Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 80 trang )

 

Luận văn tốt nghiệp

Đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định”

DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
TS
TSCĐ
TNHH
CTGS
CPSC
DN
CC, DC
TCKT
UBND
 NSNN

XDCB
SXKD
GTGT
KH

Tài sản
Tài sản cố định
Trách nhiệm hữu hạn
Chứng từ ghi sổ
Chi phí sữa chữa
Doanh Nghiệp
Công cụ, dụng cụ
Tài chính Kế toán


Uỷ ban nhân dân
Ngân sách nhà nước
Quyết định
Xây dựng cơ bản
Sản xuất kinh doanh
Giá trị gia tăng
Khấu hao

CT
SC
SCL
CNV

Công ty
Sữa chữa
Sữa chữa lớn
Công nhân viên

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT......................
TẮT..................................
.........................
..........................
..................1
.....1
PHẦN I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KÕ TOÁN
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP.................................5
NGHIỆP.................................5
1.1.1.Khái niệm, ®Æc ®iÓm ..........................

......................................
.......................................5
...........................5
ĐặcNhiệm
điểm:....................
điểm:.......
..........................
..........................
.........................5
............5
1.1.2.
vụ kÕ
toán ..........................
t ài sản .........................
tài
cố định .........................
.................................................6
.....................
............................6
*************************************************************** 
 Sinh viên
viên thực
thực hiện:
hiện: Nguyễn
Nguyễn Thị Hiền,
Hiền, lớp
lớp K1- Kế toán
toán 1
1





Lun vn tt nghip

ti: Hon thin cụng tỏc hch toỏn ti sn c nh

1.2.P
.2.Phâ
hân
n lo
loại và đánh
ánh g
giá
iá ti sn c nh..............................6
1.2.1. Phân loại ti sn c nh.....................
nh..................................
..........................................
...............................6
..6
b. Phõn loi ti sn c nh theo
theo quyn s hu........................
hu........................................7
................7
c. Phõn loi theo hỡnh thỏi s dng................................
dng............................................
..........................8
..............8
1.2.2. ỏnh giỏ ti sn c nh:.......................
nh:...................................

.........................
..............................8
.................8
a. Nguyờn giỏ ti
ti sn c
c nh hu hỡnh:...............................................
hỡnh:.................................................8
..8
b. Hao mũn ti sn c nh. .........................
....................................................................9
...........................................9
c. Giỏ tr cũn li ti sn c nh...............................
nh...........................................................
..............................10
..10
1.3.Kế toỏn t
ti sn c nh........
.................
..................
.................
.........................10
.................10
1.3.1 Kế toỏn chi tit ti sn c nh ...................................................10
...................................................10
a. Kế toỏn chi tit tng ti sn c nh ........................
.....................................
.........................10
............10
Chứng từ kế toán:...........................
toán:.......................................

.........................
...........................................10
..............................10
+) H s kinh t: bao gm cỏc hp ng kinh t, cỏc
hoỏ n, biờn bn nghim thu v k thut ca TSC, biờn
bn giao nhn, cỏc chng t thanh toỏn..............................11
b. Kế toỏn chi tit gim ti sn c nh .............................................
...............................................11
..11
1.3.2. Kế toỏn tng hp ti
t i sn c nh ..........................
.......................................
.....................12
........12
1.3.2.1. Ti khon s dng:...........................
dng:.................................................................
........................................12
..12
1.3.2.2. Kế toỏn tỡnh hỡnh bin ng ti sn c nh hu hỡ
hỡnh..........
nh............14
..14
c.
snng
c nh
hỡnh.................
..........................
...........................19
..............19
d. Kế

Kế toỏn
toỏn ti
hot
thuờ vụ
tihỡnh..............................
sn theo phng
thc thuờ
ti chớnh......20
e. Kế toỏn khu hao ti sn c nh......................................................22
nh......................................................22
g. K toỏn sa cha ti sn c nh...................
nh.....................................................
....................................25
..25
a.Nu doanh nghip ỏp dng hỡnh thc nht ký s cỏi: S tng hp l s
nht ký s cỏi m cho cỏc ti khon 211, 213, 214...............................27
b.Nu doanh nghip ỏp dng hỡnh thc nht ký
ký chung: S tng hp bao
gm:
27
c.Nu doanh nghip ỏp dng hỡnh thc nht ký chng t: ...................27
d.Nu ỏp dng hỡnh thc chng t ghi s: S tng hp bao gm:........28
e. Khỏi quỏt trỡnh t ghi s trong hch toỏn TSC theo cỏc hỡnh
thc s k toỏn khỏc nhau (c tng hp v chi tit)............................28
PHN II
Thực trạng tổ chức công tác kế toán tscđ tại công ty tnhh nguyên phú......35
2.1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin của Công ty TNHH Nguyên
Phú 35
2.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh.............
thnh.........................

.........................
.........................................35
............................35
2.1.2. c im t chc b mỏy qun lý ca cụng ty TNHH Nguyờn
Phỳ 38
+/. Quy trỡnh kinh doanh.......................
doanh....................................
..........................
........................41
...........41
43
+/. Chc nng, nhim v..........
v.......................
..........................
.........................
.........................
.......................43
..........43
+/. Hỡnh thc t chc s k toỏn áp dụng tại doanh nghiệp.......45
+/ . T
Hchc
thngbỏo
ticỏo
khon
n vty:...................
s dng
............
........................
.........................47
.............47

+/.
ti Cụng
ty:......
..........................
..............................48
.................48
Sinh viờn
viờn thc
thc hin:
hin: Nguyn
Nguyn Th Hin,
Hin, lp
lp K1- K toỏn
toỏn 1

2


 

Luận văn tốt nghiệp

Đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định”

2.2. Thùc tr¹ng kÕ to¸n TSC§ t¹i C«ng ty TNHH Nguyªn Phó
49
2.2.1. Phân loại TSCĐ tại công ty:..................
ty:..........................................
.....................................49
.............49

2.2.2. Đánh giá tài sản cố định:.........................
định:......................................
.........................
.........................49
.............49
2.2.3. Thủ tục quản lý tăng, giảm TSCĐ áp dụng tại Công ty.............50
2.2.4. Tổ chức kế toán
t oán tài sản cố định ........................
.................................................
...........................50
..50
định.......................................................52
52
*/. KÕ toán chi tiết tài sản cố định.......................................................
*/. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ
TSCĐ .............
..........................
..................................
.....................60
60
*/. Kế toán khấu hao TSCĐ...................................................................
TSCĐ...................................................................65
65
2.2.5. Kế toán sửa chữa TSCĐ.....................
TSCĐ..................................
..........................
..............................69
.................69
*/. Các phương thức sửa chữa TSCĐ đang áp dụng thực tế trong DN.
70

*/. Trình tự kế toán sửa chữa TSCĐ trong DN....................................
DN....................................70
70
PHẦN III
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ
TẠI CÔNG TY TNHH NGUYÊN PHÚ............................
PHÚ..................................................
............................72
......72
3.1
3.
1 Nh
Nhận xét
xét chun
chung.
g...............................................................72
BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU TSCĐ CỦA CÔNG TY TNHH NGUYÊN
PHÚ.....................
PHÚ.........
.........................
..........................
..........................
.........................
.........................
...........................................79
..............................79
BẢNG
PHÂN
HIỆU QUẢ
SỬ.........................

DỤNG.........................
TSCĐ....................................79
3.3. §iÒu
kiÖnTÍCH
thùc hiªn.....................
hiªn........
..........................
....................................80
.......................80

 Sinh viên
viên thực
thực hiện:
hiện: Nguyễn
Nguyễn Thị Hiền,
Hiền, lớp
lớp K1- Kế toán
toán 1

3




Lun vn tt nghip

ti: Hon thin cụng tỏc hch toỏn ti sn c nh

Lời nói đầu
K t ngy Nh nc ta chuyn i c ch qun lý tp trung bao cp

sang nn kinh t th trng, nn kinh t nc ta ó cú nhng chuyn bin rừ
rt, tuy nhiờn ỏp ng v bt kp vi tc ca mt nn kinh t ang phỏt
trin ũi hi phi cú mt c ch qun lý khoa hc phự hp. Ch k toỏn hot
ng sn xut kinh doanh cỏc doanh nghip, ch k toỏn mi ban hnh l
mt bc tin quan trng trong cụng tỏc qun lý v mụ ca Nh nc.
ỏp ng yờu cu qun lý v mụ ca Nh nc ũi hi cỏc Doanh
nghip ỏp dng chớnh xỏc nhng ch ca Nh nc ban hnh trong cụng
tỏc qun lý v cụng tỏc k toỏn ca Doanh nghip ú.
Trong cỏc khõu qun lý ti Doanh nghip thỡ cú th núi cụng tỏc qun lý
kế toỏn ti sn c nh l mt trong nhng mt xớch quan trng nht ca
Doanh
Doa
nh nghip.
nghip. Ti
Ti sn c nh khụng
khụng ch
ch l iu kin
kin c bn, l nn
nn tng ca
quỏ
hot
ngti
snsn
xut
kinh thng
doanh trong
thc
cht
trongtrỡnh
Doanh

nghip
c nh
chimDoanh
t trngnghip
rt lnm
trong
tng
s
ti sn, vn Doanh nghip, giỏ tr ti sn nh hng n cht lng hot ng
ca Doanh nghip, nht l trong iu kin khoa hc k thut phỏt trin nh
hin nay. Giỏ tr ti sn c nh ngy cng ln thỡ yờu cu qun lý s dng
ngy cng cht ch v khoa hc, hiu qu hn. Nõng cao hiu qu s dng ti
sn c nh trong doanh nghip l vn c bn cú ý ngha c bit quan
trng. Qun lý v s dng tt ti sn c nh khụng ch cú tỏc dng nõng cao
cht lng nng lc hot ng, tit kim vn m cũn l mt bin phỏp quan
trng khc phc nhng tn tht do hao mũn ti sn c nh gõy ra.
Mt khỏc trong Doanh nghip
nghip ti sn c nh cũn l thc o trỡnh
qun lý ca Doanh nghip, nú khng nh uy th, quy mụ v tim lc vn ca
Doanh nghip.
nghip.
Vi nhng lý do trờn sau mt thi gian thc tp tỡm hiu thc t cụng
tỏc k toỏn ti Cụng ty TNHH
TNHH Nguyờn Phỳ
Phỳ em mnh dn nhn ti Hon
thin cụng tỏc kế toỏn ti sn c nh Cụng ty TNHH Nguyờn Phỳ .
Ni dung
dung lun
lun vn ngoi
ngoi phn

phn li m
m u, kt lun gm
gm 3 phn
phn chớnh
chớnh sau:
sau:
Phn I : Lý lun chungvề kế toán tài sản cố định trong
các Doanh nghiệp.
Phn II : Thc trng
trng cụng
cụng tỏc kế toántài sản cố định ti Cụng
ty TNHH Nguyờn Phỳ.
Phn III
III : Hon thin cụng tỏc k toỏn ti sn c nh ti Cụng ty
TNHH Nguyờn Phỳ .
Sinh viờn
viờn thc
thc hin:
hin: Nguyn
Nguyn Th Hin,
Hin, lp
lp K1- K toỏn
toỏn 1

4




Lun vn tt nghip


ti: Hon thin cụng tỏc hch toỏn ti sn c nh

PHN I
NHNG VN Lí LUN C BN V Kế TON
TI SN C NH TRONG CC DOANH NGHIP
1.1. Lý luận chung về kế toán TSCĐ trong các Doanh
nghiệp
1.1.1.Khỏi
1.1.1.
Khỏi nim, đặc điểm
liu sn
xutcúkhụng
c
trong
quỏ trỡnh
sn
TSCĐ
l nhng
xut kinh
doanh.
ú lt
nhng
ti sn
giỏ trth
lnthiu
v thi
gian
s dng
lõu di,

tham gia vo nhiu chu k sn xut kinh doanh. Tiờu chun giỏ tr ca chỳng
c quy nh phự hp vi tỡnh hỡnh thc t v cỏc chớnh sỏch kinh t, ti chớnh
ca Nh nc.
TSCĐgm 2 loi: Ti sn c nh hu hỡnh v ti sn c nh vụ hỡnh. Mi
loiTSCĐ trờn cú tớnh hu ớch khỏc nhau, yờu cu qun lý cng khỏc nhau, nờn
phi t chc
chc ghi chộp trờn
trờn nhng
nhng ti
ti khon
khon k toỏn
toỏn khỏc nhau.
nhau.
Theo chun mc k toỏn Vit Nam ti sn c nh phi cú 4 tiờu chun sau:
- Cú th kim soỏt c li ớch kinh t hin ti v tng lai t vic s dng ti
sn ú.
- Hon ton xỏc nh c giỏ
giỏ tr bng tin v tng n
ngg tin mt cỏch chc chn.
- Cú thi gian s dng t mt nm tr lờn
- Cú giỏ tr t 10.000.000 (mi triu ng) tr lờn.
c im:
- S dng lõu di trong kinh doanh khụng thay i hỡnh thỏi vt cht ca mt
n v ti sn hu hỡnh trong quỏ trỡnh s dng ti sn.
- Trong quỏ trỡnh tham gia sn xut kinh doanh giỏ tr ca TSCĐb hao mũn
dn vụ hỡnh hoc hu hỡnh v chuyn dch tng phn vo giỏ tr ca sn phm
mi to ra.
T nhng c im trờn ũi hi qun lý TSC phi nghiờm tỳc thng
xuyờn liờn tc theo dừi s bin ng ca ti sn v s lng cht lng, hao
mũn, nguyờn giỏ v giỏ tr cũn li ca ti sn.

+ V mt hin vt:
Phi qun lýTSCĐtheo tng a im s dng, theo tng loi tng nhúm
TSCĐ. Phi qun lý trong sut thi gian s dng tc l phi qun lý t vic u
t, mua sm, xõy dng ó hon thnh, quỏ trỡnh s dng TSCĐ doanh nghip
cho n khi khụng
khụng s dng
dng hoc
hoc khụn
khụngg s dng
dng c
c (th
(than
anhh lý hoc
hoc
nhng bỏn).
+ V mt giỏ tr
Phi theo dừi nguyờn giỏ v giỏ tr cũn li caTSCĐ, phi tớnh c phn
giỏ tr TSCĐ ó chuyn dch vo chi phớ sn xut kinh doanh. T ú tớnh v
phõn
s u
khuhao
hp t
lý,TSCĐ
kim . tra cht ch tỡnh hỡnh hao mũn, vic thu hi
vn tbban
tỏi u
Sinh viờn
viờn thc
thc hin:
hin: Nguyn

Nguyn Th Hin,
Hin, lp
lp K1- K toỏn
toỏn 1

5


 

Luận văn tốt nghiệp

Đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định”

1.1.2. Nhiệm vụ kÕ toán tài sản cố định

Kế toán TSC§  rất phức tạp bởi vì các TSC§  thường có quy mô và thời
gian phát sinh dài. Thêm vào đó yêu cầu quản lý TSC§ rất cao. Do vậy, để đảm
 bảo việc ghi chép kịp thời và chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên
quan đến TSC§, ®ồng thời cung cấp thông tin kịp thời cho việc quản lý, giám
sát chặt chẽ càng nâng cao hiệu quả sử dụng TSC§, Doanh nghiệp phải tổ chức
công tác kế toán một cách khoa học và hợp lý. Để đáp ứng được những yêu cầu
trên,
kế chức
toán phải
thực tổng
hiện hợp
tốt các
nhiệm
vụcách

sau: đầy đủ, chính xác, kịp thời về
- Tổ
ghi chép
số liệu
một
số lượng, hiện trạng và giá trị TSC§ hiện có, tình hình tăng giảm và di chuyển
 TSC§  trong nội bộ Doanh nghiệp, việc hình thành và nội dung  TSC§  của
Doanh nghiệp.
- Phản ánh kịp thời giá trị hao mòn  TSC§  trong quá trình sử dụng, tính
toán, phân bổ chính xác số khấu hao vào chi phí SXKD.
- Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa  TSC§, tập
hợp chính xác và phân bổ hợp lý chi phí sữa chữa TSCĐ vào chi phí kinh
doanh.
- Tham gia kiểm kê, kiểm tra định kỳ hay bất thường  TSC§, tham gia
đánh giá lại tài sản khi cần thiết tổ chức phân tích tình hình sử dụng và bảo
quản TSC§ ở Doanh nghiệp.
1.2. Ph©n lo¹i vµ ®¸nh gi¸ tài sản cố định
1.2.1. Ph©n lo¹i tài sản cố định
TSC§ trong Doanh nghiệp gồm nhiều loại với nhiều thức thái biểu
hiện tính chất đầu t, công dụng và tình hình sử dụng khác nhau. Để thuận lợi 
cho việc quản lý và hạch toán TSC§ thì việc phân loại TSCĐ phải được tiến
hành theo nhiều tiêu thức khác nhau. Những tiêu thức phân loại quan trọng 
là: Theo hình thái biểu hiện, theo quyền sở hữu và theo tình hình sử dụng 
TSC§ .
a.Phân loại theo hình thái biểu hiện
Theo cách phân loại này, toàn bộ TSC§ của Doanh nghiệp được chia làm
2 loại: Tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình
*/.Tài sản cố định hữu hình: Là những tư liệu lao động chủ yếu được biểu
hiện bằng những hình thái vật chất cụ thể. Gồm:
- Nhà cửa vật kiến trúc: bao gồm những  TSC§ được hình thành sau quá

trình thi công, xây dựng như: trụ sở làm việc, nhà kho, đường xá, cầu cống
 phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Máy móc, thiết bị: bao gồm toàn bộ các máy móc thiết bị dùng trong sản
xuất như dây chuyền công nghệ thiết bị động lực.
- Phương tiện vận tải truyền dẫn: gồm các loại phương tiện vận tải đường
sắt,
thủy,
đường
nước,đường
băng tải,
thông
tin. bộ,… và các thiết bị truyền dẫn như hệ thống điện,
 Sinh viên
viên thực
thực hiện:
hiện: Nguyễn
Nguyễn Thị Hiền,
Hiền, lớp
lớp K1- Kế toán
toán 1




 

Luận văn tốt nghiệp

Đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định”


- Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm: gồm các loại cây lâu năm
(chè, cao su, cà fê,…), súc vật làm việc (ngựa, trâu, bò,…) và súc vật cho sản
 phẩm (trâu, bò sữa,…).
*/. Tài sản cố định vô hình: Là những tài sản không có hình thái vật chất
cụ thể biểu hiện một lượng giá trị đã được đầu tư, có thời gian sử dụng hữu ích
cho hoạt động SXKD của Doanh nghiệp trong nhiều niên độ kế toán. Loại này
 bao gồm:
phí thành
lập Doanh
chuẩn- Chi
bị thành
lập Doanh
nghiệpnghiệp:
như chiBao
phígồm
thămcác
dò,chi
chiphí
phíliên
lậpquan
dự ánđến
đầuviệc
tư,
chi phí quảng cáo,… Các chi phí này không có mối liên quan bất kỳ với một
loại sản phẩm hay dịch vụ khác của Doanh nghiệp.
- Bằng phát minh và sáng chế: Là các chi phí mà Doanh nghiệp phải bỏ ra
để mua lại tác quyền, bằng sáng chế của nhà phát minh hay những chi phí mà
Doanh nghiệp phải trả cho các công trình nghiên cứu, thử nghiệm được Nhà
nước cấp bắng sáng chế.
- Chi phí nghiên

nghiên cứu, phát triển:
triển: Là các loại chi phí mà Doan
Doanhh nghiệp tự
thực hiện hoặc thuê ngoài, thực hiện các công trình nghiên cứu, phát triển để
lập kế hoạch dài hạn nhằm đem lại lợi ích lâu dài của Doanh nghiệp.
Làđịnh
khoản
chihình
phí Doanh
trảlợi
thêm
giá trị- Lợi
thựcthế
tế thương
của tài mại:
sản cố
hữu
bởi cácnghiệp
yếu tốphải
thuận
chongoài
kinh
doanh như vị trí thương mại, sự tín nhiệm của khách hàng, danh tiếng của
Doanh nghiệp.
- Quyền đặc nhiệm (hay quyền khai thác): bao gồm các chi phí Doanh
nghiệp phải trả để mua đặc quyền khai thác các nghiệp vụ quan trọng hoặc độc
quyền sản xuất, tiêu thụ một loại sản phẩm theo các hợp đồng đặc nhượng đã
ký kết với Nhà nước hay một đơn vị nhượng quyền cùng với các chi phí liên
quan đến việc tiếp nhận đặc quyền (hoa hồng, giao tiếp thủ tục pháp lý…).
- Quyền thuê nhà: Là chi phí phải trả cho người thuê nhà trước đó để thừa

kế các quyền lợi về thuê nhà theo hợp đồng hay theo luật định.
- Nhãn
Bao gồm
các phí mà Doanh nghiệp phải trả để mua lại nhãn
hiệu hay
tên hiệu:
nhãn hiệu
nào đó.
- Quyền sử dụng đất: Phản ánh toàn bộ chi phí mà Doanh nghiệp bỏ ra có
liên quan đến việc giành quyền sử dụng đất đai, mặt nước trong 1 khoảng
khoảng thời
gian nhất định theo hợp đồng.
- Bản quyền tác giả: Là tiền phí thù lao cho tác giả và được Nhà nước
công nhận cho tác giả độc quyền phát hành và bán tác phẩm của mình.
b. Phân loại tài sản cố định theo quyền sở hữu
Căn cứ vào quyền sở hữu,  TSC§ của Doanh nghiệp được chia làm hai
loại: tài sản cố định tự có và tài sản cố định đi thuê ngoài.
*/. Tài sản cố định tự có: Bao gồm các TSC§ do xây dựng mua sắm hoặc
tự chế tạo bằng nguồn vốn chủ sở hữu của Doanh nghiệp.
 Sinh viên
viên thực
thực hiện:
hiện: Nguyễn
Nguyễn Thị Hiền,
Hiền, lớp
lớp K1- Kế toán
toán 1





 

Luận văn tốt nghiệp

Đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định”

*/. Tài sản cố định đi thuê ngoài:
ngoài: Là TSC§ đi thuê để sử dụng trong một
thời gian nhất định theo hợp đồng đã ký kết. Tùy theo điều khoản của hợp đồng
đã ký kết, TSC§ của Doanh nghiệp được chia thành:
- Tài sản cố định thuê tài chính: Là những tài sản cố định đi thuê nhưng
doanh nghiệp có quyền kiểm soát và sử dụng lâu dài theo hợp đồng thuê.
- Tài sản cố định thuê hoạt động: Là những tài sản cố định đi thuê của doanh
nghiệp khác để sử dụng trong 1 thời gian nhất định theo hợp đồng đã ký kết.
c. Phân loại theo hình thái sử dụng 
Căn cứ vào hình thái sử dụng  TSC§ của từng thời kỳ  TSC§ được chia
thành các loại:
- Tài sản cố định đang dùng : Là  TSC§ mà Doanh nghiệp đang sử dụng
cho hoạt động SXKD hoặc các hoạt động phúc lợi sự nghiệp hay an ninh quốc
 phòng của Doanh nghiệp.
- Tài sản cố định chưa cần dùng : Là những tài sản cần thiết cho kinh
doanh hay hoạt động khác của Doanh nghiệp song hiện tại chưa cần dùng đang
được dự trữ để sau này sử dụng.
- Tài sản cố định phúc lợi:
lợi: Là những TSC§ của Doanh nghiệp dùng cho
nhu cầu phúc lợi công cộng như: nhà văn hóa, nhà trẻ, câu lạc bộ,…
giá tài sản
sản cố định:
định:

1.2.2. Đánh giá
Đánh giá  TSC§ là biểu hiện giá trị  TSC§  bằng tiền theo những nguyên
tắc nhất định. Đánh giá TSC§ là điều kiện cần thiết để hạch toán  TSC§, trích
khấu hao và phân tích hiệu quả sử dụng TSC§ trong Doanh nghiệp. Xuất phát
từ đặc điểm và yêu cầu quản lý TSC§ trong suốt quá trình sử dụng trong mọi
trường hợp, TSC§  phải được đánh giá theo nguyên giá và giá
giá trị còn lại.
Vì vậy việc ghi sổ phải đảm bảo phản ánh được tất cả ba chỉ tiêu về giá trị
của TSC§ là nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại.
Cần chú ý rằng: đối với các cơ sở thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo
 phương pháp khấu trừ, trong chỉ tiêu nguyên giá TSC§ không bao gồm phần
thuế
GTGT
đầu vào.pháp
Ngược
đốihay
vớitrường
các cơ hợp
sở thuộc
tượng
thuế
GTGT
theo phương
trựclạitiếp
 TSC§đối
mua
sắmnộp
dùng
để
SXKD những mặt hàng không thuộc đối tượng chịu thuÕ GTGT. Trong chỉ

tiêu nguyên giá, TSC§ lại gồm cả thuế GTGT đầu vào.
a. Nguyên giá tài sản cố định hữu hình:
Tài sản cố định
Giá trị
Các khoản
Chi phí giảm
mua sắm (gồm cả = thực tế theo + chi phí lắp - giá chiết khấu
mua mới và cũ)
hóa đơn
đặt chạy thử
(nếu có)
- TSC§ do bộ phận XDCB tự làm bàn giao: Nguyên giá là giá trị thực tế
của công trình xây dựng cùng với khoản chi phí khác có liên quan và thuế trước
 bạ (nếu có).

 Sinh viên
viên thực
thực hiện:
hiện: Nguyễn
Nguyễn Thị Hiền,
Hiền, lớp
lớp K1- Kế toán
toán 1

8


 

Luận văn tốt nghiệp


Đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định”

- TSC§ do bên nhận thầu (bên B) bàn giao = Giá trị trả + Các khoản phí
tổn mới trước khi dùng (chạy thử, thuế trước bạ) – Các khoản giảm giá mua
hàng (nếu có).
- Tài sản cố định được cấp điều chuyển đến:
+ Nếu là đơn vị hạch toán
toán độc lập: Nguyên
Nguyên giá bao gồm giá
giá trị ghi ở đơn vị
cấp.
+ Các chi phí tổn mới trước khi dùng mà bên nhận phải chi ra (vận chuyển
 bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử,…).
thử,…).
+ Nếu điều chuyển
chuyển giữa các đơn vị thành
thành viên hạch toán
toán phụ thuộc nguyên
nguyên
giá, giá trị còn lại và số khấu hao lũy kế được ghi theo số đơn vị cấp. Các chi
 phí tổn mới trước khi dùng phản ánh được trực tiếp vào chi phí kinh doanh mà
không tính vào nguyên giá TSC§.
- TSC§ nhận góp vốn liên doanh, nhận tăng thưởng, viện trợ, nhập lại góp
vốn liên doanh,… Nguyên giá tính theo giá trị đánh giá thực tế của hội đồng
giao nhận cộng các chi phí ttổn
ổn mới, trước khi
khi dùng (nếu có).
 Nguyên giá tài
Tổng số nợ 

Số kỳ
Số lãi phải
sản cố định đi
=  phải trả theo X
thuê
trả mỗi kỳ
thuê
hợp đồng thuê
* Nguyên giá tài sản cố định vô hình: Là các chi phí thực tế phải trả khi
thực hiện như phí tổn thành lập, chi phí cho công tác nghiên cứu, phát triển,…
 Nguyên giá TSC§ chỉ thay đổi khi Doanh nghiệp đánh giá lại TSC§, nâng
cấp  TSC§, tháo gỡ hoặc bổ sung một số bộ phận của  TSC§. Khi thay đổi
nguyên giá, Doanh nghiệp phải lập biên bản ghi rõ các căn cứ thay đổi và xác
định lại chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại, số khấu hao lũy kế của  TSC§ và
 phản ánh kịp thời vào sổ sách.
b. Hao mòn tài sản cố định.
- Hao mòn: Là sự giảm
giảm giá của TS theo chu kỳ kinh
kinh tế của TS. Hao mòn là đặc
tính khách quan của TSCĐ làm cho TSCĐ bị giảm dần giá trị sử dụng và năng
lực
HaoSXKD.
mòn gồm có 2 loại: Hao mòn vô hình (không có hình thái vật chất)
Hao mòn hữu hình (có hình thái vật chất)
+ Hao mòn vô hình là sự hao mòn về kinh tế do TS bị lỗi thời về kỹ thuật và
công nghệ ..
+ Hao mòn hữu hình là sự hao mòn vật chất của TS biểu hiện ở sự giảm dần giá
trị, giá trị sử dụng
* Ý nghĩa
nghĩa: Trong quản lý TS và sử dụng TS hao mòn được ước tính để xác

định chu kỳ sử dụng hữu ích của TS.
- Khấu hao: Là quá trình bù đắp giá trị. Là sự phân bổ dần và ghi nhận trước
một khoản chi bằng tiền giá trị ban đầu của TSC§ vào chi phí kinh doanh .

 Sinh viên
viên thực
thực hiện:
hiện: Nguyễn
Nguyễn Thị Hiền,
Hiền, lớp
lớp K1- Kế toán
toán 1

9


 

Luận văn tốt nghiệp

Đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định”

c. Giá trị còn lại tài sản cố định
Giá trị còn lại của tài sản cố định = Nguyên giá – Giá trị hao mòn.
mòn.
Trong trường hợp có quyết định đánh giá  TSC§ thì giá trị còn lại  TSC§
 phải được điều chỉnh theo công thức:
thức:
Giá trị còn lại
Giá trị còn lại sau

trước của tài sản cố =
của tài sản cố
x
định khi đánh giá
định khi đánh giá

Giá trị đánh giá lại TSCĐ

 Nguyên giá tài sản cố định
Đánh giá lại TSC§ theo giá trị còn lại cho biết số vốn ổn định hiện có
của đơn vị và hiện trạng TSC§ cũ hay mới để có phương hướng đầu tư, có kế
hoạch sửa chữa, bổ sung và hiện đại hóa.
1.3.  K Õ toán tài sản cố định
1.3.1  K 
1.3.1
 K Õ toán chi tiết tài sản cố định 
định 
a. KÕ toán chi tiết tăng tài sản cố định
Khi có TSCĐ mới đưa vào sử dụng, Doanh nghiệp phải lập hội đồng
giao nhận gồm có đại diện bên giao, đại diện bên nhận và một số uỷ viên để lập
"Biênn bản giao nhận TSCĐ" cho từng đối tượng
"Biê
tượng TSCĐ.
TSCĐ. Đối với những TSCĐ
cùng loại, giao nhận cùng một lúc, do cùng một đơn vị chuyển giao thì có thể
lập chung một biên bản. Sau đó phòng kế toán phải sao lục cho mỗi đối tượng
ghi TSCĐ một bản để lưu vào hồ sơ riêng cho từng TSCĐ. Mỗi bộ hồ sơ TSCĐ
 bao gồm "Biên bản giao nhận TSCĐ", hợp đồng, hoá đơn mua TSCĐ, các bản
sao tài
tài liệu

liệu kỹ th
thuật
uật và các chứng
chứng từ khác
khác có liên quan.
quan. Căn cứ vào hồ sơ 
TSCĐ, kế toán mở thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết từng TSCĐ của Doanh
nghiệp. Thẻ TSCĐ do kế toán TSCĐ lập, kế toán trưởng ký xác nhận. thẻ này
được lưu ở phòng kế toán trong suốt quá trình sử dụng TSCĐ. Khi lập xong,
thẻ TSCĐ được dùng để ghi vào "Sổ tài sản cố định", sổ này được lập chung
cho toàn Doanh nghiệp một quyển và từng đơn vị sử dụng mỗi nơi một quyển.

Chøng tõ kÕ to¸n:
- Biên bản giao nhận TSCĐ: nhằm xác định việc giao nhận TSCĐ sau
khi hoàn thành xây dựng,
dựng, mua sắm, được biếu tặng.....đưa
tặng.....đưa vào sử dụng tại các
đơn vị hoặc TS của đơn vị bàn giao cho đơn vị khác theo lệnh của cấp trên,
theo hợp đồng liên doanh.
Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu 01-TSCĐ/HĐ) lập cho từng loại TSCĐ,
đối với trường hợp
hợp giao nhận cùng một
một lúc nhiều TS cùng
cùng loại, cùng giá trị và
do cùng một đơn vị giao nhận có thể lập chung một biên bản giao nhận. Biên
 bản này được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ một bản, chuyển cho phòng kế toán
làm căn cứ ghi sổ, thẻ và các sổ kế toán có liên quan.
- Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành (mẫu số 04TSCĐ):
Là biên bản xác nhận việc giao nhận TSCĐ sau khi hoàn thành
thành việc sửa

chữa
bên có
sửa chữa
vớisửa
bênchữa
thực hiện
việcBiên
sửa bản
chữagiao
và lànhận
căn
cứ ghilớn
sổgiữa
kế toán
và TSCĐ
thanh toán
chi phí
TSCĐ.
 Sinh viên
viên thực
thực hiện:
hiện: Nguyễn
Nguyễn Thị Hiền,
Hiền, lớp
lớp K1- Kế toán
toán 1

10



 

Luận văn tốt nghiệp

Đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định”

này lập thành 2 bản, hai bên giao nhận cùng ký và mỗi bên giữ một bản, sau đó
chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt và lưu lại tại phòng kế toán.
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu số 05- TSCĐ):
Là xác nhận việc đánh giá lại TSCĐ và làm căn cứ để ghi sổ kế toán và
các tài liệu liên quan đến số chênh lệch (tăng) do đánh giá lại TSCĐ. Biên bản
này được lập thành hai bản, một bản lưu tại phòng kế toán, một bản lưu cùng
với hồ sơ kỹ thuật của TSCĐ.
- Thẻ
TSCĐcụ(mẫu
02-TSCĐ/BB)
Là công
để ghi
chép kịp thời; và đầy đủ các tài liệu hạch toán có liên
quan đến quá trình sử dụng TSCĐ từ khi nhập đến khi thanh lý hoặc chuyển
giao cho đơn vị khác. Thẻ TSCĐ dùng để theo dõi chi tiết từng TSCĐ của đơn
vị, tình hình thay đổi nguyên giá và giá trị hao mòn đã trích hàng năm của từng
TSCĐ. Thẻ TSCĐ dùng chung cho mọi TSCĐ và riêng từng đối tượng ghi
TSCĐ, do kế toán lập, kế toán trưởng
trưởng ký xác nhận. Căn cứ lập tthẻ
hẻ là biên bản
giao nhận TSCĐ và các tài liệu kỹ thuật có liên quan. Thẻ được lưu ở bộ phận
kế toán trong suốt thời gian sử dụng. Căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh khấu
hao, sửa chữa lớn, xây dựng trang bị thêm hoặc tháo dỡ một số bộ phận, thanh
lý, nhượng bán, kế toán phải ghi chép kịp thời các biến động vào thẻ.

- Ngoài các chứng từ trên DN còn sử dụng các chứng từ khác như: hoá
đơn mua hàng, hoá đơn cước phí vận chuyển, lệ phí trước bạ, tờ kê khai thuế
nhập khẩu, các chứng từ thanh toán.....để minh chứng cho các nghiệp vụ kinh tế
 phát sinh, đồng thời dựa trên các hồ sơ khác
khác bao gồm :
+) Hồ sơ kỹ thuật: theo dõi các chỉ tiêu kỹ thuật của TSCĐ, hồ sơ này do
 phòng kỹ thuật quản lý.
+) Hồ sơ kinh tế: bao gồm các hợp đồng kinh tế, các hoá đơn, biên bản
nghiệm thu vể kỹ thuật của TSCĐ, biên bản giao nhận, các chứng từ thanh toán.
b. KÕ toán chi tiết giảm tài sản cố định
TSCĐ của Doanh nghiệp có thể giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau
như
chuyển
chotrường
đơn vịhợp
khác,
đemTSCĐ
đi gópmà
vốnDoanh
liên doanh,
bán, thanh
lý ...điều
tuỳ theo
từng
giảm
nghiệpnhượng
phải lậpchứng
từ
như " Biên bản giao nhận TSCĐ", " Biên bản thanh lý TSCĐ"
TSCĐ" ... Trên cơ sở các

chứng từ này kế toán ghi giảm TSCĐ trên các "Sổ tài sản cố định".
Trường hợp di chuyển TSCĐ giữa các bộ phận trong Doanh nghiệp thì
kế toán ghi giảm TSCĐ trên " Sổ tài sản cố định" của bộ phận giao và ghi tăng
trên "Sổ tài sản cố định " của bộ phận nhận
- Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu số 03 - TSCĐ):
Là xác nhận việc thanh lý TSCĐ và làm căn cứ ghi giảm TSCĐ trên sổ
kế toán. Biên bản thanh lý phải do ban thanh lý TSCĐ lập và có đầy đủ chữ ký,
ghi rõ họ tên của trưởng ban thanh lý, kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị.
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu số 05- TSCĐ):
 Sinh viên
viên thực
thực hiện:
hiện: Nguyễn
Nguyễn Thị Hiền,
Hiền, lớp
lớp K1- Kế toán
toán 1

11


 

Luận văn tốt nghiệp

Đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định”

Là xác nhận việc đánh giá lại TSCĐ và làm căn cứ để ghi sổ kế toán và
các tài liệu liên quan đến số chênh lệch (giảm ) do đánh giá lại TSCĐ. Biên bản
này được lập thành hai bản, một bản lưu tại phòng kế toán, một bản lưu cùng

với hồ sơ kỹ thuật của TSCĐ.

c. Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán áp dụng trong kế toán chi tiết  TSC§
Để theo dõi chi tiết TSCĐ kế toán sử dụng 2 loại sổ chi tiết sau:
 Sổ TSCĐ
TSCĐ : Sổ này dùng chung cho toàn doanh nghiệp, sổ này mở căn cứ vào
cách thức ppân loại TS theo đặc trưng kỹ thuật, Số lượng sổ này tuỳ thuộc vào
từng loại chủng loại TSCĐ.
Căn cứ để ghi sổ là các chứng từ tăng giảm và khấu hao
 Sổ chi tiết TSCĐ
TSCĐ:: (theo đơn vị sử dụng)
Mỗi một đơn vị hoặc một bộ phận sử dụng phải mở một sổ để theo dõi
TSCĐ. Căn cứ để ghi là các chứng từ tăng, giảm TSCĐ
 Ngoài 2 mẫu sổ chi tiết
tiết trên DN có thể mở các sổ chi ti
tiết
ết khác theo yêu
cầu quản lý.

1.3.2. KÕ toán tổng hợp tài sản cố định 
định  
1.3.2.1. Tài khoản sử dụng:
Theo chế độ hiện hành, việc kế toán tài sản cố định hữu hình được theo
dõi trên các khoản sau:
a. Tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình: dùng để phản ánh giá trị có
và biến động tăng, giảm của toàn bộ tài sản cố định hữu hình của Doanh nghiệp
theo nguyên giá.
Bên nợ:
- Nguyên
Nguyên giá

giá của tài sản cố định hữu
hữu hình tăng
tăng do được cấp, do hoàn
hoàn
thành XDCB bàn giao đưa vào sử dụng, do mua sắm, do các đơn vị tham gia
liên doanh góp vốn, do được tặng biếu, viện trợ,…
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm hoặc do cải
tạo nâng cấp.
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại
Bên có:
- Nguyên
giá của
do điều
chuyển cho đơn vị khác do nhượng
 bán, thanh
lý hoặc
đemTSCĐ
đi góp
gópgiảm
vốn liên
doanh,…
 Sinh viên
viên thực
thực hiện:
hiện: Nguyễn
Nguyễn Thị Hiền,
Hiền, lớp
lớp K1- Kế toán
toán 1


12


 

Luận văn tốt nghiệp

Đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định”

- Nguyên giá TSCĐ giảm do tháo bớt 1 số bộ phận.
- Điều chỉnh giảm nguyên giá do đánh giá lại TSCĐ.
Số dư bên nợ:
- Nguyên giá tài sản cố định hữu hình hiện có ở đơn vị
Tài khoản 211 – TSCĐ hữu hình chi tiết thành sáu tài khoản cấp 2 gồm:
Tài khoản 2112: Nhà cửa, vật kiến trúc
Tài
Máy móctiện
thiết
Tài khoản
khoản 2113:
2114: Phương
vậnbịtải, truyền dẫn
Tài khoản 2115: Thiết bị, dụng cụ quản lý
Tài khoản 2116: Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
Tài khoản 2118: Tài sản cố định khác
b. Kế toán sử dụng TK 213 - TSCĐ vô hình: Để phản ánh giá trị hiện có
và tình hình biến động của TSCĐ vô hình của DN
Bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng trong kỳ
Bên Có: Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm trong kỳ
Số dư bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có ở DN.

TK 213
vô hìnhsửcódụng
các TK
-TK- TSCĐ
2131: Quyền
đất cấp 2:
-TK 2132: Quyền phát hành
-TK 2133: Bản quyền, bằng sáng chế
-TK 2134: Nhãn hiệu hàng hoá
-TK 2135: Phần mềm máy vi tính
-TK 2136: Giấy phép và giấy nhượng quyền
-TK 2138: TSCĐ vô hình khác
c. Tài khoản 214 – Hao mòn tài sản cố định:
Dùng để phán ánh giá trị hao mòn của toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp
(Hao mòn luỹ kế), đây là tài khoản điều chỉnh nên mang bản chất và kết cấu
nguồn vốn.
Bên nợ:
Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm giá trị hao mòn của TSCĐ (thanh
lý, nhượng bán, điều chuyển, đi nơi khác,…)
Bên có:
Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá trị hao mòn của TSCĐ (do trích khấu
hao, đánh giá tăng,…)
Số dư bên có: Giá trị hao mòn của TSCĐ hiện có
Tài khoản
214 –2141:
Hao mòn
3 tàihình
khoản cấp 2
Tài khoản
Hao TSCĐ

mòn tàichi
sảntiết
cốthành
định hữu
 Sinh viên
viên thực
thực hiện:
hiện: Nguyễn
Nguyễn Thị Hiền,
Hiền, lớp
lớp K1- Kế toán
toán 1

13


 

Luận văn tốt nghiệp

Đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định”

Tài khoản 2142: Hao mòn tài sản cố định đi thuê tài chính
Tài khoản 2143: Hao mòn tài sản cố định vô hình

 Ngoài
trong
quáTK
trình
kế toán

dụng một số tài khoản khác
có liênra
quan
như:
331,hạch
TK toán,
341, TK
111, còn
TK sử
112,..
1.3.2.2. K Õ toán tình hình biến động tài sản cố định hữu hình
a. K Õ toán tình hình biến động tăng tài sản cố định hữu hình
1). Trường hợp mua sắm bằng nguồn vốn chủ sở hữu
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ghi
+ BT1: Ghi tăng nguyên giá tài sản cố định
 Nợ TK 211: Nguyên giá tài sản cố định
 Nợ TK 133: Thuế GTGT
GTGT
Có TK 331: Tổng số tiền chưa trả người bán
Có TK 111, 112: Thanh toán ngay
+ BT2: Kết chuyển tăng ngồn vốn tương ứng
 Nợ TK 414 : Quỹ đầu tư phát triển
triển để đầu tư
 Nợ TK 4312: Quỹ phúc lợi
lợi
 Nợ TK 441 : Đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản
CóTK 411: Tài sản cố
cố định dùng cho hoạt động kinh doanh
Có TK 4313: TSCĐ 
TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi

- Đối với Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ghi hạch
toán như sau:
+ BT1: Ghi tăng nguyên giá tài sản cố định
 Nợ TK 211: Tài sản cố định hữu
hữu hình (bao gồm thuế GTGT)
Có TK 111, 112, 331: Giá thanh toán
+ BT2: kết chuyển nguồn vốn tương ứng
 Nợ TK 414, 441
Có TK 411
2). Trường hợp chuyển mua sắm bằng vốn vay dài hạn
Kế toán chỉ phản ánh bút toán bằng nguyên giá tài sản cố định
 Nợ TK 211: nguyên giá tài sản cố
cố định
 Nợ TK 133: thuế GTGT
GTGT
Có TK 341: số tiền vay dài hạn để mua sắm
3). Trường hợp mua sắm phải thông qua lắp đặt trong thời gian dài
 Sinh viên
viên thực
thực hiện:
hiện: Nguyễn
Nguyễn Thị Hiền,
Hiền, lớp
lớp K1- Kế toán
toán 1

14


 


Luận văn tốt nghiệp

Đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định”

Kế toán phải tiến hành tập hợp chi phí mua sắm, lắp đặt theo từng đối
tượng. Khi hoàn thành, bàn giao mới ghi tăng nguyên giá TSCĐ và kết chuyển
nguồn vốn.
- Tập hợp chi phí mua sắm, lắp đặt (giá mua, chi phí lắp đặt chạy thử và
các chi phí khác trước khi dùng).
 Nợ TK 241: Tập hợp chi phí thực
thực tế
 Nợ TK 133: Thuế GTGT
GTGT
Có TK 111, 112, 141,152,331, 341... Số thực chi
- Khi hoàn thành nghiệm thu được đưa vào sử dụng
+ BT1: Ghi tăng nguyên giá tài sản cố định
 Nợ TK 211: Chi tiết
tiết từng loại tài sản
Có TK 241: Mua sắm tài sản cố định
+ BT2: kết chuyển nguồn vốn (đầu tư bằng nguồn vốn chủ sở hữu)
 NợTK 414, 441, 4312
Có TK 411: Nguồn vốn tương ứng
4). Trường hợp ghi tăng do xây dựng cơ bản bàn giao
Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản được tập hợp riêng trên tài khoản 2412,
chi tiết theo từng công trình. Khi hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng phải ghi
tăng nguyên giá và kết chuyển nguồn vốn
+ BT1: ghi tăng nguyên giá tài sản cố định
 Nợ TK 211: Tài sản cố định hữu
hữu hình

Có TK 2412: Xây dựng cơ bản
+ BT2: Kết chuyển nguồn vốn
 Nợ TK 441: Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
5). Trường hợp tăng do các đơn vị tham gia liên doanh góp vốn
Căn cứ vào giá trị vốn góp do hai bên thỏa thuận, kế toán ghi tăng vốn góp
và nguyên giá tài sản cố định
 Nợ TK 211: Nguyên giá tài sản cố định
Có TK 411: Giá trị vốn góp
6). Trường hợp nhận lại vốn góp liên doanh với đơn vị khác
Căn cứ vào giá trị còn lại được xác định lại thời điểm nhận kế toán ghi các
 bút tóan
+ BT1: Phản ánh
ánh nguyên giá tài sản cố định nhận về
về
 Nợ TK 211: Nguyên giá ( theo
theo giá trị còn lại)
 Nợ TK 111, 112, Chênh lệch vốn
vốn góp và giá trị còn lại
Có TK 222: Nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn
7). Tăng do đánh giá tài sản cố định
 Sinh viên
viên thực
thực hiện:
hiện: Nguyễn
Nguyễn Thị Hiền,
Hiền, lớp
lớp K1- Kế toán
toán 1


15


 

Luận văn tốt nghiệp

Đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định”

 Nợ TK 211: Phần chênh lệch nguyên giá
giá TSCĐ tăng
Có TK 711: Phần chênh lệch nguyên giá TSCĐ tăng
8). Trường hợp phát hiện thừa trong kiểm kê
Khi kiểm kê 
kê  phát
phát hiện 
hiện TSCĐ thừa thì doanh nghiệp phải truy tìm nguyên
nhân để sử lý. 
lý. Căn cứ vào nguyên nhân thừa cụ thể để ghi sổ cho phù hợp một
trong các trường hợp đã nêu trên. Nếu TSCĐ đó đang sử dụng, cần trích bổ
sung khấu hao:
 Nợ TK 627, 641, 642
CóTK 214
 Nếu tài sản cố định thừa là đơn vị khác thì báo cho chủ tài sản biết nếu
không xác định thừa là đơn vị khác thì báo cho cơ quan chủ quản cấp trên và cơ 
quan tài chính cùng cấp để xử lý. Trong thời gian chờ xử lý, kế toán theo dõi ở 
TK 338(3381),
 Nợ TK 211: Nguyên giá (tính
(tính theo giá của TSCĐ mới )
Có TK 214: Giá trị hao mòn ( theo đánh giá thực tế)

Có TK 3381: Giá trị còn lại (tài sản có đ 
đ ịnh thừa chờ sử lý)
b. KÕ toán tình hình biến động giảm tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình của Doanh
Doanh nghiệp
nghiệp giảm do nhiều nguyên nhân
khác nhau, trong đó chủ yếu, do nhượng bán, thanh lý,…Tùy theo từng trường
hợp cụ thể, kế toán sẽ phản ánh vào sổ sách cho phù hợp.
1). Nhượng bán TSCĐ không dùng hoặc xét thấy sử dụng không có hiệu quả,
cần thay đổi để đổi mới tài sản có tính đến hiệu quả hiệu năng Doanh nghiệp
cần làm đủ mọi thủ tục, chứng từ để nhượng bán.
Căn cứ vào tình hình cụ thể, kế toán phản ánh các bút toán sau:
+ BT1: Xóa sổ tài sản cố định nhượng bán
 Nợ TK 2141: Giá trị hao
hao mòn
 Nợ TK 811: Giá trị còn
còn lại
Nguyên
giásản cố định
+ BT2:CóTK
Doanh211:
nghiệp
bán tài
 Nợ TK 111, 112, 131: Tổng
Tổng giá thanh toán
Có TK 711: Doanh thu nhượng bán (không có thuế GTGT)
Có TK 333 : Thuế GTGT phải nộp
 Nếu doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp thì phần ghi có tài
khoản 711: tổng giá thanh toán (gồm có cả thuÕ GTGT)
+ BT3: Các chi phí nhượng bán khác (sửa chữa, tân trang, môi giới...)

 Nợ TK 811: Tập hợp chi phí nhượng
nhượng bán
Có TK 111, 112,
112, 331... Chi tiết số thực chi
2). Thanh lý tài sản cố định hữu hình
 Sinh viên
viên thực
thực hiện:
hiện: Nguyễn
Nguyễn Thị Hiền,
Hiền, lớp
lớp K1- Kế toán
toán 1

16 


 

Luận văn tốt nghiệp

Đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định”

Tài sản cố định hữu hình thanh lý là những tài sản cố định hư hỏng,
không sử dụng được mà doanh nghiệp xét thấy không thể (hoặc có thể) sửa
chữa để khôi phục hoạt động nhưng không có lợi về mặt kế toán hoặc những tài
sản cố định lạc hậu về mặt kỹ thuật hay không phù hợp với yêu cầu sản xuất
kinh doanh mà không thể nhượng bán được.
Căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán ghi các bút toán sau:
+ BT1: Xóa sổ tài sản cố định

 Nợ TK 2141: Giá trị hao
hao mòn
 Nợ TK 811: Giá trị còn
còn lại
CóTK 211: Nguyên giá
+ Bt2: Tập hợp chi phí thanh lý
 Nợ TK 811: Chi phí thanh
thanh lý
Có TK 111, 112, 331,
331, 334… Tương
Tương ứng các khoản chi
+ BT3: Số thu hồi về thanh lý
 Nợ TK 111, 112: Thu hồi bằng
bằng tiền
 Nợ TK 152, 153: Thu hồi vật
vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho
 Nợ TK 131: Phải thu khách
khách hàng
Có TK 711: Thu nhập thanh lý
CóTK 3331: Thuế
Thuế GTGT
GTGT phải nộp
  Chú ý: Trường hợp trao đổi không tương tự
 Nguyên tắc: - TS xuất đi trao
trao đổi được hạch toán coi như bán, thanh llýý
- TS nhận về do trao đổi hạch toán coi như mua
- Chênh lệch về giá
giá trị hợp lý của TS trao đổi được
được thanh
toán trực tiếp theo thoả thuận

3). Giảm do chuyển thành công cụ, dụng cụ
Trong trường hợp này, kế toán cần căn cứ vào giá trị còn lại của tài sản
cố định để ghi các bút toán cho phù hợp
- Nếu giá trị còn lại nhỏ, kế toán sẽ phân bổ hết vào chi phí kinh doanh
 Nợ TK 214: Chi phí hao mòn
mòn lũy kế
 Nợ TK 627: Tính vào chi phí
phí sản xuất chung
 Nợ TK 641: Tính vào chi phí
phí bán hàng
 Nợ TK 642: Tính vào chi phí
phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 211: Nguyên giá tài sản cố định
- Nếu giá trị còn lại lớn sẽ đưa vào chi phí trả
trả trước để phân bổ dần vào chi phí
kinh doanh
 Nợ TK 214: Giá trị hao
hao mòn
 Nợ TK 142;242: Giá trị còn lại
CóTK 211: Nguyên
Nguyên giá tài
tài sản cố định
 Sinh viên
viên thực
thực hiện:
hiện: Nguyễn
Nguyễn Thị Hiền,
Hiền, lớp
lớp K1- Kế toán
toán 1


17 


 

Luận văn tốt nghiệp

Đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định”

- Nếu tài sản cố định còn mới, chưa sử dụng kế toán ghi
 Nợ TK 153: Nếu nhập kho
 Nợ TK 142; 242 : Nếu
Nếu đem sử dụng
Có TK 211: Nguyên giá tài sản cố định
- Giảm do góp vốn liên doanh bằng tài sản cố định
 Những TSCĐ gửi đi tham gia liên doanh do không còn thuộc quyền sử
dụnglần.
và quản lý của Doanh nghiệp nữa nên được coi như khấu hao hết giá trị
một
 Nợ TK 221; 222; 223: Giá
Giá trị góp vốn liên doanh
 Nợ TK 214: Giá trị hao mòn
mòn
 Nợ (hoặc có) TK 811: Phần chệnh lệch vốn góp và giá
giá trị TS do
hội đồng đánh giá lại
Có TK 211: Nguyên giá tài sản cố định
4). Trả lại vốn góp cho các bên tham gia liên doanh bằng tài sản cố định
Khi hết hạn hợp đồng liên doanh hoặc khi thừa vốn hay khi các bên tham

gia liên doanh rút vốn, nếu Doanh nghiệp trả lại vốn góp liên doanh bằng
TSCĐ, ngoài việc ghi giảm vốn kinh doanh kế toán còn phải xóa sổ TSCĐ giao
trả.
+ BT1: Xóa sổ tài sản cố định
 Nợ TK 411: Giá trị vốn
vốn góp
 Nợ TK 214: Giá trị hao
hao mòn
 Nợ (hoặc có) TK 811: Phần chênh lệch (nếu có)
Có TK 211: Nguyên giá tài sản cố định
+ BT2: Thanh toán một số vốn liên doanh còn lại
 NợTK 411
Có TK 111, 112, 113: Phần chênh lệch giữa giá trị vốn góp và giá
trị còn lại
Trường hợp : Cấp phát và điều chuyển
- Nếu ta cấp phát bằng tài sản có đánh lại giá trị tài sản
 Nợ TK 214 : Giá trị
trị hao mòn
 Nợ TK 1361: Giá trị vốn
vốn cấp
 Nợ ( hoặc có)TK : 711,811 Chênh lệch tăng hoặc giảm khi đánh ggiá

Có TK 211: Nguyên giá
- Trường hợp điều chuyển tài sản đơn vị sử dụng. Tại đơn vị chuyển tài sản
 Nợ TK 214: Giá trị hao
hao mòn
 Nợ TK 136: Giá trị còn
còn lại không đánh giá
Có TK 211: Giá trị còn lại


 Sinh viên
viên thực
thực hiện:
hiện: Nguyễn
Nguyễn Thị Hiền,
Hiền, lớp
lớp K1- Kế toán
toán 1

18


 

Luận văn tốt nghiệp

Đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định”

c. KÕ toán tài sản cố định vô hình
Tài sản cố định vô hình của Doanh nghiệp mặc dù bản thân chúng không
có hình dạng nhưng có thể chứng minh sự hiện diện của chúng bằng những vật
hữu hình như giấy chứng nhận, giao kèo, hóa đơn hay các văn bản có liên quan.
Tất cả những tài sản cố định vô hình cũng có đặc điểm tham gia vào nhiều chu
kỳ kinh doanh, giá trị của chúng cũng được chuyển dần vào chi phí kinh doanh
từng chu kỳ. Để theo dõi tình hình biến động hiện có của tài sản cố định vô
hình ta có các phương pháp hạch toán
*/. Phương
*/.
 Phương pháp
pháp hạch

hạch toán
toán:
1). Tăng tài sản cố định vô hình trong quá trình thành lập, chuẩn bị kinh doanh
Kế toán phải tập hợp toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quá trình
thành lập Doanh nghiệp (nghiên cứu, thăm dò, lập luận chứng chi phí thủ tục
 pháp lý, khai trương,…)
 Nợ TK 241: Tập hợp chi phí thực
thực tế (không kể thuế GTGT)
 Nợ TK 133: Thuế GTGT
GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112,311,
112,311, 331...Số thực chi
Khi kết thúc quá trình đầu tư, bước vào kinh doanh, toàn bộ các khoản
chi
giảmphí
vốnnày
đầuđược
tư ghi nhận như một tài sản của Doanh nghiệp, thay cho việc
 Nợ TK 213: Chi phí thực
thực tế
Có TK 241: Chi phí tập hợp
Đồng thời nếu sử dụng vốn chủ sở hữu, kế toán ghi
 Nợ TK 414, 431, 441: Kết chuyển
chuyển theo nguồn vốn sử dụng
Có TK 411
411 Ghi tăng nguồn vốn kinh
kinh doanh
2). Tăng tài sản cố định vô hình do bỏ tiền mua bằng phát min
minh,
h, sáng chế, đặc

nhượng, quyền sử dụng đất (thuê đất)
+ BT1: phản ánh nguyên giá tài sản cố định tăng thêm
 Nợ TK 213 ( 2131, 2133, 2138,…):
2138,…): nguyên giá
 Nợ TK 133: thuế GTGT
GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112,
112, 311, 331,… Tổng chi
+ BT2: kết chuyển nguồn vốn tương ứng
 Nợ TK 414, 4331, 441
Có TK 411
3). Tăng tài sản cố định vô hình do đầu tư nghiên cứu, phát triển nhằm lợi ích
lâu dài của doanh nghiệp
+ BT1: Tập hợp chi phí đầu tư, nghiên cứu
 Nợ TK 241: Chi phí thực
thực tế
 Nợ TK
133:111,
Thuế
GTG
GTGT
T Số
được
khấu
Có TK
112,
331
thực
chitrừ
 Sinh viên

viên thực
thực hiện:
hiện: Nguyễn
Nguyễn Thị Hiền,
Hiền, lớp
lớp K1- Kế toán
toán 1

19


 

Luận văn tốt nghiệp

Đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định”

+ BT2: Kết chuyển giá trị đầu tư, nghiên cứu khi kết thúc quá trình nghiên cứu
Căn cứ vào kết quả thu được của từng dự án (thành công, thất bại được
công nhận là phát minh, sáng chế,…)
 Nợ TK 2133: Nếu được công nhận là phát
phát minh sáng chế
 Nợ TK 2134: Nếu không được công nhận là phát
phát minh sáng chế nhưng
được coi là sáng kiến áp dụng tại doanh nghiệp
 Nợ TK 627, 631, 642, 142,242:
142,242: Nếu dự án thất bại
Có TK 2412: Kết chuyển chi phí đầu tư nghiên cứu theo từng dự án
+ BT3: Kết chuyển nguồn vốn tương ứng
 Nợ TK 414, 431, 441

CóTK 441
4). Tăng tài sản cố định vô hình do phải chi phí về lợi thế thương mại
Khi chi phí về thương mại, cần xác định chính xác số tiền phải bỏ ra bởi
vì lợi thế thương mại gắn với tài sản cố định hữu hình cụ thể như nhà cửa, nhà
máy, cửa hàng,… căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán ghi
+ BT1: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình
 Nợ TK 211: Nguyên giá tài sản cố
cố định hữu hình
 Nợ TK 2135: Nguyên giá tài sản cố
cố định vô hình
 Nợ TK 133: Thuế GTGT
GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331 Số thực chi
+ BT2: Kết chuyển nguồn vốn tương ứng
 Nợ TK 414, 431, 441
Có TK 441
5). Tăng do nhận thấy vốn góp, vốn cổ phần bằng tài sản cố định vô hình (phát
minh, sáng chế, nhãn hiệu, lợi thế thương mại,…)
 Nợ TK 213: Giá trị vốn
vốn góp
CóTK 411:
411: Giá trị vốn
vốn góp
6). Các trường hợp khác (nhận lại vốn góp liên doanh, được cấp phát, biếu
tặng,…)
 Nợ TK 213: Nguyên giá tăng
Có TK 222: Giá trị vốn góp liên doanh
 
Có TK 711: Nếu TS nhận biếu tặng
Có TK 411: Nhà nước cấp

Có TK 111,112 331... Phí tổn trước khi dùng mà DN phải chịu
7). Giảm do
do nhượng bán và do các trường
trường hợp khác (góp vốn liên
liên doanh trả
trả
lại vốn góp liên doanh,…): Hạch toán tương tự TSCĐ hữu hình
d. KÕ toán hoạt động thuê tài sản theo phương thức thuê tài chính
Phương pháp kế toán TSCĐ thuê tài chính
 Sinh viên
viên thực
thực hiện:
hiện: Nguyễn
Nguyễn Thị Hiền,
Hiền, lớp
lớp K1- Kế toán
toán 1

20


 

Luận văn tốt nghiệp

Đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định”

*/. Tài khoản sử dụng  
*/. 
1) Tài khoản

khoản 212:
212: Tài sản
sản cố định
định thuê
thuê tài chính :
- Ghi
Ghi ngu
nguyê
yênn giá
giá ( giá
giá gốc
gốc thu
thuêê ) hay
hay vốn
vốn thu
thuêê
- Giá
Giá ghi
ghi trên
trên TK
TK 212
212 là giá
giá khô
không
ng có
có thuế
thuế GTG
GTGT
T
2) Tài khoản

khoản 2142 : Theo dõi khấu
khấu hao của tài
tài sản cố định thuê
thuê tài chí
chính
nh
- Khấu
Khấu hao
hao the
theoo chu
chu kỳ ki
kinh
nh tế của
của TS tương
tương tự
- Trường
Trư
hthời
ợp khôn
khạn
hônggthuê
thoả
thoảtàithuận
thchính
uận mua
mua lại
lại quyền
quyền sở
sở hữu
hữu thì

thì phản
phản ánh
ánh khấu
khấu
hao ờng
theohợp
3) Tài khoản
khoản 342
342 : Nợ
Nợ dài
dài hạn
hạn
Dùng để theo dõi hợp đồng thuê tài chính nên phải chi tiết theo nợ dài
hạn về vốn thuê tài sản
 Nợ dài hạn về vốn thuê có thể có thuế
thuế và không có thuế GTGT mà bên
cho thuê đã chi trả khi mua TS cho thuê
4) Tài khoản 635 : Chi phí hoạt động tài chính
- Phản ánh ghi nhận các khoản chi phí cam kết sử dụng vốn thuê theo quy định
hiện hành
- Phản ánh lãi thuê tài sản phải chi trả
5) Tài khoản
khoản 315
315 Nợ dài
dài hạn
hạn đến
đến hạn
Được dùng để theo dõi chuyển nợ dài hạn thuê TSCĐ thuê tài chính hàng năm
vào 31/12
Ghi nhận nợ trường hợp chưa thanh toán theo hoá đơn của bên chủ cho thuê TS

về lãi, về thuế
*/. Phương pháp hạch toán
Trường hợp 1:
Trong thời hạn đi thuê đơn vị khấu hao TSCĐ thuê phân bổ vào nơi sử dụng TS
( khấu hao theo thời gian hữu ích hoặc theo thời gian sử dụng TS )
 Nợ TK 627,641,642
Có TK 2142
Trường hợp 2: Thanh lý hợp
hợp đồng thuê
thuê tài chính
chính
Trường hợp doanh nghiệp mua lại quyền sở hữu TSCĐ thuê tài chính, kế
toán ghi các bút toán để chuyển các chỉ tiêu giá trị TSCĐ thuê tài chính thành
TSCĐ của doanh nghiệp
Kết chuyển nguyên giá
 Nợ TK 211,213: Nguyên giá TSCĐ
TSCĐ
 Nợ TK 133: Thuế GTGT
GTGT theo phương pháp khấu trừ ( nếu có)
Có TK 212: Nguyên giá TSCĐ thuê
Có TK 111,112,331... Số tiền phải trả thêm
Chuyển giá
giá trị hao mòn
mòn
 Nợ TK 2142: Giá trị hao mòn
mòn TSCĐ thuê tài chính
 Sinh viên
viên thực
thực hiện:
hiện: Nguyễn

Nguyễn Thị Hiền,
Hiền, lớp
lớp K1- Kế toán
toán 1

21


 

Luận văn tốt nghiệp

Đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định”

Có TK 2141,2143
Kết chuyển nguồn nếu dùng vốn chủ sở hữu
 Nợ TK 414,431,441... Nguồn
Nguồn vốn tương ứng
Có TK 411: Nguồn vốn tương ứng
Trả lại TS thuê tài chính
 Nợ TK 2142: Giá trị hao mòn
mòn
Có TK
212:
giá tài sản cố định
e. KÕ toán khấu
hao
tài Nguyên
sản cố định
*/. Khái niệm và phương pháp tính khấu hao

1). Khái niệm:
Trong quá trình sử dụng TSCĐ thì TSCĐ bị hao mòn dần về giá trị và
hiện vật, phần giá trị hao mòn được chuyển dịch vào giá trị sản phẩm làm và
dưới hình thức trích khấu hao. Hao mòn là hiện tượng khách quan làm giảm giá
trị và giá trị sử dụng của TSCĐ.
Khấu hao là một biện pháp chủ quan trong công tác quản lý nhằm thu hồi
lại giá trị đã hao mòn của TSCĐ
- Khấu hao TSCĐ chính là biểu hiện bằng tiền của phần giá trị TSCĐ đã hao
mòn
- Đối tượng tính khấu hao: Tất cả các tài sản cố định mà Doanh nghiệp sử dụng
đều phải tính khấu hao
* Thời gian sử dụng tính khấu hao
- Khấu hao tăng giảm trong năm được tính theo mức khấu hao ngày kể từ ngày
tăng, ngày giảm của tài sản
2). Phương pháp tính
TSCĐ của Doanh nghiệp có nhiều thứ, nhiều loại khác nhau, cho nên các
Doanh nghiệp phải xác định phương pháp tính khấu hao phù hợp với từng
TSCĐ. Tuy nhiên, các phương pháp khấu hao khác nhau sẽ cho kết quả khác
nhau
về chinghiệp,
phí khấudohao
và qua
đóphưong
ảnh hưởng
thuhao
nhậpTSCĐ
chịu thuế
của Doanh
vậy,TSCĐ
việc vận

dụng
phápđến
khấu
phải
nằm trong khuôn khổ quy định của Nhà nước.
Theo chế độ tài chính hiện hành, các Doanh nghiệp có thể tính khấu hao
theo 3 phương pháp là: Phương pháp khấu hao theo đường thẳng, phương pháp
khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh và phương pháp khấu hao theo số
lượng sản phẩm
* Theo phương pháp khấu hao đường thẳng:
Mức khấu hao năm =
Giá Trị của tài sản cố định
cho một loại TS
Số năm sử dụng

 Sinh viên
viên thực
thực hiện:
hiện: Nguyễn
Nguyễn Thị Hiền,
Hiền, lớp
lớp K1- Kế toán
toán 1

22


 

Luận văn tốt nghiệp


Đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định”

Tỷ lệ khấu hao năm

=

100
Số năm sử dụng

 
Số khấu

Số khấu
hao
tríchphải
kỳ
này

=

+
haotrong
đã
trích
kỳ trước

Số khấu hao của

Số khấu hao của


những
tài sản
cố
định tăng
thêm
trong kỳ

- những
tài sảnđicố
định giảm
trong kỳ này

 Phương pháp khấu
khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh:
chỉnh:
§ược áp dụng đối với các Doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có công nghệ
đòi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh và TSCĐ phải thoả mãn đồng thời
các điều kiện sau:
+ Là tài sản đầu tư mới (chưa qua sử dụng)
+ Là các loại máy móc, thiết bị: Dụng cụ đo lường, thí nghiệm
Theo phương pháp khấu hao số dư giảm dần có điều chỉnh thì mức khấu
hao hàng năm của TSCĐ được xác định theo công thức sau:
 
Giá trị còn lại
Mức khấu
Tỷ lệ khấu
x
=
của TSCĐ

hao năm
hao nhanh
Tỷ lệ khấu hao nhanh được xác định theo công thức:


Tỷ lệ khấu
hao nhanh

=

Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo
 phương pháp đường thẳng

x

Hệ số
điều chỉnh

Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng của TSCĐ quy định tại
 bảng dưới đây:
Thời gian sử dụng của tài sản cố định
Đến 4 năm ( từ ≤ 4 năm)

Hệ số điều chỉnh (lần)
1,5

Trên 4 năm đến 6 năm( 4 năm t≤ 6 năm)
2,0
Trên 6 năm ( t 6 năm )
2,5

 Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo phương pháp số
dư giảm dần nói trên bằng (hoặc thấp hơn) mức khấu hao tính bình quân giữa
giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của TSCĐ, thì kể từ năm đó mức khấu
hao được tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ ( : ) cho số năm sử dụng còn lại
của TSCĐ.
 Phương pháp tính
tính khấu
khấu hao theo sản lượng: 
lượng: 
<

<



 Sinh viên
viên thực
thực hiện:
hiện: Nguyễn
Nguyễn Thị Hiền,
Hiền, lớp
lớp K1- Kế toán
toán 1

23


 

Luận văn tốt nghiệp


Đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định”

Được áp dụng để tính khấu hao các loại máy móc, thiết bị thoả mãn đồng
thời các điều kiện sau:
+ Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm.
+ Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công
xuất thiết kế của TSCĐ.
+ Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không
thấp hơn 50% công suất thiết kế.
Trình tự thực hiện phương pháp khấu hao TSCĐ theo sản lượng như sau:
- Căn cứ vào
vào hồ sơ kinh tế - kỹ thuật của
của TSCĐ,
TSCĐ, doanh nghiệp
nghiệp xác định tổng
tổng
số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của TSCĐ, gọi
tắt là sản lượng theo công suất thiết kế.
- Căn cứ vào tình hình thực tế sản xuất, Doanh nghiệp xác định số lượng, khối
lượng sản phẩm thực tế sản xuất hàng tháng, hàng năm của TSCĐ.
- Xác định mức trích khấu hao trong tháng của TSCĐ theo công thức dưới đây:
Mức khấu hao
Số lượng sản
Mức Trích khấu hao bình
trích trong tháng =  phẩm sản xuất
tính cho một đơn vị
X quân tính
của TSCĐ
trong tháng

sản phẩm
Mức trích khấu hao bình quân
tính cho một đơn vị sản phẩm

=

Nguyên giá của tài sản cố định
Sản lượng theo công suất thiết kế
- Mức trích khấu hao năm của TSCĐ bằng tổng mức trích khấu hao của 12
tháng trong năm. Trường hợp công suất thiết kế hoặc nguyên giá TSCĐ thay
đổi, Doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao TSCĐ.
*/. Tài khoản sử dụng 
Để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng (giảm) khấu hao, kế toán
sử dụng tài khoản 214 “ hao mòn tài sản cố định”.
Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng nguồn vốn khấu hao cơ bản
Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm nguồn vốn khấu hao(nộp cấp
trên, cho vay, đầu tư mua sắm TSCĐ)
Số dư bên
bên có: Số vốn khấu hao cơ
cơ bản hiện có
. Phương pháp hạch toán
  Định kỳ (tháng, quý, năm) trích khấu hao TSCĐ và phân bổ vào chi phí
SXKD
 Nợ TK 627: Hao mòn TSCĐ
TSCĐ dùng trong bộ phận sản xuất
 Nợ TK 641, 642: Hao mòn
mòn TSCĐ dùng trong kinh doanh
 Nợ TK 241: Hao mòn tài
tài sản cố định dùng trong xây dựng cơ bản
Có TK 214: Giá trị hao mòn TSCĐ

Có TK 335: Trích trước hao mòn sửa chữa lớn
 Sinh viên
viên thực
thực hiện:
hiện: Nguyễn
Nguyễn Thị Hiền,
Hiền, lớp
lớp K1- Kế toán
toán 1

24


 

Luận văn tốt nghiệp

Đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định”

Đồng thời nợ 009: Hao mòn cơ bản
Số KH phải nộp cho cấp trên hoặc điều chuyển KH cho cấp dưới
 Nợ TK 411: Vốn khấu hao đã nộp, đã chuyển
 Nợ TK 111,112: Số tiền
tiền đã nộp, đã chuyển
  Tổng hợp tài sản cố định chưa khấu hao hết nhưng phải nhượng bán hoặc
thanh lý, phần giá trị còn lại chưa thu hồi phải được tính vào chi phí khác
 Nợ
hao hhồi
 Nợ TK
TK 2141,

811: 2143:
Giá trị Giá
còn trị
lại khấu
phải thu
ồi
Có TK
TK 211, 213: Nguyên giá tài
tài sản cố định
Với tài sản cố định đi thuê tài chính, khi hết hạn phải trả mà chưa trích
đủ giá trị khấu hao thì giá trị còn lại của tài sản cố định thuê ngoài phải tính vào
chi phí phân bổ (nếu giá trị còn lại nhỏ)
 Nợ TK 2142: Giá trị hao
hao mòn tài sản cố định đi thuê
 Nợ TK 142,242 : Giá
Giá trị còn lại
CóTK 212: Giá trị tài sản cố định thuê tài chính
 g. Kế toán
toán sửa chữa tài
tài sản cố định
Trongthay
quáthế
trình
dụng,
sản lực
cố định
haoCông
mòn và
hỏng
cầncóphải

sửa chữa,
để sử
khôi
phụctàinăng
hoạt bị
động.
việchưsửa
chữa
thể
do doanh nghiệp tự làm hoặc thuê ngoài và được tiến hành theo kế hoạch hay
ngoài kế hoạch. Tùy theo quy mô, tính chất công việc sửa chữa, kế toán sẽ phản
ánh vào các tài khoản thích hợp
*/. Trường hợp sữa chữa nhỏ mang tính chất bảo dưỡng 
Do khối lượng công việc sửa chữa không nhiều, quy mô sửa chữa nhỏ, chi
 phí phát sinh đến được tập hợp trực
trực tiếp vào chi phí kinh doanh đến đó.
- Sửa chữa nhỏ có tính chất đều đặn, đơn vị được dùng vốn lưu động để
chi khi phát sinh, kế toán được ghi
 Nợ TK 641, 642, 627
627 Chi phí thực tế không có VAT
VAT
 Nợ TK 133 Thuế GT GT
GT theo phương pháp khấu trừ ( nếu có)
Có TK 111, 112, 152, 214,334,338,331,141... Số thực chi
*/. K ế 
ế   toán nghiệp vụ sữa chữa lớn TSCĐ 
Trong quan hệ với công tác kế hoạch, nghiệp vụ sữa chữa lớn TSCĐ
được chia
chia thành 2 loại là sữa chữa
chữa TSCĐ theo kế hoạch

hoạch và sữa chữa TSCĐ
TSCĐ
ngoài kế hoạch.
Khi tiến hành trích trước chi phí sữa chữa TSCĐ tính vào chi phí kinhdoanh
theo dự toán, kế toán ghi:
 Nợ TK 627,641,642: Trích
Trích trước chi phí sữa chữa TSCĐ ở bộ phận
Có TK 335 Chi phí phải trả
Khi công
diễn ra Chi
kế toán
tập hợp
phí:
 Nợviệc
TKSCL
241(2413):
phí sữa
chữachi
chữa
TSCĐ
 Sinh viên
viên thực
thực hiện:
hiện: Nguyễn
Nguyễn Thị Hiền,
Hiền, lớp
lớp K1- Kế toán
toán 1

25



×