Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Hình 9 (tiết 30-44, chuẩn...)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.75 KB, 31 trang )

Trường Thcs Tân Văn-Lâm Hà- Lâm Đồng
Ngày soạn: 14/12/ 2006 Ngày dạy: 20/12/2006
Tuần 15:
Tiết 30:
CHƯƠNG III
HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
§1. NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG CÁC KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Hs nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn số và nghiệm của no.
- Hiểu tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó.
- Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
- HS: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ ..
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương 3 5 phút
-GV: Đặt vấn đề bài toán cổ vừa
gà vừa chó => hệ thức
2x+4y=100
-Sau đó GV giới thiệu nội dung
chương 3
-HS nghe GV trình bày
-HS mở mục lục Tr 137 SGK
theo dõi
Hoạt động 2: Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn 15 phút
-GV: Phương trình x + y = 36
2x + 4y = 100 là các ví dụ về
phương trình bậc nhất hai ẩn số
-GV: Gọi a là hệ số của x; b là


hệ số của y; là hằng số. Một
cách tổng quát phương trình bậc
nhất hai ẩn số x và y la hệ thức
có dạng ax + by = c trong đó a,
b, c là các số đã biết (a

0 hoặc
b

0)
? Cho ví dụ về phương trình bậc
nhất hai ẩn số
? Phương trình nào là phương
trình bậc nhất hai ẩn số
-GV: x + y = 36 ta thấy x = 2; y
= 34 thì giá trị 2 vế bằng nhau.
Ta nói cặp số (2;34) làmột
nghiệm của phương trình .
-HS nghe
-HS: Lấy ví dụ: x – y = 3
2x + 6y = 54
-HS trả lời miệng
-HS: x = 4; y = 3
-Giá trị hai vế bằng nhau
1. Khái niệm về phương trình bậc
nhất hai ẩn
* Một cách tổng quát: Phương trình
bậc nhất hai ẩn số x và y la hệ thức có
dạng ax + by = c trong đó a, b, c là
các số đã biết (a


0 hoặc b

0)
* Ví dụ: 2x-y=1;3x+4y=5
0x+4y=7; x+0y = 5 là phương trình
bậc nhất hai ẩn số x và y
*Nếu giá trị của VT tại x = x
0
và y =
y
0
bằng VP thì cặp (x
0
; y
0
) được gọi
là nghiệm của phương trình
*Chý ý: SGK
Giáo án Đại số 9 GV: Nguyễn An Thuyền
59
Trường Thcs Tân Văn-Lâm Hà- Lâm Đồng
? hãy chỉ ra một cặp nghiệm
khác
? Khi nào thì cặp số (x
0
; y
0
)
được gọi là một nghiệm của pt

? Một HS đọc khái niệm nghiệm
của phương trình bậc nhất hai
ẩnvà cách viết
? Chứng tỏ cặp số (3;5) là một
nghiệm của phương trình 2x-
y=1
-Một Hs đọc
-HS: Tat thay x = 3; y=5 vào vế
trái của phương trình ta được :
2.3 – 5 = 1 = VP. Vậy VT = VP
nên cặp số (3;5) là một nghiệm
của phương trình
-HS: Kiểm tra
a) (1;1) là một nghiệm của
phương trình 2x –y=1
Hoạt động 3: Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn số 23 phút
? Phương trình bậc nhất hai ẩn
số có bao nhiêu nghiệm
? Làm thế nào để biểu diễn tập
nghiệm của phương trình. Ta
xét ví dụ : 2x – y = 1 (1)
? Biểu thị y theo x
? Yêu cầu HS làm ? 2
-GV: Nếu x

R thì y = 2x – 1
Vậy nghiệm tổng quát của
phương trình (1) là (x; 2x -1)
với x


R. như vậy tập nghiệm
của phương trình (1) là S =
{(x;2x -1)/ x

R}
? Hãy vẽ đường thẳng y=2x-1
*Xét phương trình 0x + 2y = 4
? Hãy chỉ ra một vài nghiệm của
phương trình
? Nghiệm tổng quát
? Hãy biểu diễn tập nghiệm của
phương trình bằng đồ thị
? Phương trình có thể thu gọn
được không
*Xét phương trình 4x + 0y =6
? Hãy chỉ ra một vài nghiệm của
phương trình
? Nghiệm tổng quát
-HS: vô số nghiệm
-HS suy nghĩ
-HS: y = 2x – 1
x -1 0 0,5 1 2
y=2x-1 -3 -
1
0 1 3
-HS: Nghe GV giảng
f(x)=2*x-1
-1 1 2 3 4 5
-2
-1

1
2
x
f(x)
-HS: (0;2); (-2;2); (3;2)
2
x R
HS
y



=

-HS: 2y = 4 => y = 2
-HS trả lời miệng
0x
HS
y R
=




2/Tập nghiệm của phương trình
bậc nhất hai ẩn số
Một cách tổng quát:
1) Phương trình bậc nhất hai ẩn số ax
+ by = c có vô số nghiệm, tập nghiệm
được biểu diễn bởi đường thẳng

2) Nếu a

0; b

0 thì đường thẳng
(d) chính là ĐTHS:
a c
y x
b b
= − +
* Nếu a

0 và b = 0 thì phương
trình trở thành ax = c => x = c/a
* Nếu a = 0 và b

0 thì phương trình
trở thành by = c => y = c/b
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 2 phút
- Học bài theo vở ghi và SGK
- BTVN: 1-3 tr 7 SGK và 1 – 4 tr 3 và 4 SBT
- Chuẩn bị “Kiểm tra học kỳ I”.
Giáo án Đại số 9 GV: Nguyễn An Thuyền
60
M
Trường Thcs Tân Văn-Lâm Hà- Lâm Đồng
Ngày soạn: 18/12/2006 Ngày dạy: 22/12/2006
Tuần 16:
Tiết 33:
§2. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- HS nắm được khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Phương pháp minh họa hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Khái niệm hai hệ phương trình tương đương.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
- HS: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ .
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 5 phút
? Định nghĩa phương trình bậc
nhất hai ẩn. Cho ví dụ.
? Thế nào là nghiệm của phương
trình bậc nhất hai ẩn? Số nghiệm
của nó.
? Chữa bài tập 3 Tr 7 SGK.
? Xác định tọa độ giao điểm của
hai đường thẳng và cho biết tọa
độ của nó là nghiệm của các
phương trình nào?
-Hai HS lên bảng kiểm tra.
-HS1: -Trả lời như SGK
-Ví dụ: 3x – 2y = 6
-HS2:
-1 1 2 3 4 5
-2
-1
1
2

3
x
f(x)
-Tọa độ … là M(2;1) là nghiệm
của hai phương trình đã cho.
Hoạt động 2: Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn 15 phút
-GV: Ta nói cặp số (2;1) là
nghiệm của hệ phương trình
2 4
1
x y
x y
+ =


− =

? Hãy thực hiện ? 1.
? Kiểm tra xem cặp số (2; -1) có
là nghiệm của hai phương trình
trên hay không.
-HS nghe
-HS: Thay x = 2; y = -1 vào vế trái
phương trình 2x+y = 3 ta được
2.2+(-1) = 3 = VP
Thay x = 2; y = -1 vào vế trái
phương trình x-2y = 4 ta được
2- 2(-1) = 4 = VP.
Vậy (2; - 1) là nghiệm của …
1. Khái niệm về hệ hai phương

trình bậc nhất hai ẩn
Tổng quát: Cho hai phương trình
bậc nhất ax + by = c và a’x + b’y
= c’. Khi đó, ta có hệ phương
trình bậc nhất hai ẩn
( )
' ' '
ax by c
I
a x b y c
+ =


+ =

-Nếu hai phương trình có nghiệm
chung (x
0
; y
0
) thì (x
0
; y
0
) là một
nghiệm của hệ (I)
-Nếu hai phương trình đã cho
không có nghiệm chung thì hệ (I)
vô nghiệm.
Hoạt động 3: Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn 13 phút

Giáo án Đại số 9 GV: Nguyễn An Thuyền
61
Trường Thcs Tân Văn-Lâm Hà- Lâm Đồng
-GV: Yêu cầu HS đọc từ: “Trên
mặt phẳng … ”
-Để xét xem một hệ phương trình
có thể có bao nhiêu nghiệm ta xét
các ví dụ sau:
* Ví dụ 1: Xét hệ phương trình
3(1)
2 0(2)
x y
x y
+ =


− =

? Đưa về dạng hàm số bậc nhất.
? Vị trí tương đối của (1) và (2)
? Hãy vẽ hai đường thẳng trên
cùng một hệ trục tọa độ.
? Xác định tọa độ giao điểm của
hai đường thẳng
? Thử lại xem cặp số (2;1) có là
nghiệm của hệ phương trình …
* Ví dụ 2: Xét hệ phương trình
3 2 6(3)
3 2 3(4)
x y

x y
− = −


− =

? Đưa về dạng hàm số bậc nhất.
? Vị trí tương đối của (3) và (4)
? Hãy vẽ hai đường thẳng trên
cùng một hệ trục tọa độ.
? Xác định tọa độ giao điểm của
hai đường thẳng
? Nghiệm của hệ phương trình
như thế nào
-Một HS đọc
-HS nghe.
-HS: y = - x + 3 ; y = x / 2
-HS: (1) cắt (2) vì (- 1

1/2)
-1 1 2 3 4 5
-2
-1
1
2
3
x
f(x)
-Vậy cặp (2;1) là nghiệm của hệ
phương trình đã cho.

-HS: y = 3/2x + 3
y = 3/2x – 3/2
-HS: (3) // (4) vì a = a’, b

b’
-3 -2 -1 1 2 3
-2
-1
1
2
3
x
f(x)
-Hệ phương trình vô nghiệm.
-Hai phương trình tương đương
với nhau.
- …… Trùng nhau
2/ Minh họa hình học tập
nghiệm của hệ phương trình
bậc nhất hai ẩn
* Ví dụ 1: Xét hệ phương trình
3(1)
2 0(2)
x y
x y
+ =


− =


-1 1 2 3 4 5
-2
-1
1
2
3
x
f(x)
-Vậy cặp (2;1) là nghiệm của hệ
phương trình đã cho.
* Ví dụ 2: Xét hệ phương trình
3 2 6(3)
3 2 3(4)
x y
x y
− = −


− =

-3 -2 -1 1 2 3
-2
-1
1
2
3
x
f(x)
-Hệ phương trình vô nghiệm.
* Ví dụ 3: Xét hệ phương trình

2 3
2 3
x y
x y
− =


− + = −

-Hệ phương trình vô số nghiệm
Hoạt động 4: Hệ phương trình tương đương 10 phút
? Thế nào là hai phương trình
tương đương => định nghĩa hai
hệ phương trình tương đương.
-HS nghe 3. Hệ phương trình tương
đương
(SGK)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 2 phút
- Học bài theo vở ghi và SGK - Chuẩn bị bài mới.
- Bài tập về nhà : 5 + 6 + 7 Tr 11, 12 SGK và 8 + 9 Tr 4, 5 SBT
Ngày soạn: 17/12/2006 Ngày dạy: 25/12/2006
Tuần 16:
Tiết 34:
§3. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
Giáo án Đại số 9 GV: Nguyễn An Thuyền
62
M
(1)
(2)
M

(1)
(2)
(3)
(4)
(3)
(4)
Trường Thcs Tân Văn-Lâm Hà- Lâm Đồng
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
-
Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế.
- HS cần nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
- Hs không bị lúng khi gặp các trrường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc vô số nghiệm)
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
- HS: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ .
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 5 phút
? Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ
phương trình sau, giải thích vì sao.
4 2 6
)
2 3
4 2( 1)
)
8 2 1( 2)
x y
a
x y

x y d
b
x y d
− = −


− + =

+ =


+ =

-GV: cho HS nhận xét và đánh giá
-GV: Giới đặt vấn đề cho bài mới.
-HS: Trả lời miệng.
a) Hệ phương trình vô số
nghiệm, vì:
( 2)
' ' '
a b c
a b c
= = = −
hoặc tập nghiệm của hai
phương trình này

nhau
b) Hệ phương trình vô nghiệm
vì:
1 1

( 2)
' ' ' 2 2
a b c
a b c
= ≠ = ≠
hoặc vì (d1)//(d2)
Hoạt động 2: Cộng trừ hai số hữu tỉ 15 phút
-GV: Giới thiệu quy tắc thế gồm
hai bước thông qua ví dụ 1: Xét hệ
phương trình :
3 2(1)
( )
2 5 1(2)
x y
I
x y
− =


− + =

? Từ (1) hãy biểu diễn x theo y
-GV: Lấy kết quả (1’) thế vào chỗ
của x trong phương trình (2) ta có
phương trình nào?
? Dùng (1’) thay cho (1) và dùng
(2’) thay thế cho (2) ta được hệ
nào?
? Hệ phương trình này như thế nào
với hệ phương trình (I)

? Hãy giải hệ phương trình mới thu
được và kết luận nghiệm của hệ.
-HS: x = 3y + 2(1’)
-HS: Ta có phương trình một
ẩn y: -2(3y + 2) + 5y = 1(2’)
-HS: Ta được hệ phương trình
3 2(1')
2(3 2) 5 1(2')
x y
y y
= +


− + + =

-HS: Tương đương với hệ (I)
-HS:
<=>
3 2 13
5 5
x y x
y y
= + = −
 
<=>
 
= − = −
 
Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất
là (-13; -5)

1/ Quy tắc thế
a) Ví dụ 1: Xét hệ phương trình :
3 2(1)
( )
2 5 1(2)
x y
I
x y
− =


− + =

-Giải-
<=>
3 2(1')
2(3 2) 5 1(2')
x y
y y
= +


− + + =

<=>
3 2 13
5 5
x y x
y y
= + = −

 
<=>
 
= − = −
 
Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất là (-
13; -5)
b) Quy tắc (SGK)
Hoạt động 3: Ap dụng 13 phút
Giáo án Đại số 9 GV: Nguyễn An Thuyền
63
Trường Thcs Tân Văn-Lâm Hà- Lâm Đồng
* Ví dụ 2: Giải hệ phương trình
bằng phương pháp thế.
2 3(1)
2 4(2)
x y
x y
− =


+ =

? Nên biểu diễn y theo x hay x
theo y.
? Hãy so sánh cách giải này với
cách giải minh họa đồ thị và đoán
nhận.
-GV: Cho HS làm tiếp ?1
-Một HS lên bảng giải, HS dưới

lớp làm vào nháp.
* Ví dụ 3: Giải hệ phương trình
bằng phương pháp thế.
4 2 6
( )
2 3
x y
III
x y
− = −


− + =

-GV: Yêu cầu một HS lên bảng.
? Nêu nghiệm tổng quát hệ (III)
-GV: Cho HS làm ?3
? Chứng tỏ hệ
4 2
( )
8 2 1
x y
IV
x y
+ =


+ =



nghiệm.
? Có mấy cách chứng minh hệ (IV)
vô nghiệm.
-HS hoạt động nhóm.
-HS: Biểu diễn y theo x
2 2(1') 2 2
2 4(2) 5 6 4
2 2 2
2 1
y x y x
x y x
y x x
x y
= − = −
 
<=> <=>
 
+ = − =
 
= − =
 
<=> <=>
 
= =
 
Vậy hệ đã cho có nghiệm duy
nhất là (2; 1)
-HS: Biểu diễn y theo x từ
phương trình thứ 2 ta được y =
2x+3. thế y trong phương trình

đầu bởi 2x + 3, ta có: 0x = 0.
Phương trình này nghiệm đúng
với mọi x

R . vậy hệ (III) có
vô số nghiệm:
2 3
x R
y x



= +

?3
-HS: Có 2 cách: Minh họa và
phương pháp thế.
2/ Ap dụng:
* Ví dụ 2: Giải hệ phương trình
bằng phương pháp thế.
(I)
2 3(1)
2 4(2)
x y
x y
− =


+ =


-Giải-
2 2(1')
( )
2 4(2)
2 2
5 6 4
2 2
2
2
1
y x
I
x y
y x
x
y x
x
x
y
= −

<=>

+ =

= −

<=>

− =


= −

<=>

=

=

<=>

=

Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất
là (2; 1)
* Chú ý: (SGK)
-3 -2 -1 1 2 3
-2
-1
1
2
3
x
f(x)
Hoạt động 4: Củng cố 10 phút
? Nêu các bước giải hệ phương
trình bằng phương pháp thế
? Yêu cầu hai HS lên bảng giải bài
12(a,b) Tr 15 SGK
-HS: Trả lời như SGK

a) ĐS: x = 10; y = 7
b) ĐS: x = 11/19; y = -6/19
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 2 phút
- Học bài theo vở ghi và SGK.
- BTVN: 12c; 13+14+15 Tr 15 SGK
- Tiết sau ôn tập học kỳ I
- Chuẩn bị “Ôn tập học kỳ I”
Giáo án Đại số 9 GV: Nguyễn An Thuyền
64
Trường Thcs Tân Văn-Lâm Hà- Lâm Đồng
Ngày soạn: 24/12/2006 Ngày dạy: 29/12/2006
Tuần 17:
Tiết 35:
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:
- Ôn tập cho HS các kiến thức cơ bản về căn bậc hai
- Luyện tập kỹ năng tính giá trị của biểu thức có chứa căn bậc hai, tìm x và các câu hỏi liên quan
đến rút gọn.
- Ôn tập cho HS các kiến thức cơ bản của chương 2
- Rèn kỹ năng xác định phương trình đường thẳng, vẽ đồ thị hàm số bậc nhất.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi, bài giải mẫu.
- HS: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ ..
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết căn bậc hai thông qua bài tập trắc nghiệm 10 phút
-GV: Đưa bảng phụ:
1-Căn bậc hai của
4 2
laø

25 5
±
2-
2
( : 0)a x x a ñk a= <=> = ≥
3-
2
2 neáu a 0
( 2)
a-2 neáu a>0
a
a
− ≤

− =


4-
. . neáu A.B 0A B A B= ≥
A 0
5 neáu
B 0
A A
BB
B


− =




5 2
6 9 4 5
5 2
+
− = +

2
(1 3) 3 1
7 . 3
3 3
− −
− =
x 0
1
8 xaùc ñònh khi
x 4
(2 )
x
x x


+





-HS trả lời miệng.
1) Đ

2) S
3) Đ
4) S
5) S
6) Đ
7) Đ
8) S
-HS tự ghi và sửa vào vở
Hoạt động 2: Luyện tập 33 phút
Dạng 1: Rút gọn, tính giá trị của biểu
thức :
Bài 1: Tính
2 2
) 12,1.50; ) 2,7. 5. 1,5
14 1
) 117 108 ; ) 2 .3
25 16
a b
c d−
2
) 75 48 300;
) (2 3) 4 2 3
)(15 200 3 450 2 50) : 10
a
b
c
+ −
− + −
− +
-HS:

2 2
) 12,1.50 11 5
) 2,7. 5. 1,5 4,5
) 117 108 3.15 45
14 1 8 7 14
) 2 .3 .
25 16 5 4 5
a
b
c
d
=
=
− = =
= =
-HS: Về nhà làm
Dạng 1: Rút gọn, tính giá trị
của biểu thức :
Bài 1: Tính
2 2
) 12,1.50 11 5
) 2,7. 5. 1,5 4,5
) 117 108 3.15 45
14 1 8 7 14
) 2 .3 .
25 16 5 4 5
a
b
c
d

=
=
− = =
= =
Giáo án Đại số 9 GV: Nguyễn An Thuyền
65
Trường Thcs Tân Văn-Lâm Hà- Lâm Đồng
Dạng 2: Tìm x
1
1) 4 20 5 9 45 4( 5)
3
x x x x+ + + - + = -³
2) 2 9 18 4 8
25 50 9( 2)
x x x
x x
+ - + - +
+ + = -³
Dạng 3: Bài tập tổng hợp
1) Cho biểu thức:
2
( ) 4a b ab a b b a
A
a b ab
+ − −
= −

a) Tìm điều kiện để A có nghĩa
b) chứng tỏ A không phụ thuộc a
2) Cho P =

9
4
:
33









+
+

x
x
x
x
x
x
)9,0( ≠≠ xx
a) Rút gọn P
b) Tìm x để P = 5
Dạng 4: Viết phương trình đường
thẳng:
Câu 1: Viết phương trình đường thẳng
thỏa mãn các điều kiện sau:
a) Đi qua A(

1 7
;
2 4
) và song song với
đường thẳng y =
3
2
x
b) Cắt trục tung Oy tại điểm có tung độ
bằng 3 và đi qua điểm B(2;1)
Câu 2: Cho hai hàm số bậc nhất:
2
( ) 1( 1) (2 ) 3( 2)
3
y m x d y m x d= − + = − −vaø

a) Với giá trị nào của m thì (d1) cắt (d2)
b) Với giá trị nào của m thì (d1) //d2)
Với giá trị nào của m thì (d1) cắt (d2) tại
điểm có hoành độ bằng 4
Câu 3: Cho hai hàm số bậc nhất:
( 1) ( 1)
(2 1) ( 2)
y k x k d
y k x k d
= + +
= − −

Với giá trị nào của k thì (d1) cắt (d2) tại
gốc tọa độ

1) 4 20 5
1
9 45 4
3
2 5 5 5 4
2 5 4 5 2
5 4 1(TMÑK)
x x
x
x x x
x x
x x
+ + +
- + =
< => + + + - + =
+ = < => + =
< => + = => = -
1)
a) a,b >0; a

b
b) Rút gọn
2
2
( ) 4
( ) ( )
0
a b ab a b b a
A
a b ab

a a ab a b
a b ab
a b a b
+ − −
= −

− +
= −

− − + =
-phương trình đường thẳng
có dạng tổng quát là:
(d): y = ax +b ( a

0)
a) (d)// (d’):y=3x/2=>a = 3/2
=> hàm số có dạg:y=3x/2+b
Theo đề bài (d) đi qua A
<=>7/4 = 3/2.1/2 + b
<=>b=1
=> Hàm số có dạng là
y = 3x/2 + 1
b) (d) cắt Oy tại điểm có
tung độ bằng 3 <=> x = 0; y
= 3 => b = 3
Mặt khác (d) đi qua B(2;1)
=>a= -1
=> Hàm số có dạng :
y = -x + 3
Dạng 2: Tìm x

1) 4 20 5
1
9 45 4
3
2 5 5 5 4
2 5 4 5 2
5 4 1(TMÑK)
x x
x
x x x
x x
x x
+ + +
- + =
< => + + + - + =
+ = < => + =
< => + = => = -
2) Về nhà làm.
Dạng 3: Bài tập tổng hợp
1)Cho biểu thức:
2
( ) 4a b ab a b b a
A
a b ab
+ − −
= −

-Giải-
a) a,b >0; a


b
b) Rút gọn
2
2
( ) 4
( ) ( )
0
a b ab a b b a
A
a b ab
a a ab a b
a b ab
a b a b
+ − −
= −

− +
= −

− − + =
2) HS về nhà làm
Dạng 4: Viết phương trình
đường thẳng:
Câu 1: Viết phương trình
đường thẳng thỏa mãn các điều
kiện sau:
-Giải-
-Phương trình đường thẳng có
dạng tổng quát là:
(d): y = ax +b ( a


0)
a) (d)// (d’):y=3x/2=>a = 3/2
=> hàm số có dạg:y=3x/2+b
Theo đề bài (d) đi qua A
<=>7/4 = 3/2.1/2 + b <=>b=1
=> Hàm số có dạng là
y = 3x/2 + 1
Câu 2 + câu3 + câu 4 về nhà
làm.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 2 phút
- Ôn tập kỹ các dạng bài tập ở trên
- Làm hết các bài tập còn lại và phần ôn tập chương 1 và chương 2
- Tiết sau kiểm tra học kỳ 1.
Giáo án Đại số 9 GV: Nguyễn An Thuyền
66
Trường Thcs Tân Văn-Lâm Hà- Lâm Đồng
Ngày soạn: Ngày thi: 03/01/2007
Tuần 18:
Tiết 31 + 32:
THI HỌC KỲ I ĐỀ THI DO SỞ RA
I. Mục tiêu:
-
Kiểm tra đánh giá toàn bộ kiến thức của chương 1 và chương 2.
- Rút kinh nghiệm, đề ra biện pháp, phương pháp phù hợp cho chương sau.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Chuẩn bị đề bài cho HS.
- HS: Chuẩn bị giấy nháp, ôn lại kiến thức để của chương 1 và chương 2
III. Tiến trình bài dạy:


Thi Học Kỳ I Đề Thi Do Sở RaVới
4 mã đề 201,421,611,815.Ở các mã đề đều có 40 câu
được đảo vị trí các câu trong các mã đề.
Giáo án Đại số 9 GV: Nguyễn An Thuyền
67
Trường Thcs Tân Văn-Lâm Hà- Lâm Đồng
Ngày soạn: 05/01/ 2007 Ngày dạy: 11/01/ 2007
Tuần 18:
Tiết 36:
TRẢ BÀI THI HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:
- Sữa bài kiểm tra học kỳ, nhận xét, đánh giá, sửa sai,
- Giáo dục tính cẩn thận và tầm quan trọng của bài thi học kỳ để các em có ý thức và cẩn thận hơn.
- Từ đó đề ra biện pháp khắc phục và có phương pháp dạy học được tốt hơn.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Giáo án, bài giải mẫu.
- HS: Làm lại bài kiểm tra trước.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhận xét chung 10 phút
-GV: Nhận xét chung về tình hình bài kiểm
tra học kỳ 1 (mặt tốt, mặt chưa tốt, tuyên
dương những em có điểm cao, phê bình
những em điểm thấp)
-Đánh giá những sai lầm mà các em hay
mắc phải => rút kinh nghiệm cho kỳ 2.
-HS nghe
-Đề nghị lớp tuyên
dương
Hoạt động 2: Trả bài 5 phút

Hoạt động 3: Sửa bài – Giải quyết thắc mắc 28 phút
TRẮC NGHIỆM: (10 điểm) Mỗi câu 0,25 điểm.
Chọn câu trả lời đúng trong các câu a, b, c, d Trong 4 mã đề 201,421,611,815.Ở các mã
đề đều có 40 câu được đảo vị trí các câu trong các mã đề.
ĐÁP ÁN
Mã đề 815
1-d 2-b 3-a 4-d 5-c 6-c 7-a 8-d 9-c 10-b
11-b 12-a 13-d 14-a 15-b 16-c 17-b 18-d 19-a 20-b
21-d 22-a 23-c 24-b 25-d 26-d 27-b 28-a 29-c 30-d
31-b 32-d 33-a 34-b 35-a 36-c 37-b 38-b 39-c 40-b
THỐNG KÊ
Lớp
Số
HS
Dưới TB 0 1-2 3-4 Trên TB 5-6 7-8 9-10
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
9A4 43 21 49% 0 0% 6 14% 15 35% 22 51% 12 28% 8 19% 2 4%
Nhận xét:
-Số bài trên TB đạt trên 50% xong điểm chưa cao ,tỉ lệ bài dưới TB điểm thấp vẫn còn nhiều.
-So với mặt bằng của trường và huyện là tốt.
Ngày soạn: 11/01/2007 Ngày dạy: 19/01/ 2007
Tuần 19:
Tiết 37:
§4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP
CỘNG ĐẠI SỐ
Giáo án Đại số 9 GV: Nguyễn An Thuyền
68
Trường Thcs Tân Văn-Lâm Hà- Lâm Đồng
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:

-
Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng.
- HS cần nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng.
- HS không bị lúng khi gặp các trrường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc vô số nghiệm)
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
- HS: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ ..
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 5 phút
? Phát biểu quy tắc giải hệ phương
trình bằng phương pháp thế.
? Ap dụng:
3 3
2 8
x y
x y
+ =


− = −

? Hệ phương trình trên còn cách
giải nào nữa không => Bài mới
-Một học sinh lên bảng giải
3 3 3 3
2 8 2 8
3 2 8 3 1
2 8 6
x y x y

x y y x
x x x
y x y
+ = + =
 
<=>
 
− = − = +
 
+ + = = −
 
<=> <=>
 
= + =
 
Vậy HPT có nghiệm duy nhất
Hoạt động 2: Quy tắc cộng đại số 15 phút
-GV: Giới thiệu quy tắc cộng
thông qua Ví dụ 1: Xét hệ phương
trình : (I)
2 1
2
x y
x y
− =


+ =

? Cộng từng vế hai phương trình

của (I) ta được phương trình nào.
? Dùng phương trình mới đó thay
thế cho phương trình thứ nhất, ta
được hệ nào.
? Hãy giải tiếp hệ phương trình
vừa tìm được.
-GV: Lưu ý HS có thể thay thế
cho phương trình thứ hai.
-GV: Cho HS làm ?1
? Trừ từng vế hai phương trình
của (I) ta được phương trình nào.
-HS: (2x - y) + (x + y) = 3 hay 3x
= 3
3 3
2
x
x y
=


+ =

3 3 1
2 1
x x
x y y
= =
 
<=>
 

+ = =
 
-Trừ từng vế hai phương trình của
(I) ta được :
(2x - y) - (x + y) =3
hay x -2y = -1
1/ Quy tắc cộng đại số:
Ví dụ 1: Xét hệ phương trình :
(I)
2 1
2
x y
x y
− =


+ =

-Giải-
Cộng từng vế hai phương trình
của (I) ta được:
(I) <=>
3 3
2
x
x y
=


+ =


<=>
3 3 1
2 1
x x
x y y
= =
 
<=>
 
+ = =
 
Vậy HPT (I) có nghiệm duy nhất
Hoạt động 3: Áp dụng 23 phút
Giáo án Đại số 9 GV: Nguyễn An Thuyền
69
Trường Thcs Tân Văn-Lâm Hà- Lâm Đồng
-GV: Xét HPT sau: (II)
2 3
6
x y
x y
+ =


− =

? Các hệ số của y trong hai
phương trình của hệ (II) có đặc
điểm gì?

? Để khử mất một biến ta nên
cộng hay trừ.
? Một HS lên bảng giải.
-GV: Xét HPT sau:
(III)
2 2 9
2 3 4
x y
x y
+ =


− =

? Các hệ số của x trong hai
phương trình của hệ (III) có đặc
điểm gì?
? Để khử mất một biến ta nên
cộng hay trừ.
? Một HS lên bảng giải.
? Có cộng được không, có trừ
được không.
? Nhân hai vế của phương trình
với cùng một số thì …
? Nhân hai vết của phương trình
thứ nhất với 2 và của phương trình
thứ hai với 3 ta có hệ tương
đương:
? Hệ phương trình mới bây giờ
giống ví dụ nào, có giải được

không.
? Qua ví dụ trên, hay tóm tắt cách
giải hệ phương trình bằng phương
pháp cộng đại số.
-HS: … đối nhau
-HS: nên cộng.
Cộng từng vế hai phương trình
của hệ (II) ta được:
3 9 3
( )
6 3
x x
II
x y y
= =
 
<=> <=>
 
− = = −
 
Vậy hệ phương trình có nghiệp
duy nhất là (x; y) =(3; -3)
-HS: … bằng nhau.
-Nên trừ
-Kết quả:
7
2
1
x
y


=



=

-HS: được phương trình mới
tương đương với phương trình đã
cho.
6 4 14
( )
6 9 3
x y
IV
x y
+ =

<=>

+ =

-Một HS lên bảng giải.
6 4 14
( )
6 9 9
5 5 5
2 3 7 1
x y
IV

x y
y x
x y y
+ =

<=>

+ =

= − =
 
<=> <=>
 
+ = = −
 
2/ Ap dụng:
a) Trường hợp thứ nhất:
(Các hệ số của cùng một ẩn nào
đó trong hai phương trình bằng
nhau hoặc đối nhau)
Ví dụ 2: Xét hệ phương trình :
(II)
2 3
6
x y
x y
+ =


− =


-Giải-
Cộng từng vế hai phương trình
của hệ (II) ta được:
3 9 3
( )
6 3
x x
II
x y y
= =
 
<=> <=>
 
− = = −
 
Vậy hệ phương trình có nghiệp
duy nhất là (x; y) =(3; -3)
b) Trường hợp thứ hai:
(Các hệ số của cùng một ẩn nào
đó trong hai phương trình không
bằng nhau hoặc không đối nhau)
Ví dụ 4: Xét hệ phương trình :
(IV)
3 2 7
2 3 3
x y
x y
+ =



+ =

-Giải-
Nhân hai vết của phương trình thứ
nhất với 2 và của phương trình
thứ hai với 3 ta có hệ tương
đương:
6 4 14
( )
6 9 9
5 5 5
2 3 7 1
x y
IV
x y
y x
x y y
+ =

<=>

+ =

= − =
 
<=> <=>
 
+ = = −
 

Vậy HPT (IV) có nghiệp duy nhất
(x; y) = (5; -1)
* Tóm tắt cách giải hệ phương
trình bằng phương pháp cộng:
(SGK)
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 2 phút
- Học bài theo vở ghi và GSK.
- Làm bài tập: 21 - > 27 SGK.
- Chuẩn bị bài mới “Luyện tập”
Giáo án Đại số 9 GV: Nguyễn An Thuyền
70

×