Tải bản đầy đủ (.docx) (97 trang)

Báo cáo đồ án 1: Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng cơ khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (853.81 KB, 97 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
------------------

BÁO CÁO ĐỒ ÁN 1

ĐỀ TÀI

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ

GVHD: Th.S VÕ TẤN LỘC
NHÓM SVTH:
NGÔ QUỐC PHƯƠNG

10050021

NGUYỄN NGỌC QUỐC 10053491
LỚP:

DHDI6A

KHÓA: KHÓA 6
TP.HỒ CHÍ MINH, Tháng 11 Năm 2013
NĂM HỌC 2013-2014
ĐỀ TÀI
TÍNH TOÁN CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ
NỘI DUNG CHÍNH


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ



GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

-CHƯƠNG 1 . GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 SƠ ĐỒ MẶT BẰNG CÁC THIẾT BỊ
1.2 THÔNG SỐ CÁC THIẾT BỊ TRONG TOÀN PHÂN XƯỞNG

-CHƯƠNG 2. XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT PHỤ TẢI TÍNH TOÁN (PTT)
2.1 GIỚI THIỆU CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN
2.2 XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN CỦA PHÂN XƯỞNG
-CHƯƠNG 3 XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI CỦA PHÂN XƯỞNG
3.1 Ý NGHĨA VIỆC XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI ĐIỆN
3.2 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI
3.3 XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI CHO TỪNG NHÓM THIẾT BỊ VÀ TOÀN PHÂN
XƯỞNG
SƠ ĐỒ VỊ TRÍ CÁC TỦ ĐỘNG LỰC VÀ TỦ PHÂN PHỐI

-CHƯƠNG 4 CHỌN PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG
4.1 CÁC PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
4.2 CHỌN PHƯƠNG ÁN CẤP ĐIỆN
4.3 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ CỦA PHÂN XƯỞNG
SƠ ĐỒ MẶT BẰNG ĐI DÂY TOÀN PHÂN XƯỞNG

-CHƯƠNG 5. CHỌN THIẾT BỊ CHO MẠNG ĐIỆN .
5.1 CHỌN MÁY BIẾN ÁP
5.2 CHỌN DÂY DẪN
5.3 CHỌN CB (APTOMAT)
PHẦN KẾT LUẬN

Khoa Điện, Ngày….Tháng….Năm…….


GVHD : Võ Tấn Lộc
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................
1


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ

GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

Khoa Điện, ngày

tháng

năm 2013

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN ..................................................
Khoa Điện, ngày

tháng

năm 2013

LỜI NÓI ĐẦU
Đất nước ta đang trong công cuộc công nhiệp hoá , hiện đại hoá . Nhu cầu điện năng trong
các lĩnh vực công nghiệp , nông nghiệp , dịch vụ và sinh hoạt tăng trưởng không ngừng đi

cùng với quá trình phát triển kinh tế . Do đó đòi hỏi rất nhiều công trình cung cấp điện . Đặc
biệt rất cần các công trình có chất lượng cao , đảm bảo cung cấp điện liên tục , phục vụ tốt các
nghành trong nền kinh tế quốc dân.
Trong đó có lĩnh vực công nghiệp là một trong các ngành kinh tế trọng điểm của đất nước,
được Nhà nước và Chính phủ ưu tiên phát triển vì có vai trò quan trọng trong kế hoạch đưa
nước ta trở thành nước công nghiệp vào năm 2020. Thiết kế cung cấp điện cho nghành này là
một công việc khó khăn, đòi hỏi sự cẩn thận cao. Phụ tải của ngành phần lớn là phụ tải hộ loại
1,2, đòi hỏi độ tin cậy cung cấp điện cao.
Dưới sự hướng dẫn của thầy Th.S VÕ TẤN LỘC , em được nhận đề tài Thiết kế cung cấp
điện cho phân xưởng cơ khí. Đồ án bao gồm 1 số phần chính như chọn máy và vị trí đặt máy
biến áp, chọn dây và các phần tử bảo vệ. Đây là một đồ án có tính thực tiễn rất cao, chắc chắn
sẽ giúp ích cho em rất nhiều ứong công tác sau này.
Trong quá trình thực hiện đồ án, em đã nhận được sự chỉ bảo rất tận tình của thầy Th.S VÕ
TẤN LỘC cùng các thầy cô trong khoa CÔNG NGHỆ ĐIỆN.
Ngày nhận đồ án thứ 5 ngày 19 tháng 9 năm 2013 phòng X5.14
Em xin chân thành cảm ơn .

2


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ

GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI..............................................................................7
1 .1. GIỚI THIỆU......................................................................................................................................................7
1.2 . SƠ ĐỒ MẶT BẰNG CÁC THIẾT BỊ...................................................................................................................8
1.3 THÔNG SỐ THIẾT BỊ TRONG TOÀN PHÂN XƯỞNG........................................................................................9


CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT PHỤ TẢI TÍNH TOÁN (PTT)................10
2.1 . GIỚI THIỆU CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH.......................................................................................................10
2 .2 . XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN PHÂN XƯỞNG...................................................................................13
2.2.1 CHIA NHÓM CÁC THIẾT BỊ TRONG PHÂN XƯỞNG................................................................................13
2.2.2 CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐỘNG LỰC CỦA PHÂN XƯỞNG.......................................................13
2.2.3 PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG CỦA PHÂN XƯỞNG.............................................................................................24
2.2.4 PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TỔNG CỦA TOÀN PHÂN XƯỞNG........................................................................25

CHƯƠNG 3 : XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI CỦA PHÂN XƯỞNG..........................28
3.1 Ý NGHĨA CỦA VIỆC XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI ...............................................................................................28
3.2 XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI................................................................................................................................28
SƠ ĐỒ VỊ TRÍ CÁC TỦ PHÂN PHỐI VÀ TỦ ĐỘNG LỰC CỦA TOÀN NHÀ MÁY.....................................................38

CHƯƠNG 4 : CHỌN PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG. .39
4.1 CÁC PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN...............................................................................................................39
4.2 PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN SƠ ĐỒ ĐỂ CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG........................................................42
4.3 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ........................................................................................................................................43
SƠ ĐỒ ĐI DÂY CHO TOÀN PHÂN XƯỞNG...........................................................................................................44

CHƯƠNG 5 : CHỌN THIẾT BỊ CHO MẠNG ĐIỆN...............................................45
5.1 CHỌN DÂY DẪN..............................................................................................................................................45
5.1.1 PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN DÂY DẪN....................................................................................................45
5.1.2 LỰA CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN..............................................................................................................48
5.2 CHỌN MÁY BIẾN ÁP......................................................................................................................................64
5.3 CHỌN CB (APTOMAT)....................................................................................................................................66
5.3.1 TÍNH TOÁN TỔNG TRỞ MẠNG ĐIỆN......................................................................................................66
5.3.2 PHƯƠNG PHÁP CHỌN CB (APTOMAT)..................................................................................................74
5.3.3 CHỌN CB (APTOMAT) CHO PHÂN XƯỞNG............................................................................................74
3



THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ

GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

5.3.3.2 CHỌN CB CHO TỪNG MÁY..................................................................................................................80
5.3.3.3 CHỌN CB CHO CHIẾU SÁNG...............................................................................................................81
KẾT LUẬN..............................................................................................................................................................84
BẢNG TỔNG KẾT...................................................................................................................................................84
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ...............................................................................................................................................85
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ TỪ CÁC TỦ ĐỘNG LỰC ĐẾN CÁC MÁY................................................................................86
SƠ ĐỒ ĐI DÂY TOÀN PHÂN XƯỞNG...................................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................................................................97

4


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ

GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1 .1. GIỚI THIỆU
Trong nhà máy cơ khí có nhiều hệ thống máy móc khác nhau rất đa dạng, phong phú và
phức tạp. Các hệ thống máy móc này có tính công nghệ cao và hiện đại. Do vậy mà việc cung
cấp điện cho nhà máy phải đảm bảo chất lượng và độ tin cậy cao.

5



THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ

GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

Đứng về mặt cung cấp điện thì việc thiết kế điện phải đảm bảo sự gia tăng phụ tải trong
tương lai, về mặt kỹ thuật và kinh tế phải đề ra phương án cấp điện sao cho không gây quá tải
sau vài năm sản xuất và cũng không gây quá dư thừa dung lượng công suất dự trữ.
Theo quy trình trang bị điện và công nghệ của nhà máy ta thấy khi ngừng cung cấp điện sẽ
ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm của nhà máy gây thiệt hại về nền kinh tế quốc dân do đó
ta xếp nhà máy vào phụ tải loại II, cần được bảo đảm cung cấp điện liên tục và an toàn.
2

Phân xưởng sữa chữa cơ khí có tổng diện tích 3064 mm bao gồm một phòng kỹ thuật có
2
2
diện tích 265 mm , một văn phòng có diện tích 202 mm , một nhà kho và một nhà vệ sinh có
2
diện tích 166.14 mm , phân xưởng làm việc ngày 2 ca ca sáng và ca chiều .
Phụ tải điện trong phân xưởng sữa chữa cơ khí có thể phân ra làm 2 loại phụ tải chính:
+ Phụ tải động lực thường có chế độ làm việc dài hạn, điện áp yêu cầu trực tiếp đến thiết bị là
380/220V, công suất của chúng nằm trong dải từ 1 đến hàng chục kW và được cung cấp bởi
dòng điện xoay chiều tần số f=50Hz.
+ Phụ tải chiếu sáng thường là phụ tải 1 pha, công suất không lớn. Phụ tải chiếu sáng bằng
phẳng , ít thay đổi và thường dùng dòng điện xoay chiều tần số f = 50 Hz.

6


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ


1.2 . SƠ ĐỒ MẶT BẰNG CÁC THIẾT BỊ

7

GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ

GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

*Chú thích :
Ký hệu phụ tải : Tên nhóm phụ tải +số thứ tự trong nhóm
1.3 THÔNG SỐ THIẾT BỊ TRONG TOÀN PHÂN XƯỞNG.
stt

Tên máy

Công suất
(KW)

Mã hiệu

Tổng
công suất
(KW)

1
2


4
5.625

C6240C/1000
JETGH_1860ZX

16

5.5

C6250C/1000

11
11
0.32
2.4
0.55
6.1
9.79
4.569
3.73

CU400M
CLOMS.10
M3040
CC14SF
APB95-9-A
GEST JL_V280A
GEST JL-VH32A
VH-1A

UM-1

10.57

XL6336

3.73

UM2

3.15

MA6025

3.105

2MA9125

17

Máy tiện ren vít vạn năng
Máy tiện vạn năng hiển
thị 3 trục
Máy tiện vạn năng bang
lỏm
Máy tiện ren vít vạn năng
Máy tiện ren ống
Máy mài bàn đá
Máy cắt sắt
Quạt thông gió

Máy phay đứng
Máy phay vạn năng
Máy phay vạn năng
Máy phay vạn năng dạng
cong xon
Máy phay đứng ngang
vạn năng
Máy phay ngang vạn
năng dạng công xon
Máy mài dụng cụ vạn
năng
Máy mài sắt dụng cụ vạn
năng
Máy mài phẳng vạn năng

2.2

18

Máy mài phẳng vạn năng

4

KNASNY 3D711
AF10-1
KNASNY
BORETS
3D7HVFF
KNASNY
BORETSOSH550

3M225VM
3M227VM
3K228A

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

19
20
21
22

Máy mài phảng vạn năng
Máy mài lổ vạn năng
Máy mài lổ vạn năng
Máy mài lổ vạn năng

7.5

6.1
9.23
7.5
8

16.875
5.5
11
11
0.32
2.4
0.55
24.4
15.58
4.569
7.46
10.57
3.73
6.3
6.21
2.2

Kích
thước
(dài-rông)
m
2.5-1.2
2.9-1
2.9-1.2
2.9-1.1

1.5-1.5
0.4-0.4
1.7-1.7
1.7-1.2
1.7-1.2
1.4-1.2
1.6-1.2
1.4-1.2
1.4-1.4
1.6-1.7
1.9-1.6
1.9-1.4

4
1.9-1.5
7.5
6.1
9.23
7.5

2.6-1.8
2.6-1.8
2.6-1.8


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ

23

2.905


2M9120A

24

Máy mài sắt dụng cụ vạn
năng
Máy mài tròn vạn năng

4.24

25
26
27

Máy khoan đứng
Máy phay CNC
Máy xọc răng bàn tự động

1.5
7.5
15

28
29
30

Máy xọc thủy lực
Máy mài bàn 2 đá
Máy phay CNC


10
0.75
8.6

31
32

Máy khoan bàn
Máy khoan đứng

1.1
1.5

KNATH RSM750
KIK LC-25B
AGMAA6
OHTORI BMU40MC
BCH-150-2
BA5063
MCTABO DE
12-175
ASUKI AS-036
KIK LC-25B

GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

2.905
4.24
3

15

1.6-1.7
2-1.5
0.5-0.5
2.5-2.4

15
10
1.5
8.6
2.2
3

4.3-3
0.5-0.5
3.3-2.3
0.5-0.5
0.5-0.5

CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT PHỤ TẢI TÍNH TOÁN (PTT)
2.1 . GIỚI THIỆU CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH.
Các Phương Pháp Tính Phụ Tải Tính Toán
Hiện nay có nhiều phương pháp để tính phụ tải tính toán. Những phương pháp đơn giản, tính
toán thuận tiện, thường kết quả không thật chính xác. Ngược lại, nếu độ chính xác được nâng
cao thì phương pháp phức tạp. Vì vậy tùy theo giai đoạn thiết kế, yêu cầu cụ thể mà chọn
phương pháp tính cho thích hợp. Sau đây là một số phương pháp thường dùng nhất:
2.1.1 Xác Định Phụ Tải Tính Toán Theo Công Suất Đặt Và Hệ Số Nhu Cầu.
Công thức tính:


Ptt= knc.
Qtt=Ptt.tg
Stt==
Một cách gần đúng có thể lấy Pđ=Pđm.
Do đó Ptt=knc.
Trong đó:
Pđi ,Pđmi –công suất đặt và công suất định mức của thiết bị thứ i, kW;
Ptt , Qtt, Stt –công suất tác dụng, phản kháng và toàn phần tính toán của nhóm thiết bị,kW,
kVAr, kVA;
n – số thiết bị trong nhóm.
9


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ

GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

Nếu hệ số cos của các thiết bị trong nhóm không giống nhau thì phải tính hệ số công suất trung
bình theo CT sau:

Hệ số nhu cầu của các máy khác nhau thường cho trong các sổ tay.
Phương pháp tính phụ tải tính toán theo hệ số nhu cầu có ưu điểm là đơn giản, thuận tiện, vì
thế nó là một trong những phương pháp được dùng rộng rãi. Nhược điểm của phương pháp
này là kém chính xác. Bởi vì hệ số nhu cầu knc tra được trong sổ tay là một số liệu cố định cho
trước không phụ thuộc vào chế độ vận hành và số thiết bị trong nhóm máy. Mà hệ số
knc=ksd.kmax có nghĩa là hệ số nhu cầu phụ thuộc vào những yếu tố kể trên. Vì vậy, nếu chế độ
vận hành và số thiết bị nhóm thay đổi nhiều thì kết quả sẽ không chính xác.
2.1.2 Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất .
Công thức:
Ptt=p0.F

Trong đó:
P0- suất phụ tải trên 1m2 diện tích sản xuất, kW/m2;
F- diện tích sản xuất m2 ( diện tích dùng để đặt máy sản xuất ).
Giá trị p0 co thể tra được trong sổ tay. Giá trị p0 của từng loại hộ tiêu thụ do kinh nghiệm
vận hành thống kê lại mà có.
Phương pháp này chỉ cho kết quả gần đúng , nên nó thường được dùng trong thiết kế sơ bộ
hay để tính phụ tải các phân xưởng có mật độ máy móc sản xuất phân bố tương đối đều, như
phân xưởng gia công cơ khí, dệt, sản xuất ôtô, vòng bi….
2.1.3 Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm
Công thức tính:
Ptt=
Trong đó:
M- số đơn vị sản phẩm được sản xuất ra trong 1 năm (sản lượng);
w0- suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm, kWh/đơn vị sp;
Tmax- thời gian sử dụng công suất lớn nhất, h
Phương pháp này thường được dùng để tính toán cho các thiết bị điện có đồ thị phụ tải ít
biến đổi như: quạt gió, bơm nước, máy khí nén…. Khi đó phụ tải tính toán gần bằng phụ tải
trung bình và kết quả tương đối trung bình.
2.1.4 Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại kmax và công suất trung bình Ptb (còn
gọi là phương pháp số thiết bị hiệu quả nhq).
Khi không có các số liệu cần thiết để áp dụng các phương pháp tương đối đơn giản đã nêu
trên, hoặc khi cần nâng cao trình độ chính xác của phụ tải tính toán thì nên dùng phương pháp
tính theo hệ số đại.
Công thức tính:

Ptt=kmax.ksd.Pđm
10


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ


GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

Trong đó:
Pđm- công suất định mức, W;
kmax, ksd- hệ số cực đại và hệ số sử dụng
hệ số sử dụng ksd củacác nhóm máy có thể tra trong sổ tay.
Phương pháp này cho kết quả tương đối chính xác vì khi xác định số thiết bị hiệu quả n hq
chúng ta đã xét tới một loạt các yếu tố quan trọng như ảnh hưởng của số lượng thiết bị trong
nhóm,số thiết bị có công suất lớn nhất cũng như sự khác nhau về chế độ làm việc của chúng.
Khi tính phụ tải theo phương pháp này,trong một số trường hợp cụ thể ma dùng các
phương pháp gần đúng như sau:
 Trường hợp n ≤ 3 và nhq < 4, phụ tải tính theo công thức:
Ptt=.
Đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại thì:
Stt=
 Trường hợp n > 3 và nhq < 4, phụ tải tính theo công thức:
Ptt=.
Trong đó:
Kpt- hệ số phụ tải của từng máy
Nếu không có số liệu chính xác, có thể tính gần đúng như:
Kpt=0,9 Đối với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn
Kpt=0,75 Đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại
 nhq > 300 và ksd < 0,5 thì hệ số cực đại kmax được lấy ứng với nhq = 300. Còn khi nhq
> 300 và ksd ≥ 0,5 thì:
Ptt=1,05.ksd.Pđm
 Đối với các thiết bị có đồ thị phụ tải bằng phẳng ( các máy bơm, quạt nén khí,
……) phụ tải tính toán có thể lấy bằng phụ tải trung bình:
Ptt = Ptn = ksd.Pđm
 Nếu trong mạng có các thiết bị một pha thì phải cố gắng phân phối đều các thiết bị

đó lên ba pha của mạng.

2 .2 . XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN PHÂN XƯỞNG.
2.2.1 CHIA NHÓM CÁC THIẾT BỊ TRONG PHÂN XƯỞNG
Trong quá trình thiết kế đã cho ta biết các thông tin chính xác về mặt bằng bố trí thiết bị máy
móc ,công suất và quá trình công nghệ của từng thiết bị trong phân xưởng. Do đó ta có thể chia
11


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ

GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

phụ tải thành các nhóm và xác định phụ tải cho từng nhóm sau đó ta xác định phụ tải tổng của
toàn phân xưởng sửa chữa cơ khí.
- Nguyên tắc chia nhóm
+ Số lượng : 8 – 16 thiết bị
+ Các thiết bị cùng chế độ làm việc để việc xác định phụ tải tính toán được chính xác và thuận
tiện cho việc lựa chọn phương thức cung cấp điện cho nhóm.
+ Các thiết bị đặt gần nhau để giảm chiều dài đường dây hạ áp nhờ vậy có thể tiết kiệm được
vốn đầu tư và tổn thất trên các đường dây hạ áp trong phân xưởng .
→ Dựa vào những nguyên tắc trên và căn cứ vào sơ đồ phân bố thiết bị trên mặt bằng phân
xưởng sửa chữa cơ khí, ta chia các thiết bị trong phân xưởng thành 8 nhóm
2.2.2 CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐỘNG LỰC CỦA PHÂN XƯỞNG
Tính toán phụ tải điện là công việc bắt buộc và đầu tiên trong mọi công trình cung cấp
điện. Việc này sẽ cung cấp các số liệu phục vụ cho việc thiết kế lưới điện về sau của người kĩ
sư. Phụ tải tính toán có giá trị tương đương với phụ tải thực tế về mặt hiệu ứng nhiệt, do đó
việc chọn dây dẫn hay các thiết bị bảo vệ cho nó sẽ được đảm bảo.
Để đơn giản ta có thể tra bảng lấy trung bình thành phần hệ số công suất và hệ số sử dụng
của phân xưởng cơ khí tra bảng PL 1.1 trị số trung bình Ksd và cos  của các nhóm thiết bị

điện trong sách “HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CỦA XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ
VÀ NHÀ CAO TẦNG” của tác giả “NGUYỄN CÔNG HIỀN VÀ NGUYỂN MẠNH

K  0.15

HOẠCH” trang 324 ta có được COS  0.6 và sd
hệ số công suất và hệ số sử dụng
này sẽ áp dụng tính toán cho toàn bộ các phụ tải của phân xưởng cơ khí.
Có nhiều phương pháp tính toán phụ tải điện như phương pháp hệ số nhu cầu, hệ số tham
gia cực đại. Đối với việc thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khí, vì đã có các
thông tin chính xác về mặt bằng bố ứí thiết bị, biết được công suất và quá trình công nghệ của
từng thiết bị nên chúng ta sử dụng phương pháp xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại

K max

P

và công suất trung bình tb (còn gọi là phương pháp số thiết bị hiệu quả
pháp sắp xếp biểu đồ) để tổng hợp nhóm phụ tải động lực.

nhq

hay phương

Thực hiện phân nhóm các thiết bị có ứong xưởng, mỗi nhóm khoảng từ 10-12 thiết bị, mỗi
nhóm đó sẽ được cung cấp điện từ 1 tủ động lực riêng, lấy điện từ 1 tủ phân phối chung. Các
thiết bị trong nhóm nên chọn có vị trí gần nhau trên mặt bằng phân xưởng. Các thiết bị trong
nhóm nên có cùng chế độ làm việc , số lượng thiết bị trong 1 nhóm không nên nhiều quá vì
gây phức tạp trong vận hành, giảm độ tin cậy cung cấp điện.
Dưới đây là 8 nhóm phụ tải động lực của phân xưởng và công suất tính toán của của các

nhóm phụ tải.
Nhóm 1:
12


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ

stt Tên máy

1

Số
lượng

Công suất
(KW)

Mã hiệu

4

4

C6240C/1000

3

5.625

JETGH_1860ZX


1

5.5

C6250C/1000

1

11

CU400M

1
1
1
1
13

11
0.32
2.4
0.55

CLOMS.10
M3040
CC14SF
APB95-9-A

Máy tiện ren vít vạn

năng
Máy tiện vạn năng
hiển thị 3 trục
Máy tiện vạn năng
bang lỏm
Máy tiện ren vít vạn
năng
Máy tiện ren ống
Máy mài bàn đá
Máy cắt sắt
Quạt thông gió

2
3
4
5
6
7
8

-Tính toán phụ tải động lực nhóm 1:
n=13
Ta có Ksd=0.15 và cos   0.6
P  63.645 trong đó ta có

=>Ta có

n1

=6 và


PMAX  11

P1  44.375

PMAX
=> 2 =5.5 (Kw)

(Kw)

Từ đó ta có :
n* 

n1 6

 0.46
n 13

P* 



P1 44.375

 0.697
P 63.645

*
n*
*

Từ n và P ta có thể suy ra được hq từ công thức :

*
nhq


Từ

0.95
0.95
 0.775
2
* 2
P
(1  P )
0.697 (1  0.697)2


n*
(1  n* ) = 0.46
(1  0.46)

nhq*

*2

ta có thể tính được

nhq


từ công thức

*
nhq  n * nhq

nhq  13*0.775  10.072
13

GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

Tổng công
suất (KW)

16
16.875
5.5
11
11
0.32
2.4
0.55
63.645

Kích
thước
(dài-rông)
m
2.5-1.2
2.9-1
2.9-1.2

2.9-1.1
1.5-1.5
0.4-0.4


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ

Từ

nhq

K sd



ta có thể tra bảng để tìm được giá trị

K MAX

Từ giá trị
công thức :



K sd

K MAX

GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC


=2.095

ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ

8

Pttdl  K MAX * K sd * �Pi * ni
i 0

=>

Pttdl  2.095*0.15*63.645  20

(Kw)

Nhóm 2:
stt

Tên máy

1

Máy tiện ren vít vạn
năng
Máy tiện vạn năng
hiển thị 3 trục
Máy tiện vạn năng
bang lỏm
Máy tiện ren vít vạn
năng

Máy tiện ren ống
Máy tiện ren ống
Máy mài bàn đá
Máy cắt sắt

2
3
4
5
6
7
8
Tổng

Số
lượng

Công
suất
(KW)

Mã hiệu

4

4

C6240C/1000

2


5.625

JETGH_1860ZX

1

5.5

C6250C/1000

1

11

CU400M

1
1
1
1
12

1
11
0.32
2.4

HANGZHOU01
CLOMS.10

M3040
CC14SF

-Tính toán phụ tải động lực nhóm 2 :
n=12
Ta có Ksd=0.15 và cos   0.6
P  58.47 trong đó ta có

=>Ta có

n1

=5 và

PMAX  11

P1  38.75

PMAX
=> 2 =5.5 (Kw)

(Kw)

Từ đó ta có :
n* 

n1
5

 0.417

n 12

P* 



P1 38.75

 0.663
P 58.47
14

Tổng
công
suất
(KW)
16
11.25
5.5
11
1
11
0.32
2.4
58.47

Kích thước
(dài-rông)
m
2.5-1.2

2.9-1
2.9-1.2
2.9-1.1
2.9-1.1
1.5-1.5
0.4-0.4


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ

GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

*
n*
*
Từ n và P ta có thể suy ra được hq từ công thức :

*
nhq


Từ

0.95
0.95
 0.761
* 2
2
P
(1  P )

0.663 (1  0.663) 2


n*
(1  n* ) = 0.417 (1  0.417)

nhq*

*2

ta có thể tính được

nhq

từ công thức

nhq  n * nhq*

nhq  12*0.761  9.132
Từ

nhq

K sd



ta có thể tra bảng để tìm được giá trị

K MAX


Từ giá trị
công thức :



K sd

K MAX

=2.1868

ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ

8

Pttdl  K MAX * K sd * �Pi * ni
i 0

=>

Pttdl  2.1868*0.15*58.47  19.179

(Kw)

Nhóm 3:
stt

Tên máy


Số
lượng

Công
suất
(KW)

1

Máy phay đứng

4

6.1

2

Máy phay vạn năng

2

9.79

3
4

Máy phay vạn năng
Máy phay vạn năng dạng cong
xon
Máy phay đứng ngang vạn

năng
Máy mài 2 đá
Máy cắt sắt
Máy phay ngang vạn năng
dạng công xon

1
2

4.569
3.73

GEST
JL_V280A
GEST JLVH32A
VH-1A
UM-1

1

10.57

XL6336

1
1
1

0.32
2.4

3.73

M3040
CC14SF
UM2

5
6
7
8

Tổng
-Tính toán phụ tải động lực nhóm 3 :

13

n=10
15

Mã hiệu

Tổng
công
suất
(KW)
24.4
15.58
4.569
7.46
10.57

0.32
2.4
3.73
69.029

Kích
thước
(dàirông) m
1.7-1.7
1.7-1.2
1.7-1.2
1.4-1.2
1.6-1.2
0.5-0.5
1.4-1.2


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ

GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

Ta có Ksd=0.15 và cos   0.6

PMAX  10.57

P  57.099 trong đó ta có

=>Ta có

n1


=5 và

P1  42.35

PMAX
=> 2 =5.285 (Kw)

(Kw)

Từ đó ta có :
n* 

n1 5

 0.5
n 10

P* 



P1 42.35

 0.74
P 57.099

*
n*
*

Từ n và P ta có thể suy ra được hq từ công thức :

*
nhq


Từ

0.95
0.95
 0.772
* 2
2
P
(1  P )
0.74 (1  0.74)2


n*
(1  n* ) = 0.5
(1  0.5)

nhq*

*2

ta có thể tính được

nhq


từ công thức

nhq  n * nhq*

nhq  0.772*10  7.72
Từ

nhq

K sd



ta có thể tra bảng để tìm được giá trị

K MAX

Từ giá trị
công thức :



K sd

K MAX

=2.35

ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ


8

Pttdl  K MAX * K sd * �Pi * ni
i 0

=>

Pttdl  2.35*0.15*57.099  20.127

(Kw)

Nhóm 4:
stt

Tên máy

Số
lượng

Công
suất
(KW)

1

Máy phay đứng

4

6.1


2

Máy phay vạn năng

1

9.72

3

Máy phay vạn năng

1

3.077
16

Mã hiệu

GEST
JL_V280A
GEST JLVH32A
GESTSULT-1

Tổng
công
suất
(KW)
24.4

9.72
3.077

Kích thước
(dài-rông)
m
1.7-1.7
1.7-1.2
1.7-1.2


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ

4
5

Máy phay vạn năng
Máy phay vạn năng
dạng cong xon
Máy phay đứng ngang
vạn năng
Máy phay vạn năng
Máy mài 2 đá
Máy cắt sắt
Máy phay ngang vạn
năng dạng công xon
Quạt thông gió

6
7

8
9
10
11
Tổng

GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

1
1

4.569
3.73

VH-1A
UM-1

4.569

1

10.57

XL6336

1
1
1
1


7.296
0.32
2.4
3.73

VH15A
M3040
CC14SF
UM2

7.296
0.32
2.4

1
14

0.55

APB95-9-A

0.55
70.362

3.73
10.57

3.73

1.7-1.2

1.4-1.2
1.6-1.2
1.7-1.2
0.5-0.5
1.4-1.2

-Tính toán phụ tải động lực nhóm 4 :
n=14
Ta có Ksd=0.15 và cos   0.6
P  70.362 trong đó ta có

=>Ta có

n1

=7 và

PMAX  10.57

P1  51.986

PMAX
=> 2 =5.5 (Kw)

(Kw)

Từ đó ta có :
n* 

n1 7


 0.5
n 14

P* 



P1 51.986

 0.738
P 70.362

*
n*
*
Từ n và P ta có thể suy ra được hq từ công thức :

*
nhq


Từ

0.95
0.95
 0.775
2
* 2
P

(1  P )
0.738 (1  0.738)2


n*
(1  n* ) = 0.5
(1  0.5)

nhq*

*2

ta có thể tính được

nhq

từ công thức

nhq  n * nhq*

nhq  0.775*14  10.843
Từ

nhq

K sd



K MAX


Từ giá trị
công thức :

ta có thể tra bảng để tìm được giá trị


K sd

K MAX  2.041

ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ

17


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ

GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

11

Pttdl  K MAX * K sd * �Pi * ni
i 0

=>

Pttdl  2.041*0.15*70.362  21.54

(Kw)


Nhóm 5:
stt

Tên máy

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Tổng

Số
lượng

Công
suất
(KW)

MÃ HIỆU

Máy mài dụng cụ vạn
năng

Máy mài sắt dụng cụ
vạn năng
Máy mài phẳng vạn
năng
Máy mài phẳng vạn
năng

2

3.15

MA6025

2

3.105

2MA9125

1

2.2

1

4

Máy mài phảng vạn
năng
Máy mài lổ vạn năng

Máy mài lổ vạn năng
Máy mài lổ vạn năng
Máy mài sắt dụng cụ
vạn năng
Máy mài tròn vạn năng
Quạt thông gió

1

7.5

1
1
1
1

6.1
9.23
7.5
2.905

KNASNY 3D711
AF10-1
KNASNY
BORETS
3D7HVFF
KNASNY
BORETSOSH-550
3M225VM
3M227VM

3K228A
2M9120A

1
1
13

4.24
0.55

KNATH RSM-750
APB95-9-A

-Tính toán phụ tải động lực nhóm 5 :
n=12
Ta có Ksd=0.15 và cos   0.6
P  56.735 trong đó ta có

=>Ta có

n1

=4 và

PMAX  9.23

P1  30.33

PMAX
=> 2 =4.615 (Kw)


(Kw)

Từ đó ta có :

18

Tổng
công
suất
(KW)
6.3
6.21
2.2

Kích
thước
(dàirông) m
1.4-1.4
1.6-1.7
1.9-1.6
1.9-1.4

4
7.5
6.1
9.23
7.5
2.905
4.24

0.55
56.735

1.9-1.5
2.6-1.8
2.6-1.8
2.6-1.8
1.6-1.7
2-1.5


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ

n* 

P* 

n1
4

 0.308
n 13



GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

P1 30.33

 0.534

P 56.735

*
n*
*
Từ n và P ta có thể suy ra được hq từ công thức :

*
nhq


Từ

0.95
0.95
 0.766
2
* 2
P
(1  P )
0.534 (1  0.534)2


n*
(1  n* ) = 0.308 (1  0.308)

nhq*

*2


ta có thể tính được

nhq

từ công thức

nhq  n * nhq*

nhq  0.766*13  9.96
Từ

nhq

K sd



ta có thể tra bảng để tìm được giá trị

K MAX

Từ giá trị
công thức :



K sd

K MAX  2.1037


ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ

11

Pttdl  K MAX * K sd * �Pi * ni
i 0

=>

Pttdl  2.1037*0.15*56.735  17.9

(Kw)

Nhóm 6:
stt

Tên máy

Số
lượng

Công
suất
(KW)

MÃ HIỆU

1

Máy mài dụng cụ vạn

năng
Máy mài sắt dụng cụ
vạn năng
Máy mài phẳng vạn
năng
Máy mài phảng vạn
năng
Máy mài lổ vạn năng
Máy mài lổ vạn năng
Máy mài tròn vạn năng

3

3.15

MA6025

1

3.105

2MA9125

1

2.2

2

7.5


2
1
1

9.23
7.5
5.25

8
Máy mài tròn vạn năng
Tổng

1
12

4.24

KNASNY 3D711
AF10-1
KNASNY
BORETSOSH-550
3M227VM
3K228A
KNATH MULTI
CRIND
KNATH RSM-750

2
3

4
5
6
7

19

Tổng
công suất
(KW)
9.45
3.105
2.2
7.5
9.23
7.5
5.25
4.24
62.205

Kích
thước
(dàirông) m
1.4-1.4
1.6-1.7
1.9-1.6
1.9-1.5
2.6-1.8
2.6-1.8
2-1.5

2-1.5


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ

GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

-Tính toán phụ tải động lực nhóm 6 :
n=12
Ta có Ksd=0.15 và cos   0.6
P  65.205 trong đó ta có

=>Ta có

n1

=6 và

PMAX  9.23

P1  46.21

PMAX
 4.615
=> 2
(Kw)

(Kw)

Từ đó ta có :

n* 

n1 6

 0.5
n 12

P* 



P1 46.21

 0.708
P 65.205

*
n*
*
Từ n và P ta có thể suy ra được hq từ công thức :

*
nhq


Từ

0.95
0.95
 0.810

2
* 2
P
(1  P )
0.708 (1  0.708)2


n*
(1  n* ) = 0.5
(1  0.5)

nhq*

*2

ta có thể tính được

nhq

từ công thức

nhq  n * nhq*

nhq  0.810*12  9.718
Từ

nhq

K sd




ta có thể tra bảng để tìm được giá trị

K MAX

Từ giá trị
công thức :



K sd

K MAX  2.1282

ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ

8

Pttdl  K MAX * K sd * �Pi * ni
i 1

=>

Pttdl  2.1282*0.15*65.205  20.82

(Kw)

Nhóm 7:
stt


Tên máy

Số
lượng

Công suất
(KW)

MÃ HIỆU

1

Máy khoan bàn

2

1.1

Máy khoan đứng

2

1.5

ASUKI AS036
KIK LC-25B

2


20

Tổng
công
suất
(KW)
2.2
3

Kích thước
(dài-rông) m
0.5-0.5
0.5-0.5


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ

3
4
5
6
7
8
9

Máy phay CNC
Máy xọc răng
bàn tự động
Máy xọc thủy lực
Máy mài bàn 2

đá
Máy cắt sắt

2
1

7.5
15

1
2

10
0.75

1

2.4

Máy đánh bóng
tin inox
Máy phay CNC

1

1.2

1

8.6


Tổng

AGMAA6
OHTORI
BMU-40MC
BCH-150-2
BA5063
ASAKIAS022
CC14SF
MCTABO DE
12-175

13

GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

15

2.5-2.4

15
10
1.5
2.4

4.3-3
0.5-0.5
0.5-0.5


1.2
8.6

3.3-2.3

58.9

-Tính toán phụ tải động lực nhóm 7 :
n=13
Ta có Ksd=0.15 và cos   0.6
P

MAX
5
P  58.9 trong đó ta có PMAX  10 => 2
(Kw)

=>Ta có

n1

=5 và

P1  48.6

(Kw)

Từ đó ta có :
n* 


n1
5

 0.385
n 13

P* 



P1 48.6

 0.825
P 58.9

*
n*
*
Từ n và P ta có thể suy ra được hq từ công thức :

*
nhq


Từ

0.95
0.95
 0.523
2

* 2
P
(1  P )
0.825 (1  0.825) 2


n*
(1  n* ) = 0.385 (1  0.385)

nhq*

*2

ta có thể tính được

nhq

từ công thức

*
nhq  n * nhq

nhq  0.523*13  6.799
Từ

nhq

K sd




K MAX

Từ giá trị
công thức :

ta có thể tra bảng để tìm được giá trị


K sd

K MAX  2.5122

ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ
21


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ

GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

9

Pttdl  K MAX * K sd * �Pi * ni
i 1

=>

Pttdl  2.5122*0.15*58.9  22.195


(Kw)

Nhóm 8:
stt

Tên máy

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tổn
g

Số
lượng

Công suất
(KW)

MÃ HIỆU

Máy khoan bàn


3

1.1

Máy khoan đứng
Máy khoan đứng
Máy xọc răng
bàn tự động
Máy xọc thủy lực
Máy mài bàn 2 đá
Máy cắt sắt

2
1
1

1.5
`1.5
15

ASUKI AS036
KIK LC-25B

2
2
1

10
0.75
2.4


Máy đánh bóng
tin inox
Máy phay CNC

1

1.2

1

8.6

Quạt thông gió

1
15

0.55

OHTORI
BMU-40MC
BCH-150-2
BA5063
ASAKIAS022
CC14SF
MCTABO DE
12-175
APB95-9-A


n=15
Ta có Ksd=0.15 và cos   0.6
P  57.05 trong đó ta có

=>Ta có

n1

=4 và

P1  43.6

PMAX
 7.5
=> 2
(Kw)

(Kw)

Từ đó ta có :
n* 

n1
4

 0.266
n 15

P* 




3.3
3
1.5

P1 43.6

 0.758
P 57.05
22

Kích thước
(dài-rông) m
0.5-0.5
0.5-0.5
2.5-2.4

15
20
1.5
2.4

4.3-3
0.5-0.5
0.5-0.5

1.2
8.6
0.55

57.05

-Tính toán phụ tải động lực nhóm 8 :

PMAX  15

Tổng
công
suất
(KW)

3.3-2.3


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ

GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

*
n*
*
Từ n và P ta có thể suy ra được hq từ công thức :

*
nhq


Từ

0.95

0.95
 0.454
2
* 2
P
(1  P )
0.758 (1  0.758)2


n*
(1  n* ) = 0.286 (1  0.286)

nhq*

*2

ta có thể tính được

nhq

từ công thức

*
nhq  n * nhq

nhq  0.454*15  6.81
Từ

nhq


K sd



K MAX

Từ giá trị
công thức :

ta có thể tra bảng để tìm được giá trị


K sd

K MAX  2.5104

ta có thể tính được giá trị công suất tính toán của nhóm phụ tải từ

8

Pttdl  K MAX * K sd * �Pi * ni
i 1

=>

Pttdl  2.5104*0.15*57.05  21.48

(Kw)

2.2.3 PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG CỦA PHÂN XƯỞNG.

Ta có suất phụ tải chiếu sáng dùng đèn huỳnh quang như sau :
Phân xưởng cơ khí
Kho vật liệu

P0  14

P0  9

Phòng kỹ thuật

P0  18

Khu văn phòng

P0  18

-Tính toán chiếu sáng nhóm 1 :
2
2
Ta có diện tích nhóm 1 của phân xưởng là 252m và diện tích phòng kỹ thuật là 273m từ
đó suy ra :

Pcs1  252*14  273*18  8.442(Kw)
-Tính toán chiếu sáng nhóm 2 :
2
Ta có diện tích nhóm 2 là 252m từ đó ta có :

Pcs 2  252*14
-Tính toán chiếu sáng nhóm 3 :
23



THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ

GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

2
Ta có diện tích nhóm 3 là 252m từ đó ta có :

Pcs 3  252*14  3.5( Kw)
-Tính toán chiếu sáng nhóm 4 :
2

2

Ta có diện tích nhóm 4 của phân xưởng là 252m và diện tích kho vật liệu là 189m ,diện
2
tích nhà vệ sinh là 45m từ đó ta có thể tính được công suất chiếu sáng của nhóm :

Pcs 4  252*14  189*9  45*9  5.63( Kw)
-Tính toán chiếu sáng nhóm 5 :
2
2
Ta có diện tích nhóm 5 là 242m , diện tích khu văn phòng là 198m =>

Pcs 5  242*14  198*18  6.9( Kw)
-Tính toán chiếu sáng nhóm 6 :
2
Ta có diện tích của nhóm 6 là 237.5m =>


Pcs 6  237.5*14  3.3(Kw)
-Tính toán chiếu sáng nhóm 7 :
2
Ta có diện tích của nhóm 7 là 299m

Pcs 7  299*14  4.186( Kw)
-Tính toán phụ tải chiếu sáng nhóm 8 :
2
Ta có diện tích của nhóm 8 là 318m

Pcs 8  318*14  4.45( Kw)
2.2.4 PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TỔNG CỦA TOÀN PHÂN XƯỞNG.
-Phụ Tải Tính Toán Của Các Nhóm Trong Phân Xưởng
Nhóm 1 :

Pttdl  20( Kw)

P  8.442( Kw)

P  P ttdl  Pcs  28.442( Kw)

và cs
=> tt
xưởng cơ khí là cos   0.6 ( tra bảng)

Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là :

Qtt  Ptt * tan 

= 28.442*1.333  37.83( KVAR )


24

ta có hệ số công suất của phân


×