qua m ạng và dùng nó để kh ảo sát tr ực ti ếp. Do đó ở ph ần b ảng h ỏi phía
d ưới, chúng tôi ch ỉ cung c ấp m ột b ảng m ẫu duy nh ất (vì c ả hai b ảng đều t ương t ự nhau).
Khi kết h ợp c ả hai ph ương th ức này, m ục đích chính c ủa nhóm tác gi ả là mu ốn t ăng thêm
tính khách quan cho m ột cu ộc kh ảo sát th ực s ự nghiêm túc và khoa h ọc. D ưới đây là link
bảng hỏi:
3
3
3
( />LmHxe_1RwtfHQoA/viewform)
1.4.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
95 sinh viên Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh bao g ồm c ả b ốn n ăm
học: từ năm thứ nhất đến năm thứ tư và đủ các khoa.
2
Dữ liệu và Xử lý
2.1 Dữ liệu
1
Bảng hỏi
Ở phần b ảng h ỏi này, chúng tôi đã th ực hi ện d ựa trên nguyên t ắc “c ần gì
hỏi đó”, không hỏi những thông tin không ph ục v ụ cho ti ến trình th ống kê, đánh giá. B ố c ục
của bảng hỏi trên gồm ba phần: tên bảng hỏi, lời giới thi ệu và ph ần n ội dung câu h ỏi. Tên
bảng hỏi hay lời giới thiệu đều được xử lý ngắn gọn và đảm bảo đầy đủ thông tin c ũng
như chúng tôi đã cố gắng thể hiện được thái độ tôn trọng và tha thi ết trong l ời m ời để h ọ
vui lòng và tự nguyện nhất có thể khi thực hi ện kh ảo sát, đi ều đó có ý ngh ĩa vô cùng quan
trọng. Phần nội dung gồm 6 câu, trong đó có 5 câu ch ỉ lựa ch ọn m ột đáp án và câu 6 có
4
4
4
thể chọn hai đáp án trở lên. Nhằm mục đích tạo ra b ảng s ố li ệu để th ực hi ện ph ần tính
ước lượng trung bình bên cạnh phần bài toán ước lượng tỷ l ệ, chúng tôi đã c ố g ắng xây
dựng câu hỏi 5 và phần trả lời bao gồm ba đáp án, t ạo thành m ột phân nhóm m ở th ời gian
của các bạn sinh viên thường dùng để đọc sách. Điểm đáng chú ý c ủa phân nhóm m ở là
hai nhóm nằm ở vị trí đầu và cuối không có giới hạn dưới và trên, các nhóm còn l ại có
khoảng cách đều hoặc không đều và chúng ta sẽ thực hiện theo quy ước: kho ảng cách
của phân nhóm mở bằng khoảng cách của nhóm gần nó nh ất; ngh ĩa là phân nhóm đầu có
khoảng thời gian từ ÂM 2 giờ đến 0,5 giờ và nhóm cuối có kho ảng cách t ừ 3 gi ờ đến 5,5
giờ. Song âm 2 giờ đến 0,5 giờ là khoảng cách thời gian không th ực t ế, do đó chúng tôi s ẽ
quy ước nó thành 0 giờ đến 0,5 giờ (hay từ 0 phút đến 30 phút) và phân nhóm cu ối v ẫn
giữ nguyên như trên.
Tổng hợp kết quả
2
STT Năm học
1
2
3
4
5
6
1
1
1
4
4
2
Khoa
Giáo dục
Tiểu học
Ngôn ngữ
Hàn Quốc
Ngôn ngữ
Nga
Sư phạm
Ngữ Văn
Sư phạm
Hóa học
Công nghệ
Thói quen
đọc sách
1
Sư phạm
Không hẳn
đọc sách
đọc sách
Nơi tìm
sách
30 phút3 giờ/ngày
Nhà sách,
trên mạng
việc học,
giải trí
Không hẳn
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Có
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
30 phút –
Nhà sách,
3 giờ/ngày
trên mạng
Không hẳn
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
30
phút/ngày
hoặc ít hơn
Nhà sách,
trên mạng
30
Có
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
hoặc ít hơn
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
30
phút/ngày
hoặc ít hơn
Trên mạng
Hỗ trợ
việc học,
3
Nhà sách,
trên mạng
Có
Có
Ngữ văn
5
Thời gian
Hỗ trợ
thông tin
7
Mục đích
5
5
30 phút –
3 giờ/ngày
phút/ngày
giờ/ngày
Trên mạng
Nhà sách,
trên mạng
STT Năm học
8
9
10
1
1
1
Khoa
Giáo dục
Mần non
Ngôn ngữ
Trung Quốc
Địa lý học
Thói quen
đọc sách
Mục đích
Thời gian
đọc sách
đọc sách
giải trí
trở lên
Có
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Có
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Không hẳn
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Hỗ trợ
11
1
Tâm lý học
việc học,
Có
30 phút –
Nhà sách,
3 giờ/ngày
trên mạng
3
giờ/ngày
trở lên
30
phút/ngày
hoặc ít hơn
30 phút –
3 giờ/ngày
giải trí
Hỗ trợ
12
1
Tâm lý học
việc học,
Có
giải trí
13
1
Công nghệ
Hỗ trợ
Không
thông tin
14
15
16
6
1
1
1
Hóa học
Ngôn ngữ
Anh
Giáo dục
Không
Có
Không hẳn
6
6
Nơi tìm
sách
Nhà sách,
trên mạng
Nhà sách,
trên mạng,
thư viện
Nhà sách,
trên mạng,
thư viện
30 phút –
Nhà sách,
3 giờ/ngày
trên mạng,
thư viện
30
việc học
phút/ngày
hoặc ít hơn
Hỗ trợ
30
việc học,
giải trí
phút/ngày
hoặc ít hơn
Hỗ trợ
30 phút –
việc học,
giải trí
3 giờ/ngày
Hỗ trợ
30 phút - 3
Trên mạng
Trên mạng
Nhà sách,
trên mạng,
thư viện
Trên mạng,
STT Năm học
Khoa
Thói quen
đọc sách
Tiểu học
17
18
19
20
21
1
1
2
2
2
Giáo dục
Tiểu học
Giáo dục
Tiểu học
Giáo dục
Tiểu học
Giáo dục
Tiểu học
Sư phạm
Toán học
22
1
Không hẳn
23
24
3
3
Lịch sử
Công nghệ
Có
Không hẳn
Không hẳn
đọc sách
việc học,
giải trí
giờ/ngày
thư viện
30 phút –
Nhà sách,
3 giờ/ngày
thư viện
việc học,
giải trí
Không hẳn
Hỗ trợ
30
Nhà sách,
việc học,
giải trí
phút/ngày
hoặc ít hơn
trên mạng,
Hỗ trợ
30
việc học,
giải trí
phút/ngày
việc học,
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Hỗ trợ
Có
việc học,
giải trí
Hỗ trợ
Không
việc học
7
7
Trên mạng
3 giờ/ngày
giải trí
Không hẳn
30 phút –
việc học,
giải trí
Hỗ trợ
thông tin
7
đọc sách
Nơi tìm
sách
Hỗ trợ
An ninh
Sư phạm
Thời gian
Hỗ trợ
Giáo dục
Quốc
phòng
Mục đích
thư viện
Nhà sách,
trên mạng
hoặc ít hơn
30 phút –
3 giờ/ngày
30
phút/ngày
hoặc ít hơn
30 phút –
3 giờ/ngày
Nhà sách,
trên mạng
Nhà sách,
trên mạng
Nhà sách,
trên mạng,
thư viện
30
phút/ngày
hoặc ít hơn
Trên mạng
STT Năm học
25
26
27
28
29
30
31
32
33
8
3
3
3
2
2
2
2
2
4
Khoa
Sư phạm
Vật lý
Sư phạm
Sinh học
Giáo dục
Tiểu học
Giáo dục
Tiểu học
Giáo dục
Tiểu học
Giáo dục
Tiểu học
Giáo dục
Tiểu học
Giáo dục
Tiểu học
Sư phạm
Ngữ văn
Thói quen
đọc sách
Không hẳn
Không hẳn
Không hẳn
Mục đích
Thời gian
đọc sách
đọc sách
Hỗ trợ
việc học
Không hẳn
Có
hoặc ít hơn
30
việc học,
giải trí
phút/ngày
hoặc ít hơn
Hỗ trợ
30 phút –
việc học,
giải trí
3 giờ/ngày
30 phút –
việc học,
giải trí
3 giờ/ngày
Hỗ trợ
30
việc học,
giải trí
phút/ngày
hoặc ít hơn
Hỗ trợ
30
việc học,
giải trí
phút/ngày
Hỗ trợ
việc học,
Có
phút/ngày
Hỗ trợ
Hỗ trợ
Không hẳn
30
Nơi tìm
sách
Nhà sách,
trên mạng
Nhà sách,
trên mạng
Trên mạng
Trên mạng
Trên mạng
Thư viện
hoặc ít hơn
30 phút –
3 giờ/ngày
Nhà sách,
trên mạng
giải trí
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Có
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Có
8
8
30 phút –
3 giờ/ngày
30 phút –
3 giờ/ngày
Nhà sách,
trên mạng,
thư viện
Nhà sách,
trên mạng,
thư viện
STT Năm học
34
35
36
37
38
39
40
41
42
2
1
1
1
1
1
1
2
1
Khoa
Giáo dục
Tiểu học
Giáo dục
Tiểu học
Giáo dục
Tiểu học
Giáo dục
Tiểu học
Giáo dục
Tiểu học
Giáo dục
Tiểu học
Giáo dục
Tiểu học
Giáo dục
Tiểu học
Giáo dục
Thói quen
đọc sách
Có
Thời gian
đọc sách
đọc sách
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
3
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Có
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Có
Không hẳn
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Có
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Không hẳn
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Không hẳn
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Hỗ trợ
Không hẳn
việc học,
giờ/ngày
Nơi tìm
sách
Trên mạng
trở lên
30 phút –
3 giờ/ngày
30 phút –
3 giờ/ngày
Nhà sách,
trên mạng,
thư viện
Nhà sách,
trên mạng
thư viện
30
phút/ngày
Trên mạng
hoặc ít hơn
30 phút-
Nhà sách,
3 giờ/ngày
trên mạng
30
phút/ngày
Trên mạng
hoặc ít hơn
30
phút/ngày
Nhà sách,
trên mạng
hoặc ít hơn
30 phút –
3 giờ/ngày
Nhà sách,
trên mạng
30
Trên mạng
giải trí
Không hẳn
Tiểu học
9
Mục đích
9
9
Hỗ trợ
học tập
phút/ngày
STT Năm học
Khoa
Thói quen
đọc sách
Mục đích
Thời gian
đọc sách
đọc sách
Nơi tìm
sách
hoặc ít hơn
43
44
45
46
47
48
49
50
51
10
1
1
1
1
1
1
1
1
4
Giáo dục
Tiểu học
Giáo dục
Tiểu học
Giáo dục
Tiểu học
Sư phạm
Tiếng Anh
Ngôn ngữ
Trung Quốc
Giáo dục
Tiểu học
Giáo dục
Tiểu học
Sư phạm
Địa lý
Sư phạm
Địa lý
Có
Giải trí
Có
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Không hẳn
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Không hẳn
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Không hẳn
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
30 phút –
3 giờ/ngày
30
phút/ngày
30 phút –
Nhà sách,
3 giờ/ngày
trên mạng
30
Nhà sách,
trên mạng
phút/ngày
hoặc ít hơn
phút/ngày
Nhà sách,
trên mạng
hoặc ít hơn
Không hẳn
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Không hẳn
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
3 giờ/ngày
Hỗ trợ
30
việc học,
phút/ngày
giải trí
hoặc ít hơn
10
thư viện
30
Không
10
Trên mạng
hoặc ít hơn
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Có
Trên mạng
30
phút/ngày
hoặc ít hơn
30 phút –
3 giờ/ngày
30 phút –
Trên mạng
Trên mạng
Nhà sách,
trên mạng
Thư viện
STT Năm học
52
53
54
55
56
57
58
59
1
1
1
1
1
1
1
2
60
1
61
1
Khoa
Giáo dục
Tiểu học
Sư phạm
Ngữ văn
Giáo dục
Tiểu học
Giáo dục
Tiểu học
Giáo dục
Tiểu học
Giáo dục
Tiểu học
Sư phạm
Lịch sử
Giáo dục
Tiểu học
Sư phạm
Ngữ văn
Sư phạm
Thói quen
đọc sách
Thời gian
đọc sách
đọc sách
Hỗ trợ
học tập
Có
Nơi tìm
sách
3
giờ/ngày
Nhà sách
trở lên
Có
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Có
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Không hẳn
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Có
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Có
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Có
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
30 phút –
3 giờ/ngày
30 phút –
3 giờ/ngày
Thư viện
Trên mạng
30 phút –
Nhà sách,
3 giờ/ngày
trên mạng
30 phút –
Nhà sách,
trên mạng
3 giờ/ngày
30 phút –
3 giờ/ngày
3
giờ/ngày
trở lên
thư viện
Trên mạng
Trên mạng,
thư viện
Có
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Có
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
3 giờ/ngày
Có
Hỗ trợ
30
Trên mạng,
việc học,
phút/ngày
thư viện
Tiếng Anh
11
Mục đích
11
11
30 phút –
Trên mạng,
3 giờ/ngày
thư viện
30 phút –
Nhà sách
STT Năm học
62
63
1
64
1
65
66
67
68
69
70
71
12
3
1
1
1
1
2
2
1
Khoa
Giáo dục
Mần non
Giáo dục
Tiểu học
Giáo dục
Tiểu học
Sư phạm
Tiếng Anh
Giáo dục
Tiểu học
Giáo dục
Tiểu học
Ngôn ngữ
Nga
Giáo dục
Tiểu học
Sư phạm
Ngữ văn
Giáo dục
Thói quen
đọc sách
Mục đích
Thời gian
đọc sách
đọc sách
giải trí
hoặc ít hơn
Có
Hỗ trợ
học tập,
giải trí
Có
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Có
Hỗ trợ
việc học
Không hẳn
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Có
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Có
Có
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Không hẳn
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Có
Có
12
12
30 phút –
3 giờ/ngày
30 phút –
3 giờ/ngày
30 phút –
3 giờ/ngày
Nơi tìm
sách
Trên mạng
Nhà sách
Nhà sách
30 phút –
Nhà sách,
3 giờ/ngày
trên mạng
30 phút –
Nhà sách,
trên mạng
3 giờ/ngày
thư viện
30
phút/ngày
Nhà sách
hoặc ít hơn
30 phút –
Trên mạng,
3 giờ/ngày
thư viện
30
phút/ngày
hoặc ít hơn
Trên mạng,
thư viện
30
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
hoặc ít hơn
Hỗ trợ
30
phút/ngày
Trên mạng
Thư viện
STT Năm học
Khoa
Thói quen
đọc sách
Tiểu học
72
73
1
1
Giáo dục
Mần non
Giáo dục
74
75
76
77
78
79
13
1
1
2
3
1
2
Tiểu học
Ngôn ngữ
Nhật
Giáo dục
Mần non
Ngôn ngữ
Pháp
Giáo dục
Tiểu học
Sư phạm
Ngữ văn
Thời gian
đọc sách
đọc sách
việc học,
phút/ngày
giải trí
hoặc ít hơn
Có
Hỗ trợ
học tập,
giải trí
Không hẳn
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Chính trị
Giáo dục
Mục đích
Hỗ trợ
việc học, gi
giải trí
Có
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Có
Có
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Không hẳn
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Có
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Có
13
13
30 phút –
3 giờ/ngày
Nơi tìm
sách
Thư viện
30
phút/ngày
Nhà sách
hoặc ít hơn
30
phút/ngày
Nhà sách
hoặc ít hơn
30
phút/ngày
hoặc ít hơn
Nhà sách,
trên mạng
30 phút –
Trên mạng
3 giờ/ngày
thư viện
30 phút –
3 giờ/ngày
Nhà sách
30
phút/ngày
Nhà sách
hoặc ít hơn
30 phút –
3 giờ/ngày
Nhà sách
STT Năm học
80
81
82
83
84
85
86
87
88
14
1
1
1
1
1
1
2
3
1
Khoa
Ngôn ngữ
Nhật
Sư phạm
Tiếng Anh
Giáo dục
Tiểu học
Giáo dục
Tiểu học
Giáo dục
Tiểu học
Ngôn ngữ
Anh
Giáo dục
Tiểu học
Ngôn ngữ
Pháp
Giáo dục
Tiểu học
Thói quen
đọc sách
Có
Không hẳn
Không hẳn
Mục đích
Thời gian
đọc sách
đọc sách
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
30
hoặc ít hơn
Hỗ trợ
30
việc học,
phút/ngày
giải trí
hoặc ít hơn
Hỗ trợ
học tập,
giải trí
30
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Có
Có
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Có
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Có
Không hẳn
Không hẳn
14
14
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
phút/ngày
phút/ngày
hoặc ít hơn
30
phút/ngày
hoặc ít hơn
Nơi tìm
sách
Trên mạng
Trên mạng
Nhà sách,
thư viện
Nhà sách,
trên mạng
30 phút –
Nhà sách,
3 giờ/ngày
trên mạng
30
phút/ngày
Trên mạng
hoặc ít hơn
30 phút - 3
giờ/ngày
Nhà sách
trên mạng
thư viện
30
phút/ngày
Trên mạng
hoặc ít hơn
30 phút –
3 giờ/ngày
Trên mạng
STT Năm học
89
90
91
92
93
94
95
1
1
1
1
1
1
1
Khoa
Giáo dục
Tiểu học
Giáo dục
Tiểu học
Giáo dục
Tiểu học
Giáo dục
Tiểu học
Giáo dục
Tiểu học
Giáo dục
Tiểu học
Giáo dục
Tiểu học
Thói quen
đọc sách
Mục đích
Thời gian
đọc sách
đọc sách
Nơi tìm
sách
30 phút –
Nhà sách,
3 giờ/ngày
thư viện
Có
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Có
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
3 giờ/ngày
Hỗ trợ
30
việc học,
phút/ngày
giải trí
hoặc ít hơn
Không hẳn
30 phút –
Không hẳn
Hỗ trợ
học tập,
giải trí
Có
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
Có
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
30 phút - 3
giờ/ngày
Hỗ trợ
việc học,
giải trí
30
Có
30 phút –
3 giờ/ngày
30 phút –
3 giờ/ngày
Trên mạng
Trên mạng
Nhà sách
Nhà sách
Nhà sách
giờ/ngày
phút/ngày
Nhà sách,
thư viện
hoặc ít hơn
Phần bảng thống kê này, chúng tôi đã chia ra sáu c ột t ương ứng v ới sáu
biến trong bảng hỏi và một cột dùng để đánh số thứ tự. Tên c ủa m ỗi c ột được đặt theo các
từ và cụm từ với nghĩa tương đồng so với nội dung của các câu h ỏi và được di ễn đạt l ại
theo cách dễ hiểu nhất. Các dữ liệu được thu thập từ hai ngu ồn (m ạng xã hội facebook và
từ khảo sát thực tế), được ghi chép lại một cách trung thực để đảm bảo độ tin cậy là 95%
khi thực hiện bài toán ước lượng.
2
Xử lý dữ liệu
Tên đề tài khảo sát “Thói quen và nhu c ầu đọc sách c ủa sinh viên tr ường
Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh”, các biến như “thói quen đọc sách”, “m ục đích
đọc sách”, “thời gian đọc sách”, “nơi tìm sách” được xem là các bi ến chính, các bi ến còn
15
15
15
lại là biến phụ. Đối với các biến chính và biến phụ, chúng ta c ần lập b ảng t ần s ố, riêng đối
với biến chính, ta cần phải vẽ thêm biểu đồ (thanh/cột). Nếu bài toán nêu lên v ấn đề “thói
quen và nhu cầu đọc sách thể hiện qua các năm của sinh viên tr ường Đại học Sư ph ạm
TP.HCM hay “thói quen đọc sách của sinh viên các khoa” thì khi ấy, các bi ến nh ư “n ăm
học”, khoa” liền trở thành biến chính và cần phải l ập b ảng tần s ố cùng v ới v ẽ bi ểu đồ. Hai
biến vừa nêu sở dĩ được xem là biến phụ vì nó có hay không s ự xu ất hi ện c ũng không ảnh
hưởng quá nhiều đến chất lượng và mục đích khảo sát (miễn là sinh viên c ủa tr ường Đại
học Sư phạm TP. HCM). Song sự hiện diện của nó cũng mang l ại m ột tr ọng l ượng nh ất
định trong việc phản ánh tính khách quan của cuộc khảo sát.
Ở phần Xử lý dữ liệu, chúng tôi đã tiến hành phân lo ại các bi ến định tính và
biến định lượng. Đối với mỗi loại, việc lập bảng và vẽ biểu đồ sẽ tương ứng với từng bi ến.
Chúng tôi dùng Excel để xử lý dữ liệu, bao g ồm việc l ập các b ảng t ần s ố, v ẽ bi ểu đồ, tìm
mode, tính tỷ lệ mẫu, tính giá trị trung bình mẫu ước lượng và ki ểm định. Các bảng t ần s ố
được copy trực tiếp từ Excel vào Word bằng thao tác Ctrl-C và Ctrl-V. Ngoài ra, các c ột
Tần số có định dạng Number, còn cột Tần suất có định dạng là Percentage.
1
Biểu đồ
Biến định tính: Năm học
Năm học
1
2
3
4
Tổng
Tần số
68
15
9
3
95
Tần suất
71,58%
15,79%
9,47%
3,16%
100,00%
Bảng 1. Bảng tần số về năm học
Mặc dù t ần s ố c ủa các n ăm h ọc t ương đối không đồng đều v ới nhau do
tính chất của cuộc khảo sát tùy thuộc vào nhu cầu của đối tượng và sự xu ất hi ện c ủa các
năm học ít nhiều mang tính ngẫu nhiên, nhưng chúng tôi đã c ố g ắng r ất nhi ều để đảm b ảo
bảng hỏi được phân bố bao quát hết bốn năm học. “Năm học” là một trong hai bi ến định
tính phụ, do đó chúng tôi chỉ tiến hành lập bảng tần số, tính tần suất và không v ẽ bi ểu đồ.
Bảng tần số về năm học nêu trên cho thấy số sinh viên n ăm nh ất được kh ảo sát nhi ều
nhất, chiếm 71,58% và số lượng sinh viên năm tư là ít nhất chi ếm 3,16% của m ẫu.
Biến định tính: Khoa
Tần số
1
2
1
3
4
Khoa
Ngôn ngữ Hàn Quốc
Ngôn ngữ Anh
Sư phạm Hóa học
Công nghệ thông tin
Sư phạm Tiếng Anh
16
16
16
Tần suất
1,05%
2,11%
1,05%
3,16%
4,21%
Ngôn ngữ Trung Quốc
Giáo dục Mần non
Giáo dục Tiểu học
Ngôn ngữ Nga
Sư phạm Ngữ văn
Giáo dục Chính trị
Ngôn ngữ Nhật
Ngôn ngữ Pháp
Tâm lý học
Hóa học
Giáo dục Quốc phòngAn ninh
Sư phạm Toán
Địa lý học
Sư phạm Địa lý
Sư phạm Lịch sử
Sư phạm Vật lý
Sư phạm Sinh học
Tổng
2
4
52
2
7
1
2
2
2
1
2,11%
4,21%
54,74%
2,11%
7,37%
1,05%
2,11%
2,11%
2,11%
1,05%
1
1,05%
1
1
2
2
1
1
95
1,05%
1,05%
2,11%
2,11%
1,05%
1,05%
100,00%
Bảng 2. Bảng tần số về khoa
Bảng tần số về khoa ít nhi ều đã ph ản ánh được tính khách quan trong
việc lựa chọn các khoa của trường để khảo sát, bao gồm rất nhi ều khoa v ới s ố l ượng ít
nhất là 1 người, chiếm 1,05 % trên một khoa và nhi ều nh ất là 52 ng ười, chi ếm 54,74%.
Tuy vậy cuộc khảo sát còn hạn chế ở sự vắng mặt của một vài khoa trong t ổng s ố 36 khoa
thuộc chương trình đào tạo của trường như Việt Nam học, Giáo d ục Th ể ch ất, v.v…Song
số khoa được mời thực hiện là 22/36, chiếm 61,11% có th ể đã đủ để đảm bảo tính đại
diện của cuộc khảo sát toàn trường. Với biến định tính phụ này, chúng tôi c ũng ch ỉ d ừng
lại ở việc lập bảng tần số như trên.
Biến định tính: Thói quen đọc sách
Thói quen đọc sách
Có
Không hẳn
Không
Tổng
Tần số
55
36
4
95
Tần suất
57,89%
37,89%
4,21%
100,00%
Bảng 2. Bảng tần số về thói quen đọc sách
Thói quen đọc sách là một biến chính đáng chú ý t ới và đã được nh ắc đến
ở phần tiêu đề cũng như mục tiêu khảo sát. Bảng tần số về thói quen đọc sách đã cho ta
thấy số lượng sinh viên của trường Đại học Sư phạm Thành phố H ồ Chí Minh có thói quen
đọc sách, 55 người trong tổng 95 người. Có th ể hi ểu đi ều này một cách đơn gi ản nh ư sau,
17
17
17
do đối tượng được mời khảo sát là sinh viên nên đọc sách là một việc quan tr ọng, g ắn li ền
với họ và nó như một sự cần thiết đến bắt buộc, do đó khá nhiều bạn đã hình thành được
thói quen đọc sách. Đó là một tín hiệu đáng mừng cho m ột lớp sinh viên sau này đảm
đương công việc của những người truyền dạy tri thức. Số sinh viên thường đọc sách
nhưng chưa hình thành được thói quen cũng đáng k ể, chi ếm 37,89 % và s ố không đọc
sách chỉ có 4,21%.
Hình 1. Biểu đồ thanh về thói quen đọc sách
Biểu đồ thanh về thói quen đọc sách, m ột bi ểu hi ện rõ để so sánh v ề m ức độ có,
không hẳn và không của việc đọc sách. Số liệu theo chi ều ngang t ừ trái sang ph ải là s ự
tăng dần về tần số, hàng dọc bao gồm ba trạng thái kh ảo sát. Tên bi ểu đồ được định d ạng
với cỡ chữ 14 và tô đen; tên “tần số” miêu tả các thanh v ới c ỡ ch ữ 12, tên tr ạng thái và
số liệu được dùng với cỡ chữ 10 và tất cả đều được dùng với ki ểu ch ữ Helvetica. Khung
viền màu đen và được thực hiện đúng theo quy định của bài thi. Bi ểu đồ có kèm theo
caption miêu tả rõ ràng và thông qua biểu đồ, chúng ta có được cái nhìn c ụ th ể và th ẩm
mỹ hơn khi mà các con số đã được thành hình.
Biến định tính: Mục đích đọc sách
Mục đích đọc sách
Hỗ trợ việc học
Giải trí
Hỗ trợ việc học, giải trí
Tổng
Tần số
6
1
88
95
Tần suất
6,32%
1,05%
92,63%
100,00%
Bảng 3. Bảng tần số về mục đích đọc sách
Đọc sách luôn cần có mục đích hay nói cách khác c ần ph ải có động có thúc đẩy
việc thực hiện hoạt động đầy tính kiên trì và nhẫn nại này. Do đó chúng tôi đã ch ọn y ếu t ố
mục đích đọc sách để làm biến cho cuộc khảo sát, được cụ thể và khoanh vùng trong ba
mục đích chủ yếu đối với một sinh viên: hỗ trợ việc học, giải trí hoặc cả hai. Số lượng sinh
viên nói rằng chúng tôi đọc sách để hỗ trợ việc học và giải trí chiếm t ỷ l ệ cao nh ất (88/95)
đã phản ánh rằng hầu như bên cạnh việc đọc giáo trình, có l ẽ sinh viên còn dùng các lo ại
sách khác như tiểu thuyết, trinh thám ch ẳng hạn để gi ải trí (ít ai nói r ằng h ọ đọc giáo trình,
là những văn bản khoa học khô khan để giải trí, họa chăng chỉ có nh ững sinh viên th ực s ự
ham học). Song đó chỉ là những cảm đoán ngoài l ề c ủa tác gi ả, vi ệc chính y ếu v ẫn là
những con số và những con số này cũng không làm cho ng ười xem ph ải kinh ng ạc.
Hình 2. Biểu đồ thanh về mục đích đọc sách
Việc xử lý bằng Excel để cho ra đời biểu đồ trên cũng giống nh ư vi ệc th ực hi ện
các thao tác đối với Hình 1. Quan sát bi ểu đồ ta nh ận thấy s ố l ượng sinh viên đọc sách ch ỉ
để giải trí chiếm số lượng rất ít, chỉ có một người trong tổng số được mời kh ảo sát hoặc
18
18
18
những người đọc sách chỉ hỗ trợ việc học cũng không nhiều. Ngày nay sách thật s ự phong
phú ở nhiều thể loại và việc tiếp cận đa dạng các lo ại sách c ũng th ật s ự c ần thi ết, chúng
vừa giúp tăng cường kiến thức nền tảng, vừa giúp ta học hỏi được những k ỹ n ăng, kinh
nghiệm hoặc đơn giản chỉ để giải tỏa những c ăng thẳng sau m ỗi gi ờ h ọc v ốn không m ấy
nhẹ nhàng này.
Biến định lượng: Thời gian đọc sách
Thời gian dành cho việc đọc sách Tần số
30 phút/ngày hoặc ít hơn
40
từ 30 phút - 3 tiếng/ngày
50
3 tiếng/ngày trở lên
5
Tổng
95
Tần suất
42,11%
52,63%
5,26%
100,00%
Bảng 4. Bảng tần số về thời gian đọc sách
Thời gian dành cho việc đọc sách là m ột bi ến quan tr ọng, v ừa ph ản ánh thói quen
đọc sách, vừa nói lên nhu cầu tiếp cận sách của sinh viên. B ạn dành bao nhiêu th ời gian
cho việc làm hữu ích này? Số lượng sinh viên nói rằng h ọ dùng t ừ 30 phút đến 3 ti ếng trên
một ngày để đọc những cuốn sách họ yêu thích chiếm nhiều nhất (50/95). S ở d ĩ chúng tôi
chọn cách phân chia ba nhóm như vậy không chỉ để dùng với m ục đích tạo thành m ột
bảng dữ liệu phân nhóm mở được nêu lên ở phần b ảng hỏi mà còn d ựa trên tính th ực t ế
trong thời gian hay dùng để đọc sách của đa số sinh viên. Có th ể có nh ững giá tr ị đột bi ến
như việc sinh viên dành 7 đến 8 tiếng trên m ột ngày để đọc sách nh ưng đó là nh ững con
số khá hiếm hoi. Vì những lẽ đó, việc thiết lập nhóm nh ư trên c ũng có c ăn c ứ t ừ th ực ti ễn
của nó. Số lượng sinh viên của Đại học Sư phạm TP. HCM dành 30 phút ho ặc ít h ơn c ũng
đáng để suy ngẫm và từ 3 tiếng trở lên cũng chưa h ẳn đã là ít khi ch ỉ dùng t ỷ l ệ 3/95 để
phản ánh quy mô toàn trường (đó là một trong những đi ểm h ạn chế của bài kh ảo sát này).
Hình 3. Biểu đồ cột về thời gian đọc sách
Biểu đồ cột về thời gian đọc sách là bi ểu đồ cột duy nh ất trong bài. Chúng tôi đã
thực hiện nó bằng Excel theo các bước hướng dẫn c ủa bài thi. Hàng ngang phía d ưới là
những phân nhóm, hàng dọc bên trái miêu t ả t ần s ố. Thông qua bi ểu đồ, chúng tôi hi v ọng
người xem có thể hình dung rõ hơn sự chênh lệch của ba nhóm trên.
Biến định tính: Nơi tìm sách
Nơi thường tìm sách để đọc
Trên mạng
Thư viện
Nhà sách
Nhà sách, trên mạng
Trên mạng, thư viện
Nhà sách, thư viện
19
19
19
Tần số
28
3
15
24
10
1
Tần suất
29,47%
3,16%
15,79%
25,26%
10,53%
1,05%
Nhà sách, trên mạng, thư viện
Tổng
14
95
14,74%
100,00%
Bảng 6. Bảng tần số về nơi tìm sách
Thật là thiếu sót nếu không tìm hiểu v ề n ơi mà các b ạn sinh viên tìm sách để đọc
khi thực hiện cuộc khảo sát này. Ngày nay, bên c ạnh ph ương th ức sách truy ền th ống
thông qua hình thức in ấn, xã hội đã phát tri ển lên đến t ầm cao c ủa công ngh ệ m ạng, sách
điện tử từ đó ra đời đáp ứng được nhu cầu thị hiếu và t ạo ra được nhi ều thu ận l ợi, ti ết
kiệm được thời gian, tiền bạc của đa số người dân, nhất là tầng lớp sinh viên. Có l ẽ vì th ế
mà đa phần các bạn sinh viên trong cuộc khảo sát này đã chọn đọc sách trên m ạng là
cách thức tiện lợi và hay dùng của họ. Số sinh viên ch ọn một hoặc ph ối h ợp c ả hai, c ả ba
cũng có một sự chênh lệch không nhiều. Nhưng trái lại vi ệc tìm đến với các th ư vi ện
(3/95), hay các nhà sách, thư viện chỉ có 1/95 v ới nh ững con s ố đi kèm v ới nó khá khiêm
tốn. Có lẽ các cơ sở như thư viện hay nhà sách cần có các chính sách lôi cu ốn ng ười đọc,
gắng tạo thuận tiện nhiều hơn để thu hút ngườ i đọ c, vì dù sao nh ững n ơi ấy có khá nhi ều
cuốn sách quý giá mà không phải ai cũng tìm được và có được qua hệ thống m ạng.
Hình 4. Biểu đồ thanh về nơi tìm sách
Biểu đồ thanh về n ơi tìm sách để đọc cho th ấy s ự chênh l ệch không nhi ều
và không có giá trị đột biến trong sự phân ph ối tần s ố, cao nh ất là 28 ng ười và th ấp nh ất là
1 ngườ i trong tổng số mẫu đượ c xét. Do đây là biến chính nên chúng tôi đã ti ến hành v ẽ
biểu đồ như trên.
2
Ước lượng
Vấn đề 1. Ướ c lượ ng tỷ lệ sinh viên Đại học Sư phạm TP.HCM có thói
quen đọc sách.
Tổng thể là toàn bộ sinh viên của Đạ i học Sư phạm TP. HCM.
P là tỷ lệ sinh viên Đạ i học Sư phạm có thói quen đọc sách.
Độ tin cậy là 95%.
Ta có bảng số liệu sau từ Excel:
20
k
55
n
95
p
0,579
T ỷ l ệ m ẫu
q
0,421
Tỷ lệ ở các trạng thái
khác=1 - p
Kích th ước m ẫu
20
20
Độ tin cậy
0,95
alpha
0,05
alpha/2
0,025
Z alpha/2
1,96
STD
0,050655421
Sai số
0,099282802
Cận dưới
0,4797
Cận trên
0,6782
Trong ba tr ạng thái có, không h ẳn và không, chúng tôi đã quy ết định vi ệc
ước l ượng tỷ lệ sinh viên có thói quen đọc sách so v ới t ổng s ố là 95 ng ười. Độ tin c ậy 95%
dựa trên tính khách quan của vấn đề được kh ảo sát và được dựa vào quá trình th ực hi ện
xử lý số liệu.
Các k ết qu ả nh ư độ sai s ố ( độ chính xác) được x ử lý b ằng Excel theo công
thức: Z alpha/2 * STD hoặc được tính tay theo công thức:
( Với = 1,96, = 0,579, n = 95 )
Cận dưới và cận trên là gi ới h ạn nh ỏ nh ất và l ớn nh ất mà trong đó
tồn tại tỷ lệ mẫu số sinh viên có đọc sách, phản ánh khoảng tỷ l ệ bao quát nh ất c ủa
bài toán ước lượng này, nó được tính bằng cách cộng hoặc tr ừ p ( ) v ới độ sai s ố
với =0,099282802, chúng tôi cố gắng lấy đến 9 chữ số sau dấu ph ẩy để đảm bảo tính
chính xác nhất có thể.
Như vậy, với độ tin cậy 95% có khoảng từ 47,97% đến 67,82% số sinh viên Đại học
Sư phạm TP. HCM có thói quen đọc sách.
Vấn đề 2
Ước lượng tỷ lệ sinh viên Đại học Sư phạm TP.HCM có
mục đích đọc sách là hỗ trợ cho việc học và giải trí.
Tổng thể là toàn bộ sinh viên của Đại học Sư Phạm TP.HCM.
P là tỷ lệ sinh viên Đại học Sư phạm TP.HCM có mục đích đọc sách là
hỗ trợ cho học tập và giải trí.
Độ tin cậy là 95%.
Ta có bảng số liệu sau:
k
88
n
95
p
0,93
Tỷ lệ mẫu
q
0,07
Tỷ lệ ở các mục đích khác= 1 - p
21
Kích thước mẫu
21
21
Độ tin cậy
0,95
alpha
0,05
alpha/2
0,025
Z alpha/2
1,96
STD
0,02680433
Sai số
0,05253552
Cận dưới
0,8738
Cận trên
0,9789
Cách xử lý số liệu h ầu nh ư tương t ự như bài toán 1. Ở đây chúng tôi đã
chọn mục đích đọc sách của sinh viên là hỗ trợ học tập và giải trí (chi ếm 88/95 ng ười) để
làm đối tượng cho bài toán ước lượng tỷ lệ này.
Do đó, với độ tin cậy 95% có khoảng từ 87,38% đến 97,89% số sinh viên
Đại học Sư phạm TP.HCM có mục đích đọc sách là hỗ trợ cho học tập và giải trí.
Vấn đề 3
Ước lượng thời gian (giờ) trung bình mỗi ngày sinh viên
Đại học Sư phạm TP. HCM dùng để đọc sách.
Tổng thể là toàn bộ sinh viên của Đại học Sư phạm TP. HCM .
là thời gian trung bình (giờ) mỗi sinh viên Đại học Sư Phạm TP.HCM dành
để đọc sách.
Độ tin cậy là 95%.
Ta có bảng số liệu sau, dùng Excel:
Trung bình mẫu
1,25
Độ lệch chuẩn
của mẫu
1,018446878
Độ tin cậy
0,95
Alpha
0,05
Alpha/2
0,025
Z alpha/2
1,96
Sai số
0,204801272
Cận dưới
1,045198728
Cận trên
1,454801272
Sau quá trình lập bảng tần số (bảng bên trái) và tính toán các giá tr ị nh ư
giá trị giữa, tần số cũng như tổng số các hiệu c ủa các giá tr ị gi ữa so v ới giá tr ị trung bình
để tìm độ lệch chuẩn (bảng bên phải). Các giá trị th ời gian trong các b ảng đã được đổi
thành đơn vị giờ nhất định. Phân nhóm đầu có giá trị giữa bằng trung bình c ủa 0 và 0,5 gi ờ
(lý giải như phần bảng hỏi). Do quy tắc trong việc l ập nhóm c ủa phân nhóm m ở nên chúng
ta không lấy giá trị 0,5 giờ cho phần nhóm đầu nh ưng l ại l ấy giá tr ị đầu 3 gi ờ cho phân
nhóm cuối.
22
22
22
Giá trị trung bình mẫu có đượ c bằng cách tìm tổng của các tích gi ữa giá tr ị
giữa và tần số tươ ng ứng, sau đó chia cho tổng tần số.
= = 1,25
Cột thứ 3 của bảng bên phải chính là tổng s ố hiệu c ủa các giá tr ị gi ữa so
với giá trị trung bình mẫu 1,25, mục đích cuối cùng là để giúp chúng ta tìm độ lêch chu ẩn
của mẫu. Độ lệch chuẩn của mẫu đượ c tính bằng công thức:
S=
=
= 1,018446878
Độ chính xác được xử lý bằng Excel, song nếu tính bằng tay, ta hoàn toàn
tìm được thông qua công thức sau:
= 1,96 . = 0,204801272
Cận dưới và cận trên cũng được tìm tương tự như các bài toán trên:
Từ đó ta có khoảng ước lượng là (1,045198728; 1,454801272)
Thời gian dành cho việc đọc sách
Tần số
Giá trị giữa
(giờ)
Tần số
(GT giữa - TB mẫu)^2 *
Tần số
< 30 phút/ngày
40
0,25
40
40,0
30 phút-3 giờ/ngày
50
1,75
50
12,5
≥ 3 giờ/ngày
5
4,25
5
45,0
Tổng
95
Tổng
95
97,5
Các số liệu đã được lý giải một cách chi tiết như trên; vi ệc tính toán s ẽ r ất
d ễ dàng khi th ực hi ện trên Excel, song chúng tôi c ũng mu ốn cung c ấp cho ng ười đọc v ề
cách giải tỉ mỉ nhất dựa trên bản chất số li ệu của lý thuy ết th ống kê.
Vì vậy, với độ tin cậy 95% sinh viên Đại học Sư phạm TP.HCM thường
dùng t ừ 1,05 gi ờ đến 1,45 gi ờ (hay 62,71 phút đến 87,29 phút) để đọc sách m ỗi ngày.
Vấn đề 4
Ước lượng tỷ lệ sinh viên Đại học Sư phạm TP. HCM
thường có nhu cầu đọc sách trên mạng.
Tổng thể là toàn bộ sinh viên c ủa Đại học S ư Ph ạm TP.HCM.
P là tỷ lệ sinh viên Đại học Sư phạm TP.HCM thường có nhu cầu đọc sách
trên mạng.
23
23
23
Ta có bảng số liệu từ Excel như sau:
Độ tin cậy
0,95
Kích th ước m ẫu
alpha
0,05
0,295
T ỷ l ệ m ẫu
alpha/2
0,025
0,705
Tỷ lệ đối với các nơi
khác=1 - p
Z alpha/2
1,96
STD
0,046776854
Sai số
0,091680949
Cận dưới
0,2031
Cận trên
0,3864
k
28
n
95
p
q
Việc thực hiện các thao tác hoàn toàn giống v ới bài toán 1 và bài toán 2.
Do đó, với độ tin cậy 95% có khoảng từ 20,31% đến 38,64% số sinh viên
Đại học Sư phạm TP. HCM thường có nhu cầu đọc sách trên mạng.
3
Kiểm định
Vấn đề
Ki ểm đị nh gi ả thuy ết cho r ằng chi phí trung bình trong
m ỗi l ần mua s ắm c ủa sinh viên Hoa Sen đều t ừ 1 tri ệu
trở lên
Phần này tôi sẽ bổ sung sau. Tôi đang g ặp m ột s ố v ấn đề khi dùng Excel
để thao tác, mong các bạn thông c ảm. Hị hị hị.
3
K ết lu ận và Ki ến ngh ị
Kết quả của các cuộc nghiên cứu cho thấy bản ch ất c ủa con ng ười là s ự yêu thích
cái hay cái đẹ p, vì th ế, nhu c ầu mua s ắm để làm đẹp cho b ản thân m ỗi ng ười không
ng ừng phát tri ển. Để hi ểu rõ m ức chi cho m ột l ần mua s ắm c ủa sinh viên Hoa Sen, nhóm
tác giả đã tiến hành khảo sát trên 125 đối t ượng, áp d ụng các ki ến th ức đã h ọc v ề Nguyên
lý
thống kê để nhận đượ c nh ững n ội dung đáng đượ c chú ý trong bài báo cáo này.
Sau khi tiến hành thống kê và xử lý kết quả khảo sát, chúng tôi rút ra được m ột s ố
ý chính như sau
24
•
Một bộ ph ận không nhỏ các sinh viên Hoa Sen ch ọn trung tâm th ương m ại để mua
s ắm v ới t ỷ l ệ vào kho ảng t ừ 33% đến 50,2%.
•
Chi phí trung bình cho m ỗi l ần mua s ắm c ủa sinh viên Hoa Sen là t ừ 894 ngàn
418 đồng đến 1 triệu 133 ngàn 581 đồng.
24
24
Nh ư v ậy, v ới các k ết qu ả trên, các tác gi ả nh ận th ấy r ằng đa ph ần sinh viên Hoa Sen
ưa thích hình th ức mua s ắm ở trung tâm th ương m ại và m ức chi tr ả trung bình cho m ột l ần
mua s ắm b ằng hình th ức đó là phù h ợp v ới giá tr ị đồng ti ền trong n ền kinh t ế hi ện nay.
Dù v ậy, so v ới m ặt b ằng chung v ề thu nh ập c ủa sinh viên, đặc bi ệt là v ới các b ạn sinh viên
ch ưa đi làm ho ặc có thu nh ập th ấp h ơn ba tri ệu đồng m ỗi tháng, m ức chi tiêu nh ư th ế v ẫn
ch ưa th ực s ự h ợp lý và c ần ph ải đượ c cân đối l ại. Vì v ậy, nhóm ki ến ngh ị r ằng, m ỗi
sinh viên nên l ập cho mình m ột k ế ho ạch chi tiêu h ợp lý ứng v ới m ỗi lo ại hình c ần mua
s ắm nh ằm tránh tình tr ạng vay m ượn ho ặc “ch ưa đến ch ợ mà ti ền đã c ạn” ngay t ừ nh ững
ngày giữa tháng.
25
25
25