Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Hinh anh nhiem trung cot song

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.49 MB, 21 trang )

BS. CAO THIÊN TƯỢNG
Khoa CĐHA-BVCR


BỆNH LÝ
NHIỄM TRÙNG CỘT SỐNG
X quang quy ước: phát hiện trễ
Xạ hình xương nhạy hơn X quang quy ước nhưng

không đặc hiệu.
CT và đặc biệt MRI phát hiện sớm hơn và đặc hiệu
hơn.


Viêm đốt sống đĩa đệm nhiễm trùng sinh
mủ-Các dấu hiệu hình ảnh kinh điển
Khoang đĩa đệm: Tăng tín hiệu T2W, bắt

thuốc, giảm chiều cao.
Thân sống kế cận: Phá hủy đĩa tận (endplate),
giảm tín hiệu T1W, tăng tín hiệu T2W, bắt
thuốc.
Mô mềm cạnh sống: phù/viêm giới hạn kém
rõ, bắt thuốc.
Khoang ngoài màng cứng: bắt thuốc phản
ứng, dãn đám rối tĩnh mạch, viêm tấy,
abscess.


Giảm chiều cao
đĩa đệm


Tăng tín hiệu
đĩa đệm


N1

N4
5 tuần sau điều
tri

9 tháng sau điều
tri


Mất hiện
tượng chân
không




Chẩn đoán phân biệt: thoái hóa Modic type I
Hướng viêm ds-dd
nhiễm trùng

Hướng thoái hóa
Modic I

Cạm bẫy/bàn luận


Tín hiệu khoang đĩa đệm

Tăng th T2

Giảm tín hiệu T2
hoặc không tăng tín
hiệu T2

Một số thoái hóa tăng tín hiệu T2

Bắt thuốc khoang đĩa
đệm



Không

Hiếm gặp trong nhiễm trùng; có
thể có trong Modic type I

Dấu hiệu chân không
khoang đĩa đệm

Không có, chỉ ít hoặc
“biến mất”

Thường có

Có thể có khí xuất hiện sớm trong
nhiễm trùng, trong nhiễm trùng

sinh hơi hiếm hoặc dò từ đường
tiêu hóa

Đĩa tận thân sống
(endplate)

Phá hủy

Không phá hủy

Modic 1 có thể không đều đĩa tận
CT rất có giá trị

Khoang ngoài màng
cứng, cạnh sống

Viêm/abscess

Không có

Bắt thuốc ngoại vi thoát vị đĩa
đệm có thể nhầm với abscess

Vị trí

Phía trước, lệch tâm

Lệch tâm phía ngoài:
ở điểm stress cơ sinh
học


Cả viêm nhiễm và Modic 1
thường dọc theo toàn bộ đĩa tận

Sốt, tăng các dấu viêm



Không

Sốt đôi lúc không có trong viêm,
dấu viêm không đặc hiệu

Theo dõi thời gian ngắn

Tiến triển

Ổn định

Một số Modic 1 có tiến triển




Lao cột sống: Hình ảnh
Kinh điển
Tương tự viêm đốt sống –đĩa đệm nhiễm trùng sinh mủ
Ít tổn thương nặng khoang đĩa đệm
Abscess cạnh sống lớn, thành trơn láng, ± đóng vôi
Lan dưới dây chằng

Không điển hình
Đĩa đệm bình thường với một hoặc nhiều tầng đốt sống
 nhiều tầng, liên tục hoặc nhảy cóc
Xẹp phẳng đốt sống
Tổn thương thành phần sau
Tổn thương toàn bộ đốt sống



Tổn thương nhiều
xương, thành phần
sau



LAO COÄT SOÁNG

D2

D12

D9




Phân biệt viêm đốt sống đĩa đệm nhiễm trùng sinh mủ, lao
và Brucellar
Sinh mủ


Lao

brucellar

Vị trí ưu thế

Thắt lưng

Ngực-thắt lưng

Thắt lưng thấp

Thân sống

Phá hủy đĩa tận

Có thể xẹp nặng

Tương đối bảo
tồn

Thành phần sau

Thường bảo tồn

Có thể tổn
thương

Thường bảo tồn


Tổn thương đĩa
đệm



Thay đổi, thường
ít hơn hủy xương



Cạnh sống

Nếu có: abscess
nhỏ, thường
thành dày không
đều

Abscess lớn,
thành mỏng,
trơn, có thể đóng
vôi

Tương đối nhẹ

Liên quan nhiều
tầng

Ít gặp

Thường gặp


Hiếm

Biến dạng gù

Ít gặp

Thường gặp

Ít thường gặp

Tăng bạch cầu

Thường gặp

Ít thường gặp

Ít thường gặp

Khiếm khuyết
thần kinh

Thường gặp hơn


Viêm đốt Bệnh lý Di căn
sống NT
thoái
hóa
Tủy

xương

T1W,

T2W
CE , hiếm
tổn thương
thành phần
sau

Thay đổi tín
hiệu
Có thể
không đối
xứng

T1W, T2W
CE thay đổi.
Liên quan
thành phần
sau

Đóa
đệm

T1W, T2W CE


Thường
T2W

Hiếm khi
tăng quang

Bình
thường


Xin cám ơn



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×