Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án Tiếng Việt lớp 1_Tuần 3_Cánh Diều_Dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.82 KB, 31 trang )

/>
TUẦN 3. MÔN TIẾNG VIỆT. SÁCH CÁNH DIỀU. DUNG
TUẦN 3 (12 tiết) - TIẾNG VIỆT – CÁNH DIỀU
Học vần
BÀI 10 :

ê

l

(2 tiết)

I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các âm và chữ cái ê, l; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l với mô hình
“âm đầu + âm chính”: lê
- Nhìn trảnh ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm ê, l.
- Đọc đúng bài tập đọc.
- Viết đúng các chữ: ê, l, lê.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Máy chiếu hoặc ti vi kết nối mạng.
HS: - Vở bài tập Tiếng Việt tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
1. Khởi động: (5 phút)
- GV yêu cầu HS đọc lại bài trang 21


- HS đọc lại bài ôn tập trang 21 (cá nhân,
(SGK Tiếng Việt 1, tập 1).
đồng thanh).
- GV gắn lên bảng tên bài: ê, l; giới thiệu
bài: âm ê và chữ ê, âm l và chữ l.
- GV chỉ chữ ê, nói ê.
- HS (cá nhân, cả lớp): ê
- GV chỉ chữ l, nói l.
- HS (cá nhân, cả lớp): l
2. Chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm
quen) (10 phút)
1


/>- GV giới thiệu chữ Ê, L in hoa dưới
chân trang 19.
* Dạy âm ê, chữ ê; âm l, chữ l:
- GV cho HS quan sát tranh quả lê hỏi:
Đây là quả gì?
- GV chỉ chữ lê.
- GV yc phân tích tiếng lê.

- HS đọc: Ê (in hoa), L (in hoa).

- HS trả lời: Đây là quả lê.
- HS nhận biết l, ê; đọc: lê (đồng thanh).
- HS phân tích tiếng lê: âm l đứng trước,
âm ê đứng sau. (cá nhân, đồng thanh)
- HS (cá nhân, đồng thanh) nhắc lại: lê
- HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn:

lờ - ê – lê / lê.
- HS trả lời: chữ ê, l; tiếng lê.
- HS ghép trên thanh cài: ê, l, lê, đọc
(đồng thanh): ê, l, lê.

- GV chỉ mô hình tiếng lê trên bảng.
* Củng cố: các em vừa học chữ mới là
chữ gì? Tiếng mới là tiếng gì?
4. Luyện tập: (60 phút)
+ Mở rộng vốn từ (BT2): (15 phút)
- GV nêu yêu cầu BT2: Tiếng nào có âm
ê? Tiếng nào có âm l?
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự.

- HS quan sát tranh BT2.
- HS (cá nhân, đồng thanh) nói tên từng
con vật, sự vật trong tranh: bê, khế, lửa,
lặn, trê, lúa.
- HS làm vào VBT: nối ê với hình có
tiếng chứa âm ; nối l với hình có tiếng
chứa âm l.
- HS đổi vở, chia sẻ kết quả.
* Tìm tiếng có âm ê, l: (nói to tiếng có
âm ê, nói thầm tiếng có âm l).
- HS nói to: bê. (vì bê có âm ê).
- HS nói thầm lửa. (vì lửa có âm l).

- GV hướng dẫn làm bài vào VBT.

- GV nhận xét bài làm của HS.


- GV chỉ hình bê.
- GV chỉ hình lửa.
- HS gặp khó khăn khi tìm tiếng có âm ê,
l, GV cần phát âm thật chậm, kéo dài
giúp HS tìm ra.
- GV nhận xét, tuyên dương HS tìm được
nhanh, nhiều và đúng.
+ Tập đọc: (BT3) (15 phút)
* Luyện đọc từ ngữ:
* GV đưa lên bảng nội dung bài đọc; cho
HS quan sát tranh trong BT 3, GV cùng

- HS thi tìm tiếng ngoài bài có âm ê, l
(dê, mê, lá, lọ …)

- HS trả lời: tranh 1: con la; tranh 2: cành
lá; tranh 3: tre lồ ô; tranh 4: con le le;
2


/>HS tìm hiểu về nội dung các bức tranh.

tranh 5: con dế; tranh 6: con dê; tranh 7:
bờ đê; tranh 8: cái lọ; tranh 9: em bé lê
la.
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc
trơn: lờ - a – la / la.

- GV chỉ từ dưới hình 1.

- GV giải nghĩa từ la: Hình trong bài
chính là con la. Con la là con của con
ngựa cái và con lừa đực.

Tiết 2
- GV chỉ từ dưới hình 2.
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc
trơn từng tiếng: lá.
- GV chỉ từ dưới hình 3.
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc
- GV giải nghĩa từ lồ ô: Lồ ô chính là 1 trơn từng tiếng: lồ ô.
loài tre mọc nhiều ở nước ta.
- GV chỉ từ dưới hình 4.
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp): le le. GV: Le
le là 1 loại vịt nhỏ, chúng ta thường gọi
là vịt trời.
- GV chỉ từ dưới hình 5.
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp): dế.
- GV chỉ từ dưới hình 6.
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp): dê.
- GV chỉ từ dưới hình 7.
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp): đê.
GV: Đê là 1 bờ đất cao chạy dài theo bờ
sông hay bờ biển để ngăn nước ngập.
- GV chỉ từ dưới hình 8.
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp): lọ.
- GV chỉ từ dưới hình 9.
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp): lê la.
- GV giải nghĩa từ lê la: là ngồi hết chỗ
này đến chỗ khác.

- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, - HS đọc theo GV chỉ: la, lá, lồ ô, le le,
kiểm tra 3 HS đọc.
dế, dê, đê, lọ, lê la.
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
- GV gọi 1 HS đọc mẫu.
- 1HS đọc: la, lá, lồ ô, le le, dế, dê, đê,
lọ, lê la.
* GV đọc mẫu: la, lá, lồ ô, le le, dế, dê, - HS chỉ tay vào SGK đọc thầm theo.
đê, lọ, lê la.
* Thi đọc cả bài:
- GV tổ chức cho HS thi đọc cả bài.
- HS thi đọc cả bài (mỗi cặp, cá nhân,
- GV nhận xét, tuyên dương.
tổ).
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ).
* Đọc bài trong SGK:

- HS đọc lại bài trang 22, 23 (cá nhân,
3


/>- GV hướng dẫn đọc bài trong SGK.
- GV nhận xét HS đọc bài.
* Tập viết (Bảng con – BT4). (30 phút)
- GV chỉ bảng cho HS đọc.
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình
viết lần tượt từng chữ ê, l, lê:
+ Chữ ê viết như chữ e (cao 2 li), thêm 1
dấu mũ trên đầu chữ e.
+ Chữ l cao 5 li. Gồm 2 nét: nét khuyết

trên và nét móc ngược phải kết hợp với
nhau.

đồng thanh).

- HS đọc trên bảng lớp chữ ê, l; tiếng lê.
- HS nêu lại quy trình viết chữ ê.
- HS nêu lại quy trình viết chữ l.

- HS viết lần tượt từng chữ ê, l lên
khoảng không trước mặt bằng ngón trỏ.
(2 lần)
- HS viết bảng con lần lượt các chữ ê, l.
(mỗi chữ viết 3 lần), giơ bảng đọc: ê, l.
- HS đổi bảng chia sẻ.

- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- GV nhận xét chữ viết của HS..
* Viết tiếng lê:
- GV yêu cầu HS nói cách viết tiếng lê.

- HS đọc lê, nói cách viết tiếng lê (chữ l
viết trước, chữ ê viết sau).
- HS lắng nghe, ghi nhớ.

- GV vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình
viết: Tiếng lê - viết chữ l trước, chữ ê sau
- viết chữ l trước (cao 5 li), viết chữ ê sau
(cao 2 li).
- GV nhắc HS lưu ý viết các nét nối giữa

các con chữ. (l và ê viết sát nhau).
- HS viết bảng con: lê (2 lần), giơ bảng
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
đọc: lê.
- HS đổi bảng, chia sẻ.
- GV nhận xét chữ viết của HS.
5. Củng cố - dặn dò: (5 phút)
- HS trả lời: chữ ê, l; tiếng lê.
- Bài hôm nay các em học được chữ gì?
Tiếng gì?
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- GV nhắc HS về tiếp tục luyện viết chữ
ê, l, tiếng lê vào bảng con; đọc bài 11: b,
bễ trang 24, 25 trong SGK.
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương,
khen ngợi HS.
4


/>Học vần
BÀI 11 :

b

bễ

(2 tiết)

I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ:

- Nhận biết âm và chữ b; nhận biết dẫu ngã và thanh ngã ; đánh vần đúng, đọc đúng
tiếng có chữ b và tiếng có dẫu ngã (mô hình “âm đầu + âm chính”; âm đầu + âm
chính + thanh): bê, bễ.
- Nhìn trảnh ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh
ngã.
- Đọc đúng bài tập đọc: Ở bờ đê.
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: b, bê, bễ, số 2 và số 3.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Máy chiếu hoặc ti vi kết nối mạng.
- Tranh, ảnh, mẫu vật, bảng cài.
HS: - Vở bài tập Tiếng Việt tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Tiết 1

1. Khởi động và giới thiệu bài: (10
phút)
* Khởi động:
* Trò chơi: “Hái táo”, xếp vào giỏ ê, giỏ
l: dê, đê, dế lá, le le, lọ.
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi: - HS tham gia chơi trò chơi.
Cô có 6 quả táo. Các con chọn 1 quả táo
và đọc đúng từ hiện lên. Nếu đọc đúng

thì sẽ hái được 1 quả táo vào giỏ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* HS đọc lại bài tập đọc (trang 23, SGK
Tiếng Việt, tập 1) (cá nhân, đồng thanh).
* Giới thiệu bài:
- GV gắn lên bảng tên bài: b, bễ; giới
thiệu bài: âm b và chữ b, tiếng bễ và
5


/>chữ bễ.
- GV chỉ chữ b, nói b.
- GV: Các em cũng được học thêm 1
thanh và dấu thanh mới: thanh ngã và
dấu ngã.
- GV chỉ chữ bễ, nói bễ.
- GV giới thiệu chữ B in hoa dưới chân
trang 25.
2. Chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm
quen) (15 phút)
* Dạy âm b, chữ b:
- GV cho HS quan sát hình con bê hỏi:
Đây là con gì?
- GV: Con bê là con của con bò.
- GV chỉ chữ bê.
+ Phân tích tiếng bê:
- GV: Trong tiếng bê, có 1 âm đã học là
âm nào?
- GV yêu cầu HS phân tích tiếng bê.


- HS (cá nhân, cả lớp): b
- HS nói: thanh ngã

- HS (cá nhân, cả lớp): bễ
- HS đọc: B (in hoa)

- HS trả lời: Đây là con bê.

- HS nhận biết b, ê; đọc: bê (đồng thanh).
- HS trả lời: âm ê đã học.
- HS phân tích tiếng bê: Tiếng bê có 2
âm: âm b đứng trước, âm ê đứng sau.
- HS (cá nhân, tổ, đồng thanh) nhắc lại:


+ Đánh vần tiếng bê:
- GV chỉ mô hình tiếng bê trên bảng.

- HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn:
bờ - ê - bê / bê
- HS quan sát, thực hiện cùng GV.

- GV vừa nói vừa thể hiện bằng động tác
tay:
+ Chập hai bàn tay vào nhau để trước
mặt, phát âm: bê.
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên
trái, vừa phát âm: b.
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên
phải, vừa phát âm: ê.

+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm:
bê.
* Dạy tiếng bễ:
- GV chỉ hình cái bễ (lò rèn) và giới
- HS quan sát, lắng nghe.
thiệu: Đây là cái bễ ở lò rèn. Bễ dùng để
6


/>thổi lửa cho lửa to hơn, mạnh hơn. GV
chỉ tiếng bễ nói: Đây là tiếng bễ.
- GV chỉ chữ bễ.
+ Phân tích tiếng bễ:
- GV yêu cầu phân tích tiếng.

- HS đọc: bễ (đồng thanh).

- HS phân tích: Tiếng bễ gồm có 2 âm:
âm b đứng trước, âm ê đứng sau, dấu ngã
trên đầu âm ê.
- GV: tiếng bễ khác tiếng bê ở điểm nào? - HS: tiếng bễ có thêm dấu ngã.
+ Đánh vần tiếng bễ:
- GV chỉ mô hình tiếng bễ trên bảng.
- HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn:
bê- ngã – bễ / bễ, thể hiện bằng động tác
tay.
- GV giới thiệu dấu ngã, tiếng bễ.
- HS đọc: bễ
- GV hướng dẫn HS gộp hai bước đánh
- HS đánh vần đọc trơn: bờ - ê – bê –

vần: bờ - ê – bê – ngã – bễ/ bễ.
ngã – bễ/ bễ.
* Củng cố: các em vừa học chữ mới là
- HS trả lời: chữ b, tiếng bễ, thanh ngã.
chữ gì? Tiếng mới là tiếng gì? Dấu thanh
gì ?
- GV yêu cầu HS ghép trên thanh cài :
- HS ghép trên thanh cài: bê, bễ. HS giơ
bê, bễ.
bảng đọc: bê, bễ.
4. Luyện tập: (50 phút)
+ Mở rộng vốn từ (BT2): (10 phút)
- GV nêu yc BT2: Tiếng nào có âm b.
- HS quan sát tranh BT2.
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự.
- HS (cá nhân, đồng thanh) nói tên từng
con vật, sự vật trong tranh: bò, lá, bàn,
bé, bóng, bánh.
- GV hướng dẫn làm vào VBT.
- HS làm vào VBT: nối b với hình có
tiếng chứa âm b.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS đổi vở, chia sẻ kết quả.
* Tìm tiếng có âm b:
- GV chỉ hình bò.
- HS vừa nói to vừa vỗ tay 1 cái nói: bò.
(vì bò có âm b).
- GV chỉ hình lá.
- HS nói thầm lá. (vì lá không có âm b).
* GV chỉ các hình con lại.

* HS thực hiện tương tự với các hình còn
lại.
- HS gặp khó khăn khi tìm tiếng có âm b,
GV cần phát âm thật chậm, kéo dài giúp
HS tìm ra.
7


/>- GV yêu cầu HS thi tìm tiếng ngoài bài
có âm b. (theo tổ)
- GV nhận xét, tuyên dương HS tìm được
nhiều, nhanh và đúng.
+ Mở rộng vốn từ (BT3): (10 phút)
- GV nêu yêu cầu BT3: tiếng nào có
thanh ngã?
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự.

- HS thi tìm tiếng ngoài bài có âm b.
- Các tổ trình bày trươc lớp.

- HS quan sát tranh BT3.
- HS (cá nhân, đồng thanh) nói tên từng
con vật, sự vật trong tranh: vẽ, đũa,
chim, sữa, võ, nhãn.
- HS làm vào VBT: nối thanh ngã với
hình có tiếng chứa thanh ngã.

- GV hướng dẫn làm vào VBT.

* Tìm tiếng có thanh ngã: (tổ chức cả

lớp chơi trò chơi).
- GV phổ biến luật chơi : vừa nói to vừa - HS tham gia chơi:
vỗ tay tiếng có thanh ngã, nói thấm tiếng
không có thanh ngã.
- GV chỉ hình vẽ.
- HS vừa nói to vừa vỗ tay nói: vẽ. (vì vẽ
có thanh ngã).
- GV chỉ hình chim.
- HS nói thầm chim. (vì chim không có
thanh ngã).
- GV chỉ các hình còn lại.
- HS thực hiện tương tự với các hình còn
lại.
- HS gặp khó khăn khi tìm tiếng có
thanh ngã, GV cần phát âm thật chậm,
kéo dài giúp HS tìm ra.
- GV yêu cầu HS tìm tiếng ngoài bài có
- 5 HS tìm tiếng ngoài bài có thanh ngã
thanh ngã.
(mã, não, xã, …)
Tiết 2
+ Tập đọc: (BT4) (15 phút)
Dạy kĩ, chắc chắn từng câu chữ của bài - 1 HS đọc tên bài: Ở bờ đê, cả lớp đọc
đọc dài đầu tiên)
lại.
* Giới thiệu bài:
- GV chỉ 3 hình minh họa bài tập đọc hỏi - HS: Tranh 1: con dê, Tranh 2: con dế,
HS: Đây là những con vật gì?
Tranh 2: con bê.
- GV: Bài đọc nói về con dê, con dế ở bờ

đê. Gv chỉ từng con vật cho cả lớp nhắc
lại: dê, dế, bê. Các con cùng nghe cô đọc
xem các con vật làm gì nhé.
8


/>* Luyện đọc từ ngữ:
* GV chỉ từng hình, đọc mẫu từng câu:
đọc chậm, giọng nhẹ nhàng.
- GV chỉ bảng cho HS đọc.

- HS chỉ tay vào SGK đọc thầm theo GV.
- HS đọc bài theo thước chỉ của GV: bờ
đê, la cà, có dế, có cả bê, be be.(cá nhân,
tổ, cả lớp).

- GV giải nghĩa: bờ đê (bờ đất cao chạy
dài dọc theo bờ sông, bờ biển để ngăn
nước ngập); la cà (đi chỗ nọ chỗ kia); be
be (từ mô phỏng tiếng kêu của con dê).
* Luyện đọc từng câu, từng lời dưới
tranh.
- GV chỉ từng câu cho HS đếm (4 câu).
GV đánh số thứ tự từng câu trong bài
trên bảng.
- Đọc vỡ:
+ GV chỉ từng tiếng trong bài tập đọc
cho HS cả lớp đọc thầm.
+ GV chỉ từng tiếng trong 1 câu cho HS
đọc thầm

1HS đọc thành tiếng
cả
lớp đọc. Làm tượng tự với câu 2, sau đó
với câu 3, 4 (đọc liền câu 3, 4).
- Đọc nối tiếp từng câu (các nhân, từng
cặp):
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.

- HS đếm theo thước chỉ của GV.

+ HS đọc thành tiếng (cá nhân, đồng
thanh).

+ Từng HS nhìn bảng nối tiếp đọc từng
câu, từng lời dưới tranh.
+ 3 cặp HS nối tiếp đọc lời dưới mỗi
tranh (mỗi cặp đọc 1 tranh).
- HS đọc theo thước chỉ của GV.

- GV chỉ vài câu (TT đảo lộn), kiểm tra
1 số HS đọc. GV nhận xét, chỉnh sửa.
* Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ):
- GV quan sát, giúp đỡ.
- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS luyện đọc theo cặp trước khi thi.
- HS thi đọc (theo cặp, tổ).
- HS đọc cả bài (cá nhân, đồng thanh).

* Tìm hiểu bài đọc:

- GV nêu câu hỏi:
+ Con dê la cà ở đâu?
+ Dê gặp những con gì?

- HS trả lời:
+ Con dê la cà ở bờ đê.
+ Dê gặp con dế, con bê.
9


/>+ Con bê kêu thế nào?

* Tập viết (Bảng con – BT5). (15 phút)
- GV chỉ bảng cho HS đọc.
* Viết chữ b, bễ:
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình
viết:
+ Chữ b cao 5 li. Gồm 3 nét: nét khuyết
xuôi, nét móc ngược phải và nét thắt.
+ Tiếng bễ: Viết chữ b, chữ ê, dấu ngã
viết trên chữ ê. Viết dấu ngã là 1 nét
lươn lên xuống từ trái sang phải.
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- GV chỉnh sửa bài của HS.
* Viết các chữ số 2, 3:
- GV vừa viết vừa nêu quy trình viết:
+ Số 2 cao 4 li. Gồm 2 nét: nét 1 là kết
hợp của 2 nét cơ bản: cong trên và thẳng
xiên; nét 2 là nét thẳng ngang.
+ Số 3 cao 4 li. Gồm 3 nét: nét thẳng

ngang, nét thẳng xiên và nét cong phải.
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- GV nhận xét chữ viết của HS.
5. Củng cố - dặn dò: (5 phút)
- Bài hôm nay các em học được chữ gì?
Tiếng gì?
- GV nhắc HS về tiếp tục luyện viết chữ
b, tiếng bê, bễ vào bảng con; đọc bài 12:
g, h trang 26, 27 trong SGK. Đọc bài “Ở
bờ đê” cho người thân nghe.
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương,
khen ngợi HS.

+ Con bê kêu be be.
* HS đọc bài SGK: HS đọc lại 2 trang
24, 25 trong SGK Tiếng Việt. (cá nhân,
đồng thanh).
- HS đọc bài trên bảng lớp: b, bê, bễ, chữ
số 2, 3.

- HS nhắc lại quy trình viết chữ b.
- HS nhắc lại quy trình viết chữ bễ.

- HS viết bảng con lần lượt các chữ b,
bễ. (mỗi chữ viết 3 lần), giơ bảng đọc: b,
bễ.
- HS đổi bảng, chia sẻ.

- HS nhắc lại quy trình viết chữ số 2.


- HS nhắc lại quy trình viết chữ số 3.
- HS viết trên bảng con (mỗi chữ số viết
3 lần).
- HS đổi bảng, chia sẻ.
- HS trả lời: Chữ b; tiếng bễ.
- HS ghi nhớ.

10


/>
Tập viết
(1 tiết – sau bài 10, 11)
I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ:
- Tô, viết đúng các chữ ê, l, b và các tiếng lê, bễ (chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều
nét, dần đúng khoảng cách giữa các con chữ) theo mẫu chữ vở luyện viết 1, tập 1.
- Tô viết đúng các chữ số 2, 3.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
- rèn cho HS tính cẩn thận, kiên trì, yêu thích môn học.
II. DỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Chữ mẫu: ê, l, b, b, lê, bễ; các chữ số 2, 3 đặt trong khung chữ.
HS: - Bảng con, vở luyện viết 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Khởi động: (2 phút)
- GV nhận xét tuyên dương.


Hoạt động của HS
- HS nhắc lại các chữ và tiếng và số đã
học ở bài 10, 11: ê, l, lê, b, bễ; các chữ số
2, 3.

- GV nêu mục tiêu của bài học.
2. Luyện tập: (35 phút)
- GV chỉ bảng cho HS đọc.

* HS đọc trên bảng: ê, l, lê, b, bễ; các
chữ số 2, 3.

* Tập tô, tập viết: ê, l, lê:
- GV nhận xét, bổ sung.

- HS đọc: ê, l, lê, nói cách viết, độ cao
lần lượt các chữ.
- GV vừa viết, vừa nêu quy trình lần lượt - HS lắng nghe, ghi nhớ.
từng chữ:
+ Chữ ê cao 2 li. Quy trình viết: Viết
- HS nhắc lại cách viết, độ cao chữ ê.
giống chữ e, viết thêm dấu mũ trên đầu
âm e.
+ Chữ l cao 5 li. Quy trình viết: Viết nét - HS nhắc lại cách viết, độ cao chữ l.
khuyết xuôi, đến ĐK 1 rê bút viết nét
móc ngược phải, dừng bút ở ĐK 2.
+ Chữ lê: Viết chữ l, viết chữ ê (các nét
- HS nhắc lại cách viết, độ cao chữ lê.
11



/>nối liền nhau).
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Tập tô, tập viết: b, bễ.
- GV vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết
các chữ:
+ Chữ b cao 5 li. Quy trình viết: Viết nét
khuyết xuôi, rê bút viết nét móc ngược
phải, tại ĐK 3 lượn bút lượn bút trở lại
sang phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở cuối chữ
b.
+ Chữ bễ: Viết b trước, viết ê sau, dẫu
ngã trên dầu âm ê (các nét viết nối liền
nhau).
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- GV nhận xét bài viết của HS.
* Tập tô, tập viết các chữ số 2, 3.
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình
viết:
+ Số 2 cao 4 li. Quy trình viết: Đặt bút
trên ĐK 4 viết nét cong trên (từ trái sang
phải, ). Sau đó nối tiếp viết nét cong trên
và nét thẳng ngang biến điệu theo làn
sóng. Dừng bút ở trên ĐK 1 một chút.
+ Số 3 cao 4 li. Quy trình viết: Đặt bút
trên ĐK 5 viết nét 1 thẳng ngang (trùng
ĐK 5). Từ điểm dừng bút của nét 1, lia
bút viết nét 2 thẳng xiên đến ĐK 3. Từ
điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng

bút viết nét cong phải đến ĐK 2.
- GV quan sát giúp đỡ.
- GV nhận xét bài viết của HS.
3. Củng cố - dăn dò: (3 phút)
- GV: Hôm nay các em được tập tô, tập
viết những chữ và số nào?

- HS tô viết các chữ ê, l, lê vào vở luyện
viết 1, tập 1.
- HS đổi vở, chia sẻ kết quả.
- HS nhìn bảng đọc: b, bễ, nói độ cao các
con chữ.
- HS nhắc lại cách viết, độ cao chữ b.

- HS nhắc lại cách viết, độ cao chữ bễ.

- HS tập tô, tập viết các chữ ê, l, lê, b, bễ
vào vở luyện viết 1 , tập 1.
- HS đổi vở, chia sẻ.
- HS nhắc lại độ cao và cách viết các chữ
số 2, 3.
- HS nhắc lại cách viết, độ cao chữ số 2.

- HS nhắc lại cách viết, độ cao chữ số 3.

- HS tập tô, tập viết vào vở luyện viết 1,
tập 1.
- HS đổi vở, chia sẻ.
- HS trả lời: Chữ ê, l, lê, b, bễ, các chữ số
2, 3.

12


/>- GV khen ngợi những em có bài viết
đẹp.
- GV nhận xét, nhắc nhở chung.

- HS bình bầu những bạn viết nhanh, đẹp
và đúng.

Học vần
BÀI 12:

g

h

(2 tiết)

I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết âm và chữ g, h; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có chữ g, h và tiếng có
dẫu thanh (mô hình “âm đầu + âm chính”; âm đầu + âm chính + thanh).
- Nhìn trảnh ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm g, h.
- Đọc đúng bài tập đọc: Bé Hà, bé Lê.
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: g, ga, h,hồ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Máy chiếu hoặc ti vi kết nối mạng.
- Tranh, ảnh, mẫu vật, bảng cài.
HS: - Vở bài tập Tiếng Việt tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
1. Khởi động: (7 phút)
- GV yêu cầu HS đọc lại bài tập đọc
* HS đọc lại bài tập đọc (trang 24, 25
(trang 24, 25 SGK Tiếng Việt, tập 1) .
SGK Tiếng Việt, tập 1) (cá nhân, đồng
thanh).
- GV gắn lên bảng tên bài: g, ga, h,hồ;
giới thiệu bài: âm g và chữ g, âm h và
chữ h, tiếng ga và chữ ga, tiếng hồ và
chữ hồ.
- GV chỉ chữ g, nói g.
- HS (cá nhân, cả lớp): g
- GV chỉ chữ h, nói h.
- HS (cá nhân, cả lớp): h
- GV chỉ chữ ga, nói ga.
- HS (cá nhân, cả lớp): ga
- GV chỉ chữ hồ, nói hồ.
- HS (cá nhân, cả lớp): hồ
- GV giới thiệu chữ G, H in hoa dưới
- HS đọc: G (in hoa), H (in hoa).
13



/>chân trang 27.
2. Chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm
quen) (15 phút)
* Dạy âm g, chữ g:
- GV cho HS quan sát nhà ga hỏi: Trong - HS trả lời theo ý hiểu của mình.
hình có những gì?
- GV chỉ tranh nói: Đây là ga tàu, nơi tàu
dừng đỗ, đón trả khách.
- GV chỉ chữ ga.
- HS nhận biết g,a; đọc: ga (đồng thanh).
+ Phân tích tiếng ga:
- GV: Trong tiếng ga, có 1 âm đã học là
- HS trả lời: âm a đã học.
âm nào?
- GV nhận xét, bổ sung.
- HS phân tích tiếng ga: Tiếng ga có 2
âm: âm g đứng trước, âm a đứng sau.
- HS (cá nhân, tổ, đồng thanh) nhắc lại:
ga
+ Đánh vần tiếng ga:
- GV hướng dẫn thực hiện bằng động tác - HS quan sát, thực hiện theo hướng dẫn
tay:
của GV.
+ Chập hai bàn tay vào nhau để trước
mặt, phát âm: ga.
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên
trái, vừa phát âm: g.
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên
phải, vừa phát âm: a.

+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm:
ga.
- GV quan sát, giúp đỡ.
- HS thực hiện (cá nhân, cả lớp).
- GV chỉ mô hình tiếng ga.
- HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn:
gờ - a - ga / ga.
* Dạy âm h, chữ h:
- GV cho HS quan sát tranh hồ Gươm
- HS trả lời theo ý hiểu của mình.
hỏi: Trong hình là gì?
- GV chỉ tranh nói: Trong hình chính là
hồ Gươm (hồ Hoàn Kiếm), hồ Gươm
nằm thủ đô Hà Nội.
- GV chỉ chữ hồ.
- HS nhận biết h,ô, và thanh huyền; đọc:
hồ (đồng thanh).
14


/>+ Phân tích tiếng hồ:
- GV: Trong tiếng hồ, có âm nào đã học?
- GV yêu cầu phân tích tiếng hồ.

+ Đánh vần tiếng hồ:
- GV chỉ mô hình tiếng hồ.
- GV yêu cầu 2 HS thực hiện đánh vần
bằng động tác tay.
* Củng cố: Các em vừa học chữ mới là
chữ gì? Tiếng mới là tiếng gì?


- HS trả lời: âm ô đã học.
- HS phân tích tiếng hồ: Tiếng hồ có 2
âm: âm h đứng trước, âm ô đứng sau,
dầu huyền trên đầu âm ô.
- HS (cá nhân, tổ, đồng thanh) nhắc lại:
hồ
- HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn:
hờ - ô – hô – huyền – hồ / hồ.
- 2HS thực hiện mẫu.
- HS thể hiện bằng động tác tay (cả lớp).
- HS trả lời: chữ g, h, tiếng ga, hồ.
- HS ghép trên thanh cài: g, h, ga, hồ. HS
giơ bảng cài đọc.

4. Luyện tập: (50 phút)
+ Mở rộng vốn từ (BT2): (15 phút)
- GV nêu yêu cầu BT2: Tiếng nào có âm
g? Tiếng nào có âm h?
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự.

- GV hướng dẫn làm vào VBT.

- GV chỉ hình hổ.
- GV chỉ hình gấu.
* GV chỉ các hình còn lại.

- HS quan sát tranh BT2.
- HS (cá nhân, đồng thanh) nói tên từng
con vật, sự vật trong tranh: hổ, gấu, hoa,

hành, gừng, gà.
- HS làm vào VBT: nối g với hình có
tiếng chứa âm g; nối h với hình có tiếng
chứa âm h.
* Tìm tiếng có âm g, h: (nói to tiếng có
âm g, nói thầm tiếng có âm h).
- HS nói to: hổ. (vì hổ có âm h).
- HS nói thầm gấu. (vì gấu có âm g).
* HS thực hện tương tự với các tiếng còn
lại.

- HS gặp khó khăn khi tìm tiếng có âm g,
h, GV cần phát âm thật chậm, kéo dài
giúp HS tìm ra.
- GV yêu cầu thi tìm tiếng ngoài bài có
- HS thi tìm tiếng ngoài bài có âm g, h
âm g, h. (theo tổ)
(gỗ, gần, hà, hẹ, …)
- GV nhận xét, tuyên dương tổ tìm được - Các tổ trình bày trước lớp.
15


/>nhanh, nhiều và đúng.
+ Tập đọc (BT3): (20 phút)
* Giới thiệu bài:
- GV chỉ 4 hình minh họa bài tập đọc,
giới thiệu nội dung bài tập đọc: Bài đọc
nói về bé Hà và bé Lê. Các em cùng
nghe cô đọc bài nhé.
* GV chỉ từng hình, đọc mẫu từng câu:

đọc chậm, giọng nhẹ nhàng.
* Luyện đọc từ ngữ:
- GV chỉ bảng cho HS đọc.

- 1 HS đọc tên bài: Bé Hà, bé Lê, cả lớp
đọc lại.

- HS nhìn theo GV chỉ, đọc thầm.

- HS đọc bài theo thước chỉ của GV: Hà
ho, bé Lê, bế Hà, cả Hà, cả bé Lê. (cá
nhân, tổ, cả lớp).
Tiết 2

* Luyện đọc từng câu, từng lời dưới
tranh.
- GV chỉ từng câu cho HS đếm. GV đánh
số thứ tự từng câu trong bài trên bảng.
+ GV chỉ từng tiếng trong bài tập đọc
cho HS cả lớp đọc thầm.
+ GV chỉ từng tiếng trong 1 câu cho HS
đọc thầm
1HS đọc thành tiếng
cả
lớp đọc. Làm tượng tự với câu còn lại.
- Đọc nối tiếp từng câu (các nhân, từng
cặp).
- GV chỉ cho HS đọc.

- GV chỉ vài câu (TT đảo lộn), kiểm tra

1 số HS đọc. GV nhận xét, chỉnh sửa.
* Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ):
- GV quan sát, giúp đỡ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Tìm hiểu bài đọc:
- GV nêu câu hỏi:
+ Hà bị làm sao?

- HS đếm số câu theo GV chỉ.
- Đọc vỡ:
- HS đọc thầm theo GV chỉ.
+ HS đọc thành tiếng (cá nhân, đồng
thanh).

+ Từng HS nhìn bảng nối tiếp đọc từng
câu, từng lời dưới tranh.
+ 4 cặp HS nối tiếp đọc lời dưới mỗi
tranh (mỗi cặp đọc 1 tranh).
- HS đọc theo thước chỉ của GV.

- HS luyện đọc theo cặp trước khi thi.
- HS thi đọc (theo cặp, tổ).
- HS đọc cả bài (cá nhân, đồng thanh).
- HS trả lời:
+ Hà bị ho.
16


/>+ Bà bế ai?
+ Hà muốn được ai bế?

+ Ba bế ai?

+ Bà bế bé Lê.
+ Hà muốn được ba bế.
+ Ba bế cả bé Hà, cả bé Lê.
* HS đọc bài SGK: HS đọc lại 2 trang
26, 27 trong SGK Tiếng Việt. (cá nhân,
đồng thanh).

* Tập viết (Bảng con – BT4). (20 phút)
- GV chỉ bảng cho HS đọc.
* Viết chữ g, ga:
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình
viết:
+ Chữ g cao 5 li. Gồm 2 nét: nét khuyết
ngược, nét cong kín.
+ Tiếng ga: Viết chữ g, chữ a. (các nét
nói liền nhau).
- GV nhận xét chữ viết của HS.

- GV vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình
viết:
+ Chữ h cao 5 li. Gồm 2 nét: nét khuyết
xuôi và nét móc 2 đầu.
+ Tiếng hồ: Viết chữ h, chữ ô, dấu huyền
viết trên chữ ô. (các nét nói liền nhau).
- GV nhận xét, chỉnh sửa.

5. Củng cố - dặn dò: 3phút)
- Bài hôm nay các em học được chữ gì?

Tiếng gì?
- GV nhắc HS về tiếp tục luyện viết chữ
g, h, tiếng ga, hồ vào bảng con; đọc bài
13: i, ia trang 28, 29 trong SGK.
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương,
khen ngợi HS.

- HS đọc trên bảng lớp chữ g, ga, h, hồ.

- HS nêu độ cao và cách viết chữ g.
- HS nêu độ cao và cách viết chữ ga.
- HS viết bảng con lần lượt các chữ g,
ga. (mỗi chữ viết 3 lần), giơ bảng đọc.
b, Viết chữ h, hồ:

- HS nêu độ cao và cách viết chữ h.
- HS nêu độ cao và cách viết chữ hồ.
- HS viết bảng con lần lượt các chữ h,
hồ. (mỗi chữ viết 3 lần)
- HS giơ bảng đọc.
- HS trả lời: Chữ g, h; tiếng ga, hồ.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.

Học vần
BÀI 13:

i

ia
17


(2 tiết)


/>I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết âm và chữ i, ia; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có chữ i, ia với (mô hình
“âm đầu + âm chính”; âm đầu + âm chính + thanh).
- Nhìn trảnh ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm i, ia.
- Đọc đúng bài tập đọc: Bé Bi, bé Li.
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: i, ia, bi,bia.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Máy chiếu hoặc ti vi kết nối mạng.
- Tranh, ảnh, mẫu vật, bảng cài.
HS: - Vở bài tập Tiếng Việt tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
1. Khởi động và giới thiệu bài: (7phút)
* Khởi động:.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 1HS đọc lại bài tập đọc (trang 24, 25
SGK Tiếng Việt, tập 1) (cá nhân, đồng
thanh).
* Giới thiệu bài:

- GV gắn lên bảng tên bài: i, ia, bi,bia;
giới thiệu bài: âm i và chữ i, âm ia và
chữ ia, tiếng bi và chữ bi, tiếng bia và
chữ bia.
- GV chỉ chữ i, nói i.
- HS (cá nhân, cả lớp): i
- GV chỉ chữ ia, nói ia.
- HS (cá nhân, cả lớp): ia
- GV chỉ chữ bi, nói bi.
- HS (cá nhân, cả lớp): bi
- GV chỉ chữ bia, nói bia.
- HS (cá nhân, cả lớp): bia
- GV giới thiệu chữ I in hoa dưới chân
- HS đọc: I (in hoa).
trang 29.
2. Chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm
quen) (15 phút)
* Dạy âm i, chữ i:
- GV cho HS quan sát hình các viên bi
- HS trả lời: Đây là viên bi.
18


/>hỏi: Đây là gì?
- GV chỉ chữ bi.
- GV: Trong tiếng bi, có 1 âm đã học là
âm nào?
- GV yêu cầu phân tích tiếng bi.

+ Đánh vần tiếng bi:

- GV thực hiện cùng HS:
+ Chập hai bàn tay vào nhau để trước
mặt, phát âm: bi.
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên
trái, vừa phát âm: b.
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên
phải, vừa phát âm: i.
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm:
bi.
- GV chỉ bảng mô hình tiếng bi.
* Dạy âm ia, chữ ia:
- GV cho HS quan sát hình các bia đá
hỏi: Trong hình là gì?
- GV chỉ tranh nói: Đây là bia đá ghi tên
các tiến sĩ thời xưa.
- GV chỉ chữ bia.

- HS nhận biết b,i; đọc: bi (đồng thanh).
+ Phân tích tiếng bi:
- HS: âm b đã học.
- HS phân tích tiếng bi: Tiếng bi có 2
âm: âm b đứng trước, âm i đứng sau.
- HS (cá nhân, tổ, đồng thanh) nhắc lại:
bi
- HS tự đánh vần tiếng bi bằng động tác
tay. (cá nhân, đồng thanh).

- HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn:
bờ - i - bi / bi.
- HS trả lời theo ý hiểu của mình (bia đá)


- HS nhận biết b,ia; đọc: bia (đồng
thanh).

+ Phân tích tiếng bia:
- GV: Trong tiếng bia, có âm nào đã học? - HS: âm b đã học.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS phân tích tiếng bia: Tiếng bia có 2
- GV chỉ: bia
âm: âm b đứng trước, âm ia đứng sau.
- HS (cá nhân, tổ, đồng thanh) nhắc lại:
+ Đánh vần tiếng bia:
bia.
- GV chỉ mô nình tiếng bia.
- HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn:
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
bờ - ia – bia / bia.
19


/>
* Củng cố: Các em vừa học chữ mới là
chữ gì? Tiếng mới là tiếng gì?
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
4. Luyện tập: (50 phút)
+ Mở rộng vốn từ (BT2): (15 phút)
- GV nêu yêu cầu BT2: Tiếng nào có âm
i? Tiếng nào có âm ia?
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự.


- GV nhận xét, chữa bài.

- GV chỉ hình bí.
- GV chỉ hình mía.
* GV chỉ các hình còn lại.
- HS gặp khó khăn khi tìm tiếng có âm i,
ia, GV cần phát âm thật chậm, kéo dài
giúp HS tìm ra.
- GV nhận xét, tuyên dương.
+ Tập đọc (BT3): (20 phút)
* Giới thiệu bài:
- GV chỉ 4 hình minh họa bài tập đọc,
giới thiệu nội dung bài tập đọc: Bài đọc
nói về bé Bi và bé Li. Bé Bi là anh trai
của bé Li. Các em cùng nghe cô đọc bài
nhé.
* GV chỉ từng hình, đọc mẫu từng câu:
đọc chậm, giọng nhẹ nhàng.
- GV giải nghĩa 1 số từ:
+ Bi bô: Nói chưa sõi, lặp đi lặp lại.
+ Lia lịa: Liên tục, liên tiếp, rất nhanh.

- HS tự đánh vần tiến bia bằng động tác
tay (cá nhân, đồng thanh).
- HS trả lời: chữ mới: i, ia; tiếng mới: bi,
bia.
- HS ghép trên thanh cài: i, ia, bi, bia.
HS giơ bảng cài đọc: i, ia, bi, bia.

- HS quan sát tranh BT2.

- HS (cá nhân, đồng thanh) nói tên từng
con vật, sự vật trong tranh: bí, ví, chỉ,
khỉ, đĩa, mía.
- HS làm vào VBT: nối i với hình có
tiếng chứa âm i; nối ia với hình có tiếng
chứa âm ia.
* Tìm tiếng có âm i, ia: (nói to tiếng có
âm i, nói thầm tiếng có âm ia).
- HS nói to: bí. (vì bí có âm i).
- HS nói thầm mía. (vì mía có âm ia).
* HS thực hiện tương tự với các tiếng
còn lại.

- HS tìm tiếng ngoài bài có âm i, ia (lí,
si, tỉa, lia, …)

- 1 HS đọc tên bài: Bé Bi, bé Li, cả lớp
đọc lại.

- HS đọc thầm theo GV.

20


/>* Luyện đọc từ ngữ:
- GV chỉ bảng cho HS đọc.
- HS đọc bài theo thước chỉ của GV: bi
bô, bi bi, bé ạ đi, lia lịa, bị ho, dỗ bé (cá
nhân, tổ, cả lớp).
Tiết 2

* Luyện đọc từng câu, từng lời dưới
tranh.
- GV chỉ từng câu cho HS đếm. GV đánh
số thứ tự từng câu trong bài trên bảng.
- Đọc vỡ:
+ GV chỉ từng tiếng trong bài tập đọc
cho HS cả lớp đọc thầm.
+ GV chỉ từng tiếng trong 1 câu cho HS
đọc thầm
1HS đọc thành tiếng
cả
lớp đọc. Làm tượng tự với câu còn lại.
- Đọc nối tiếp từng câu (cá nhân, từng
cặp):
- GV yêu cầu đọc nối tiếp từng câu.
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
- GV chỉ vài câu (TT đảo lộn), kiểm tra
1 số HS đọc. GV nhận xét, chỉnh sửa.
* Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ):
- GV quan sát, giúp đỡ.
- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV nêu câu hỏi:
+ Qua bài đọc em thấy tình cảm của anh
em bé Bi và bé Li như thế nào?

- GV chỉ bảng cho HS đọc.

- HS đếm số câu theo GV chỉ.


- HS đọc thầm theo GV chỉ.
+ HS đọc theo thước chỉ của GV (cá
nhân, đồng thanh).

+ Từng HS nhìn bảng nối tiếp đọc từng
câu, từng lời dưới tranh.
+ 4 cặp HS nối tiếp đọc lời dưới mỗi
tranh (mỗi cặp đọc 1 tranh).
- HS đọc theo thước chỉ của GV.

- HS luyện đọc theo cặp trước khi thi.
- HS thi đọc (theo cặp, tổ).
- HS đọc cả bài (cá nhân, đồng thanh).
* Tìm hiểu bài đọc:
- HS (có thể) trả lời:
+ Hai anh em rất yêu quý nhau.
+ Bé Bi rất yêu bé Li.
+ Bé Li rất qúy anh Bi.
+ ………………………..
* Đọc bài SGK: HS đọc lại 2 trang 28,
29 trong SGK Tiếng Việt. (cá nhân, đồng
thanh).

* Tập viết (Bảng con – BT4). (20 phút)
21


/>- GV chỉ bảng cho HS đọc.

- HS đọc trên bảng lớp chữ i, ia, bi, bia;

các chữ số 4, 5.
- Viết chữ i, bi:

- GV vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình
viết:
+ Chữ i cao 2 li. Gồm 2 nét: nét hất và
- HS nhắc lại độ cao và cách viết chữ i.
nét móc ngược, dấu chấm (.) đặt trên đầu
nét móc.
+ Tiếng bi: Viết chữ b, chữ i. (các nét nối - HS nhắc lại độ cao và cách viết chữ bi.
liền nhau).
- GV quan sát, giúp đỡ.
- HS viết bảng con lần lượt các chữ i, bi.
(mỗi chữ viết 3 lần), giơ bảng đọc: i, bi.
- GV nhận xét chữ viết của HS.
- HS đổi bảng, chia sẻ.
* Viết chữ ia, bia:
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình
viết:
+ Chữ ia cao 2 li. Viết chữ i trước, chữ a - HS nhắc lại độ cao và cách viết chữ ia.
sau.
+ Tiếng bia: Viết chữ b rồi viết chữ ia,
- HS nhắc lại độ cao và cách viết chữ
(các nét nối liền nhau).
bia.
- HS viết bảng con lần lượt các chữ ia,
bia. (mỗi chữ viết 3 lần), giơ bảng đọc.
- GV nhận xét chữ viết của HS.
- HS đổi bảng, chia sẻ.
* Viết các chữ số 4, 5.

- GV vừa viết vừ nêu quy trình viết:
+ Số 4 cao 4 li. Gồm 3 nét: nét 1 thẳng
- HS nhắc lại độ cao và cách viết chữ
xiên, nét 2 thẳng nganh, nét 3 thẳng
số 4.
đứng.
+ Số 5 cao 4 li. Gồm 3 nét: nét 1 thẳng
- HS nhắc lại độ cao và cách viết chữ
ngang, nét 2 thẳng đứng, nét 3 cong phải. số 5.
- GV nhận xét chữ viết của HS.
5. Củng cố - dặn dò: (3 phút)
- Bài hôm nay các em học được chữ gì?
Tiếng gì?
- GV nhắc HS về tiếp tục luyện viết chữ
i, ia, tiếng bi, bia vào bảng con; đọc bài

- HS viết bảng con các chữ số 4, 5 (mỗi
chữ số viết 3 lần).
- HS trả lời: Chữ i, ia; tiếng bi, bia.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
22


/>15: Ôn tập trang 31 trong SGK.
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương,
khen ngợi HS.
Tập viết
(1 tiết – sau bài 12, 13)
I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ:

- Tô, viết đúng các chữ g, h, i, ia và các tiếng ga, hồ, bi, bia (chữ thường, cỡ vừa,
đúng kiểu, đều nét, dần đúng khoảng cách giữa các con chữ).
- Tô viết đúng các chữ số 4, 5.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
- rèn cho HS tính cẩn thận, kiên trì, yêu thích môn học.
II. DỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chữ mẫu: g, h, i, ia; các chữ số 4, 5 đặt trong khung chữ.
- Bảng con, vở luyện viết 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: (2 phút)
- GV yêu cầu - HS nhắc lại các chữ và
- HS nhắc lại các chữ và tiếng và số đã
tiếng và số đã học ở bài 12, 13: g, h, i,
học ở bài 12, 13: g, h, i, ia, ga, hồ, bi,
ia, ga, hồ, bi, bia; các chữ số 4, 5.
bia; các chữ số 4, 5.
- GV nêu mục tiêu của bài học.
2. Luyện tập: (35 phút)
* Tập tô, tập viết: g, ga, h, hồ.
- GV chỉ bảng cho HS đọc.
* HS đọc trên bảng: g, h, i, ia, ga, hồ, bi,
bia; các chữ số 4, 5.
- GV nhận xét, bổ sung.
- HS đọc: g, ga, h, hồ, nói cách viết, độ
cao lần lượt các chữ.
- GV vừa viết, vừa nêu quy trình lần lượt
từng chữ:

+ Chữ g cao 5 li. Gồm 1 nét cong kín, 1 - HS nhắc lại độ cao và cách viết chữ g.
nét khuyết ngược. Quy trình viết: Đặt bút
dưới ĐK 3, viết nét cong kín. Từ điểm
dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK 3, viết
nét khuyết ngược, kéo dài xuống ĐK 4 ở
dưới, dừng bút ở ĐK 2 trên.
23


/>+ Chữ ga: Viết chữ g trước, chữ a sau
(các nét nối liền nhau).
+ Chữ h cao 5 li. Gồm 1 nét khuyết xuôi,
1 nét móc hai đầu. Quy trình viết: Đặt
bút ở ĐK 2, viết nét khuyết xuôi (đầu
khuyết chạm ĐK 6), dừng bút ở ĐK 1.
Từ điểm dừng bút, rê bút lên gần ĐK 2
để viết nét móc hai đầu (chạm ĐK 3),
dừng bút ở ĐK 2.
+ Chữ hồ: Viết chữ h, viết chữ ô, dấu
huyền viết trên đầu chữ ô. (các nét nối
liền nhau).
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- GV nhận xét chữ viết của HS.
* Tập tô, tập viết: i, bi, ia, bia:
GV chỉ bảng cho HS đọc.
- GV vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết
các chữ:
+ Chữ i cao 2 li. Gồm 1 nét hất, 1 nét
móc ngược, dấu chấm trên đầu nét móc.
Quy trình viết: Đặt bút trên ĐK 2, viết

nét hất, tới ĐK 3 thì dừng. từ điểm dừng,
chuyển hướng viết tiếp nét móc ngược,
dừng bút ở ĐK 2, đặt dấu chấm trên đầu
nét móc.
+ Chữ bi: Viết b trước, viết i sau (các nét
viết nối liền nhau).
+ Chữ ia: Viết i trước, viết a sau, nối i
với a.
+ Chữ bia: Viết b trước, viết ia sau (các
nét viết nối liền nhau).
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- GV nhận xét chữ viết của HS.
* Tập tô, tập viết các chữ số 4, 5.
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình

- HS nhắc lại độ cao và cách viết chữ ga.
- HS nhắc lại độ cao và cách viết chữ h.

- HS nhắc lại độ cao và cách viết chữ hồ.

- HS tô viết các chữ g, h, ga, hồ vào vở
luyện viết 1, tập 1.
- HS dổi vở, chia sẻ bài.
- HS nhìn bảng đọc: i, bi, ia, bia, nói độ
cao các con chữ.

- HS nhắc lại độ cao và cách viết chữ i.

- HS nhắc lại độ cao và cách viết chữ bi.
- HS nhắc lại độ cao và cách viết chữ ia.

- HS nhắc lại độ cao và cách viết chữ
bia.
- HS tập tô, tập viết các chữ i, ia, bi, bia
vào vở luyện viết 1 , tập 1.
- HS đổi vở, chia sẻ bài.

24


/>viết:
+ Số 4 cao 4 li. Gồm nét 1 thẳng xiên,
nét 2, thẳng ngang, nét 3 thẳng đứng.
Quy trình viết: Đặt bút trên ĐK 5 viết nét
1 thẳng xiên (từ trên xuống) đến ĐK 2.
Từ điểm dừng của nét 1 chuyển hướng
bút viết nét 2 thẳng ngang. Từ điểm dừng
bút của nét 2, lia bút lên ĐK 4, viết nét 3
thẳng đứng (từ trên xuống) cắt ngang nét
2 đến ĐK 1.
+ Số 5 cao 4 li. Gồm nét 1 thẳng ngang,
nét 2 thẳng đứng, nét 3 cong phải. Quy
trình viết: Đặt bút trên ĐK 5 viết nét 1
thẳng ngang (trùng ĐK 5). Từ điểm dừng
bút của nét 1, lia bút trở lại điểm dừng
bút của nét 1, viết nét 2 thẳng đứng đến
ĐK 3. Từ điểm dừng bút của nét 2
chuyển hướng bút viết nét cong phải đến
ĐK 2.
- GV quan sát giúp đỡ.
- GV nhận xét chữ viết của HS.

3. củng cố - dặn dò: (2 phút)
- GV: Hôm nay các em được tập tô
những chữ gì?
- GV khen ngợi những em có bài viết
đẹp.

- HS nhắc lại độ cao và cách viết chữ
số 4.

- HS nhắc lại độ cao và cách viết chữ
số 5.

- HS tập tô, tập viết vào vở luyện viết 1,
tập 1.
- HS đổi vở, chia sẻ bài.
- HS trả lời: Chữ g, h, ga, hồ, i, ia, bi,
bia.
- HS bình bầu ra những bạn viết nhanh,
đẹp và đúng.

Kể chuyện
BÀI 14: HAI CHÚ GÀ CON
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe giáo viên hỏi và trả lời được câu hỏi dưới tranh.
- Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn của câu chuyện.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực:
25



×