X quang và can thiệp chấn
thương
Thực hiện như thế nào ?
Yasuo Nakajima M.D.
Department of Radiology
St. Marianna University School of
Medicine
→
←Tokyo
St. Marianna Univ.
Disclosure
Yasuo Nakajima M.D.
Consultant /Advisory Board:
Guerbet, GE
Research funding provided by Daiichi
Sankyo, Eisai, Fuji Pharmaceutics,
Toshiba Medical Systems, Philips
Medical Systems co.
Malaysia 24.1
Philippine 20.0
Thailand 19.6
India
16.8
China
16.5
Indonesia 16.2
Vietnam 16.1
Singapore 4.8
WHO 2009
Tử vong do tai nạn giao thông
(tử vong trong vòng 30 ngày/100,000 dân)
International Road Federation, World Road Statistics 2009
Bệnh nhân chết do chấn thương khi n
ào?
-Phân bố tử vong ba yếu vị (trimodal)
Thay đổi hàng năm về tổn thương do giao thông
No. of 24 hr Death
No. of Injured (×100)
12000
11000
10000
9000
8000
In 2015: 4000
7000
6000
4863
5000
4000
2000
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
Cục cảnh sát quốc gia
Nguyên tắc chung
Các lưu ý tổng quát ở bệnh nhân chấn thương
Vai trò hình ảnh học và ưu tiên điều trị
DCS vs IR chấn thương
Khái niệm PRESTO
DCS: phẫu thuật kiểm soát tổn
thương
IR: X quang can thiệp
Nguyên nhân hàng đầu của tử vo
ng sớm do chấn thương
Xuất huyết không kiểm soát được
Nạn nhân chấn thương nặng phải có bệnh lý đô
ng máu
Đối diện với bệnh lý đông máu là vấn đề thách t
hức để giảm tử vong có thể ngăn ngừa được.
Cơ chế bệnh lý đông máu cấp của sốc chấn thươn
g
(ACoTS)
J Trauma. 2008;65:748 –754.
Diển tiến thời gian sản xuất các yếu tố mô tro
ng SIRS (hc đáp ứng viêm hệ thống) sau chấn thương
Inflammation
and
cytokine
production
Sản sinh Cytokine
Sản sinh Anti-cytokine
Trauma
Sản xuất yếu tố mô bắt
đầu từ thời gian tổn
Seale
d
Immunoparalysis
Prolonged
inflammation
Tỉ lệ tử vong và điểm độ nặng tổn thươ
ng
- ảnh hưởng của bệnh lý đông máuNếu điều trị hướng đếu điều
chỉnh tích cực bệnh lý đông
máu, tỉ lệ tử vong có thể giảm
một cách sâu sắc ngay cả ở
bệnh nhân chấn thương nặng.
J Trauma. 2007;63:805– 813.
Early coagulopathy in multiple injury:
An analysis from the German Trauma Registry
on 8724 patients Injury. 2007;38:298 –304
Các yếu tố ảnh hưởng dự báo
chảy máu trong tương lai
ABCDEFGs
Age (tuổi)
Bleeding points/space (điểm/khoang chảy máu)
Coagulopathy (bệnh lý đông máu)
Drug & history (thuốc & bệnh sử)
Event to study time (biến cố với thời gian khảo sá
t)
Liên quan chặt chẽ với nhau
Form of organ injury (dạng tổn thương cơ quan)
Grade of Energy/GCS
Shock & vital signs (Sốc và các dấu hiệu sinh
tồn)
Nguyên tắc chung
Các lưu ý tổng quát ở bệnh nhân chấn thương
Vai trò hình ảnh học và ưu tiên điều trị
DCS vs IR chấn thương
Khái niệm PRESTO
DCS: phẫu thuật kiểm soát tổn
thương
IR: X quang can thiệp
Nữ, 91 tuổi
Bị chấn động do xe hơi ở bãi đậu xe
Bn bị rung nhĩ, suy tim được điều trị bằng
nhiều thuốc bao gồm thuốc kháng đông.
Dấu hiệu sinh tồn ổn với mạch 84 lần/phú
t, HA 132/74 mmHg.
vị trí tổn
thương
Xây xát
Sưng
Xây xát
sâu
Xây xát
Xây xát
Sưng
0 giờ sau,
Lúc nhập viện
Bn đi vào sốc.
PT INR ↑, PLT↓ D-Dimer↑
Các tổn thương cơ quan không có ý
nghĩa ở não, ngực và bụng.
FFP: Huyết tương tươi đông lạnh
PC: Tiểu cầu lắng
MAP: Mannitol Adenine
Phosphate
16
Thủ thuật TAE
Không thoát mạch
Các nhánh thân giáp cổ phải
Có thoát mạch
Các nhánh dưới xương thuyền trái
Không thoát mạch
Thân cổ giáp trái
Không thoát mạch
Cả hai động mạch mông dưới
TAEs đã được thực hiện với nhiều
động mạch ngay cả thoát mạch rõ
ràng không được mô tả trên chụp
mạch.
Sử dụng NBCA (1/5)
NBCA :
N-butyl Cyano-Acrylate
B.BRAUN, Melsungen, Germany
Chất làm dính mô tức thì
dung làm dính da và vật liệu
thuyên tắc cho AVM não
hoặc phình mạch (FDA Nhật
không chấp thuận chính thức
NBCA dung cho nội mạch.)
Ưu điểm của NBCA-LPD
khi làm chất thuyên tắc
Đạt được tắc động mạch đang chảy máu
ngay, không phụ thuộc vào tình trạng đôn
g máu
Có khả năng kiểm soát độ lan của chất th
uyên tắc bằng cách thay đổi tỉ lệ trộn của
NBCA và LPD.
Đi đến các mao quản từ chỗ đắt ống thôn
g ở vị trí tương đối gần
Lấp đầy keo trong động mạch giống như t
hả vào để ngăn dòng bang hệ không mon
g muốn
Tóm tắt ca này
Nguy cơ
Đang dùng thuốc kháng đông
Các tổn thương nhỏ ở bn lớn tuổi: chảy máu bên trong khoang trong c
ơ
Tổn thương mô mềm rộng có thể làm tăng sản xuất cytokin
Cạm bẫy
CT có thể bộc lộ chảy máu ở thời điểm khảo sát, nhưng không dự báo
chảy máu torng tương lai.
Xử trí hiệu quả
1, Áp dụng FFP sớm
2, Nút mạch sử dụng NBCA mặc dù thoát mạch ít.
20
Các yếu tố ảnh hưởng dự báo
chảy máu trong tương lai
Age (tuổi)
Bleeding points/space (điểm/khoang chảy máu)
Coagulopathy (bệnh lý đông máu)
Drug & history (thuốc & bệnh sử)
Có thể xác nhận tổn thương mạch máu và
Event to study time (biến cố với thời gian khảo sá
khoang
chảy máu bằng CT cản quang chất
t)
lượng cao
Form of organ injury (dạng tổn thương cơ quan)
Grade of Energy/GCS
Shock & vital signs (Sốc và các dấu hiệu sinh
tồn)
Các dấu hiệu CT chính
Tổn thương mạch máu:
Động mạch hay Tĩnh mạch
Thoát mạch hay Giả phình
Thoát mạch thuốc cản qua
Case 1
ng
Thì sớm
Case 2
Thì TM cửa
Case 3
Các dấu hiệu CT chính
Tổn thương mạch máu:
Động mạch hay Tĩnh mạch
Thoát mạch hay Giả phình
Khoang chảy máu
Trong hay ngoài tạng đặc
Có hay không có vỡ vỏ bao
Màng phổi, phúc mạc hay sau phúc mạc
Độ chặt khoang chảy máu
Hiệu ứng chèn ép ít xảy ra.
Khoang trống
Khoang màng phổi, khoang màng ngoài tim, phúc mạc
Khoang sau phúc mạc và lách ở bn cao tuổi
Thưa
Khoang niệu
Khoang sau phúc mạc và lách ở bn trẻ
Khoang trong cơ ở bn cao tuổi
Chặt
Trong gan và trong thận nằm trong bao
Khoang trong cơ ở bn trẻ