Tải bản đầy đủ (.pptx) (67 trang)

MRI thoai hoa khop goi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.26 MB, 67 trang )

MRI THOÁI HÓA KHỚP GỐI

BS. CK2. CAO THIÊN TƯỢNG
Khoa CĐHA-BVCR


Đại cương về thoái hóa khớp

• Là bệnh khớp gặp chủ yếu ở ngưới lớn tuổi
• Hình ảnh học ngày càng có vai trò quan trọng trong chẩn đoán, tiên lượng, theo dõi điều
trị.

• X quang qui ước vẫn còn là tiêu chuẩn vàng để đánh giá thoái hóa khớp, mặc dù có nhiều
hạn chế.

• Thông thường, sụn khớp được cho là đặc điểm chính của thoái hóa khớp và là đích đầu
tiên để can thiệp

• Hiện nay, thoái hóa khớp được xem là bệnh của toàn bộ khớp bao gồm xương, khớp và
mô quanh khớp.


Vai trò của MRI trong thoái hóa khớp

• Chỉ có MRI mới đánh giá được toàn bộ các cấu trúc khớp như: sụn khớp, sụn chêm, dây
chằng, cơ, tủy xương, bao hoạt dịch.

• Có thể phát hiện thay đổi bệnh học trước X quang và thay đổi sinh hóa trong khớp như
sụn khớp trước khi có thay đổi hình thái

• Phân loại thể phì đại và thể teo dựa vào gai xương kèm có hay không có hẹp khe khớp


• Đánh giá diễn tiến bệnh trên lâm sàng


Tiêu chuẩn chẩn đoán thoái hóa khớp gối trên MRI
Do nhóm hình ảnh học thoái hóa khớp OARSI*

Định nghĩa thoái hóa khớp chày-đùi trên MRI = sự hiện diện cả hai đặc điểm nhóm A hoặc một đặc điểm nhóm A và 2 hoặc
nhiều hơn 2 đặc điểm nhóm B



Nhóm A sau khi loại trừ chấn thương khớp trong vòng 6 tháng cuối (bệnh sử) và loại trừ viêm khớp (X quang, bệnh sử
và xét nghiệm):

(i)
(ii)



Gai xương
Khuyết sụn toàn bộ bề dày

Nhóm B

(i)
(ii)
(iii)
(iv)

Tổn thương tủy xương hoặc nang xương dưới sụn không liên quan chỗ bám sụn chêm hoặc dây chằng

Bán trật sụn chêm, tiêu hoặc rách sụn chêm do thoái hóa (rách ngang)
Khuyết sụn một phần
Mòn xương

*OARSI: Hội nghiên cứu thoái hóa khớp quốc tế (Osteoarthritis Research Society International.)


Các chuỗi xung MRI không tiêm thuốc đánh giá thoái hóa khớp gối
Đặc điểm thoái hóa khớp

Mặt cắt

Chuỗi xung đề nghị (không tiêm thuốc)

Sụn khớp

Thay đổi

3D GRE phân giải cao ( FLASH, DESS, SPGR) và T2w, IW, or PDw TSE (FS or không FS tùy từng trường hợp cụ thể)

Sụn chêm

Sagittal/Coronal

T1w, T2w, or PDw FS

Tổn thương tủy xương

Axial/sagittal/coronal


T2w, IW, or PDw FS TSE/FSE, or STIR

Nang xương dưới sụn

Axial/sagittal/coronal

T2w, IW, or PDw FS TSE/FSE, or STIR

Gai xương

Axial/sagittal/coronal

3D GRE phân giải cao (FLASH, DESS, SPGR) và không FS TE ngắn
(T1 > PD và không FS >FS)

Viêm bao hoạt dịch Hoffa

Sagittal các lát cắt đường giữa

T2w, IW, or PDw FS

Viêm bao hoạt dịch tràn dịch

Axial

T2w, IW, or PDw TSE (FS or không FS tùy từng trường hợp cụ thể)

Dây chằng

Axial/sagittal/coronal


IW or PDw FS TSE

Nang quanh khớp, viêm túi hoạt dịch và thể

Axial

T2w or PDw

loose
Hayashi et al, Imaging in Osteoarthritis, Radiologic Clinics, Vol. 55, Issue 5, p1085–1102


So sánh
các chuỗi xung

IW

FLASH 3D

IW

FLASH 3D

Khuyết sụn hoàn toàn

Hayashi et al, Imaging in Osteoarthritis, Radiologic Clinics, Vol. 55,
Issue 5, p1085–1102



FLASH
F.W. Roemer et al., The role of imaging in osteoarthritis, Best Practice & Research Clinical Rheumatology 28 (2014) 31–60

IW FS


IW FS
F.W. Roemer et al., The role of imaging in osteoarthritis, Best Practice & Research Clinical Rheumatology 28 (2014) 31–60

DESS 3D


3D SPGR

IM-FSE 2D

Link, MR Imaging in Osteoarthritis: Hardware, Coils, and Sequences, Radiol Clin N Am 47 (2009) 617–632

SSFP (FIESTA)


Tổn thương sụn, phù tủy xương, gai
xương, gân, sụn chêm, dây chằng

Chuỗi xung IM FSE (TE trung gian ~3060ms)

Link, MR Imaging in Osteoarthritis: Hardware, Coils, and Sequences, Radiol Clin N Am 47 (2009) 617–632


PD FS, TE=26ms


IW FS, TE=52ms
Khoa CĐHA, BVCR


DESS 3D

Link, MR Imaging in Osteoarthritis: Hardware, Coils, and Sequences, Radiol Clin N Am 47 (2009) 617–632


2D vs. 3DFSE

Link, MR Imaging in Osteoarthritis: Hardware, Coils, and Sequences, Radiol Clin N Am 47 (2009) 617–632


PD, T2W và DESS 3D

Khoa CĐHA-BVCR


Đánh giá thoái hóa khớp gối trên MRI

• Các tổn thương không sụn trong thoái hóa khớp
• Tổn thương sụn


Các tổn thương không sụn trong thoái hóa
khớp

• Thay đổi xương dưới sụn





Tổn thương giống phù tủy xương dưới sụn
Tổn thương giống nang xương dưới sụn
Mòn xương

• Viêm bao hoạt dịch
• Tràn dịch khớp
• Dây chằng chéo và dây chằng bên
• Nang và túi hoạt dịch quanh khớp
• Thể loose


Tổn thương giống phù tủy xương dưới sụn và
nang xương dưới sụn
T2W FS

Crema et al, MR Imaging of Intra and Periarticular Soft Tissues and Subchondral Bone in Knee Osteoarthritis, Radiol Clin N Am 47 (2009) 687–701

DESS


T2W FS

DESS

Khoa CĐHA-BVCR



Tổn thương giống nang xương dưới sụn

Crema et al, MR Imaging of Intra and Periarticular Soft Tissues and Subchondral Bone in Knee Osteoarthritis, Radiol Clin N Am 47 (2009) 687–701


Ép hoặc dẹt bề mặt xương dưới
sụn, không liên quan đến gãy đại
thể

Crema et al, MR Imaging of Intra and Periarticular Soft Tissues and Subchondral Bone in Knee Osteoarthritis, Radiol Clin N Am 47 (2009) 687–701

Mòn xương dưới sụn


Thay đổi tín hiệu vùng dưới bánh chè và vùng gian lồi cầu của dải mỡ Hoffa, gợi ý viêm bao hoạt dịch quanh bánh chè

Crema et al, MR Imaging of Intra and Periarticular Soft Tissues and Subchondral Bone in Knee Osteoarthritis, Radiol Clin N Am 47 (2009) 687–701


Vai trò của tiêm Gd trong chẩn đoán và phân
độ viêm bao hoạt dịch

PD FS
Crema et al, MR Imaging of Intra and Periarticular Soft Tissues and Subchondral Bone in Knee Osteoarthritis, Radiol Clin N Am 47 (2009) 687–701

T1W FS + Gd


Dày, bắt thuốc bao hoạt dịch


Dày, bắt thuốc bao hoạt dịch

T1W FS + Gd

PD FS

Crema et al, Magnetic Resonance Imaging Assessment of Subchondral Bone and Soft Tissues in Knee Osteoar thritis, Rheum Dis Clin N Am 35 (2009) 557–577

T1W FS + Gd


Nang Baker

Crema et al, MR Imaging of Intra and Periarticular Soft Tissues and Subchondral Bone in Knee Osteoarthritis, Radiol Clin N Am 47 (2009) 687–701


Thể loose

Cần chẩn đoán phân biệt với tăng sinh sụn
xương bao hoạt dịch (synovial
osteochondromatosis)

Crema et al, MR Imaging of Intra and Periarticular Soft Tissues and Subchondral Bone in Knee Osteoarthritis, Radiol Clin N Am 47 (2009) 687–701


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×