Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Dieu hoa dap ung MD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.69 KB, 17 trang )

điều hoà đáp ứng miễn dịch

PGS.TS. Phạm Đăng Khoa
Bộ môn Miễn dịch - Sinh lý bệnh
Trờng Đại học Y Hà Nội


Vai trò của dung nạp
Bình thờng: tuyệt đa số KN bản thân là các chất gây
dung nạp.
Dung nạp không phải là suy giảm miễn dịch.
Dung nạp miễn dịch có thể tồn tại đồng thời với đáp ứng
miễn dịch ---> dung nạp cũng mang tính đặc hiệu.
Cơ chế chung của dung nạp:
- Kháng nguyên làm chết dòng tế bào đặc hiệu;
- Kháng nguyên gây ra sự trơ (vô cảm), không còn cảm
ứng của dòng tế bào.


Vai trò của dung nạp
1. Cơ chế dung nạp tế bào T
Dung nạp tế bào T có vai trò duy trì sự dung nạp vĩnh
viễn với các KN của bản thân.
Có hai cơ chế: loại trừ clon (dòng), và vô cảm dòng.
1.1. Loại trừ clon (đối với Tc và Th)
Các clon Tc và Th tự phản ứng (với KN bản thân) thờng
bị chết hết khi biệt hoá ở tuyến ức do tiếp xúc với những
KN đó quá sớm.
1.2. Cơ chế vô cảm
Đã đợc chứng minh in vitro: KN (đã đợc đại thực bào xử lý)
đã kết hợp với MHC lớp II vẫn cần các kích thích do chính


đại thực bào sinh ra (ví dụ IL -1) mới hoạt hóa đợc các Th
---> Sự vô cảm sẽ xảy ra với Th nếu đại thực bào không tạo


Vai trò của dung nạp
2. Cơ chế dung nạp tế bào B
Theo 2 cách: loại trừ clon hoặc gây vô cảm.
- Loại trừ clon B xuất hiện khi nó trởng thành và biệt hóa
ở tuỷ xơng: ở giai đoạn non (tế bào B chỉ có sIgM) nếu
tiếp xúc với KN ---> rất dễ vô cảm.
- Tính vô cảm ở tế bào B: do tơng tác giữa KN và
receptor với KN đó. Có hai cơ chế:
+ Nếu tế bào B non quá, cha đạt mức độ trởng thành
nào đó: KN làm cho sIg không biểu lộ ra đợc;
+ Khi tế bào B đã đủ cả sIg để kết hợp với KN, nhng
trơ, không đáp ứng (cơ chế cụ thể cha rõ).


Vai trò của kháng nguyên
KN là tín hiệu đầu tiên gây hoạt hóa tế bào lympho. Bản
chất KN có ảnh hởng đến loại đáp ứng miễn dịch và
đến cờng độ của đáp ứng đó.
Cụ thể phụ thuộc vào:
1. Cấu trúc KN
2. Liều lợng và đờng vào KN
3. Nồng độ KN trong máu


Vai trò của các tế bào
1. Vai trò của Ts

Ts là một dới nhóm của tế bào lympho T, có chức năng ức
chế giai đoạn hoạt hóa trong đáp ứng miễn dịch.
Ts có vai trò :
- ức chế đáp ứng miễn dịch với các tự kháng nguyên.
- Có thể ức chế đáp ứng với các kháng nguyên lạ: sự hoạt
hoá Ts là do Th. Ts thờng đợc cảm ứng khi tiếp xúc với các
liều KN lớn, hoặc KN vào bằng đờng tĩnh mạch, hoặc khi
hapten đa vào không kèm chất tải (carrier).


Vai trò của các tế bào
2. Vai trò của Th
Th là một dới nhóm của tế bào lympho T, có chức năng
hoạt hóa trong đáp ứng miễn dịch.
Th tiết các cytokin ---> tạo thuận lợi cho đáp ứng của tế
bào B (tăng sản xuất kháng thể), và Tc (tăng khả năng
gây độc).
Hapten + Carrier ---> Th nhận biết các epitop của carrier,
tế bào B nhận biết epitop của hapten.


Vai trò của kháng thể
1. Điều hoà ngợc âm tính
Khái niệm: Điều hoà ngợc âm tính là hiện tợng kháng thể
một khi đợc sản xuất lại có khả năng ức chế các đáp ứng
sinh kháng thể tiếp theo với cùng kháng nguyên đó.


Vai trò của kháng thể
1. Điều hoà ngợc âm tính

Cơ chế:
- Kháng thể tiêm vào đã kết hợp và loại trừ KN ---> loại trừ
đợc kích thích khởi động cho đáp ứng miễn dịch.
- Kháng thể tiêm vào phong bế các epitop kháng nguyên,
không cho chúng tiếp cận với sIg trên tế bào B để gây
hoạt hoá.
- Kháng thể tiêm vào đã kết hợp với KN tạo ra phức hợp
miễn dịch có nhiều Fc và epitop tự do. Hai nhóm này khi
đồng thời gắn vào receptor Fc (FcR) và Fab của sIgM ở
bề mặt tế bào B sẽ ức chế sinh KT mới.
- Sự cảm ứng mạng lới idiotyp - antidiotyp.


Vai trò của kháng thể
2. Mạng lới idiotyp antidiotyp
Thí nghiệm: Tiêm một KT (Ig) vào một cơ thể cùng loài
(kể cả thuần chủng) nó vẫn bị cơ thể sinh KT chống lại.
Cơ chế: - Mỗi phân tử KT có một đoạn peptid cực kỳ
thay đổi về thứ tự acid amin (paratop), phần này có tên
là idiotyp (để phân biệt với các phần ít thay đổi và
phần hằng định).
- Một KN ngoại lai khi vào cơ thể sẽ sinh KT, tới một
giai đoạn, cơ thể sẽ nhận ra idiotyp của KT (do chính cơ
thể sinh ra) là lạ và sẽ sinh ra loạt KT thứ hai chống
idiotyp của KT đầu tiên. Rồi idiotyp của KT thứ hai lại bị
chống do cơ thể sản xuất loạt KT thứ ba. Đáp ứng càng về
sau càng giảm và sẽ tới lúc tắt hẳn. Đó là cách điều hoà
MD để quá trình sinh một KT không thể mạnh quá mức



T¬ng t¸c m¹ng idiotyp-antiidiotyp


T¬ng t¸c m¹ng idiotyp-antiidiotyp


T¬ng t¸c m¹ng idiotyp-antiidiotyp


T¬ng t¸c m¹ng idiotyp-antiidiotyp


Vai trò của các cytokin
Cytokin do các tế bào T hoạt hóa tiết ra có thể tăng cờng
hay ức chế đáp ứng miễn dịch, do vậy có vai trò điều
hoà.
Tác dụng của các cytokin thờng là không đặc hiệu, đối t
ợng của một cytokin là rất nhiều loại tế bào khác nhau.
Các cytokin thờng đợc sản xuất liên tiếp và ảnh hởng lẫn
nhau (cả về số lợng và chức năng).


Vai trò của các cytokin
Một vài ví dụ:
- Th tiết IFN ---> tăng sự biểu lộ các phân tử MHC lớp II
trên đại thực bào ---> làm cho các đại thực bào trở thành
APC hoạt động hiệu quả hơn (---> trở lại tăng cờng sự hoạt
hóa của Th).
- Th tiết IL-4 ---> tăng sự biểu lộ các phân tử MHC lớp II
trên tế bào B ---> tăng tơng tác giữa các Th có cùng MHC

với tế bào B.
- Tc (hoạt tính giới hạn trong các phân tử MHC lớp I) tiết
IFN, TNF... là các cytokin làm tăng biểu lộ các phân tử
MHC lớp I trên tế bào đích ---> nên tăng cờng tơng tác
giữa Tc và tế bào đích.
- Cytokin còn có tác dụng ức chế miễn dịch: TGF đợc


Vai trò của các yếu tố khác
Vai trò của di truyền (gen ảnh hởng đến chức năng đại
thực bào)
Vai trò của hệ thần kinh - nội tiết
Vai trò của chế độ ăn, luyện tập, sang chấn, tuổi...



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×