BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG
CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
GVHD: Nguyễn Phan Khánh Hòa
Nhóm thực hiện: Nhóm 2
NHÓM 2
1. Võ Thụy Quỳnh Trân
2005150262
2. Võ Ngọc Thanh Trang
2005150243
3. Huỳnh Thị Diệu Thanh
2005150321
4. Nguyễn Huỳnh Xuân Vi
2005150076
5. Nguyễn Nhật Hoàng
2005150087
6. Hà Hồng Nhi
2005150248
ĐỀ TÀI
ỨNG DỤNG VI SINH VẬT SẢN XUẤT CÁC CHẤT
TẠO MÀU
• Nguồn màu từ nấm mốc
• Nguồn màu từ vi khuẩn
• Nguồn màu từ tảo
NỘI DUNG
• Nguồn màu từ nấm men
1. TỔNG QUAN
Nguồn màu từ vi sinh vật khá đa dạng và phong phú, có thể được lấy từ các nguồn như vi khuẩn, nấm men,
nấm mốc hay một số loại tảo.
Các nhóm màu chủ yếu ở vi sinh vật đến nay thì phát hiện chủ yếu là nhóm carotenoid.
Nấm men Rhodotorula
VK Flavobacterium
VK Brevibacterium
2. Nguồn màu từ nấm men
Nấm men tự tạo màu
Nấm men tạo màu nhờ môi trường nuôi cấy
Rhodotorula
Tự tạo màu
Sporobomyces
Cryptococus
Nấm men Rhodotorula sp
Shizosaccharomyces pombe
Saccharomyces cerevisiae
Do môi
trường
Saccharomyces
carlbergensis
Sacchromycodes ludwigii
Điều kiện nuôi cấy
Giúp sinh vật tạo ra sinh khối lớn
Dễ trích chiết
Lượng carotenoid cao
Đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết
Nguồn Cacbonhydrat
Rhodotorula rubra
Glycerol
-carotene
Torulahodin
Nguồn nitơ
•Nấm men có thể sử dụng nguồn nitơ vô cơ hoặc hữu cơ
•Hiệu suất tạo từng loại carotenoid sẽ thay đổi tùy vào nguồn nitơ
•Tỷ lệ sử dụng C:N tạo màu là 50:1
Nguồn nitơ
Acid glutamic
Rhodotorula gracilis
Leucine
Nấm men cũng sinh trưởng tốt và tổng hợp được nhiều carotenoid trên các môi trường chứa muối amon, tốt nhất là
(NH4)2HPO4, NH4NO3 lại không thích hợp.
Ánh sáng
•
• Ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình sinh tổng hợp carotenoid và sự tồn tại của tế bào vi sinh vật.
• Tế bào nào có chứa nhiều carotenoid sẽ được bảo vệ tốt hơn do tính chất chống oxy hóa của chúng.
• carotene/torulene sẽ tăng từ 1.67 trong bóng tối đến 2.29 trong ánh sáng.
Không khí
• Tất cả các loài nấm men tạo carotenoid đều là hiếu khí bắt buộc
Cần phải cung cấp oxy liên tục trong quá trình nuôi cấy
Nhiệt độ
• Nhiệt độ nuôi cấy ít ảnh hưởng đến tổng lượng carotenoid sinh tổng hợp
• Làm thay đổi rõ rệt tỷ lệ các hợp chất carotenoid tạo thành.
• Ở 5oC, Rhodotorula glutilis màu vàng
• Ở 25oC tạo màu hồng.
• Rhodotorula peneues lại cho kết quả ngược lại
Thời gian nuôi cấy
Với môi trường có glucose và (NH4)2SO4, sinh khối nấm men Sporobolomyces roseus đạt cực
đại sau 4 ngày, quá trình tạo carotenoid diễn ra rất chậm và chỉ đạt cực đại sau 26 ngày.
Cơ chế sinh tổng hợp
Tạo tiền terpennoid gồm 5 cacbon ban đầu
Hình thành các hợp chất C40
Thay đổi chuỗi C40 trong hệ thống các carotenoid
Phương pháp phá hủy tế bào nấm men
Phương pháp hóa học
Phương pháp vật lý
Phương pháp sinh học
Phương pháp hóa học
Phương pháp hóa học
KOH đậm đặc
HCl 6N
HF khan
3. Nguồn màu từ tảo
• Tảo: sinh vật tự dưỡng có số lượng loài rất lớn, chứa chất
diệp lục,
chưa có rễ thân lá quang hợp nhờ ánh sáng và CO2.
•3
nhóm sắc tố quang hợp chính: Chlorophyl, Carotenoid
Phycobilin.
và
Dunaliella
Spirulina
Chlorella
Porphyridium
Vi tảo Scenedesmus
Haematococcus
Dunaliella
• Tảo lục đơn bào, thích nghi với độ mặn cao.
• Dạng oval, elip, cầu hoặc trứng.
• Có khả năng tích lũy một lượng lớn β-carotene.
• 2 loài đang được khai thác: D.salina và D.bardawil.
• Phương thức khai thác:
Sản xuất kiểu 2 pha.
Sản xuất theo mẻ hoặc liên tục.
Tảo D.salina
Tảo Spirulina
• Là loài tảo lam đa bào, dạng sợi, nổi được trên bề mặt dịch lỏng dài từ
50-500µm, rộng từ 3-8µm.
• Hai loài được quan tâm là S. platensis và S. maxima.
• Spirulina rất giàu sắc tố. Chlorophyl a chiếm 0.8% TLK, carotenoid
tổng số khoảng 0.3-0.5% TLK