Tải bản đầy đủ (.ppt) (43 trang)

omniscan for dr tuong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 43 trang )

Omniscan:

Thuốc tương phản Gd cho MRI

Dr John Chia
Medical
Director AsiaPacific
GEHC


Thuốc tương phản là gì?
Là một chất được tiêm vào cơ
thể để làm tăng sự sai biệt
tín hiệu giữa một số mô/cấu
trúc trong hình ảnh...
Điều này áp dụng cho cả
X quang, MRI, siêu âm
và y học hạt nhân.
2/
GE /


Thuốc tương phản dương và âm
Thuốc tương phản dương
• Sẽ làm cho đối tượng ngấm
thuốc tương phản nhìn thấy
sáng hơn hình ảnh nền.
• Hấp thụ/cản tia X, ví dụ
Iodine /Baryte
Thuốc tương phản âm
• Sẽ làm cho đối tượng ngấm


thuốc tương phản nhìn thấy xám
hơn hơn hình ảnh nền.
• Tia xuyên qua nhiều hơn,
ví dụ như Khí/nước

3/
GE /


MRI: ưu điểm
Ưu điểm:
• Không dùng tia X hoặt chất phòng xạ
• Xem chi tiết não ở các hướng khác nhau
• An toàn, không đau, không xâm lấn.


Không cần chuẩn bị đặc biệt (trừ
việc tháo bỏ các vật liệu kim
loại ở bệnh nhân
Bệnh nhân có thể ăn hoặc
uống trước khi chụp

4/
GE /


MRI- Nhược điểm
Nhược điểm:
Đắt tiền.
Không chụp được ở các bệnh nhân

có thiết bị kim loại (máy tạo
nhịp).
Không chụp được ở các bệnh nhân
không hợp tác vì phải nằm lâu
Không chụp được ở các bệnh bị chứng
sợ bị nhốt kín (trừ máy MRI mới có
thiết kế mở hơn).
Các bệnh nhân béo phì

5/
GE /


Hóa học MR dựa trên cơ sở chuyển động
quay của proton: H+

N

Một
proton
tích
điện
dương..
..Vì nó xoay, nên
phát sinh một
moment từ trường
và proton trở nên
giống như một
nam châm.


S
6/
GE /


Các Proton trong nước
Trong nước có nhiều proton (hydrogen)
Các proton này không
có một hướng đặc biệt
nào, nên mạng lưới từ
hóa bằng không...

7/
GE /


Từ trường
Giữa các cực của nam châm có
một từ trường (được vẻ thành các
đường từ trường)

N

S
8/
GE /


Sự sắp xếp thành hàng của Proton
Trong từ trường, Các proton sẽ

xếp thẳng hàng giống như kim
của compa.

N

S
9/
GE /


Cộng hưởng

Proton bật
Một xung RF ngắn đúng bằng
tần số cộng hưởng sẽ bật các
protons theo một góc với từ
trường chính.

N

Tần số cộng hưởng = 42.6MHz

RF*

S

protons bị bật=> “được
kích thích" * RF = tần số
radio
10 /

GE /


Thư duỗi
Sau khi tắt xung RF,
các proton bị kích thích sẽ
“bật" trở lại. Làm như thế,
chúng sẽ giải phóng năng
lượng khi tín hiệu radio bị suy
yếu.

N

RF

S
11 /
GE /


Độ thư duỗi

?

Các mô có tốc độ thư duỗi khác nhau (T1) do có cấu
tạo khác nhau (nước, mỡ, protein).
Dịch não tủy (“dịch não"=“nước") thư duỗi chậm nhất,
chất xám nhanh hơn và chất trắng nhanh nhất...
Thư duỗi càng nhanh thì tín hiệu càng mạnh (trắng hơn).



Dịch não tủy
Phù não

T1
4000
1150


Chất xám
Chất trắng

T1
980
582
12 /
GE
/


TÍN HIỆU MR
Được thu nhận bởi cuộn thu (coil)
Được mã hóa thông qua hàng loạt các kỹ
thuật phức tạp và được tính toán (ảo?)
Được lưu trữ bằng dữ liệu
Ánh xạ vào ma trận hình ảnh

13 /
GE /



TR – thời lặp
Thời gian từ lúc đưa vào một xung RF
đến một xung RF khác

TE – thời vang
Thời gian từ lúc đưa vào một xung RF
đến đỉnh của tín hiệu sinh ra trong
cuộn (coil )
15 /
GE /


Hình trọng T1
•TR ngắn và TE ngắn sẽ có hình trọng T1
•Tốt cho việc mô tả giải phẫu ( MỠ )
Hình trọng T2
•TR dài và TE dài sẽ cho hình trọng
•Tốt cho việc mô tả bệnh lý ( NƯỚC )
NHIỀU LOẠI HÌNH ẢNH KHÁC NHAU KẾT HỢP CÁC
HÌNH TRÊN VÀ GỒM CÁC THAM SỐ KHÁC NHAU
T1

T2

16 /
GE /


Thư duỗi proton do các ion cận từ

Gadolinium cung cấp một moment từ rất lớn – một
số bậc về cường độ lớn hơn proton.

Gd3+

Moment từ lớn
của ion Gd
làm thư duỗi proton bị kích thíc
rất hiệu quả, vì vậy
gây giảm thời gian
thư duỗi T1

17 /
GE /


Tác động của Gadolinium lên proton

Gd
Gd

Gd

Gd làm rút ngắn một cách hiệu quả thời gian
thư duỗi T1 của các proton kế cận, vì vậy làm
tăng tín hiệu trên hình trọng T1

18 /
GE /



Tác động của Gd lên sự tương phản mô
Tín hiệu mô

U sau tiêm Gd
Tương phản sau tiêm Gd
Não

Tương phản trước tiêm Gd

U trước tiêm Gd

TR
19 /
GE /


Hầu như cứ 1 trong 4 khảo
sát MRI đều có liên quan
đến tiêm thuốc tương phản¹
MRI không tiêm thuốc

Dùng thuốc
tương phản

• Hơn 55 triệu
khảo sát MRI được thực hiện ở
Mỹ và Châu Âu trong năm 2008
• Hơn 15 triệu các khảo
sát này có dùng thuốc

tương phản

Reference:
1. © 2008 Arlington Medical Resources, Inc. All rights reserved. Reproduction, distribution, transmission or publication is prohibited. Reprinted with permission.

2
Slide 2


Hiệu quả chẩn đoán
Nghiên cứu đa trung tâm (n =439 bệnh nhân)

25%
không

75%


OMNISCAN®
Tổn thương bắt thuốc
(n=353)

29%
Thay đổi
chẩn
đoán
71%
Thuận lợi
cho
chẩn

đoán
OMNISCAN®
Kết quả chẩn đoán tăng
(n=266)

Sze G et al, Radiology 1991; 181: 693-699

21 /
GE /


Hiệu quả: Chẩn đoán cuối cùng (% bệnh nhân)
European Multicentre Study (n = 2 273 patients)

66.7

33.3

Không thay đổi Biến đổi/thay đổi

38.1

Thông tin mới ảnh hưởng đến
việc xử trí bệnh nhân

Aslanian V. et al, Neuroradiol 1996; 38: 537-541
22 /
GE /



CÁC KỸ THUẬT CHỤP MẠCH

Đa giác Wills
Chụp mạch
tiêm thuốc

không

23 /
GE /


CÁC KỸ THUẬT CHỤP MẠCH

•khảo sát có dùng thuốc
tương phản

2 /
/


CÁC KỸ THUẬT CHỤP MẠCH

•cũng có thể thực hiện
khảo sát dùng thuốc tương
phản.

25 /
GE /



Các ứng dụng cho thuốc tương phản
MR
Lâm sàng thường qui

• Phát hiện và xác định đặc điểm tổn thương
MRA (chụp mạch MR)

• Hình ảnh học mạch máu (hẹp, phình mạch)
MRI chức năng và MRI tưới máu

• chẳng hạn, khảo sát chức năng
thận
• chẩn đoán nhồi máu cơ tim
26 /
GE /


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×