Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

sai lệch giữa CKTKN với SGK,SGV sinh7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.13 KB, 28 trang )

2.2. SINH HC 7
CH MC CN T HNG DN THC HIN
M u Kin thc:
Trỡnh by khỏi quỏt v gii ng
vt
Phõn b, mụi trng sng
Thnh phn loi, s lng cỏ th trong loi. Vớ d:

Con ngi thun hoỏ, nuụi dng nhng dng
hoang di thnh vt nuụi ỏp ng cỏc nhu cu khỏc
nhau. Vớ d:
Nhng im ging nhau v khỏc
nhau gia c th ng vt v c
th thc vt
Ging nhau: cu to t bo, kh nng sinh trng
phỏt trin.
Khỏc nhau: Mt s c im ca t bo; mt s
kh nng khỏc nh: quang hp, di chuyn, cm
ng,
K tờn cỏc ngnh ng vt
Kể tên các ngnh ch yu, mi ngnh cho mt vi
vớ d.
+ Ngành động vật nguyên sinh: trùng roi
+ Ngành ruột khoang: san hô
+ Các ngành giun:
Ngành giun dẹp: sán lá gan
Ngành giun tròn: giun đũa
Ngành giun đốt: giun đất
+ Ngành thân mềm: trai sông
+ Ngành chân khớp: tôm sông
+ Ngành động vật có xơng sống: thỏ


-Nêu khái quát vai trò của động vật đối với tự
nhiên và con ngời.
1. Ngnh
ng vt
nguyờn sinh
Kin thc:
Trỡnh by c khỏi nim ng
vt nguyờn sinh. Thụng qua quan
sỏt nhn bit c cỏc c im
chung nht ca cỏc ng vt
nguyờn sinh.

Qua thu thp mu v quan sỏt
Nờu c khỏi nim ng vt nguyờn sinh
Nờu c c im chung nht ca VNS: cu
to c th v cỏch di chuyn,
Mụ t c hỡnh dng, cu to v
hot ng ca mt s loi VNS
in hỡnh (cú hỡnh v)
- Nờu c im cu to, cỏch di chuyn, sinh sn,
dinh dng( bt mi, tiờu húa) ca cỏc i din:
+ trựng roi
+ trựng giy
+ trựng bin hỡnh .
Trỡnh by tớnh a dng v hỡnh
thỏi, cu to, hot ng v a
dng v mụi trng sng ca
VNS.
- Nờu c s a dng v:
+ hỡnh dng:

khụng thay i hoc thay i: VD
n c hay tp on: VD
+ Cỏch di chuyn
+ Cu to
+ Mụi trng sng
− Nêu được vai trò của ĐVNS với
đời sống con người và vai trò của
ĐVNS đối với thiên nhiên.
Nêu được vai trò của ĐVNS với đời sống con
người: có lợi, có hại (ví dụ: …)
Vai trò của ĐVNS với thiên nhiên: mối quan hệ
dinh dưỡng (ví dụ: …)
Kĩ năng:
− Quan sát dưới kính hiển vi một
số đại diện của động vật nguyên
sinh
Cách thu thập mẫu vật từ thiên nhiên
Cách nuôi cấy mẫu vật
Cách làm tiêu bản sống
Cách sử dụng kính hiển vi
Các thao tác nhuộm mẫu.
Vẽ hình
2. Ngành
ruột
khoang
Kiến thức:
− Trình bày được khái niệm về
ngành Ruột khoang. Nêu được
những đặc điểm của Ruột
khoang(đối xứng tỏa tròn, thành

cơ thể 2 lớp, ruột dạng túi)
Khái niệm: cấu tạo cơ thể, nơi sống,…
Đặc điểm chung của Ruột khoang thông qua con
đại diện:
+ Kiểu đối xứng
+ Số lớp tÕ bµo của thành cơ thể
+ Đặc điểm của ống tiêu hóa
− Mô tả được hình dạng, cấu tạo và
các đặc điểm sinh lí của 1 đại
diện trong ngành Ruột khoang. ví
dụ: Thủy tức nước ngọt.
(Những địa phương ven biển có thể thay thủy tức
nước ngọt bằng sứa).
Hình dạng, cấu tạo (số lớp tế bào của thành cơ thể)
phù hợp với chức năng.
Dinh dưỡng (bắt mồi, tiêu hóa thức ăn)
− Mô tả được tính đa dạng và
phong phú của ruột khoang (số
lượng loài, hình thái cấu tạo, hoạt
động sống và môi trường sống)
Đa dạng và phong phú: số lượng loài, hình thái,
cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng (bắt mồi, tiêu hóa
thức ăn), sinh sản, tự vệ, thích nghi với môi trường
và lối sống khác nhau. Ví dụ:…
− Nêu được vai trò của ngành Ruột
khoang đối với con người và sinh
giới
Vai trò của Ruột khoang với đời sống con người:
+ Nguồn cung cấp thức ăn. Ví dụ:…
+ Đồ trang trí, trang sức: Ví dụ:…

+ Nguyên liệu cho xây dùng. Ví dụ:…
+ Nghiên cứu địa chất. Ví dụ:…
Vai trò cña Ruột khoang với hệ sinh thái: biển (là
chủ yếu)
Kĩ năng :
− Quan sát một số đại diện của
ngành Ruột khoang
Quan sát đặc điểm cấu tạo cơ thể, di chuyển, hoạt
động sống của các con đại diện.
3. Các
ngành giun
Nêu được đặc điểm chung của các
ngành giun. Nêu rõ được các đặc
điểm đặc trưng của mỗi ngành.
Đặc điểm chung của ngành giun phân biệt với các
ngành khác.
Dựa vào đặc điểm cấu tạo cơ thể đặc trưng để
phân biệt các ngành giun với nhau.
(Tùy theo địa phương để tìm hiểu các đại diện
thích hợp)
- Ngành
Giun dẹp.
Kiến thức:
Trình bày được khái niệm về ngành
Giun dẹp. Nêu được những đặc điểm
Những đặc điểm cấu tạo cơ thể đặc trưng để phân
biệt với ngành Ruột khoang.
chính của ngành. Đặc điểm chính của ngành: kiểu đối xứng, hình
dạng cơ thể.
− Mô tả được hình thái, cấu tạo và

các đặc điểm sinh lí của một đại
diện trong ngành Giun dẹp. Ví
dụ: Sán lá gan có mắt và lông bơi
tiêu giảm; giác bám, ruột và cơ
quan sinh sản phát triển.
Hình dạng, cấu tạo ngoài, trong thích nghi với lối
sống tự do của sán lông.
Hình dạng, cấu tạo ngoài, trong và các đặc điểm
sinh lí thích nghi với lối sống kí sinh của sán lá
gan.
Vòng đời (các giai đoạn phát triển), các loài vật
chủ trung gian của sán lá gan.
− Phân biệt được hình dạng, cấu
tạo, các phương thức sống của
một số đại diện ngành Giun dẹp
như sán dây, sán bã trầu...
Hình dạng, kích thước, cấu tạo, nơi sống (khả
năng xâm nhập vào cơ thể) của các đại diện s¸n
d©y, s¸n b· trÇu,s¸n l¸ m¸u song tìm ra những đặc
điểm chung để xếp chúng vào ngành Giun dẹp.
− Nêu được những nét cơ bản về
tác hại và cách phòng chống một
số loài Giun dẹp kí sinh.
Dựa vào các giai đoạn phát triển trong vòng đời
của đa số giun dẹp => đề xuất biện pháp phòng
chống một số giun dẹp kí sinh.
Kĩ năng :
− Quan sát một số tiêu bản đại diện
cho ngành Giun dẹp
Sán lông, sán lá gan còn rất xa lạ với học sinh nên

giáo viên cần có mẫu vật thật hoặc mô hình, tiêu
bản, tranh vẽ.
Kĩ năng quan sát tiêu bản qua kính hiển vi: quan
sát hình dạng, cấu tạo ngoài, trong.
- Ngành
Giun tròn
Kiến thức:
− Trình bày được khái niệm về
ngành Giun tròn. Nêu được
những đặc điểm chính của ngành.
Những đặc điểm cấu tạo cơ thể đặc trưng để phân
biệt với ngành Giun dẹp.
Đặc điểm chính của ngành: kiểu đối xứng, hình
dạng cơ thể.
− Mô tả được hình thái, cấu tạo và
các đặc điểm sinh lí của một đại
diện trong ngành Giun tròn. Ví
dụ: Giun đũa, trình bày được
vòng đời của Giun đũa, đặc điểm
cấu tạo của chúng...
(Tùy theo địa phương để tìm hiểu các đại diện
thích hợp)
Hình thái: hình dạng, kích thước, tiết diện ngang.
Đặc điểm sinh lí: dinh dưỡng, sinh sản
Vòng đời: các giai đoạn phát triển, vật chủ
Sự thích nghi với lối sống kí sinh.
− Mở rộng hiểu biết về các Giun
tròn (giun đũa, giun kim, giun
móc câu,...) từ đó thấy được tính
đa dạng của ngành Giun tròn.

Tính đa dạng: số lượng loài, môi trường kí sinh.
Tìm hiểu đặc điểm chung của Giun tròn dựa vào
hình d¹ng, cấu tạo, số lượng vật chủ.
− Nêu được khái niệm về sự nhiễm
giun, hiểu được cơ chế lây nhiễm
giun và cách phòng trừ giun tròn.
Dựa trên cơ sở các giai đoạn phát triển của giun
tròn (vòng đời) => đề xuất các biện pháp phòng
trừ giun tròn kí sinh.
Kĩ năng :
− Quan sát các thành phần cấu tạo
của Giun qua tiêu bản mẫu.
Quan sát mẫu vật thật (mẫu vật sống, mẫu ngâm)
bằng mắt thường; cấu tạo trong qua tiêu bản làm
sẵn bằng kính hiển vi.
-Ngnh
Giun t
Kin thc:
Trỡnh by c khỏi nim v
ngnh Giun t. Nờu c nhng
c im chớnh ca ngnh.
Nhng c im cu to c th c trng
phõn bit vi ngnh Giun dp.
c im chớnh ca ngnh:có khoang cơ thể
chính thức, kiu i xng hô hấp qua da, tuần
hoàn kín, hệ thần kinh kiểu chuỗi hạch, hỡnh
dng c th.
Mụ t c hỡnh thỏi, cu to v
cỏc c im sinh lớ ca mt i
din trong ngnh Giun t. Vớ d:

Giun t, phõn bit c cỏc c
im cu to, hỡnh thỏi v sinh lớ
ca ngnh Giun t so vi ngnh
Giun trũn.
(Tựy theo a phng tỡm hiu cỏc i din
thớch hp)
Hỡnh dng, cỏc c im bờn ngoi: phn u,
phn uụi, c im mi t thớch nghi vi li
sng trong t.
Cỏc c im sinh lớ: di chuyn, dinh dng,
tun hon, sinh sn, thớch nghi vi li sng
trong t.
Qua ú phõn bit giun t vi giun trũn.
M rng hiu bit v cỏc Giun
t (Giun , a, ri, vt...) t
ú thy c tớnh a dng ca
ngnh ny.
Tỡm hiu thờm v c im ca cỏc Giun t
khỏc (giun , a, ri, vt...), rỳt ra c im
chung xp chỳng vo ngnh Giun t.
S a dng th hin: s lng loi, mụi trng
sng.
Trỡnh by c cỏc vai trũ ca
giun t trong vic ci to t
nụng nghip.
Giun t giỳp nh nụng trong vic ci to t
trng: mu m, cu trỳc ca t.
Su tm cỏc cõu tc ng, cõu vớ núi v vai trũ
ca giun t i vi sn xut nụng nghip.
K nng :

Bit m ng vt khụng xng
sng (m mt lng trong mụi
trng ngp nc)
K nng m VKXS: xỏc nh vị trí cn m,
cỏc thao tỏc trỏnh v nỏt ni quan trong chu
(khay) luụn ngp nc.
K nng quan sỏt c im bờn ngoi v cỏc
ni quan bờn trong. Phõn bit cỏc b phn ca
cỏc c quan.
4. Ngnh
thõn mm
Kin thc:
Nờu c khỏi nim ngnh Thõn
mm. Trỡnh by c cỏc c
im c trng ca ngnh.
Nhng c im cu to c th c trng phõn
bit vi cỏc ngnh khỏc.
c im c trng ca ngnh: v, khoang ỏo,
thân mềm, khụng phõn t.
Mụ t c cỏc chi tit cu to,
c im sinh lớ ca i din
ngnh Thõn mm (trai sụng).
Trỡnh by c tp tớnh ca Thõn
mm.
Cu to ngoi, trong, cỏc c im sinh lớ: di
chuyn, dinh dng (cỏch ly thc n, tiờu húa),
sinh sn, t v thớch nghi vi li sng, qua đại
diện trai sông
Cỏc loi tp tớnh: o l trng, t v (c sờn);
rỡnh v bt mi, t v, chm súc trng (mc),

-Nờu vớ d cho mi tp tớnh thụng qua cỏc i din
nh: trai mc c sờn, vm, bch tuc, sũ,
− Nêu được tính đa dạng của Thân
mềm qua các đại diện khác của
ngành này như ốc sên, hến, vẹm,
hầu, ốc nhồi,...
Đa dạng về số lượng loài, phong phú về môi
trường sống, nhưng chúng có những đặc điểm
chung của ngành Thân mềm.
− Nêu được các vai trò cơ bản của
Thân mềm đối với con người.
Nguồn thức phẩm (tươi, đông lạnh)
Nguồn xuất khẩu
Đồ trang trí, mỹ nghệ
Trong nghiên cứu khoa học địa chất,…
Kĩ năng :
− Quan sát các bộ phận của cơ thể
bằng mắt thường hoặc kính lúp.
Quan sát hình dạng, nhận biết các bộ phận, cơ
quan qua mẫu sống; có thể dụng kính hiển vi để
quan sát các bộ phận quá nhỏ mà mắt thường
không nhìn thấy được (ví dụ:…)
− Quan sát mẫu ngâm
Trong điều kiện không chuẩn bị được mẫu vật
sống
(Hạn chế của mẫu ngâm là các bộ phận, nội quan
của động vật không còn nguyên màu sắc thật)
5.Ngành
Chân khớp
− Nêu được đặc điểm chung của

ngành Chân khớp. Nêu rõ được
các đặc điểm đặc trưng cho mỗi
lớp.
- Nêu được đặc điểm chung của ngành
+Bộ xương ngoài bằng kitin
+Có chân phân đốt, khớp động.
+Sinh trưởng qua lột xác
- Phân biệt đặc điểm của lớp giáp xác, hình nhện,
sâu bọ qua các tiêu chí.
- Đặc điểm riêng phân biệt các lớp trong ngành:
lớp vỏ bên ngoài, hình dạng cơ thể, số lượng chân
bò, có cánh bay hay không.
- Lớp Giáp
xác
Kiến thức:
− Nêu được khái niệm về lớp Giáp
xác.
-Nêu khái niệm lớp giáp xác, kể một số đại diện.
Căn cứ vào lớp vỏ bên ngoài cơ thể, cơ quan hô
hấp.
− Mô tả được cấu tạo và hoạt động
của một đại diện (tôm sông).
Trình bày được tập tính hoạt
động của giáp xác.
(Tùy theo địa phương để tìm hiểu các đại diện
thích hợp)
Cấu tạo ngoài: + Vỏ
+ Các phần phụ
Cấu tạo trong: hệ cơ, cơ quan thần kinh, cơ quan
hô hấp

Di chuyển: các kiểu di chuyển
Dinh dưỡng (bắt mồi, tiêu hóa)
Các đặc điểm sinh lí khác: sinh trưởng, phát triển,
sinh sản, tự vệ,…
− Nêu được các đặc điểm riêng của
một số loài giáp xác điển hình, sự
phân bố rộng của chúng trong
nhiều môi trường khác nhau. Có
thể sử dụng thay thế tôm sông
bằng các đại diện khác như tôm
− Tìm hiểu sự đa dạng của Giáp xác: số lượng
loài, môi trường sống.
− Đặc điểm của một số loài giáp xác điển hình
thích nghi với các môi trường và lối sống khác
nhau.
− Tìm đặc điểm chung của lớp
he, cáy, còng cua bể, ghẹ....
− Nêu được vai trò của giáp xác
trong tự nhiên và đối với việc
cung cấp thực phẩm cho con
người
− Vai trò trong tự nhiên: quan hệ dinh dưỡng với
các loài khác, ảnh hưởng tới giao thông đường
thủy. Ví dụ:…
− Vai trò đối với đời sống con người: (thực
phẩm)
Kĩ năng :
− Quan sát cách di chuyển của Tôm
song
− Quan sát các kiểu di chuyển khác nhau của

tôm sông
− Mổ tôm quan sát nội quan − Kĩ năng mổ ĐVKXS: xác định vị trí cần mổ,
các thao tác tránh vỡ nát nội quan trong chậu
(khay) luôn ngập nước.
− Kĩ năng quan sát đặc điểm bên ngoài và các
nội quan bên trong. Phân biệt các bộ phận của
các cơ quan.
Lớp hình
nhện
Kiến thức:
− Nêu được khái niệm, các đặc tính
về hình thái (cơ thể phân thành
3 phần rõ rệt và có 4 đôi chân)
và hoạt động của lớp Hình nhện.
− Khái niệm lớp Hình nhện: căn cứ vào sự phân
chia các phần cơ thể, số lượng chân bò, cơ
quan hô hấp.
− Mô tả được hình thái cấu tạo và
hoạt động của đại diện lớp Hình
nhện (nhện). Nêu được một số
tập tính của lớp Hình nhện.
(Tùy theo địa phương để tìm hiểu các đại diện
thích hợp)
− Đặc điểm cấu tạo ngoài, trong
− Đặc điểm sinh lí: dinh dưỡng (bắt mồi, tiêu
hóa).
− Tập tính chăng lưới, bắt mồi, ôm trứng (nhện
cái)
− Trình bày được sự đa dạng của
lớp Hình nhện. Nhận biết thêm

một số đại diện khác của lớp
Hình nhện như: bọ cạp, cái ghẻ,
ve bò.
− Tìm hiểu sự đa dạng của Hình nhện: số lượng
loài, môi trường sống.
− Đặc điểm của một số loài Hình nhện điển hình
thích nghi với các môi trường và lối sống khác
nhau.
− Tìm đặc điểm chung của lớp
− Nêu được ý nghĩa thực tiễn của
hình nhện đối với tự nhiên và con
người. Một số bệnh do Hình nhện
gây ra ở người.
− Tìm hiểu tác dụng và những gây hại của lớp
Hình nhện với đời sống con người và động vật.
Kĩ năng :
− Quan sát cấu tạo của nhện,...
− Tìm hiểu tập tính đan lưới và bắt
mồi của nhện. Có thể sử dụng
hình vẽ hoặc băng hình.
(Có thể sử dụng băng hình hoặc đi thực tế thiên
nhiên)
− Bằng mắt thường, kết hợp với kính lúp để rõ
các chi tiết khác (lông ở chân xúc giác, đôi khe
thở…)
− Quan sát các động tác đan lưới của nhện, bắt
và xử lí mồi.
Lớp sâu bọ Kiến thức:
− Nêu khái niệm và các đặc điểm
chung của lớp Sâu bọ

− Khái niệm lớp sâu bọ: căn cứ vào sự phân chia
các phần cơ thể, số lượng chân bò, cơ quan hô
hấp.
− Đặc điểm chung của lớp phân biệt với các lớp
khác trong ngành (lớp Giáp xác, lớp Hình
nhện)
− Mô tả hình thái cấu tạo và hoạt
động của đại diện lớp Sâu bọ.
- Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của các lớp qua các
đại diện được SGK giới thiệu.
− Trình bày các đặc điểm cấu tạo
ngoài và trong của đại diện lớp
Sâu bọ(châu chấu). Nêu được các
hoạt động của chúng.
− Cấu tạo ngoài của châu chấu : các phần cơ thể,
đặc điểm từng phần
− Các kiểu di chuyển:…
− Cấu tạo trong: hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ tuần
hoàn, hệ thần kinh. So sánh với giáp xác
− Hoạt động sinh lí: dinh dưỡng, sinh sản, phát
triển
− Nêu sự đa dạng về chủng loại và
môi trường sống của Lớp Sâu bọ,
tính đa dạng và phong phú của
sâu bọ. Tìm hiểu một số đại diện
khác như: dế mèn, bọ ngựa,
chuồn chuồn, bướm, chấy, rận,...
− Tìm hiểu sự đa dạng của lớp Sâu bọ: số lượng
loài, môi trường sống.
− Đặc điểm của một số loài sâu bọ điển hình

thích nghi với các môi trường và lối sống khác
nhau.
− Tìm đặc điểm chung của lớp
− Nêu vai trò của sâu bọ trong tự
nhiên và vai trò thực tiễn của sâu
bọ đối với con người
− Tìm hiểu tác dụng và những gây hại của lớp
sâu bọ với đời sống con người và động vật.
Kĩ năng :
− Quan sát mô hình châu chấu − Quan sát các bộ phận, phân tích các đặc điểm
về cấu tạo phù hợp với chức năng của chúng.
6. Động vật
có xương
sống
Các lớp cá
Nêu được đặc điểm cơ bản của động
vật không xương sống, so sánh với
động vật có xương sống. Nêu được
các đặc điểm đặc trưng cho mỗi lớp.
Kiến thức:
− Chỉ ra sự thống nhất giữa cấu tạo
và chức năng của từng hệ cơ
quan đảm bảo sự thống nhất
trong cơ thể và giữa cơ thể với
môi trường nước. Trình bày được
tập tính của lớp Cá.
− Trình bày được cấu tạo của đại
diện lớp Cá (cá chép). Nêu bật
được đặc điểm có xương sống
thông qua cấu tạo và hoạt động

của cá chép.
− Đặc điểm cơ bản nhất của ĐVCXS so với
ĐVKXS: bộ xương, cột sống.
− Xác định đặc điểm đặc trưng cho mỗi lớp
thông qua giới thiệu mỗi lớp.
− Đại diện cá chép:
− Cấu tạo ngoài: + hình dạng thân
+ đặc điểm của mắt
+ đặc điểm của da, vảy, cơ
quan đường bên.
+ đặc điểm của các loại vây
− Cấu tạo trong: + hệ tiêu hóa
+ hệ tuần hoàn
+ hệ thần kinh và giác quan
+ hệ bài tiết
+ sự sinh sản
− Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng đảm
bảo sự thống nhất trong cơ thể và sự thích nghi
của cơ thể với đời sống ở nước.
− Nêu các đặc tính đa dạng của lớp
Cá qua các đại diện khác như: cá
nhám, cá đuối, lươn, cá bơn,...
− Tìm hiểu sự đa dạng của lớp Cá: số lượng,
thành phần loài, môi trường sống.
− Đặc điểm cơ thể của một số loài Cá sống trong
các môi trường, các điều kiện sống khác nhau,
các tập tính sinh học khác nhau.
− Đặc điểm chung của chúng: cơ quan di
chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, đặc điểm
sinh sản và thân nhiệt.

− Nêu ý nghĩa thực tiễn của cá đối
với tự nhiên và đối với con người
− Vai trò trong tự nhiên: quan hệ dinh dưỡng với
các loài khác. Ví dụ:…
− Vai trò đối với đời sống con người: (thực
phẩm, dược liệu, công nghiệp, nông nghiệp,...)
Kĩ năng :
− Quan sát cấu tạo ngoài của cá
− Biết cách sử dụng các dụng cụ
thực hành để mổ cá, quan sát cấu
tạo trong của cá.
− Quan sát cấu tạo ngoài qua mẫu vật sống, mô
hình, mẫu ngâm.
− Kĩ năng mổ cá chép hoặc cá diếc
− Quan sát bộ xương: cột sống, xương sườn;
nhận dạng và xác định vị trí một số nội quan:
dạ dày, tim, ruột, gan, mật, thận, tinh hoàn
hoặc buồng trứng, lá mang,…
Lớp lưỡng

Kiến thức:
− Nêu được đặc điểm cấu tạo và
hoạt động sống của lớp Lưỡng cư
thích nghi với đời sống vừa ở
nước vừa ở trên cạn. Phân biệt
được quá trình sinh sản và phát
triển qua biến thái.
- Tìm hiểu lớp lưỡng cư qua đại diện con ếch
đồng
− Những đặc điểm chung về cấu tạo ngoài, trong

và các hoạt động sinh lí của lớp Lưỡng cư
thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.
− Quá trình sinh sản, các giai đoạn phát triển của
cơ thể trải qua các giai đoạn biến thái.
− Trình bày được hình thái cấu tạo
phù hợp với đời sống lưỡng cư
của đại diện (ếch đồng). Trình
bày được hoạt động tập tính của
ếch đồng.
− Cấu tạo ngoài: + đặc điểm của đầu, mắt, lỗ
mũi
+ đặc điểm của da
+ đặc điểm của chi: chi trước, chi
sau
− Cấu tạo trong: + hệ tiêu hóa
+ hệ tuần hoàn: đặc điểm của
máu
+ hệ hô hấp
+ hệ thần kinh và giác quan
+ hệ bài tiết
+ hệ sinh dục (sự sinh sản và các
giai đoạn biến thái)
− Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng đảm
bảo sự thống nhất trong cơ thể và sự thích nghi
của cơ thể với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.
− Sự tiến hóa hơn so với lớp Cá: tuần hoàn, thần
kinh, hô hấp.
− Mô tả được tính đa dạng của
lưỡng cư. Nêu được những đặc
điểm để phân biệt ba bộ trong lớp

Lưỡng cư ở Việt Nam.
− Tìm hiểu sự đa dạng của lớp Lưỡng cư: số
lượng, thành phần loài, môi trường sống.
− Đặc điểm cơ thể của một số loài Lưỡng cư
sống trong các môi trường, các điều kiện sống
khác nhau.
− Đặc điểm đặc trưng nhất để phân biệt 3 bộ
trong lớp Lưỡng cư ở Việt Nam: có đuôi,
không đuôi, không chân.
− Đặc điểm chung lớp Lưỡng cư: cơ quan di
chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, đặc điểm
sinh sản và thân nhiệt, da, môi trường sống.
− Nêu được vai trò của lớp lưỡng
cư trong tự nhiên và đời sống con
người, đặc biệt là những loài quí
hiếm.
− Vai trò của lớp lưỡng cư:
+ Trong tự nhiên: trong nông nghiệp (qua mối
quan hệ dinh dưỡng giúp tiêu diệt thiên địch).
+ Trong đời sống con người: cung cấp thực
phẩm, dược liệu, vật thí nghiệm trong nghiên cứu
khoa học.
Kĩ năng :
− Biết cách mổ ếch, quan sát cấu
tạo trong của ếch
− Sưu tầm tư liệu về một số đại
diện khác của lưỡng cư như cóc,
ễnh ương, ếch giun,...
− Kĩ năng mổ ếch hoặc cóc.
− Quan sát bộ xương: cột sống, xương sườn;

nhận dạng và xác định vị trí một số nội quan.
− Quan sát sơ đồ biến thái của ếch thấy được
qua các giai đoạn phát triển có sự thay đổi hình
thái.
Lớp bò sát Kiến thức:
− Nêu được các đặc điểm cấu tạo
phù hợp với sự di chuyển của bò
sát trong môi trường sống trên
cạn. Mô tả được hoạt động của
các hệ cơ quan.
* Tìm hiểu đại diện của lớp giáp xác qua đại diện
thằn lằn bóng đuôi dài.
− Những đặc điểm chung về cấu tạo ngoài, trong
và các hoạt động sinh lí của lớp Bò sát thích
nghi với đời sống hoàn toàn ở trên cạn.
− So sánh với ếch => các đặc điểm tiến hóa hơn
− Nêu được những đặc điểm cấu
tạo thích nghi với điều kiện sống
của đại diện (thằn lằn bóng đuôi
dài). Biết tập tính di chuyển và
bắt mồi của thằn lằn.
− Cấu tạo ngoài, di chuyển:
+ đặc điểm của đầu, cổ, mắt, tai
+ đặc điểm của da, thân
+ đặc điểm của chi, sự di chuyển
− Cấu tạo trong: + bộ xương
+ hệ tiêu hóa: (bắt mồi, tiêu hóa)
+ hệ tuần hoàn: đặc điểm của
máu
+ hệ hô hấp

+ hệ thần kinh và giác quan
+ hệ bài tiết
+ hệ sinh dục: đặc điểm trứng,
sinh sản
− Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng đảm
bảo sự thống nhất trong cơ thể và sự thích nghi
của cơ thể với đời sống hoàn toàn ở cạn.
- Sự tiến hóa hơn so với lớp Lưỡng cư: bộ xương,
tuần hoàn, hô hấp, thần kinh, tập tính di chuyển và
bắt mồi của thằn lằn
− Trình bày được tính đa dạng và
thống nhất của bò sát. Phân biệt
được ba bộ bò sát thường gặp (có
vảy, rùa, cá sấu).
− Tìm hiểu sự đa dạng của lớp Bò sát: số lượng,
thành phần loài, môi trường sống.
− Đặc điểm cơ thể của một số loài Bò sát sống
trong các môi trường, các điều kiện sống khác
nhau (một số ít sống trong môi trường nước).
− Đặc điểm đặc trưng nhất để phân biệt 3 bộ
thường gặp trong lớp Bò sát ở Việt Nam.
+ Bộ có vảy: không có mai và yếm, hàm ngắn có
răng mọc trên xương hàm, trứng có vỏ dai
+ Bộ cá sấu: không có mai và yếm, hàm dài có
răng mọc trong lỗ chân răng, trứng có vỏ đá vôi
+ Bộ rùa: có mai và yếm, hàm ngắn không có
răng, trứng có vỏ đá vôi
− Tìm hiểu về tổ tiên của bò sát (khủng long):
đặc điểm cấu tạo ngoài, tập tính của chúng.
− Đặc điểm chung lớp Bò sát: cơ quan di

chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, đặc điểm
trứng, sinh sản và thân nhiệt.
− Nêu được vai trò của bò sát trong
tự nhiên và tác dụng của nó đối
với con người (làm thuốc, đồ mỹ
nghệ, thực phẩm,...).
− Vai trò của lớp Bò sát:
+ Trong tự nhiên: trong nông nghiệp (qua mối
quan hệ dinh dưỡng giúp tiêu diệt thiên địch).
+ Trong đời sống con người: cung cấp thực
phẩm, dược liệu, đồ mỹ nghệ.
Kĩ năng:
− Biết cách mổ thằn lằn, biết quan
sát cấu tạo trong và ngoài của
chúng
− Sưu tầm tư liệu về các loài khủng
long đã tuyệt chủng, các loài rắn,
cá sấu,...
− Quan sát cấu tạo trong và ngoài qua mô hình
hoặc quan sát trên mẫu ngâm.các loài thằn lằn,
rắn, rùa, cá sấu,…
− Quan sát bộ xương: cột sống, xương sườn;
nhận dạng và xác định vị trí một số nội quan.
Lớp chim Kiến thức:
− Trình bày được cấu tạo phù hợp
với sự di chuyển trong không khí
của chim. Giải thích được các
đặc điểm cấu tạo của chim phù
hợp với chức năng bay lượn.
* Tìm hiểu đặc điểm của lớp chim qua đại diện

chim bồ câu.
- Những đặc điểm chung về cấu tạo ngoài (hình
dạng thân, lông, chi), trong (bộ xương, phổi, tim,
…) và các hoạt động sinh lí của lớp Chim thích
nghi với đời sống bay lượn.
− So sánh với Bò sát => các đặc điểm tiến hóa
hơn.
− Mô tả được hình thái và hoạt
động của đại diện lớp Chim
(chim bồ câu) thích nghi với sự
bay. Nêu được tập tính của chim
bồ câu.
− Cấu tạo ngoài, di chuyển:
+ đặc điểm của thân
+ đặc điểm của đầu, cổ, mắt, mỏ
+ đặc điểm của chi, sự di chuyển
− Cấu tạo trong:
+ bộ xương
+ hệ tiêu hóa: (bắt mồi, tiêu hóa)
+ hệ tuần hoàn: đặc điểm của
máu
+ hệ hô hấp
+ hệ thần kinh và giác quan
+ hệ bài tiết
+ hệ sinh dục: sự sinh sản và tập
tính ấp trứng (tiến hóa hơn so với bò sát)
− Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng đảm
bảo sự thống nhất trong cơ thể và sự thích nghi
của cơ thể với đời sống bay lượn.
− Sự tiến hóa hơn so với lớp Bò sát: tuần hoàn,

hô hấp, thần kinh, sinh sản, thân nhiệt.
− Tập tính: kiếm ăn, xây tổ, ấp trứng, chăm sóc
con, di cư,…
− Mô tả được tính đa dạng của lớp
Chim. Trình bày được đặc điểm
cấu tạo ngoài của đại diện những
bộ chim khác nhau.
− Tính đa dạng của lớp Chim: số lượng, thành
phần loài, môi trường sống.
− Đặc điểm cơ thể của một số loài chim sống
trong các môi trường, các điều kiện sống khác
nhau.
− Đặc điểm đặc trưng nhất để phân biệt 3 bộ
thường gặp trong lớp Chim (Chim chạy, Chim
bay và Chim bơi).
− Đặc điểm chung lớp Chim: cơ quan di chuyển,
hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, sinh sản (đặc điểm
trứng và tập tính ấp trứng) và thân nhiệt.
− Nêu được vai trò của lớp Chim
trong tự nhiên và đối với con
người.
− Vai trò của lớp Chim:
+ Trong tự nhiên, trong nông nghiệp (qua mối
quan hệ dinh dưỡng giúp tiêu diệt thiên địch, thụ
phấn cho cây,…).
+ Trong đời sống con người: cung cấp thực
phẩm, làm cảnh, trang trí, đồ dùng, phục vụ du
lịch,…
Kĩ năng :
− Quan sát bộ xương chim bồ câu

− Biết cách mổ chim. Phân tích
những đặc điểm cấu tạo của
Chim.
− Quan sát đặc điểm từng phần qua mô hình,
mẫu vật thật.
− Phân tích các đặc điểm cấu tạo của các cơ
quan phù hợp với chức năng của chúng, thích

×