A - ĐẶT VẤN ĐỀ:
1. Lý do chọn dề tài:
Như chúng ta đều biết “Ngoại ngữ” là một môn học khó, đòi hỏi sự phát
huy toàn diện trí lực của thầy và trò trong mọi lĩnh vực. Ngoại ngữ nói chung,
đặc biệt môn Tiếng Anh nói riêng là chìa khóa để mở mang tri thức hiểu biết cho
toàn thể nhân loại trong lĩnh vực khoa học tự nhiên cũng như xã hội. Chính vì lẽ
đó mà phong trào học Tiếng Anh của mọi lứa tuổi và trên mọi hình thức khác
nhau được lan rộng khắp mọi nơi. Xuất phát từ thực tiễn về môn học Tiếng Anh
trong trường THPT Liễn Sơn là hầu hết đầu vào của các em học sinh chất lượng
thấp, vì thế trong quá trình học tập kết quả bị hạn chế rất nhiều. Vì lý do đó mà
giáo viên cần tìm ra biện pháp giảng dạy về nhiều khía cạnh của bộ môn mình
nhằm giúp cho các em phát huy được khả năng tự học, trí sáng tạo, vận dụng
được nội lực sẵn có để nắm vững kiến thức, biết áp dụng để giải tốt các bài tập,
thu được kết quả cao trong các kỳ thi, đặc biệt là kỳ thi THPT Quốc gia.
2. Mục đích:
Để học tốt bộ môn Tiếng Anh là cả một quá trình dày công khổ luyện của
mỗi học sinh. Trong bể học mênh mông đó ta phải kết hợp được các kỹ năng:
Nghe, nói, đọc, viết. Những kỹ năng này có tương quan hỗ trợ cho nhau để tạo
thành một tổng thể không tách rời nhau, có như vậy, môn Tiếng Anh của mỗi
học sinh mới phát triển toàn diện, vững vàng được.
Chúng ta cũng đều biết, mỗi một kỹ năng đều có những cách học khác
nhau và cũng đều có những phần bài tập đặc trưng riêng lẻ, trong nhiều thể loại
bài tập đó chúng ta thường đề cập đến là dạng bài “Tìm dấu trọng âm”. Điểm
quan trọng là giáo viên là làm cách nào, giảng dạy ra sao để học sinh tiếp thu
được kiến thức, phân biệt được những lỗi sai thông thường để làm bài có kết quả
đúng. Vì lẽ đó trong quá trình giảng dạy bản thân tôi suốt nhiều năm nghiên cứu
thực tiễn trong các bài tập sách giáo khoa cơ bản, sách giáo khoa hệ đổi mới
hoặc các tài liệu tham khảo ôn thi THPT quốc gia khác.
Tôi đã viết đề tài: “Để giúp học sinh tìm đúng dấu trọng âm trong đề thi
THPT Quốc gia”, mục đích giúp cho các em hiểu, tiếp thu được các bước thông
qua các ví dụ minh họa cơ bản (các ví dụ được chọn lọc từ các đề thi THPT
Quốc gia trong vài điển hình và thường gặp nhất), mong muốn các em có kỹ
năng làm tốt dạng bài tập này để thu được kết quả cao trong học tập và trong các
kỳ thi.
B - NỘI DUNG GIẢNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN:
“Để giúp học sinh biết cách tìm đúng dấu trọng âm” là một vấn đề khó,
đa dạng và rất phong phú. Không những yêu cầu người học phải hết sức tập
trung, kiên trì, chịu khó tích lũy kiến thức, nắm vững cách thức mà còn phải ghi
nhớ được một số từ bất quy tắc trong quá trình làm bài để tạo một kinh nghiệm
giải tốt loại bài tập này. Trong suốt nhiều năm nghiên cứu trong giảng dạy, tôi
nhận thấy chưa có tài liệu nào xuất bản một cách đầy đủ, một số tài liệu trong
những năm gần đây viết rời rạc, rất khó hiểu. Do đó với sự tích lũy kinh nghiệm
thực tiễn của bản thân, theo dõi kết quả tiến bộ trong học tập của các em, tôi xin
trình bày một số kinh nghiệm như sau:
Đối với những từ trong tiếng Anh có từ hai âm tiết trở lên, có một âm tiết được
nhấn mạnh với cao độ và trường độ lớn hơn những âm tiết còn lại. Đó chính là
âm tiết mang trọng âm (stress) của từ đó.
Những từ có ba âm tiết trở lên thường có thêm trọng âm phụ (secondary stress)
(ˌ) được nhấn nhẹ hơn so với trọng âm chính (primary stress) (').
Ta thường gặp bài tập tìm từ có trọng âm chính nhấn vào âm tiết có vị trí khác
với ba từ còn lại. Ngoài ra, có thế có bài tập tìm từ có trọng âm chính rơi vào âm
tiết đầu, thứ hai... hoặc âm tiết cuối trong mỗi từ.
Nhìn chung, để có thể đánh dấu trọng âm đúng chúng ta có một số quy tắc sau:
1. Đa số các động từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai:
attract, begin, deny, forget, enjoy, pollute, relax...
Trường hợp ngoại lệ: answer, enter, happen, offer, open...
2. Đa số các danh từ và tính từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất:
children, hobby, habit, labour, trouble, standard...
basic, busy, handsome, lucky, pretty, silly...
Trường hợp ngoại lệ:
advice, reply, machine, mistake...
alone, abrupt, absorbed, amazed...
3. Một số từ có hai âm tiết vừa là danh từ và cũng là động từ thì danh từ có
trọng âm ở âm tiết thứ nhất, còn động từ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ
hai.
Noun
Verb
'contrast (sự tương phản)
con'trast (tương phản)
'decrease (sự giảm)
de'crease (giảm)
'desert (sa mạc)
de'sert (rời bỏ)
'export (hàng xuất khẩu)
ex'port (xuất khẩu)
'import (hàng nhập khẩu)
im'port (nhập khấu)
'present (món quà)
pre'sent (trình bày)
'produce (sản phấm nói
pro'duce (sản xuất)
'progress (sự tiến bộ)
pro'gress (tiến bộ)
'protest (sự phản đổi)
pro'test (phản đối)
'rebel (kẻ nổi loan)
re'bel (nổi lọan)
'record (hồ sơ, đĩa hát)
re'cord (ghi lại, giữ lại)
'suspect (kẻ bị tình nghi)
su'spect (nghi ngờ)
Ngoại lệ: Một số từ sau vừa là danh từ và động từ nhưng có trọng âm chính
không đổi.
'answer (n, v): câu trả lời/ trả lời
'offer (n, v): lời đề nghị/ đề nghị
'picture (n, v): bức tranh/ vẽ một bức tranh
'promise (n, v): lời hứa/ hứa
'travel (n, v): du lịch/ đi du lịch
'visit (n, v): cuộc viếng thăm/ viếng thăm
ad'vice (n, v): lời khuyên/ khuyên bảo
re'ply (n, v): lời đáp/ trả lời
4. Đối với các danh từ ghép được viết liền nhau thì trọng âm thường rơi
vào âm tiết thứ nhất.
airport, birthday, bookshop, gateway, guidebook, filmmaker...
Danh từ ghép tạo thành từ ngữ động từ (phrasal verbs) có trọng âm chính rơi vào
thành phần thứ nhất còn ngữ động từ tương ứng có trọng âm chính rơi vào
thành phần thứ hai và động từ nhận trọng âm phụ.
Danh từ ghép:
'check-up (sự kiểm tra toàn bộ nhất là sức khỏe)
'check-in (sự đăng kí ở khách sạn, sự đăng kí đi máy bay)
'dropout (người nghỉ học nửa chừng)
'breakdown (sự hỏng máy)
‘tryout (sự thử)
'walkout (sự đình công đột ngột)
Ngữ động từ:
ˌcheck 'up, ˌCheek 'in, drop 'out, break 'down, ˌtry 'out, ˌWalk 'out...
5. Một số tính từ ghép có trọng âm chính rơi vào thành phần thứ nhất.
'airsick (say máy bay)
'airtight (kín hơi)
'homesick (nhớ nhà)
'praiseworthy (đáng khen)
'trustworthy (đáng tin cậy)
'waterproof (không thấm nước)...
Ngoại lệ:
ˌduty-'free (miễn thuế), snow-'white (trắng như tuyết)
6. Các tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ và
thành phần thứ hai tận cùng là ed thì trọng âm chính rơi vào thành phần
thứ hai.
ˌbad-'tempered (xấu tính, dễ nổi nóng)
ˌshort-'sighted (cận thị)
ˌill-'treated (bị đối xử tệ)
ˌwell-'done (tốt, được nấu kỹ)
ˌwell-in'formed (thông thạo, có được thông tin)
ˌwell-'known (nổi tiếng)
7. Đối với các từ có tiền tố thì nhìn chung trọng âm không thay đổi so với
từ gốc (nghĩa là trọng âm ít khi rơi vào tiền tố).
successful /sək'sesfl/→ unsuccessful /ˌʌnsək'sesfl/
able /'eɪbl/ → unable /ʌn'eɪbl/
Tuy nhiên, có một số trường hợp ngoại lệ đặc biệt là các từ có tiền tố under-:
underlay
/'ʌndəleɪ/
underpass /'ʌndəpa:s/
8. SUFFIXES: (Tiếp vị ngữ/ Hậu tố).
8.1. Tiếp vị ngữ của danh từ:
- Danh từ có các đuôi riêng: ar, er, or, ist, ier, iam, ant: chỉ người.
- ISM: chủ nghĩa.
- Hood: Thời.
- Ful: đầy.
- Ship, ity, ce, ness, th, al, ance, ing, ion, ment: Danh từ trừu tượng.
- ESS: giống cái (ví dụ: poet poetess: nữ thi sĩ).
ar to beg beggar: kẻ ăn mày.
er to work worker
or to invent inventor.
ist to type typist;
ier to glaze(lắp kính) glazier(thợ lắp kính)
ant to assist assistant(trợ lý)
a. V +ent to preside (chủ tọa) president (chủ tịch)
al toarrive arrival: sự đến.
ance to perform performance: Buổi biểu diễn.
ing tobuild building: sự xây dựng/ tòa nhà.
ion to invent invention: sự phát minh.
ment to move movement: sự di chuyển/ chuyển động.
ist: art artist: nghệ sĩ/ họa sĩ.
ian: music musician: nhạc sĩ.
(politician/ physician…) (bỏ s sau c)
b. N +
Ful:
hand handful: một nắm.
Hood:
child childhood: thời thơ ấu.
Let:
book booklet: cuốn sách nhỏ.
Ship:
leader leadership: sự lãnh đạo.
ist:
national nationalist: ngường theo chủ nghĩa quốc gia.
Ian:
electric electrician: thợ điện.
Ism: national nationalism: chủ nghĩa quốc gia.
c. Adj +
Ity:
rapid rapidity: sự lanh lẹ.
Ce:
important importance (bỏ t): Sự quan trọng.
Different difference (bỏ t): Sự khác nhau.
Ness: quick quikness: Sự nhanh nhẹn.
Th:
true truth (bỏ e): Sự thật.
8.2. Tiếp vị ngữ của động từ:
a. adj +
en:
Black(adj) to blacken: Làm (hóa) đen.
Fy:
Pure(adj) to Purify: Làm (hóa) sạch/ tinh khiết.
ize(s):modern(adj)to modernize: Làm (hóa) mới (hiện đại hóa)
b. N +
en:
length(n) to lengthen: Làm (hóa) dài.
Fy:
beauty(n) to beautify: làm cho đẹp ra.
Ize/ise: standard(n) to standarlize: tiêu chuẩn hóa.
* Trong quá trình học ta cần tổng hợp kiến thức của một số động từ được thành
lập với những hậu tố (tiếp vị ngữ) đã nêu ở trên như:
- To shorten, to harden (làm cứng lại); to widen, to fasten (buộc chặt)….
- To specialize, to revolutionize, to industrialize, personalize (nhân cách
hóa); to electrify…
8.3. Tiếp vị ngữ của tính từ:
Những tiếp vị ngữ thường gặp:
Ous, y: có nhiều;
ful: đầy;
less: không;
en: bằng chất liệu;
ern: thuộc phương hướng;
teen: mười;
able: có thể; al, ar, ive, ic, ical: thuộc về.
Ward: về;
some: hay; ese: Thuộc về người nước, dân.
ty: mươi
like: như;
ish: hơi, có vẽ.
Ly: hằng/có vẻ/ thuộc về.
fold: gấp;
ed: có ;
th: thứ (thứ tự);
ing: làm.
ous dangerous
y windy
ful hopeful
en wooden
ern southern/ Northern…
al National
ar polar (thuộc về địa cực)
ic atomic
ical political
a. N +
ly weekly(hằng tuần)/ homely(có vẻ gia đình)/
fatherly(thuộc về người cha).
Ish childish: có vẻ trẻ con
Ward Seaward: về phía biển
Some quarrelsome: hay cãi cọ
ese Vietnamese
like manlike: giống như người.
ive:
b. V +
ed:
to posses possessive(adj): Thuộc về sỡ hữu.
to learn learned(adj): có học.
ing:
to surprise surprising(adj): Làm ngạc nhiên.
Able: to perish: hư perishable(adj): có thể hư.
c. Adj +
ish:
black blackish/ yellowish…
ty:
Seventy.
Fold: Seven fold: gấp 7 lần.
Th:
seventh: thứ 7
Teen: seventeen: Mười bảy.
8.4. Các danh từ có hậu tố là -sion, -tion, hoặc -cian thì trọng âm chính
thường rơi vào âm tiết ngay trước đó (chính là âm tiết thứ hai từ cuối lên).
precision /prɪ'sɪʒn/
communication /kəˌ mju:nɪ'keɪʃn/
mathematician /ˌ m„θəmə'tɪʃn/
8.5. Các danh từ có hậu tố là -ity, -logy, hoặc -graphy thì trọng âm chính
thường rơi vào âm tiết thứ ba từ cuối lên.
ability /ə'bɪləti/
technology /tek'nɒlədʒi/
geography /dʒi'ɒgrəfi/
8.6. Các tính từ có hậu tố là -ic thì trọng âm chính thường rơi vào âm tiết
ngay trước đó (chính là âm tiết thứ hai từ cuối lên).
scientific /ˌSaɪən'tɪfɪk/
Còn những tính từ có hậu tố là -ical thì trọng âm chính thường rơi vào âm tiết
thứ ba từ cuối lên.
electrical /ɪ'lektrɪkl/
mathematical /ˌm„θə'm„tɪkl/
8.7. Những từ có hậu tố như sau thì trọng âm chính thường rơi vào âm tiết
cuối (chính là hậu tố đó).
-ee agree /ə'gri:/, trainee /treɪ'ni:/
-eer volunteer/ˌvɒlən'tɪə(r)/, engineer/ˌendʒɪ'nɪə(r)/
-ese Vietnamese /ˌvjetnə'mi:z/
-ique/ -esque unique /ju'ni:k/, picturesque /ˌpɪktʃə'resk/
-ain (đối với động từ)
retain /rɪ'teɪn/, maintain /meɪn'teɪn/
Ngoại lệ: committee /kə'mɪti/, coffee /'kɒfi/, employee /im'plɔɪi:/
Qua những tình huống vừa phân tích trình bày thông qua một số ví dụ minh họa
ở trên, để giúp các em dễ nhớ, dễ khắc sâu kiến thức khi tìm dấu trọng âm. Một
số điểm khái quát được rút ra như sau:
1. Xem từ đó thuộc từ loại nào danh từ, tính từ hay động từ… (từ có hai hay
nhiều âm tiết).
2. Quan sát cấu tạo từ (Từ nguyên gốc hay từ được thành lập bởi tiền tố hay
hậu tố đối với từ có 2 âm tiết).
3. Nắm vững nguyên tắc chung cách tìm dấu trọng âm của những động từ có 2
âm tiết và ghi nhớ những trường hợp ngoại lệ.
4. Nắm vững quy luật tìm dấu trọng âm đối với những từ nhiều vần từ ba âm tiết
trở lên.
5. Chú ý các tiền tố và hậu tố không làm thay đổi trọng âm chính của từ gốc
(các tiền tố/ hậu tố thường gặp).
6. Học thuộc một số danh từ, động từ có dấu trọng âm đặc biệt (những từ
thường sử dụng).
7. Nắm vững cách tìm dấu trọng âm đối với những từ kép (danh từ, tính từ, động
từ kép).
8. Vận dụng tốt phương pháp loại trừ, nhập nhóm… để tìm đúng dấu trọng âm.
C- BÀI TẬP THEO CHUYÊN ĐỀ
Mỗi 1 bài tập gồm có 10 câu gồm 04 mức độ:
- Nhận biết: câu 1, 2, 3
- Thông hiểu: câu 4, 5, 6
- Vận dụng: câu 7, 8
- Vận dụng cao: câu 9, 10
Exercise 1: Choose the word that has the stress differently from that
of the other words.
1. A. superman
professor
B. synthetic
2. A. forests
burning
B. singing
3. A. promise
original
B. expensive
C. conversion
C. concerning
C. constructive
D.
D.
D.
4. A. simultaneous
B. feedback
C. different
5. A. appropriate B. emotional
situation
C. pronounce
6. A. before
B. arrive
C. imply
7. A. incredible
definition
B. humidity
8. A. begin
passage
B. mountain
D. errors
D.
D. countless
C. environment
C. kingdom
9. A. dinosaur
B. calendar
C. eternal
10. A. document
astonish
B. develop
C. opponent
D.
D.
D. history
D.
Exercise 2: Choose the word that has the stress differently from that
of the other words.
1. A. definition
politician
B. production
C. situation
D.
2. A. photography
Canadian
B. qualification
C. occasion
3. A. ancient
B. edible
C. visual
D. delicious
4. A. conscious
B. speedometer
C. thermometer
D. parameter
5. A. sufficient
efficient
B. deficient
6. A. personal
B. entry
D.
C. ancient
D.
C. personnel
D. sample
7. A. temperature B. decorator
individual
C. calculator
D.
8. A. particular
B. subordinate
C. several
9. A. cultivate
operate
B. machine
C. terminate
10. A. prediction
compulsion
B. judgment
D. constructive
D.
C. intelligent
D.
Exercise 3: Choose the word that has the stress differently from that
of the other words.
1. A. industry
advertise
B. memory
2. A. tunnel
B. nightmare
3. A. rainfall
B. inquire
C. ambiguous
C. retain
C. confide
D.
D. thesis
D. machine
4. A. tableland
substantial
B. artistic
C. contribute
D.
5. A. colony
B. maintaining
C. maintenance
D. credible
6. A. priority
B. relationship
C. enthusiastic
D. engineering
7. A. address
B. include
C. imply
D. common
8. A. urbanization
unexpectedly
B. modernization C. communication
D.
9. A. computation
satisfaction
B. unemployment C. desirable
D.
10. A. associate
B. influential
D. variety
C. accountancy
Exercise 4: Choose the word that has the stress differently from that
of the other words.
1. A. committee
B. internal
C. involvement
D. margarine
2. A. negative
B. pioneer
C. interchange
D. understand
3. A. relax
B. wonder
C. problem
D. special
4. A. imagine
discussion
B. confidence
C. appearance
5. A. sleepy
B. trophy
C. facial
6. A. original
comparison
B. responsible
C. reasonable
7. A. authority
commercially
B. necessity
8. A. emotional
applicable
B. simultaneous
C. astrology
9. A. reflection
B. division
C. industry
10. A. punctuality
solidarity
B. recommendation
D.
D. exact
D.
C. academic
D.
D.
D. remember
C. undergraduate D.
Exercise 5: Choose the word that has the stress differently from that of the
other words.
1. A. orientation
D. developmental
2. A. autobiography
availability
3. A. adventurous
D. artificial
B. electricity
B. responsibility
B. petroleum
C. disadvantageous
C. familiarization D.
C. recovery
4. A. millennium
evacuate
B. congratulate
C. corporation
5. A. intensive
D. enterprise
B. irritate
6. A. sacrifice
D. literal
B. waterproof
7. A. recruit
shortage
8. A. surface
D. perform
9. A. conclusion
stadium
10. A. popular
D.
C. implement
B. retail
C. attendant
C. answer
B. profound
D.
C. pursue
B. opponent
B. politics
C. arrival
D.
C. exciting
D.
origin
Exercise 06: Choose the word that has the stress differently from that of the
other words.
1. A. community
D. concentration
B. peninsula
C. participant
2. A. accuracy
D. independence
B. individual
C. recreation
3. A. accident
D. hospital
B. direction
C. factory
4. A. beginner
D. remember
B. encounter
C. disappear
5. A. ambulance
institute
B. another
C. government
D.
6. A. attractive
D. knowledgeable
B. laboratory
C. investigate
7. A. capacity
D. courage
B. language
C. dangerous
8. A. delicate
D. resources
B. promotion
C. volcanic
9. A. disease
D. aspect
B. design
10. A. material
D. informative
B. apologize
C. moustache
C. disappointed
Exercise 07: Choose the word that has the stress differently from that of the
other words.
1. A. exception
D. specific
B. linguistics
C. paragraph
2. A. authority
D. photographer
B. calculation
C. exceptional
3. A. almost
D. annoy
B. solar
C. statement
B. legend
C. question
4. A. around
special
5. A. family
D. umbrella
6. A. product
postpone
B. mythical
B. purpose
C. serious
C. postcard
7. A. conversation
D. magnificent
B. potentially
C. identify
8. A. champion
D. machine
B. composer
C. research
9. A. beauty
reduce
10. A. facilitate
D. significant
D.
B. mutual
C. Europe
B. volume
C. expensive
D.
D.
Exercise 08: Choose the word that has the stress differently from that of
the other words.
1. A. altogether
D. psychology
B. amphibian
C. historical
2. A. enjoyable
D. territory
B. enthusiasm
C. intelligent
3. A. overlook
D. overcoat
B. overnight
C. overcome
4. A. bulletin
D. beautiful
B. enjoyable
C. colorful
5. A. amusement
fluoride
6. A. ability
D. uniform
B. autograph
B. already
C. criticize
C. retirement
D.
7. A. excellent
D. restaurant
B. gymnastics
C. stadium
8. A. champion
D. respect
B. common
C. peaceful
9. A. eventual
D. volleyball
B. qualify
C. president
B. personal
C. position
10. A. penalty
powerful
D.
Exercise 09: Choose the word that has the stress differently from that of the
other words.
1. A. village
B. begin
C. column
D.
B. aquatic
C. athletic
D.
3. A. schedule
B. report
C. promise
D.
4. A. accurate
D. exercise
B. customer
pity
2. A. average
available
orbit
5. A. fancy
B. portrait
6. A. disappear
D. triangle
B. government
C. computer
C. endless
D. require
C. hurricane
7. A. synthetic
D. formation
B. thoroughly
8. A. basket
D. perhaps
B. blossom
C. firewood
B. people
C. upset
9. A. disease
upstairs
10. A. grapefruit
pumpkin
B. personal
C. tornado
C. release
D.
D.
Exercise 10: Choose the word that has the stress differently from that
of the other words.
1. A. authority
relationship
2. A. combination
necessary
3. A. hockey
select
B. disadvantage
B. satisfaction
B. involve
C. photographer
D.
C. transportation D.
C. review
D.
4. A. defensive
D. wonderful
B. spectator
C. technician
5. A. eleven
synthetic
B. example
C. origin
D.
6. A. exhaust
except
B. expect
C. extra
D.
7. A. discharge
appoint
B. honey
8. A. captain
B. belong
9. A. evaluate
D. relationship
B. favorable
C. decide
D.
C. respect
D.
avoid
10. A. signature
transaction
B. scholarship
C. convenient
C. terminal
Đáp án
Exercise 1:
1. Đáp án A có trọng âm ở âm tiết thú' nhất, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
2. Đáp án C có trọng âm ở âm tiết thứ hai, các từ khác ở âm tiết thứ nhất.
3. Đáp án A có trọng âm ở âm tiết thứ nhất, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
4. Đáp án A có trọng âm ở âm tiết thứ ba, các từ khác ở âm tiết thứ nhất.
5. Đáp án D có trọng âm ở âm tiết thứ ba, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
6. Đáp án D có trọng âm ở âm tiết thứ nhất, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
7. Đáp án D có trọng âm ở âm tiết thứ ba, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
8. Đáp án A có trọng âm ở âm tiết thứ hai, các từ khác ở âm tiết thứ nhất.
9. Đáp án C có trọng âm ở âm tiết thứ hai, các từ khác ở âm tiết thứ nhất.
10.Đáp án A có trọng âm ở âm tiết thứ nhất, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
Exercise 2:
1. Đáp án B có trọng âm ở âm tiết thứ hai, các từ khác ở âm tiết thứ ba.
2. Đáp án B có trọng âm ở âm tiết thứ bốn, các từ khác ở âm tiết thú' hai.
3. Đáp án D có trọng âm ở âm tiết thứ hai, các từ khác ở âm tiết thú' nhất.
4. Đáp án A có trọng âm ở âm tiết thứ nhất, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
D.
5. Đáp án C có trọng âm ở âm tiết thứ nhất, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
6. Đáp án C có trọng âm ở âm tiết thứ ba, các từ khác ở âm tiết thứ nhất.
7. Đáp án D có trọng âm ở âm tiết thứ ba, các từ khác ở âm tiết thứ nhất.
8. Đáp án C có trọng âm ở âm tiết thứ nhất, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
9. Đáp án B có trọng âm ở âm tiết thứ hai, các từ khác ở âm tiết thứ nhất.
10. Đáp án B có trọng âm ở âm tiết thứ nhất, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
Exercise 3:
1. Đáp án C có trọng âm ở âm tiết thứ hai, các từ khác ở âm tiết thứ nhất.
2. Đáp án C có trọng âm ở âm tiết thứ hai, các từ khác ở âm tiết thứ nhất.
3. Đáp án A có trọng âm ở âm tiết thứ nhất, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
4. Đáp án A có trọng âm ở âm tiết thứ nhất, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
5. Đáp án B có trọng âm ở âm tiết thứ hai, các từ khác ở âm tiết thứ nhất.
6. Đáp án D có trọng âm ở âm tiết thứ ba, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
7. Đáp án D có trọng âm ở âm tiết thứ nhất, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
8. Đáp án D có trọng âm ở âm tiết thứ ba, các từ khác ở âm tiết thứ bốn.
9. Đáp án C có trọng âm ở âm tiết thứ hai, các từ khác ở âm tiết thứ ba.
10. Đáp án B có trọng âm ở âm tiết thứ ba, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
Exercise 4:
1. Đáp án D có trọng âm ở âm tiết thứ ba, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
2. Đáp án A có trọng âm ở âm tiết thứ nhất, các từ khác ở âm tiết thứ ba.
3. Đáp án A có trọng âm ở âm tiết thứ hai, các từ khác ở âm tiết thứ nhất.
4. Đáp án B có trọng âm ở âm tiết thứ nhất, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
5. Đáp án D có trọng âm ở âm tiết thú' hai, các từ khác ở âm tiết thứ nhất.
6. Đáp án C có trọng âm ở âm tiết thứ nhất, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
7. Đáp án C có trọng âm ở âm tiết thứ ba, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
8. Đáp án B có trọng âm ở âm tiết thứ ba, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
9. Đáp án C có trọng âm ở âm tiết thú' nhất, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
10. Đáp án B có trọng âm ở âm tiết thứ bốn, các từ khác ở âm tiết thứ ba.
Exercise 5:
1. Đáp án B có trọng âm ở âm tiết thứ ba, các từ khác ở âm tiết thứ bốn.
2. Đáp án C có trọng âm ở âm tiết thứ năm, các từ khác ở âm tiết thứ bổn.
3. Đáp án D có trọng âm ở âm tiết thứ ba, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
4. Đáp án C có trọng âm ở âm tiết thú' ba, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
5. Đáp án A có trọng âm ở âm tiết thứ hai, các từ khác ở âm tiết thứ nhất.
6. Đáp án C có trọng âm ở âm tiết thứ hai, các từ khác ở âm tiết thứ nhất.
7. Đáp án A có trọng âm ở âm tiết thứ hai, các từ khác ở âm tiết thứ nhất.
8. Đáp án A có trọng âm ở âm tiết thứ nhất, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
9. Đáp án D có trọng âm ở âm tiết thú' nhất, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
10. Đáp án C có trọng âm ở âm tiết thứ hai, các từ khác ở âm tiết thứ
nhất.
Exercise 6:
1. Đáp án D có trọng âm ở âm tiết thứ ba, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
2. Đáp án A có trọng âm ở âm tiết thứ nhất, các từ khác ở âm tiết thứ ba.
3. Đáp án B có trọng âm ở âm tiết thứ hai, các từ khác ở âm tiết thứ nhất.
4. Đáp án C có trọng âm ở âm tiết thứ ba, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
5. Đáp án B có trọng âm ở âm tiết thứ hai, các từ khác ở âm tiết thứ nhất.
6. Đáp án D có trọng âm ở âm tiết thứ nhất, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
7. Đáp án A có trọng âm ở âm tiết thú' hai, các từ khác ở âm tiết thứ nhất.
8. Đáp án A có trọng âm ở âm tiết thứ nhất, các từ khác ở âm tiết thứ
hai.
9. Đáp án D có trọng âm ở âm tiết thứ' nhất, các từ khác ở âm tiết thứ
hai.
10. Đáp án C có trọng âm ở âm tiết thứ ba, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
Exercise 7:
1. Đáp án C có trọng âm ở âm tiết thứ nhất, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
2. Đáp án B có trọng âm ở âm tiết thú' ba, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
3. Đáp án D có trọng âm ở âm tiết thú' hai, các từ khác ở âm tiết thứ
nhất.
4. Đáp án A có trọng âm ở âm tiết thứ hai, các từ khác ở âm tiết thứ
nhất.
5. Đáp án D có trọng âm ở âm tiết thứ hai, các từ khác ở âm tiết thứ
nhất.
6. Đáp án D có trọng âm ở âm tiết thứ hai, các từ khác ở âm tiết thứ
nhất.
7. Đáp án A có trọng âm ở âm tiết thứ ba, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
8. Đáp án A có trọng âm ở âm tiết thứ nhất, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
9. Đáp án D có trọng âm ở âm tiết thứ hai, các từ khác ở âm tiết thứ nhất.
10. Đáp án B có trọng âm ở âm tiết thứ nhất, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
Exercise 8:
1. Đáp án A có trọng âm ở âm tiết thứ ba, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
2. Đáp án D có trọng âm ở âm tiết thứ nhất, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
3. Đáp án D có trọng âm ở âm tiết thứ nhất, các từ khác ở âm tiết thứ ba.
4. Đáp án B có trọng âm ở âm tiết thứ hai, các từ khác ở âm tiết thứ nhất.
5. Đáp án A có trọng âm ở âm tiết thứ hai, các từ khác ở âm tiết thứ nhất.
6. Đáp án D có trọng âm ở âm tiết thứ nhất, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
7. Đáp án B có trọng âm ở âm tiết thứ hai, các từ khác ở âm tiết thứ nhất.
8. Đáp án D có trọngâm ở âm tiết thứ hai, cáctừ khác ở âm tiết thú'
nhất.
9. Đáp án A có trọngâm ở âm tiết thú' hai, cáctừ khác ở âm tiết thứ nhất.
10. Đáp án C có trọng âm ở âm tiết thứ hai, các từ khác ở âm tiết thứ nhất.
Exercise 9:
1. Đáp án B có trọng âm ở âm tiết thú' hai, các từ khác ở âm tiết thứ nhất.
2. Đáp án A có trọng âm ở âm tiết thú' nhất, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
3. Đáp án B có trọng âm ở âm tiết thứ hai, các từ khác ở âm tiết thứ nhất.
4. Đáp án C có trọng âm ở âm tiết thứ hai, các từ khác ở âm tiết thứ nhất.
5. Đáp án D có trọng âm ở âm tiết thứ hai, các từ khác ở âm tiết thú' nhất.
6. Đáp án A có trọng âm ở âm tiết thứ ba, các từ khác ở âm tiết thứ nhất.
7. Đáp án B có trọng âm ở âm tiết thứ nhất, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
8. Đáp án D có trọng âm ở âm tiết thứ hai, các từ khác ở âm tiết thứ nhất.
9. Đáp án B có trọng âm ở âm tiết thứ nhất, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
10. Đáp án C có trọng âin ở âm tiết thứ hai, các từ khác ở âm tiết thứ nhất.
Exercise 10:
1. Đáp án B có trọng âm ở âm tiết thứ ba, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
2. Đáp án D có trọng âm ở âm tiết thứ nhất, các từ khác ở âm tiết thứ ba.
3. Đáp án A có trọng âm ở âm tiết thứ nhất, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
4. Đáp án D có trọng âm ở âm tiết thứ nhất, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
5. Đáp án C có trọng âm ở âm tiết thứ nhất, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
6. Đáp án C có trọng âm ở âm tiết thứ nhất, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
7. Đáp án B có trọng âm ở âm tiết thứ nhất, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
8. Đáp án A có trọng âm ở âm tiết thứ nhất, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
9. Đáp án B có trọng âm ở âm tiết thứ nhất, các từ khác ở âm tiết thứ hai.
10. Đáp án D có trọng âm ở âm tiết thứ hai, các từ khác ở âm tiết thứ nhất.
D. KẾT LUẬN
“Để giúp học sinh biết cách tìm đúng dấu trọng âm trong đề thi THPT Quốc
gia”, là cả một quá trình tìm tòi nghiên cứu, chắt lọc rút ra từ những kinh
nghiệm giảng dạy thực tế hàng ngày, điều quan trọng là những kinh nghiệm đó
được phổ biến cho các em đồng thời lấy ý kiến góp ý của đồng nghiệp trong
những buổi sinh hoạt, hội ý chuyên môn, để mục đích cuối cùng là giúp các em
biết cách phân tích tình huống, làm tốt bài tập trên lớp, bài tập ở nhà và thu được
kết quả cao trong kỳ thi THPT Quốc gia.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trình Quang Vinh , Ráp vần tiếng Anh- Phiên âm quốc Tế.
2. English Phonetics
3. Lưu Hoằng Trí, Bài tập tiếng Anh theo chủ đề.
4. />