Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Tiết 73-79

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.21 KB, 16 trang )

Ngày soạn : 10.01.06 Tuần 19 Bài: 18
Tiết : 73
TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh
- Hiểu thế nào là tục ngữ, hiểu nội dung, ý nghóa và một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhòp điệu,
cách lập luận) của nhữmh câu tục ngữ trong bài.
- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
- Bồi dưỡng lòng yêu thiên nhiên, yêu lao động sản xuất.
II. Chuẩn bò của thầy và trò :
- GV: Tham khảo SGV, soạn bài.
- HS: Đọc văn bản - soạn câu hỏi theo SGK.
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn đònh : (1’) Kiểm tra só số, tác phong HS
2. Kiểm tra : (3’) Vở soạn bài của học sin.
3. Bài mới :
Giới thiệu : (1’)
Ở học kỳ I, các em đã được tìm hiểu về ca dao với các nội dung của nó. Trong học kỳ II này chúng ta lại
tiếp tục tìm hiểu về tục ngữ cũng là một thể loại văn học dân gian. Nếu như ca dao thiên về diễn tả đời sống
tâm hồn, tư tưởn, tình cảm của người dân thì tục ngữ lại đúc kết những kinh nghiệm của người dân về mọi mặt.
Hôm nay, các em sẽ được cung cấp kiến thức về tục ngữ với nội dung về thiên nhiên và lao động sản xuất.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
4’
Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu
khái quát.
Hoạt động 1: I. Tìm hiểu khái quát

+ GV đọc mẫu. + HS nghe, đọc Tục ngữ: Những câu nói dân
gian ngắn gọn, ổn đònh, có nhòp
+ Hướng dẫn HS đọc. + Tìm hiểu chú thích.
Tục: thói quen lâu đời được mọi
người công nhận.


Ngữ: lời nói.
Mau: trái nghóa với thưa
Cần: chăm chỉ, chòu khó.
Thì: thời vụ thích hợp nhất cho việc
trồng trọt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn
bản
Hoạt động 2: II. Tìm hiểu văn bản:
Có thể chia 8 câu tục ngữ
trong bài làm mấy nhóm?
Mỗi nhóm gồm những câu
nào? gọi tên từng nhóm?
TL: có thể chia 8 câu tục ngữ trong
bài làm 2 nhóm:
Nhóm 1: các câu 1, 2, 3, 4  TN về
T/nhiên.
Nhóm 2: câu 5, 6, 7, 8  TN về
LĐSX
1. Phân loại:
+ Nhóm 1: các câu 1, 2, 3, 4 
TN về T/nhiên.
Nhóm 2: câu 5, 6, 7, 8  TN về
LĐSX
16

2. Tìm hiểu nhóm 1: Tục ngữ
về thiên nhiên.
Ghi bảng câu 1 TL: Đây là cách dự đoán thời tiết âm
lòch tháng 5 ngày dài, đêm ngắn,
tháng 10 ngày ngắn đêm dài.

Câu 1:
Đêm tháng năm, chưa nà7m đã
sáng.
Ngày tháng mười, chưa cười đã
tối.
? Em hiểu thế nào về câu tục
ngữ này.
Nội dung:
Tháng 5 đêm ngắn, ngày dài.
Tháng 10 đêm dài, ngày ngắn.
Hình thức:
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
? Về cách diễn đạt, câu tục
ngữ này có nét gì đặc sắc.
TL: - Câu tục ngữ có lối đối, đối vế,
đối từ ngữ.
- Hình ảnh và cách nói thậm
xưng (chưa nằm đã sáng, chưa cười
đã tối)
- Vần lưng  nhòp nhàng, xuôi
tai, dễ nhớ.
- Đối vế, đối từ ngữ (đêm-
ngày, sáng-tối)
- Thậm xưng
- Vần lưng (năm-nằm,
mười-cười)
Trường hợp vận dụng:
? Người ta sử dụng những câu
tục ngữ này trong những
trường hợp nào?

TL: có thể sử dụng câu tục ngữ vào
chuyện tính toán, sắp xếp công việc
hoặc giữ gìn sức khỏe vào những thời
điểm khác nhau trong năm.
Sắp xếp công việc, giữ gìn sức
khỏe phù hợp với thời gian
từng mùa trong năm.
Đọc và ghi bảng câu 2 TL:
Câu 2: Mau sao thì nắng, vắng
sao thì mưa.
? Câu TN nói về điều gì? Có
đúng tuyệt đối không?
? Cách diễn đạt có gì đặc sắc
- Ngày nào, đêm trước trời có nhiều
sao, hôm sau sẽ nắng, trời ít sao sẽ
mưa.
- Đây chỉ là kinh nghiệm dân gian,
độ chính xác không cao.
- Hai vế đối, có vần lưng (nắng,
vắng)
Ý nghóa:
Đêm trước trời nhiều sao, hôm
sau sẽ nắng, ít sao sẽ mưa .
Hình thức:
Đối vế (mau-vắng, nắng-mưa)
Vần lưng (nắng – vắng)
? Tác dụng của câu TN này Câu TN giúp mọi người có thể nhìn
trời mà đoán thời tiết để sắp xếp
công việc cho ngày hôm sau được
hợp lý.

Vận dụng:
Biết nhìn sao để dự đoán thời
tiết.
Đọc vàghi bảng câu 3 Câu 3:
? Ráng mỡ gà là thế nào?
? Câu TN có ý nghóa gì?
TL: Khi trên trời xuất hiện: ráng có
sắc màu vàng mỡ gàtức là sắp có
bão. Mọi người cần chống đỡ cho nhà
chắc chắn để phòng chống dông bão
Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ
Ý nghóa, vận dụng:
Kinh nghiệm dự đoán bão để
có ý thức chủ động giữ gìn nhà
cửa, hoa màu.
? Cách diễn đạt câu TN có gì
đặc sắc
Vần lưng (gà – nha Hình thức:
Vần lưng (gà – nhà)
Đọc và ghi bảng câu 4.
? Em hiểu câu TN này như
thế nào?
Mở rộng: ngày xưa nạn lũ lụt
là một trong bốn tai họa
thường xuyên (thủy, hỏa,
đạo, tặc) nên người dân có ý
thức quan sát hiện tượng T/N
để chủ động phòng chống.
TL: Ở miền Bắc và miền Trung vào
tháng 7, 8 âm lòch là mùa mưa bão,

nếu thấy có hiện tượng kiến di dời
chỗ lên cao, báo hiệu trời sắp có mưa
to gây nên lụt lội.
Câu TN tương tự:
Tháng bảy đàn, đại hàn hồng thủy.
Đóng thấp thì bão, đóng cao thì lụt.
Câu 4:
Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại
lụt
Ý nghóa, vận dụng:
Kinh nghiệm dự đoán lũ lụt từ
các hiện tượng tự nhiên để chủ
động phòng chống.
Hình thức: vần lưng (bò – lo)
16

Hoạt động 3: Hoạt động 3: 3. Tìm hiểu nhóm 2 tục ngữ
về LĐSX.
Đọc và ghi bàng câu 5.
? Tấc là gì? Vàng là gì?
? Tại sao nói tấc đất, tấc
vàng
TL: Tấc là đơn vò đo chiều dài bằng
1/10 thước (khoảng 2,4m
2
tấc Bắc Bộ
hay bằng 3,3m
2
tấc Trung Bộ)
Vàng là kim loại quý thường được

cân đo bằng cân tiểu ly. Ông cha ta
lấy cái rất nhỏ (tấc đất) để so sánh
với cái rất lớn (tấc vàng) để nói giá
trò của đất.
Câu 5: Tấc đất, tấc vàng.
Ý nghóa:
Đất quý như vàng (đất nuôi
sống người)
? Cách diễn đạt có gì đặc sắc
chốt: đây là câu tục ngữ tiêu
biểu cho tính hàm súc của tục
ngữ.
Diễn đạt: ngắn gọn, không có từ so
sánh nhưng hàm chứa ý so sánh, tạo
ấn tượng đậm nét.
Vận dụng: khuyên mọi người phái
Vận dụng:
- Đề cao giá trò của đất
- Phê phán hiện tượng lãng phí
đất.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
? Người ta sử dụng câu TN biết q trọng đất, làm cho đất sinh ra
này trong trường hợp nào? nhiều lương thực. Đồng thời phê phán
hiện tượng lãng phí đất.
Tích hợp:
? Tìm câu ca dao tương tự ý
trên
Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy
nhiêu

Đọc và ghi bảng câu 6 Đọc chú thích (5) Câu 6:
? Ý nghóa câu tục ngữ TL: Câu TN nói về thứ tự các nghề,
các công việc đẹm lại lợi ích kinh tế
cho con người (nuôi cá, làm vườn,
làm ruộng)
Nhất canh trì, nhò canh viên,
tam canh điền.
Ý nghóa:
Hiệu quả kinh tế của các công
việc nhà nông (thứ nhất nuôi cá,
thứ 2 làm vườn, thứ 3 làm ruộng)
Hình thức:
? Câu TN được vận dụng như
thế nào?
? Hình thức câu TN này có gì
quen thuộc?
 Phương thức phát triển nông
nghiệp.
Hình thức: có 3 vế được đặt theo trật
tự tăng tiến, có vần, dễ nhớ, dễ thuộc
- Có 3 vế, trật tư tăng tiến.
- Vần (trì – nhò, viên – điền)
* Đọc và ghi bảng câu 7 Câu 7:
? Câu tục ngữ nói về việc gì
? Nhận xét về cách diễn đạt
TL: Câu tục ngữ phổ biến kinh
nghiệm về thứ tự những việc cần qua
tâm khi trồng lúa. Trước hết phải tưới
tiêu nước đầy đủ, thứ hai là phải bón
phân đúng liều lượng, chủng loại,

thời điểm, thứ ba là phải cần cù,
siêng năng, thứ tư là phải chọn giống
tốt.
Nhất nước, nhì phân, tam cần,
tứ giống.
Ý nghóa, vận dụng:
Kinh nghiệm chăm sóc cây lúa
giống.
Hình thức:
Ngắn gọn, nhòp điệu dễ nhớ, dễ
thuộc.
Đọc và ghi bảng câu 8 Câu 8:
? Em hiểu câu TN này như
thế nào?
TL: Kinh nghiệm trồng trọt, gieo
trồng đúng thời vụ và đất phải được
cày bừa kỹ để đảm bảo năng suất cao
Nhất thì, nhì thục
Ý nghóa:
Tầm quan trọng của thời vụ và
việc cày bừa kỹ đất đai để tăng
năng suất cây trồng.
? Cách diễn đạt câu TN này
có gì đặc biệt
Câu TN ngắn gọn, rạch ròi, có vần,
có nhòp.
Hình thức:
- Tính hàm súc, ngắn gọn
- Vần (thì – nhì)
Thảo luận nhóm

4. Cách diễn đạt của tục ngữ:
? Từ 8 câu tục ngữ vừa học,
em nhận ra điều gì về cách
diễn đạt của tục ngữ.
Gợi ý:
- Cách nói rất ngắn gọn, hàm súc (lời
ít, ý nhiều)
- Hình thức ngắn gọn, hàm súc
- Vần thường là vần lưng
- Kết cấu đối ý, đối lời làm cho ý tứ
rạch ròi, vừa có nhòp điệu, dễ nhớ.
- Hình ảnh quen thuộc trong cuộc
sống sinh động.
- Thường có vần lưng
- Các vế thường đối xứng nhau
(về hình thức và nội dung)
- Hình ảnh cụ thể, sinh động.
Hoạt động 4: Tổng kết Hoạt động 4: III. Tổng kết:
3’ Yêu cầu đọc ghi nhớ
Yêu cầu đọc thêm
- Đọc ghi nhớ SGK
- Đọc các câu tục ngữ phần đọc thêm
Ghi nhớ (SGK)
Dặn dò: (2’)
+ Học bài
+ Làm bài tập (Sưu tầm thêm một số câu TN cùng nội dung)
+ Soạn bài “Tục ngữ về con người và xã hội”
IV. Rút kinh nhgiệm:
...................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 15/1/2006

Tiết : 74
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh
- Biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghóa của
chúng.
- Tăng thêm hiểu biết và tính cảm gắn bó với đòa phương mình.
II. Chuẩn bò của thầy và trò :
- GV: Hướng dẫn HS sưu tầm. Chuẩn bò đáp án và tình huống.
- HS: Sưu tầm ca dao, tục ngữ, chọn lọc, sắp xếp theo chủ đề .
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn đònh : (1’) Kiểm tra só số.
2. Kiểm tra : (3’) Vở soạn bài của học sinh.
3. Bài mới :
Giới thiệu : (1’)
Sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ đòa phương là một công việc có nhiều ý nghóa, giúp các em rèn luyện
tính kiên trì, có tri thức về đòa phương, có ý thức khoa học. Chúng ta sẽ cố gắng thực hiện tiết học này cho thật
tốt.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
5’
Hoạt động 1: Hoạt động 1: I. Tìm hiểu khái quát
- GV nêu yêu cầu sưu tầm - Sưu tầm ca dao, tục ngữ về
đòa phương mình.
- Số lượng 20 câu (ít nhất)
15

Hoạt động 2: Hoạt động 2: II. Ôn kiến thức:
? GV cho HS ôn lại ca dao,
dân ca, tục ngữ là gì?
- Nhắc lại khái niệm về ca dao, dân

ca, tục ngữ.
- Ca dao, dân ca.
- Tục ngữ
? Xác đònh thế nào là ca dao,
tục ngữ về đòa phương?
VD:
Ai về Bình Đònh mà coi
Con gái Bình Đònh múa roi đi
quyền
Ca dao, tục ngữ về đòa phương (lưu
hành ở đòa phương hay là mang tên
riêng đòa phương, nói về sản vật, di
tích, thắng cảnh, danh nhân, sự tích,
từ ngữ đòa phương, …)
Ca dao, tục ngữ về đòa phương
Hoạt động 3: Hoạt động 3: III. Phương pháp thực hiện:
20

GV hướng dẫn phương pháp
thực hiện (như SGK)
Ghi chép sự hướng dẫn của GV
Về nhà thực hiện
1. Cách sưu tầm.
(Hỏi người lớn, chép lại từ sách
báo)
2. Sắp xấp theo A, B, C,
3. Thời hạn: 4 tuần
4. Thành lập nhóm biên tập,
tổng hợp kết quả.
Có kế hoạch tổ chức nhận xét

kết quả, rút kinh nghiệm
- Dặn dò: + Học bài
+ Chuản bò bài “Tìm hiểu chung về văn Nghò luận”
IV. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 16/1/2006
Tiết : 75
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh
- Cuộc sống của mỗi con người cần thiết phải có kỹ năng nghò luận, năng lực suy luận và số có bản lónh,
có chủ kiến, do vậy cần phải biết làm văn nghò luận.
- Năm được đặt điểm của văn nghò luận.
II. Chuẩn bò của thầy và trò :
- GV: Đọc tài liệu tham khảo, soạn giáo án.
- HS: Đọc bài học SGK.
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn đònh : (1’) Kiểm tra só số, tác phong HS
2. Kiểm tra : Không kiểm tra.
3. Bài mới :
Giới thiệu : (1’)
Ở đầu lớp 6, các em đã học về các phương thức biểu đạt, trong đó có phương thức nghò luận. Hơn nữa,
hàng ngày các em vẫn chứng kiến người khác cũng như chính bản thân mình “lam nghò luận khi hội hộp, bàn
bạc, tranh cãi về một vấn đề gì đó. Văn bản nghò luận là một trong những kiểu văn bản nghò luận quan trọng ở
trong đời sống xã hội của con người, có vai trò rèn luyện tư duy, năng lực biểu đạt
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
20

Hoạt động 1:
? Nghò luận là gì?

? Văn nghò luận là gì?
Hoạt động 1:
TL: - Nghò luận là bàn và đánh giá
cho rõ một vấn đề nào đó.
I. Nhu câu nghò luận và văn
nghò luận.
1. Nhu cầu nghò luận:
? Trong đời sống, em có
thương gặp các vấn đề và câu
hỏi dưới đây không?
- Văn nghò luận là thể văn dùng
lí lẻ phân tích giải quyết vấn đề. Muốn sống đẹp ta phải làm gì?
Đọc các câu SGK (7)
? Hãy nêu các câu hỏi về các
vấn đề tương tự.
TL: Đó lá những câu hỏi mà ta vẫn
thường bát gặp trong đời sống.
VD: Muốn sống đẹp, ta phải làm gì?
Vì sao hút thuốc lá là có hại?
Vấn đề cần giải quyết:
Bàn bạc để tìm ra hành động
đúng đắn tạo nên lối sống đẹp.
Bài tập:
? Gặp các vấn đề và câu hỏi
loại đó (Vì sao hút thuốc lá là
có hại) em sẽ trả lời bằng
cách nào với các cách dưới
đây.
TL: Em sẽ trả lời những câu hỏi đó
bằng thể văn nghò luận, dùng lí lẻ để

phân tích bàn bạc, đánh giá và giải
quyết vấn đề mà câu hỏi nêu ra.
- Vì sao hút thuốc lá là có hại?
Dùng lí lẻ dẫn chứng để thuyết
phục người đọc, người nghe về
tác hại của thuốc lá.
- Kể chuyện - Biểu cảm
- Miêu tả - Nghò luận
Vấn đề cần giải quyết:
Thuyết phục mọi người hạn chế
hoặc xóa bỏ thói quen hút
thuốc lá.
? Vì sao tự sự, miêu tả, biểu
cảm không đáp ứng yêu cầu
vào câu hỏi nêu ra?
Thảo luận nhóm:
Vì các phương thức tự sự, miêu tả,
biểu cảm chỉ có tác dụng hỗ trợ chứ
không phải là lí lẻ để đáp ứng yêu
cầu trả lời.
Kết luận:
Trong đời sống ta thương gặp
văn nghò luận dưới dạng các ý
kiến nêu ra trong cuộc họp.
Giảng: Vì nó chỉ có tác dụng
hỗ trợ làm cho lập luận thêm
sắc bén, thêm sức thuyết
phục chứ không phải là lí lẻ
để đáp ứng yêu cầu trả lời
vào câu hỏi.

Các bài xã luận, bình luận,
phát biểu ý kiến trên báo chí
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
? Trong đời sống, trên báo
chí, qua đài phát thanh truyền
hình em thường gặp văn bản
nghò luận dưới những dạng
nào?
TL: Trong đời sống, trên báo chí, qua
đài phát thanh truyền hình, em
thường gặp văn bản nghò luận dưới
dạng bài xã luận, bình luận, phát
biểu cảm nghó, các ý kiến trong cuộc
họp.
? Kể tên các loại van bản
nghò luận mà em biết
TL: Bản tuyên ngôn độc lập của Bác
Hồ (2/9/1945), Lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến.
* Yêu cầu đọc ghi nhớ * Đọc ghi nhớ 1 SGk Ghi nhớ 1 (SGK)
18

Hoạt động 2: Hoạt động 2: 2. Đặc điểm chung của van
bản nghò luận:
Hướng dẫn tìm hiểu văn bản
“Chống nạn thất học”
Đọc van bản: “Chống nạ thất học”
(CT Hồ Chí Minh)
Văn bản: “Chống nạn thất học”
? Bác Hồ viết bài này nhằm

mục đích gì?
TL: Mục đích kếu gọi, thuyết phục
người dân chống nạn thất học để có
kiến thức xây dựng đất nước.
Luận điểm:
? Bác Hồ phát biểu ý kiến
mình dưới dạng luận điểm
nào. Tìm các câu văn mang
luận điểm?
+ Đọc câu văn mang luận điểm Mọi người Việt Nam phải hiểu
biết quyền lợi, bổn phận của
mình, phải có kiến thức mới để
có thể tham gia vào công cuộc
xây dựng đát nước, và trước hết
phải biết đọc, biết viết chữ
Quốc ngữ.
3’ Củng cố: (4’) - Văn nghò luận thường gặp dưới dnạg nào?
- Trong văn nghò ;uận ý kiến được viết ra dưới dạng gì?
2’ Dặn dò: (1’) - Học bài.
- Xem bài tiếp theo.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×