Tải bản đầy đủ (.ppt) (52 trang)

OMNIPAQUE oral use vietnam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 52 trang )

Thuốc cản quang iode đường uống
Iohexol không ion áp lực thẩm thấu thấp

1
GE Title or job number
7/18/2012


Nhiều ví dụ
về sử dụng
thuốc cản
quang
trong hình
ảnh học

Chụp mạch vành

Chụp mạch não

CT cản quang

Chụp tĩnh mạchJ

Chụp UIV

Chụp mạch ngoại biên


Hình ảnh X quang đường tiêu hóa:
sử dụng thuốc cản quang đường
uống


Các khảo sát X quang

X quang qui
ước

Fluoroscopy
- CM

TM

Fluoroscopy
+ CM

Uống

CT
+ CM

CT
- CM

TM


Các loại thuốc cản quang đường uống tương
phản dương
LOCM

HOCM


BARIUM

HOCM, Thuốc cản quang thẩm thấu cao
LOCM, Thuốc cản quang thẩm thấu thấp


Các loại thuốc cản quang đường uống tương
phản dương có trên thị trường




Dung dịch treo Barium sulfate
 Nhiều chế phẩm có sẵn

Tan trong nước


Thuốc cản quang thẩm thấu cao: các chế phẩm diatrizoa



Thuốc cản quang thẩm thấu thấp: iohexol

Freeman A. Textbook of Contrast Media. 1999:135-148.
Ott DJ et al. JAMA. 1983;249:2380-2384.


Khác biệt độ thẩm thấu
Các loại độ thẩm thấu của các thuốc cản quang khác nhau ở 37°C so với máu (mOsm/kgH 2O) với

các nồng độ thường dùng nhiều nhất
2130+

Iodixanol, ở tất cả các nồng độ iode, là thuốc cản quang duy
nhất có sẵn để sử dụng nội mạch với độ thẩm thấu tương
đương máu

1870

915

521
290

290

Máu

Visipaque

LOCM

HOCM


Ưu điểm và nhược điểm của các
thuốc cản quang đường uống hiện
nay



Các tính chất của một thuốc cản quang đường
uống lý tưởng


An toàn – Nguy cơ thấp nếu bị hít hoặc dò vào trong phúc mạc



Khả năng dung nạp - Các tác dụng phụ đường tiêu hóa thấp



Palatable - Acceptable taste



Độ nhớt thấp – Dễ nuốt



Hiệu quả - Đủ để cho tương phản rõ nét



Tan trong nước – phân bố đồng nhất



Dịch đủ để đi qua các vùng hẹp


Seltzer SE et al. CRC Crit Rev Diagn Imaging.
1979;12:77-99.


Barium Sulphate
Ưu điểm:


Về lịch sử, là thuốc ưa thích để tạo môi trường tương phản đường tiêu hó

Đậm đặc
 Không được dạ dày ruột hấp thu
 Thường an toàn
 Dễ có sẵn
 Có thể ít đắt tiền


Cohen MD. Radiology. 1987;162:447-456.
Freeman A. Textbook of Contrast Media. 1999:135-148.


Barium Sulphate
Nhược điểm:


Không ổn định về vật lý



Chống chỉ định nếu nghi ngờ thủng




Có thể tử vong nếu bị hít



Vị đắng, có đá phấn



Khó nuốt một lượng lớn

Freeman A. Textbook of Contrast Media. 1999:135-148.


Thuốc cản quang đường uống thẩm thấu cao-Oral
(Các đơn phân ion-Ionic-Monomers)
Ưu điểm:


Tan trong nước (tức là dung dịch, không phải dịch treo)



Dễ dàng hấp thu bởi phúc mạc nếu rò từ đường dạ dày-ruột



Đi qua ruột non nhanh




Không thể pha loãng để đạt nồng độ mong muốn

HOCM, High-Osmolar CM
Cohen MD. Radiology. 1987;162:447-456.
Freeman A. Textbook of Contrast Media. 1999:135-148.


Thuốc cản quang đường uống thẩm thấu cao-Oral
(Các đơn phân ion-Ionic-Monomers)
Nhược điểm:


Nhìn kém phần xa đường dạ dày ru



Có thề có độc tính với niêm mạc

ruột


Có thể dịch chuyển dịch và khử

nước-do độ thẩm thấu cao
 Tình huống bất lợi nếu hít phải
Một số bệnh nhân có thể mẫn
cảm với thuốc cản quang iode

 Có thể gây rối loạn tiêu hóa từ
nhẹ đến nặng (chẳng hạn, tiêu
chảy, buồn nôn, nôn, chuột rút)


HOCM, High-Osmolar CM
Cohen MD. Radiology. 1987;162:447-456.
Freeman A. Textbook of Contrast Media. 1999:135-148.


Thuốc cản quang đường uống thẩm thấu thấp-Ora
(Các đơn phân ion-Ionic-Monomers)
Ưu điểm:
Được bệnh nhân chấp nhận tốt
do vị trung tính*




Hấu thu nhanh từ phúc mạc



Tiêu nhanh từ phổi nều bị hít

Có thể dùng khi barium bị chống
chỉ định hoặc không dung nạp


Chụp CT

nữ 88

LOCM, Low-Osmolar CM
Cohen MD. Radiology. 1987;162:447-456; Omnipaque package insert.
Smevik B, et al. Contrast Media in Pediatric Radiology. 1987:79-80. *


Thuốc cản quang đường uống thẩm thấu thấp-Ora
(Các đơn phân ion-Ionic-Monomers)
Nhược điểm:
Độ suy giảm tia X thấp hơn
barium
(Tăng sáng truyền


hình-Fluoroscopy)


Có thể gây rối loạn tiêu hóa
(như tiêu chảy, buồn nôn, nôn)

Một số bệnh nhân có thể
mẫn cảm với thuốc cản quang
iode


LOCM, Low-Osmolar CM
Cohen MD. Radiology. 1987;162:447-456; Omnipaque package insert.
Smevik B, et al. Contrast Media in Pediatric Radiology. 1987:79-80. *



Các chỉ định và hướng dẫn sử dụng thuốc cản
quang iode trong CT
Các thuốc cản quang tan trong nước thích hợp hơn các thuốc
barium trong các trường hợp sau:




Nghi thủng dạ dày ruột



Nguy cơ hít




Sử dụng trước phẫu thuật ruột
Sử dụng trước nội soi

Là chất đánh dấu ruột cho các thủ thuật can thiệp qua da dưới
hướng dẫn của CT


Iohexol (Omnipaque) là thuốc cản quang thẩm thấu thấp duy
nhất được FDA chấp thuận để dùng cho đường uống


LOCM, Low-Osmolar CM

American College of Radiology. Manual of Contrast Media. Version 5.0;
/>Omnipaque package insert; Ultravist package insert; Isovue package insert; Optiray package insert.


Sử dụng thuốc cản quang đường uống


Pha loãng Omnipaque
Pha loãng uống kết hợp với Omnipaque tiêm tĩnh mạch:
• Giúp ích khi hình ảnh không cản quang không đủ tạo ra sự rõ nét
giữa các quai ruột bình thường và các cơ quan kế cận hoặc các vùng
nghi ngờ bệnh lý
• Pha loãng nồng độ từ 6-9 mgI/mL dùng để uống kết hợp với
Omnipaque 300 tiêm tĩnh mạch được chỉ định cho người lớn trong CT bụng

Omnipaque 350
(350 mg I/mL)

25 mL để thành 1 lít

Omnipaque 350 mgI/mL chỉ định cho người lớn dùng đường uống để
khảo sát đường dạ dày ruột


DÙNG ĐƯỜNG UỐNG
Tầm quan trọng của vị
• Làm tương phản môi trường ruột chủ yếu là chức năng của thể tích thuốc
cản quang được tiêu thụ và thời gian trôi qua để chụp cắt lớp.
• Nếu thuốc cản quang uống không có vị khó chịu, bệnh nhân có khả năng
uống được lượng thuốc được yêu cầu - chưa tính đến cảm giác hài lòng với

kinh nghiệm X quang


ORAL USE
• Các thuốc ưu trương rút dịch từ huyết tương và mô kẽ vào ruột, dẫn đến sự giảm
cản quang dần thông qua sự hòa tan khi thuốc đi qua ruột

- Omnipaque cho đậm độ tương phản tốt hơn Natri diatrizoate ở người lớn có nghi
ngờ tắt ruột
- Omnipaque rất thích hợp cho việc nhìn các quai ruột và cung cấp hình ảnh cắt lớp
chất lượng tốt ở trẻ em mọi độ tuổi
- Omnipaque đã từng dung nạp tốt ở nhiều bệnh nhân với các độ tuổi khác nhau
có các vấn đề xử trí nghiêm trọng


So sánh lâm sàng :
Omnipaque ( iohexol ) với các thuốc cản
quang iode khác


Nghiên cứu của Lönnemark et cs.:
Thốc cản quang đường uống trong CT bụng. Iohexol với các nồng độ
khác nhau là một thuốc cản quang dạ dày ruột.
Mục đích: nghiên cứu ngẫu nhiên mù đôi so sánh 3 nồng độ khác nhau của Omnipaque khi cho uống (bằng
miệng) ở người lớn để làm tương phản ruột trong CT bụng.


Phương pháp: Omnipaque 350 được pha loãng trong nước 78 lần, 52 lần and 39 lần theo thứ tự để đạt
được nồng độ cuối cùng là 4.5, 6.75 và 9 mgI/ml. 30 bệnh nhân được uống 800mL thuốc cản quang pha
loãng ; mỗi nồng độ cho 10 bệnh. Các bệnh nhân được hỏi để phân độ vị của Omnipaque theo thang điểm từ 0

(“khủng khiếp") đến100 “vị ngon" hoặc không có vấn đề gì khi uống").


Kết quả: Không thấy khác biệt có ý nghĩa giữa 3 nồng độ Omnipaque về độ cảnquang, phân bố hoặc khả
năng dung nạp của bệnh nhân. Điểm khả năng dung nạp trung bình là từ 60-75. Kết cấu có điểm trung bình trong
phạm vi từ 75-86 trên cùng thang đo.
Khi dùng Omnipaque là thuốc cản quang ruột cho CT, nồng độ 4.5 mgI/ml đủ để tạo môi
trường tương phản ruột. Ngoài ra, các bệnh nhân này có thể lặp lại thủ thuật với
Omnipaque uống khi cần.


Acta Radiol 1995; 36(4):396-398.


Nghiên cứu của Jobling và cs.
Sử dụng các thuốc cản quang tan trong nước không ion trong chụp ruột non qui ước liên tiếp
(small bowel follow-through examination)


Mục đích: Nghiên cứu hồi cứu chụp ruột non qui ước liên tiếp( consecutive series of small
examinations) sử dụng thuốc cản quang không ion để xác định hiệu quả của chúng.

Phương pháp: 52 khảo sát ruột non qui ước liên tiếp với thuốc cản quang không
ion, tan trong nước được thực hiện ở 42 bệnh nhân người lớn, sữ dụng 100 ml
Omnipaque 350mgI/ml. Các hình ảnh được đánh giá hồi cứu về chất lượng phim và các dấu
hiệu lâm sàng và so sánh với các dấu hiệu phẫu thuật và kết quả lâm sàng.


Kết quả: Tắc ruột được chẩn đoán ở 12 bệnh nhân, 7 bệnh nhân đã được phẫu thuật
(chẩn đoán X quang đã được khẳng định). Dò thấy ở 11 bệnh nhân, trong đó 8 bn đã được phẫu

thuật (chẩn đoán X quang đã được khẳng định ). 5 bệnh X quang loại trừ tắc ruột hoặc do
khi đã được phẫu thuật và các bệnh nhân này không có tắc ruột hoặc dò – vì vậy
cho thấy độ chính xác của thủ thuật X quang.



Các tác giả nhấn mạnh rằng thuốc cản quang không ion có giá trị đặc biệt ở các bệnh
nhân phức tạp về lâm sàng có các vấn đề xử trí quan trọng, ví dụ, ở đó có nghi ngờ về vị trí,
có thể thủng hoặc cần phẫu thuật


Eur Radiol 1999; 9(4):706-710


Nghiên cứu của Diederichs và cs.:
Sử dụng thuốc cản quang tĩnh mạch để uống: thay thế về vị cho thuốc
cản quang uống thông thường trong CT



Mục đích:

Vì nhiều thuốc cản quang uống có vị kim loại nặng, Nghiên cứu này thử xác đính
thuốc cản quang có vị trung tính hoặc tốt hơn, trong khi vẫn đạt được chất lượng
hình ảnh tối ưu.


Kết quả:

Không có khác biệt có ý nghĩa về tăng quang giữa các thuốc cản


Rofo 2007; 179(10):1061-1067.


Nghiên cứu của Diederichs và cs.:
Sử dụng thuốc cản quang tĩnh mạch để uống: thay thế về vị cho thuốc
cản quang uống thông thường trong CT
• Với điểm 8, Omnipaque hòa tan với nước dẫn đầu về trắc nghiệm vị trong các thuốc cản quang khác
nhau


Nghiên cức của Smevik và cs.
Iohexol để tạo cản quang ruột non trong CT bụng nhi khoa
Mục tiêu: Nghiên cứu này ở trẻ em khảo sát khả năng dung nạp của Omnipaque pha loãng để uống
và chất lượng hình ảnh đạt được
Phương pháp: CT bụng từ 160 khảo sát ruột nhi khoa với Omnipaque, ở nồng độ 6-7 mgI/ml được
đánh giá hồi cứu. Hơn 80% bệnh nhân đã được chẩn đoán ung thư.

Omnipaque được pha loãng với thức uống được bệnh nhân chọn. Pha loãng 1ml
Omnipaque in 50ml nước, nước ép, nước chanh hoặc sữa. Trong hỗn hợp này, bản thân v
Omnipaque không thể phát hiện được
139 trong 142 trẻ uống được toàn bộ lượng Omnipaque pha loãng. Các bệnh
nhân còn lại đưa Omnipaque qua đường trực tràng

Omnipaque uống được dung nạp tốt ở nhóm tuổi trẻ em

Acta Radiol 1990; 31(6):601-60



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×