Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

02 the MH 109 study

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.79 MB, 35 trang )

The MH-109 study


Nghiên cứu so sánh cắt dọc (Crossover
Comparison)
Magnevist® vs MultiHance®
Nghiên cứu ngẫu nhiên, mù đôi, đa trung tâm:

• 10 trung tâm ở mỹ và châu Âu
• Thực hiện từ tháng 12/2003 đến 12/2004
• Các người đọc mù, độc lập 3 nơi riêng biệt (Đức, Y, Thụy điển)

157 bệnh nhân được chụp MRI não hoặc cột sống
• 79 nam / 78 nữ
• Tuổi 20-84

Các điểm kết định tính






Mô tả bờ tổn thương
Xác định độ lan của bệnh
Hiển thị hình thái bên trong của tổn thương
Sự bắt thuốc tổn thương
Hướng chẩn đóan chung

Các điểm kết định lượng
• Phần trăm bắt thuốc của tổn thương


• Tỉ lệ tương phản-độ nhiễu nền
Maravilla K et al. Radiology 2006, in press


MH-109 Study Design
Tất cả các bệnh nhân nhận liều 0.1 mmol/kg Magnevist®
và 0.1 mmol/kg MultiHance® theo thứ tự ngẫu nhiên
Khoảng thời gian giữa hai lần dùng thuốc: 2-7 ngày
Tòan bộ hình được thực hiện ở máy @ 1.5 T
Các bệnh nhân ổn định hoặc không điều trị
•Không thay đổi trong trị liệu steroid

Thuốc tương phản được tiêm 2 ml/s:
•100 bơm máy
•57 bơm tay

T1w SE sau tiêm:
•cùngTR/TE cho cả hai lần chụp sau tiêm
•Cùng thời gian chờ sau tiêm


So sánh cắt dọc trong từng cá nhân
Thiết kế nghiên cứu:
• Bệnh nhân được nhận ngẫu nhiên cả hai lọai
thuốc
• Các người đọc mù, ở các nơi khác nhau
Thuốc 2

Thuốc 1
Đường nền


Đường nền

Thuốc 2
Ngẫu nhiên

Thuốc 1

Khỏang thời gian: 2-7 ngày


Số bệnh nhân đăng ký
Tổng bệnh nhân đăng ký: 157
• 2 bệnh nhân bị lọai do thuốc tương phản thóat
mạch, 1 do nôn
• 2 bệnh nhân rút lui vì lý do cá nhân
• Ở 1 bệnh nhân, lần khảo sát thứ hai không thực
hiện theo đúng protocol

Tổng số bệnh nhân được đánh giá: 151
• 77 nhóm A (MultiHance® đầu tiên)
• 74 nhóm B (Magnevist® đầu tiên)


Phân bố bệnh nhân
DISEASE

No. patients (%)

U thần kinh đệm


47 (31.1)

Di căn

37 (24.5)

U màng não

23 (15.2)

Schwannoma

10 (6.6)

Adenoma tuyến yên

9 (6.0)

U não

8 (5.3)

Xơ cứng rải rác

6 (4.0)

Đa u sợi tk (Neurofibromatosis)

2 (1.3)


Giả u não (Pseudotumor cerebri)

1 (0.7)

Viêm màng nhện

1 (0.7)

Carcinoma tế bào vảy xâm lấn não

1 (0.7)

Dị dạng hang

1 (0.7)

Xơ hóa ngòai màng cứng

1 (0.7)

Bệnh lý thần kinh thị

1 (0.7)

Neurosarcoidosis

1 (0.7)

Không có kết quả


2 (1.3)

Tổng cộng

151 (100)


Các phương pháp phân tích
Ba nhà X quang thần kinh độc lập không liên quan
đến nơi nghiên cứu (Các người đọc từ Ý, Thụy Điển
và Đức)
Mù với tòan bộ thông tin bệnh nhân/bệnh sử
Thông tin về tình đầy đủ và khả năng so sánh của
việc đo lường và tòan bộ chất lượng hình ảnh
Đo lường định tính và định lượng
• Phân tích định tính dựa vào câu hỏi chuẩn hóa và thang
đo chuẩn hóa
• Phân tích vùng quan tâm (ROI) của tổn thương và mô
bình thường kế cận bằng vi tính


Vùng quan tâm (ROI): Ví dụ

Độ lệch chuẩn của nhiễu nền(σ)
Cường độ tín hiệu tổn
thương

Cường độ tín hiệu não



Phân tích định lượng
ROI Analysis*

Lesion
pre and post CM

Normal white matter

Image noise
(region outside head)

Đặt ROI chuẩn hóa
Cùng kích thước và hình dáng ROI cho cả hai lần khảo sát
Chỉ điều chỉnh tối thiểu khi cần

* Sử dụng phần mềm ANALYZE®


Đo lường định lượng

THỒNG KÊ:

Kiểm định t bắt cặp cho các thay đổi trước và sau tiêm
về mô hình ảnh hưởng hỗn hợp đối cường độ tín hiệu
đối với việc so sánh hai thuốc p<0.05 được chấp nhận
là có ý nghĩa


Đo lường định tính

Khảo sát 1 và khảo sát 2 đọc theo cặp tương
ứng
• -1 Khảo sát 1 tốt hơn
• 0 bằng nhau
• +1Khảo sát 2 tốt hơn

Đánh giá về:






Mô tả bờ tổn thương
Độ rộng của tổn thương
Hình thái bên trong tổn thương
Mức độ bắt thuốc
Đánh giá tổng thể:
Độ rõ/Độ tin cậy


Tính hiệu lực và tính chất duy nhất của
MH 109
Số bệnh nhân so sánh trong từng cá nhân cao
(cùng gấp đôi bệnh nhân)
Chuẩn hóa cao các thông số hình ảnh
Không bắt đầu và không thay đổi điều trị
khỏang 2 tuần trước hoặc trong – giữa các lần
chụp MRI
Chuẩn hóa cao việc đọc khác nơi chụp bằng

các người đọc độc lập và có kinh nghiệm


Mô tả bờ tổn thương


Mô tả bờ tổn thương
Magnevist®
0.1 mmol/kg

MultiHance®
0.1 mmol/kg


Xác định độ lớn của bệnh


Độ lớn của bệnh:
Cải thiện hiển thị kích thước

Magnevist®

MultiHance®

Các lát cắt liên tiếp sau khi tiêm thuốc cản quang TM
0.1mmol/kg

U thần kinh đệm ác tính

Pat. No.312, study MH-109



Độ lớn của bệnh: Di căn mới
Magnevist®
0.1 mmol/kg

MultiHance®
0.1 mmol/kg


Hiển thị hình thái bên trong


Hiển thị hình thái bên trong
Magnevist®
0.1 mmol/kg

MultiHance®
0.1 mmol/kg


Hiển thị hình thái bên trong

Magnevist®
Pat. No.204, study MH-109

MultiHance®
Adenoma tuyến yên



Độ bắt thuốc của tổn thương
P<0.0001
P<0.0001

Percentage

P<0.0001

Courtesy of K. Maravilla, MD.

®
®


Đo lường định lượng:

% Bắt thuốc = 100 x tín hiệu tổn thương (sau tiêm) – Tín hiệu tổn thương (trước tiêm)
tín hiệu tổn thương (trước tiêm)

CNR = tín hiệu tổn thương (sau tiêm) – Tín hiệu não/cột sống bình thường (sau tiêm)
Độ lệch chuẩn của nhiễu nền


Trung bình tín hiệu bắt thuốc

®
®


Trung bình tín hiệu bắt thuốc

Magnevist®
0.1 mmol/kg

Courtesy of K. Maravilla, MD.

MultiHance®
0.1 mmol/kg


Tỉ lệ tương phản-nhiễu nền (sau-trước tiêm)

Tỉ lệ tương phản-nhiễu nền
P<0.0001
P<0.0001
P<0.0001

Courtesy of K. Maravilla, MD.

®
®


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×