Tải bản đầy đủ (.ppt) (50 trang)

AAS y học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.31 MB, 50 trang )

BS. CAO THIÊN TƯỢNG




Hội chứng động mạch
chủ cấp (AAS) là nhóm
bệnh cấp cứu động
mạch chủ, gồm bóc
tách động mạch chủ,
máu tụ trong thành và
loét xuyên thành xơ
vữa (Vilacosta I, San Roman
JA, Acute aortic syndrome.
Heart 2001;85:365–8)



Hiện nay được mở
rộng thêm phình động
mạch chủ không ổn
định

Bóc
tách
kinh
điển

ASS
Máu tụ
trong


thành

Loét
động
mạch
chủ


Bệnh lý cấp cứu đe dọa tử vong
Lâm sàng không đặc hiệu.
MDCT là kỹ thuật lựa chọn do khảo sát nhanh,
có sẵn và độ nhạy cao.
 MDCT có độ nhạy và đặc hiệu đạt tới 100%
 Các phương tiện hình ảnh khác: X quang, chụp
mạch, siêu âm qua thực quản và MRI.





 PL:

Chụp vùng ngực (liều tia thấp)
[collimation, 1.5mm, độ dày lát cắt
5mm, khoảng tái tạo, 5mm] Đánh giá
máu tụ trong thành, màng tim, màng
phổi, trung thất
 Tiêm thuốc: Liều Iode theo trọng lượng
cơ thể, bảo đảm tốc độ tiêm 1-1.6g/s.
 Thời điểm chụp sau tiêm, ROI đm chủ

lên 1ooHU, delay scan 5-7s.
 Nếu không có bất thường, dừng lại
ngang mức đm chủ ngực.
 Nếu dương tính, chụp đến vùng bụng và
chậu.
 Axial, MPR và VRT 3D.









Không thường qui
Prospective vs retrospective gating
Liều tia thấp hơn
Tăng tải tương phản
Tăng giá trị đậm độ đm chủ
Chất lượng hình ảnh tương đương

Halpern EJ. Radiology. 2009
Wu W, et all . AJR, 2009








Dị ứng thuốc cản quang
Suy thận mức độ nhẹ và trung bình: GFR > 30
Suy thận nặng MRI không tiêm thuốc
Theo dõi hàng năm ở bệnh nhân trẻ

Lohan et al. MRI Clinic N Am.2008


Đường kính bình thường
-Gốc: 4cm
-Động mạch chủ lên: 4cm
-Động mạch chủ xuống: 3cm
-Động mạch chủ bụng: 2cm
Động mạch chủ lên từ gốc
đến phần xa đm không tên
Động mạch chủ xuống từ
ngay sau động mạch
dướiđòn trái đến khoảng
gian sườn 12
Động mạch chủ bụng từ
mức đốt sống ngực 12 đến
chỗ chia (ngang mức L4)



Lớp áo trong: lớp
mỏng gồm các tế
bào nội mô.
 Lớp áo giữa: lớp mô

đàn hồi sức bền
của thành mạch
 Lớp áo ngoài: sợi
collagen và mạch
nuôi mạch


Katarzyna J. Macura, AJR, August 2003,
Volume 181, Number 2






Bóc tách động mạch
kinh điển là rách lớp
áo giữa-áo trong ở đầu
gần (chỗ đi vào)  lớp
áo giữa tiếp xúc với áp
lực máu hệ thống
tiến triển theo chiều
dọc và về phía xa,
phân tách lớp áo giữa
và tạo thành hai lòng
Ở đầu xa, lòng giả đi
vào lại lòng thật qua
chỗ rách khác (chỗ
vào lại)


H. Nunes Correia, Acute aortic syndrome revisited - Spectrum
findings in MDCT, ECR 2012


Bóc tách tự phát hầu như luôn bắt nguồn
từ động mạch chủ ngực và lan đến động
mạch chủ bụng

Katarzyna J. Macura, AJR, August 2003, Volume




Tuổi: 50-70, Nam > Nữ 2:1

 Cao HA



Tuổi <40, Nam =Nữ

▪ Bệnh mô liên kết
▪ Van động mạch chủ hai lá, hẹp eo động mạch
chủ
▪ Có thai
▪ Nghiện cocain
▪ Phẫu thuật van động mạch chủ hoặc tim
trước đó




Tỉ lệ tử vong giảm 50% trong vòng 20 năm nay


Phân
loại
Stanfor
d được
sử dụng
rộng rãi
nhất

Động mạch chủ lên ± động
mạch chủ xuống -75%
Tử vong 58%, không xử trí

Chỉ động mạch chủ xuống
-25%
Có thể liên quan quai động
mạch chủ









Độ lan của bóc tách (phân loại Stanford)

Vị trí chỗ vào và chỗ vào lại.
Nhánh bên liên quan: động mạch vành, động
mạch cảnh, dưới đòn, thân tạng, mạc treo tràng
trên, mạc treo tràng dưới, thận và động mạch
chậu
Lòng thật và lòng giả: Kích thước đk lòng giả là
yếu tố dự báo vỡ.
Biến chứng: vỡ

Cần mô tả các đặc điểm này trong kết quả đọc CT


Di lệch lớp áo
trong đóng vôi


Đóng vôi đỉnh
huyết khối


Stanford A


Stanford B


Độ lan của bóc tách (phân loại Stanford)
Vị trí chỗ vào và chỗ vào lại.
Nhánh bên liên quan: động mạch vành, động
mạch cảnh, dưới đòn, thân tạng, mạc treo tràng

trên, mạc treo tràng dưới, thận và động mạch
chậu
 Lòng thật và lòng giả: Kích thước đk lòng giả là
yếu tố dự báo vỡ.
 Biến chứng: vỡ





Chỗ vào

Chỗ vào lại


Độ lan của bóc tách (phân loại Stanford)
Vị trí chỗ vào và chỗ vào lại.
Nhánh bên liên quan: động mạch vành, động
mạch cảnh, dưới đòn, thân tạng, mạc treo tràng
trên, mạc treo tràng dưới, thận và động mạch
chậu
 Lòng thật và lòng giả: Kích thước đk lòng giả là
yếu tố dự báo vỡ.
 Biến chứng: vỡ








Có hai loại:

 Tắc tĩnh: Lá bóc tách áo giữa-áo trong

lan trực tiếp vào nhánh bị ảnh hưởng
 Tắc động: Lỗ của nhánh bên liên quan
hoặc lòng đm chủ trước khi phân nhánh
bên bị tắc do lá bóc tách phủ lên lòng


C



Bóc tách lan
đến động
mạch cảnh
chung phải


Đm
MTTT
Đm thân
tạng

Đm chậu
Đm thận
trái



Độ lan của bóc tách (phân loại Stanford)
Vị trí chỗ vào và chỗ vào lại.
Nhánh bên liên quan: động mạch vành, động
mạch cảnh, dưới đòn, thân tạng, mạc treo tràng
trên, mạc treo tràng dưới, thận và động mạch
chậu
 Lòng thật và lòng giả: Kích thước đk lòng giả là
yếu tố dự báo vỡ.
 Biến chứng: vỡ





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×