Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

03 the ENHANCE study

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 25 trang )

MRI có tiêm thuốc tương phản của các tổn thương não:
Một nghiên cứu so sánh cắt dọc trong từng cá nhân thang đo lớn
giữa Gadobenate Dimeglumine vs. Gadodiamide

Rowley HA, Sciafa G, Gao P.-y, et.al.
American Journal of Neuroradiology:
2008 Jul 3. [Epub ahead of print]
10.3174/ajnr.A1185


Nghiên cứu bắt thuốc MR

Mục đích: So sánh gadobenate dimeglumine (MultiHance®) với gadodiamide
(Omniscan™) sử dụng thiết kế nghiên cứu cắt dọc (crossover) ngẫu nhiên, mù
đôi đa trung tâm có kiểm chứng, trong đó mỗi bệnh nhân nhận liều 0.1 mmol/kg
cho mỗi thuốc trong hai lần khảo sát MRI giống nhau các tổn thương hệ thần
kinh trung ương (CNS)

Kết luận: Thông tin chẩn đoán vằ bắt thuốc tổn thương cao hơn rõ rệt đạt được
trên hình ảnh MRI não với 0.1 mmol/kg MultiHance so với Omniscan ở liều
tương đương.

Omniscan là sản phẩm thương mại của GE Healthcare


MultiHance là gì?
• MultiHance là một thuốc tương phản MRI dựa vào
gadolinium có độ thư duỗi gấp hai lần các thuốc
gadolinium được chấp thuận ở Mỹ cho hình ảnh
CNS, do tương tác thoáng qua và yếu với protein huyết
thanh




Chỉ định

• “MultiHance dùng đường tĩnh mạch được chỉ
định trong cộng hưởng từ (MRI) CNS ở người
lớn để hiển thị tổn thương có hàng rào máu não
bất thường hoặc bất thường mạch máu não, cột
sống và các mô liên quan.”

Thông tin chỉ định MultiHance


MultiHance: Được động học
Không như các thuốc tương phản cận từ khác,
MULTIHANCE cho thấy tương tác yếu và thoáng
qua với protein huyết thanh, làm chậm động lực
học đảo trộn phân tử, dẫn đến làm tăng mạnh độ
thư duỗi trong dung dịch chứa protein huyết
thanh. Hiệu quả thư duỗi cải thiện có khả năng
góp phần cải thiện việc hiển thị.

Thông tin chỉ định MultiHance


Tại sao độ thư duỗi cao hơn lại quan trọng?
• Độ thư duỗi là hiệu lực trong việc làm rút ngắn thời gian
thư duỗi T1 và T2 của proton
– Đo lường khả năng bắt thuốc của một thuốc tương
phản MRI

• Độ thư duỗi r1 là khả năng rút ngắn thời gian thư duỗi T1
và làm tăng tín hiệu trên hình trọng T1 (T1W)
– Độ thư duỗi r1 càng cao, bắt thuốc càng mạnh trên
hình T1W

de Haën C, et al. J Comput Assist Tomogr. 1999;23(suppl 1):S161-S168.


Độ thư duỗi (mM-1s-1) @
0.47T

MultiHance: Một thuốc có độ thư duỗi cao hơn

MultiHance
(gadobenate
dimeglumine)

Magnevist®
(gadopentetate
dimeglumine)

Omniscan™
(gadodiamide)

ProHance®
(gadoteridol)

Magnevist là tên thương mạu của Bayer Healthcare Pharmaceuticals Inc.
Omniscan là tên thương mại của GE Healthcare.



Độ thư duỗi cao hơn của MultiHance

Biến đổi nồng độ huyết
thanh người trong phạm vi
sinh lý
(3.5-5.5 g/dL)
dẫn đến tăng R1 và R2
khoảng 40% khi sử dụng
MultiHance.

R1 Tốc độ thư duỗi @1.5T, 37◦C
Giesel et al., Invest Radiol 2006; 41: 222-228


Cường đọ tín hiệu (SI)

Độ thư duỗi cao trở nên tín hiệu bắt thuốc cao hơn
1.5 Tesla

MultiHance

+29%

Bleicher & Kanal, AJNR 2008


Cường độ tín hiệu (SI)

Độ thư duỗi cao trở nên tín hiệu bắt thuốc cao hơn

3 Tesla

MultiHance
+25%

Bleicher & Kanal, AJNR 2008


Các nghiên cứu cắt dọc so sánh trong từng cá
nhân


So sánh cắt dọc trong từng cá nhân
– Mỗi bệnh nhân tham gia tự kiểm soát
– Đòi hỏi số lượng bệnh nhân nhỏ hơn cho một sức mạnh thống
kê tương tự
– Hiệu lực cao; được thực hiện trong các hoàn cảnh lâm sàng
thích hợp
MRI lần 1

MRI lần 2

MultiHance
Thuốc tương phản khác
Thời kỳ thải thuốc
Thời kỳ theo dõi
Đường nền
Thuốc tương
phản khác


Ngẫu nhiên

MultiHance


Dân số nghiên cứu của ENHANCE

• Đa trung tâm (16 trung tâm)
• So sánh liều 0.1 mmol/kg về độ thư duỗi cao hơn của tác
nhân gadolinium MultiHance (Gd-BOPTA) với liều 0.1
mmol/kg Omniscan (gadodiamide) về việc bắt thuốc MRI
của các tổn thương CNS
• 138 bệnh nhân người lớn được đưa vào nghiên cứu
• 113 bệnh nhân hoàn tất việc nghiên cứu

Rowley et al. AJNR. 3 July 2008 epub ahead of print.


Thiết kế nghiên cứu


Các bệnh nhân được nhận ngẫu nhiên cả hai thuốc MultiHance và Omniscan

– 1.5 T
– Protocol hình ảnh có kiểm soát trước và sau tiêm:
• Thực hiện hình T-1 weighted spin-echo và T-2 weighted fast SE
acquisitions trước tiêm và
• T1SE và T1-weighted gradient-recalled echo (T1GRE) thực hiện sau tiêm

Omniscan


MultiHance

Đường nền
2-14 ngày

MultiHance

Ngẫu nhiên
Rowley et al. AJNR. 3 July 2008 epub ahead of print.

Omniscan


Đánh giá hình ảnh và phân tích thống kê



Đánh giá hình ảnh: các hình ảnh được đánh giá bởi 3 nhà X quang
thần kinh độc lập và mù hoàn toàn, về các vấn đề:
– Thông tin chẩn đoán (mô tả bờ tổn thương, độ lớn của bệnh, sự
hiển thị hình thái bên trong tổn thương, bắt thuốc tổn thương,
hướng chẩn đoán chung), và
– Các thông số định lượng (% bắt thuốc của tổn thương, tỉ lệ
tương phản-nhiễu nền [CNR]).



Phân tích thống kê: So sánh giữa các nhóm (kiểm định sắp hạng có
dấu Wilcoxon) và xác định độ đồng ý giữa các người đọc (Thống kê

nghiên về kappa - weighted kappa statistics).

Rowley et al. AJNR. 3 July 2008 epub ahead of print.


Kết quả: Dân số nghiên cứu
• N = 113 bệnh nhân
• Tuổi: 18-80
• Chẩn đoán
– U thần kinh đệm nguyên phát
– Bệnh lý di căn
– Các tổn thương ngoài trục
– Khác/ không đặc hiệu
– Không có tổn thương

47 (42%)
27 (24%)
18 (16%)
21 (19%)
4 ( 3%)

• An toàn/ tác dụng phụ
– Không có khác biệ có ý nghĩa lâm sàng về tỉ lệ tác dụng
phụ

Rowley et al. AJNR. 3 July 2008 epub ahead of print.


Kết quả: Phân tích người đọc mù
Đánh giá định lượng: So sánh tỉ lệ tương phản-nhiễu nền (CNR)

cho tất cả các tổn thương
(p<0.0001; Kiểm định t bắt cặp)

+30.9%

Tỉ lệ tổn
thươngNão

+34.7%
+23.3%
+42.4%
+45.7%

Người đọc 1

+48.9%

Người đọc 2 Người đọc 3


Bệnh lý di căn
Nam 46 tuổi bị carcinoma thoái sản của ruột non

Omniscan

Rowley et al. AJNR. 3 July 2008 epub ahead of print.

MultiHance



U thần kinh đệm nguyên phát
Nữ 32 tuổi u thần kinh đệm tiểu não nguyên phát

Omniscan

MultiHance

GRE
T1

Rowley et al. AJNR. 3 July 2008 epub ahead of print.


U thần kinh đệm nguyên phát
Nữ 55 tuổi u nguyên bào thần kinh đệm

Omniscan

MultiHance

SE
T1

GRE
T1

Rowley et al. AJNR. 3 July 2008 epub ahead of print.


Các điểm kết định tính







Mô tả bờ tổn thương
Xác định độ lớn của bệnh
Hiển thị hình thái bên trong
Mức độ bắt thuốc tương phản
Hướng chẩn đoán chung

Rowley et al. AJNR. 3 July 2008 epub ahead of print.


Kết quả: Hướng người đọc mù
Đánh giá định tính, N=113
(p<0.0001; Kiểm định phân hạng có dấu Wilcoxon)

N

Người
đọc

Hướng chẩn
đoán chung

Mô tả bờ tổn
thương


Xác định độ
lớn

Rowley et al. AJNR. 3 July 2008 epub ahead of print.

Hình thái tổn
thương bên
trong

Bắt thuốc tổn
thương


Kết luận nghiên cứu

• ”Bắt thuốc tổn thương và thông tin chẩn
đoán cao hơn đáng kể đạt được trên hình
MRI não với 0.1mmol/kg MultiHance so
với Omniscan ở liều tương đương.”

Rowley et al. AJNR. 3 July 2008 epub ahead of print.


Tóm lại







1.
2.
3.

MultiHance là thuốc tương phản MRI khác với các thuốc tương phản
gadolinium khác được chấp thuận cho MRI hệ thần kinh TW
– Các đặc điểm dược động học1
– Các đặc diểm dược lực học
Với độ thư duỗi tăng và tỉ lệ tín hiệu-độ nhiễu nền cao hơn(SNR),
MultiHance cung cấp
– Tăng tín hiệu trên hình T1W, có thể cho bắt thuốc tương phản lớn
hơn và cải thiện hiển thị tổn thương đối với hình ảnh CNS
Các nghiên cứu cắt dọc hiện nay đã chứng tỏ rằng MultiHance, so với
Magnevist2,3 và Omniscan ở liều tương đương, cho việc bắt thuốc và
thông tin chẩn đoán tốt hơn rõ rệt về MRI hệ thần kinh trung ương.

Thông tin chỉ định MultiHance
Knopp MV et al. Primary and secondary brain tumors at MR imaging; bicentric intraindividual crossover comparison of
gadobenate dimeglumine and gadopentetate dimeglumine. Radiology. 2004;230:55-64.
Maravilla KR et al. Contrast enhancement of central nervous system lesions: multicenter intraindividual crossover
comparative study of two MR contrast agents. Radiology. 2006;240:389-400.


CẢNH BÁO: BỆNH XƠ HÓA HỆ THỐNG DO THẬN
Các thuốc tương phản Gadolinium làm tăng nguy cơ xơ hóa hệ thống do thận
(NSF) Ở các bệnh nhân có:
– Suy thận cấp hoặc mạn nặng (Tốc độ lọc cầu thận < 30mL/min/1.73m2),
hoặc
– Suy thận cấp bất kỳ mức độ nào do hội chứng gan-thận hoặc ở thời kỳ
ghép gan quanh giai đoạn phẫu thuật.

Ở các bệnh nhân này, tránh dùng các thuốc tương phản có gadolinium ngoài trừ
thông tin chẩn đoán là cần thiết và không đủ trên hình ảnh MRI không tiêm thuốc.
NSF có thể gây tử vong hoặc xơ hệ thống nặng ảnh hưởng đến da, cơ và nội tạng.
Tầm soát tất cả các bệnh nhân về rối loạn chức năng thận bằng bệnh sử và/hoặc
các xét nghiệm. Khi sử dụng các thuốc tương phản có gadolinium, không vượt quá
liều được khuyên và cho phép có đủ thời gian để thải thuốc ra khỏi cơ thể trước khi
sử dụng lại thuốc.
Như với tất cả các thuốc cận từ, cần thận trọng ở các bệnh nhân có hồng cầu
hình liêm bị khử oxy. Khả năng phản ứng gồm đe dọa tính mạng nghiêm trọng
hoặc tử vong, phản vệ hoặc các phản ứng tim mạch, hoặc phản ứng đặc ứng, cần
phải luôn lưu ý, đặc biệt ở các bệnh nhân có bệnh sử quá mẫn lâm sàng đã biết
hoặc bệnh sử hen hoa85cca1c bệnh lý hô hấp dị ứng khác.

Xin đọc đầy đủ thông tin chỉ định ở multihanceUSA.com


References
de Haën C, Cabrini M, Akhnana L, Ratti D, Calabi L, Gozzini L. Gadobenate dimeglumine
0.5 M solution for injection (MultiHance®) pharmaceutical formulation and
physicochemical properties of a new magnetic resonance imaging contrast medium. J
Comput Assist Tomogr. 1999;23(suppl 1):S161-S168.
Pintaske J, Martirosian P, Graf H, et al. Relaxivity of Gadopentetate Dimeglumine
(Magnevist),Gadobutrol (Gadovist), and Gadobenate Dimeglumine (MultiHance) in
Human Blood Plasma at 0.2, 1.5 and 3 Tesla. Invest Radiol 2006;41:213-221.
Essig M, Hartmann M, Lodemann KP, et al. Comparison of Gd-BOPTA and Gd-DTPA for
contrast- enhanced MRI of Intra –axial Cerebral Tumors: A Two-center, Double-blind,
Randomized, Intra-individual Crossover Study Applied Radiol. 2003;April(suppl):92-100.
Maravilla KR, Maldjian JA, Schmalfuss IM, et al. Contrast Enhancement of Central
Nervous System Lesions: Multicenter Intraindividual Crossover Comparative Study of
Two MR Contrast Agents. Radiology,2006:240:389-400.

Rowley HA, Scialfa G, Gao P.-y, et al. Contrast –Enhanced MR Imaging of Brain Lesions:
A Large-Scale Intraindividual Crossover Comparison of Gadobenate Dimeglumine versus
Gadodiamide. AJNR. 2008;epub ahead of print July 3, 2008 10.3174/ajnr.A1185
MultiHance® (gadobenate dimeglumine) injection, 529 mg/mL full Prescribing Information.
Princeton, NJ: Bracco Diagnostics Inc.; 2007.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×