Tải bản đầy đủ (.pptx) (38 trang)

Slide đồ án tốt nghiệp đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 38 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA ĐÀO TẠO QUỐC TẾ

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS U&I MIỀN BẮC

Giáo viên hướng dẫn:

Ths. Trần Thị Hồng Bích

Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Thị Hạnh Nguyên

Lớp:

Kế toán tổng hợp Việt - Anh

Khóa:

56


Nội dung

01
02

03


Cơ sở lý luận về kế toán thuế trong doanh nghiệp

Thực trạng kế toán thuế tại Công ty Cổ phần Logistics U&I Miền Bắc

Những ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN, và thuế
TNCN ở Công ty cổ phần Logistics U&I Miền Bắc


CƠ SỞ LÝ LUẬN

01

VỀ KẾ TOÁN THUẾ
TRONG DOANH NGHIỆP


1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ
VÀ NHIỆM VỤ KẾ TOÁN THUẾ TRONG DOANH NGHIỆP

Thuế là hình thức đóng góp theo nghĩa vụ do Luật quy định các tổ chức và cá nhân trong xã
hội nộp cho Nhà nước bằng một phần thu nhập của mình

Thuế là một khoản thu không bồi hoàn, không mang tính hoàn trả trực tiếp.

Thuế là một khoản thu mang tính bắt buộc

Các pháp nhân và thể nhân chỉ phải nộp cho Nhà nước các khoản thuế đã được pháp luật quy
định



Nhiệm vụ

05
04
03
02

Hàng tháng
Lập bảng kê

lập báo cáo tổng hợp thuế

Theo dõi báo cáo tình hình

danh sách lưu trữ, bảo quản hóa

GTGT đầu vào của toàn

nộp ngân sách, tồn đọng ngân

đơn thuế theo thời gian, thư tự,

doanh nghiệp theo tỉ lệ phân

Kiểm tra báo cáo tình hình sử

sách, hoàn thuế của doanh

số quyển không để thất thoát,


bổ đầu ra được khấu trừ

Lập hồ sơ hoàn thuế khi

dụng hóa đơn thuế để báo cáo

nghiệp

hư hỏng

có phát sinh

cục thuế

01


Thuế

Thuế

Giá Trị

Thu Nhập

Gia Tăng

Cá Nhân

Thuế

Thu Nhập
Doanh Nghiệp

Các loại
thuế khác


Tài khoản sử dụng:



Tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ



Tài Khoản 3331- Thuế Và Các Khoản Phải Nộp Nhà Nước



Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp



Tài khoản 3335 - Thuế thu nhập cá nhân

Hệ Thống văn bản hiện hành:



Luật số 13/2008/QH12: Luật thuế GTGT




NĐ 209/2013/NĐ-CP: Hướng dẫn Luật thuế



Luật số 14/2008/QH12: Luật thuế TNDN



TT 119/2014/TT-BTC: Sửa đổi, bổ sung TT 78/2014/TT-BTC



Luật số 04/2007/QH12: Luật thuế TNCN



TT 111/2013/TT-BTC: Hướng dẫn thực hiện Luật Thuế TNCN


02

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
LOGISTIC U&I MIỀN BẮC


TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY


Công ty cổ phần Logistic U&I Miền Bắc là một thành viên đứng đầu trong lĩnh vực logistics thuộc Unigroup một trong những công ty hàng đầu tại Việt Nam chuyên
cung cấp các dịch vụ Đại lý khai thuê hải quan, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, kho hàng hóa,vận tải nội địa bằng đường bộ, đường thủy nội địa, ven biển và
đường sắt

Chức năng
- Thực hiện các dịch vụ tư vấn về các vấn đề giao nhận, vận tải, kho hàng và các vấn đề khác có liên quan theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước.

- Nhận ủy thác xuất nhập khẩu hoặc kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp hàng hóa trên cơ sở giấy phép xuất nhập khẩu của Bộ thương mại cấp cho
Công ty.

- Làm đại lý cho các hãng tàu, hãng vận tải nước ngoài và làm công tác phục vụ cho tàu biển của nước ngoài vào cảng Việt Nam.


Một số chỉ tiêu về thuế của công ty giai đoạn 2016 – 2018


Tổ chức kế toán chung tại công ty



Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
hàng năm



Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung, được hạch toán trên
phầm mềm kế toán Vacom




Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ



Phương pháp tính khấu hao: Theo phương pháp đường thẳng


Thực trạng kế toán thuế tại công ty Cổ phần Logistics U&I Miền Bắc

Kế toán thuế GTGT
(i) Kế toán thuế GTGT đầu vào
Chứng từ sử dụng:

-

Hoá đơn GTGT mua vào
Bảng kê hoá đơn mua vào
Các chứng từ gốc liên quan đến thuế giá trị gia tăng đầu vào
Tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT

Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ: Phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh
nghiệp.


Kế toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ



Nghiệp vụ: Ngày 01/04/2018 công ty mua dịch vụ hạ container hàng 40 phút của công ty cổ phần cảng Nam Hải Đình Vũ theo hóa đơn số 0086751 với tổng số tiền là 1.200.000
đồng ( Chưa bao gồm VAT).

Hạch toán:

- Khi công ty mua dịch vụ:
Nợ TK 6427: 1.200.000
Nợ TK 1331: 120.000
Có TK 331: 1.320.000

- Khi công ty thanh toán số tiền phải trả theo hóa đơn với tổng số tiền thanh toán là 1.320.000
bằng chuyển khoản ngân hàng, kế toán định khoản:
Nợ TK 331: 1.320.000
Có TK 1121: 1.320.000



(ii) Kế Toán Thuế GTGT đầu ra

Chứng từ sử dụng:

- Hóa đơn GTGT bán ra
- Bảng kê hàng hóa bán ra
- Chứng từ gốc liên quan đến thuế GTGT đầu ra
- Tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT

Tài khoản sử dụng:
Tài Khoản 3331: Thuế Và Các Khoản Phải Nộp Nhà Nước
Phản Ánh Số Thuế GTGT Đầu Ra, Số Thuế GTGT Của Hàng Nhập Khẩu Phải Nộp, Số Thuế GTGT Đã Được Khấu Trừ, Số Thuế GTGT Đã Nộp Và Còn
Phải Nộp Vào Ngân Sách Nhà Nước



Kế toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ


Nghiệp vụ: Ngày 02/04/2018 công ty bán dịch vụ giao nhận hàng hóa
cho công ty TNHH Tân Hồng Phát theo hóa đơn số 0003773 với tổng
số tiền là 4.272.728 ( Chưa bao gồm thuế VAT)

Hạch toán:

Nợ 131: 4.700.001
Có 511: 4.272.728
Có 3331: 427.273



Trích bảng kê bán ra
Quý 2/2018

Trích bảng kê mua
vào Quý 2/2018


Trích tờ khai thuế GTGT Quý 2/2018


Cuối tháng/quý thực hiện bút toán kết chuyển thuế GTGT đầu vào sang thuế GTGT đầu ra

Thuế GTGT đầu ra > Thuế GTGT đầu vào


Nợ 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Có 1331: Thuế GTGT đâu vào được khấu trừ

Thuế GTGT đầu ra < Thuế GTGT đầu vào

Nợ 1331: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp


Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ tính thuế TNDN:
Căn cư tính thuế TNDN là thu nhập chịu thuế trong kì tính thuế và thuế suất

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất thuế TNDN

TN Tính thuế = Thu nhập chịu thuế - ( TN được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển )

TN Chịu Thuế = ( Doanh thu – chi phí được trừ) + TN chịu thuế khác


Cách tính tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp quý

Bước 1: Ta xác định doanh thu, chi phí của doanh nghiệp trong quý

Doanh thu được xác định bởi các tài khoản: 511,515, 711, 521 ( nếu có)
Chi phí được xác định bởi các tài khoản: 632, 635, 642, 811
Bước 2: Ta áp dụng công thức tính thuế TNDN
Thuế TNDN phải nộp trong kỳ = Thu nhập tính thuế × Thuế suất thuế TNDN



Trong quý 2/2018 ta có doanh thu bán hàng là 4.005.658.436 triệu đồng, doanh thu từ hoạt động tài chính là 17.902.438 triệu đồng. Chi phí giá vốn là
2.276.730.703 triệu đồng và chi phí quản lý doanh nghiệp là 978.245.447 triệu đồng.

Ta xác định được:

Doanh thu phát sinh trong kỳ: 4.023.560.874 triệu đồng
Chi phí phát sinh trong kỳ: 3.254.976.150 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – chi phí + Các khoản TN khác
= 4.023.560.874 – 3.254.976.150
= 968.584.724
Thu nhập tính thuế = TN chịu thuế - (Thu nhập được + Các khoản lỗ được kết chuyển theo QĐ miễn thuế
= 968.584.724
Thuế TNDN phải nộp trong kỳ = Thu nhập tính thuế × Thuế suất thuế TNDN
= 968.584.724 x 20%
= 193.716.945


×