Tải bản đầy đủ (.pptx) (38 trang)

MRI rectal cancer update

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.96 MB, 38 trang )

Cập nhật MRI ung thư trực tràng

BS Cao Thiên Tượng
Khoa CĐHA-BVCR


Đặt vấn đề




Phân giai đoạn trước xử trí ung thư trực tràng rất quan trọng.
Cắt toàn bộ mạc treo trực tràng (TME) là tiêu chuẩn điều trị khỏi


Vai trò của MRI trong ung thư trực tràng




MRI đóng vai trò chính trong đánh giá giai đoạn ung thư trực tràng.
Hình T2W phân giải cao vuông góc với trục trực tràng là quan trọng nhất để
phân giai đoạn



Mục tiêu của phân giai đoạn trên MRI là nhân diện bn cần trị liệu hỗ trợ trước
phẫu thuật để giảm thiểu tái phát sau phẫu thuật và lập kế hoạch tiếp cận phẫu
thuật tối ưu

Magn Reson Imaging Clin N Am 22 (2014) 165–190




Vai trò của MRI trong ung thư trực tràng



MRI làm rõ giải phẫu trực tràng và mạc trực tràng, cho phép dự báo chính xác
tình trạng bờ cắt chu vi và giai đoạn u



Cải thiện độ chính xác phân giai đoạn hạch có thể đạt được nhờ đánh giá hình
thái hạch, tín hiệu đặc điểm bắt thuốc bổ sung cho kích thước



MRI có vai trò trong đánh giá đáp ứng trị liệu hỗ trợ.

Magn Reson Imaging Clin N Am 22 (2014) 165–190


Kỹ thuật MRI



Mục tiêu nhất quán của MRI là hình T2 ly giải cao với FOV nhỏ (16-20cm), lát cắt
mỏng (3mm) để đánh giá u và liên quan với cấu trúc vùng chậu, đánh giá hạch





Không cần chuẩn bị bụng. Bàng quang trống tốt hơn.
Bơm gel còn bàn cãi.


Các thông số MRI (1.5T)

Magn Reson Imaging Clin N Am 22 (2014) 165–190


T2W phân giải cao

Đúng

Sai

/>Magn Reson Imaging Clin N Am 22 (2014) 165–190


AJR:205, July 2015


Vai trò của DWI





Giá trị b thấp (0 và 50) giúp phát hiện tối đa tổn thương, hạch và di căn xương
Giá trị b cao làm rõ u, giúp phát hiện u nhỏ không thấy rõ trên T2W

DWI có độ nhạy cao (97%), giá trị dự báo âm (84%), độ đặc hiệu (84%), giá trị dự
báo dương thấp (52%) [Mizukami và cs.]


Vai trò Gd




Gd không hiệu quả trong phân giai đoạn ung thư trực tràng
Hình dynamic tăng mức độ tin cậy trong phát hiện u nhỏ, xác định đặc điểm
hạch, đánh giá đáp ứng điều trị, đánh giá bất thường xương hoặc vùng chậu.


Magn Reson Imaging Clin N Am 22 (2014) 165–190


Magn Reson Imaging Clin N Am 22 (2014) 165–190


Nếp phúc mạc phía trước
Dấu hiệu chim mòng biển

Magn Reson Imaging Clin N Am 22 (2014) 165–190


Cân mạc trực tràng (MRF)

Magn Reson Imaging Clin N Am 22 (2014) 165–190



Cân Denonvilliers

Magn Reson Imaging Clin N Am 22 (2014) 165–190


Cao: Cách bờ hậu mơ >
10cm
Các vị trí ước lượng
trực tràng: thấp,
giữa, cao

Giữa: cách bờ hậu môn
5-10cm
Thấp: cách bờ hậu môn
<5cm

Magn Reson Imaging Clin N Am 22 (2014) 165–190


Phân giai đoạn T



Mục tiêu của hình ảnh ung thư trực tràng trước phẫu thuật gồm

 Định vị u chính xác,
 Liên quan cơ vòng,
Độ sâu liên quan thành và lan ngoài thành đến mỡ mạc treo trực tràng
Đánh giá cân mạc trực tràng

Tình tràng nếp phúc mạc
Nhận diện xâm lấn mạch máu ngoài thành và di căn hạch


Giai đoạn T

/>

Giai đoạn T trên MRI
T1 hoặc T2

Không vượt qua đường tín hiệu thấp của lớp cơ

T2 hoặc T3 sớm

Tua gai mỡ quanh trực tràng

T3

Đáy u rộng hoặc dạng nốt lan qua lớp cơ
Gồm độ sâu xâm lấn ngoài thành cho phân nhóm T3

T4

Bất thường tín hiệu xâm lấn nếp phúc mạc (T4a) hoặc cơ quan khác/thành
chậu (T4b)


T2


Không lan ra khỏi bờ ngoài lớp cơ


U dạng polyp giai đoạn sớm

Magn Reson Imaging Clin N Am 22 (2014) 165–190


T2 hay T3?

Magn Reson Imaging Clin N Am 22 (2014) 165–190


Độ sâu của u xâm lấn ngoài thành

T3

Magn Reson Imaging Clin N Am 22 (2014) 165–190


Xâm lấn phúc mạc phía trước

T4a

Magn Reson Imaging Clin N Am 22 (2014) 165–190


U xâm lấn bàng quang

T4b


Magn Reson Imaging Clin N Am 22 (2014) 165–190


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×