Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HSG VẬT LÝ ; CƠ, NHIỆT ĐIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (655.67 KB, 38 trang )


NHIT HC
Bài1: Nhiệt độ bình thờng của thân thể ngời là 36,6
0
C. Tuy nhiên ta không
thấy lạnh khi nhiệt độ của không khí là 25
0
C và cảm thấy rất nóng khi nhiệt độ không
khí là 36
0
C. Còn trong nớc thì ngợc lại, khi ở nhiệt độ 36
0
C con ngời cảm thấy bình th-
ờng, còn khi ở 25
0
C ngời ta cảm thấy lạnh. Giải thích nghịch lí này nh thế nào?
Bài 2: Sự truyền nhiệt chỉ thực hiện đợc từ một vật nóng hơn sang một vật
lạnh hơn. Nhng một chậu nớc để trong phòng có nhiệt độ bằng nhiệt độ của không khí
xung quanh, lẽ ra nó không thể bay hơi đợc vì không nhận đợc sự truyền nhiệt từ
không khí vào nớc. Tuy vậy, trên thực tế , nớc vẫn cứ bay hơi. Hãy giải thích điều nh
là vô lí đó.
Bài 3: Ai cũng biết rằng giấy rất dễ cháy.Nhnng có thể đun sôi nớc trong
một cái cốc bằng giấy, nếu đa cốc này vào ngọn lửa của bếp đèn dầu đang cháy. Hãy
giải thích nghịch lí đó.
Bài 4: Về mùa hè, ở nhiều xứ nóng ngời ta thờng mặc quần áo dài hoặc quấn
quanh ngời bằng những tấm vải lớn. Còn ở nớc ta lại thờng mặc quần áo mỏng, ngắn.
Vì sao vậy?
Bài 5: Tại sao trong tủ lạnh, ngăn làm đá đợc đặt trên cùng, còn trong các
ấm điện, dây đun lại đợc đặt gần sát đáy?
Bài 6: Một quả cầu kim loại đợc treo vào một lực kế nhạy và nhúng trong
một cốc nớc. Nếu đun nóng đều cốc nớc và quả cầu thì số chỉ lực kế tăng hay giảm?


Biết rằng khi nhiệt độ tăng nh nhau thì nớc nở nhiều hơn kim loại.
Bài tập về trao đổi nhiệt
Bi 1: Ngời ta thả vào 0,2kg nớc ở nhiệt độ 20
0
C một cục sắt có khối lợng
300g ở nhiệt độ 10
0
C và một miếng đồng có khối lợng 400g ở 25
0
C. Tính nhiệt độ cuối
cùng của hỗn hợp và nêu rõ quá trình trao đổi nhiệt giữa các thành phần trong hỗn hợp
đó.
Bài 2: Để có M = 500g nớc ở nhiệt độ t = 18
0
C để pha thuốc rửa ảnh, ngời ta
đẵ lấy nớc cất ở t
1
= 60
0
C trộn với nớc cất đang ở nhiệt độ t
2
= 4
0
C. Hoỉ đẵ dùng bao
nhiêu nớc nóng và bao nhiêu nớc lạnh? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với vỏ bình.
Bài 3: Để xác định nhiệt độ của một chiếc lò, ngời ta đốt trong nó một cục
sắt có khối lợng m = 0,3kg rồi thả nhanh vàotrong bình chứa m
1
= 4kg nớc có nhiệy độ
ban đầu là t

1
= 8
0
C. Nhiệt độ cuối cùng trong bình là t
2
= 16
0
C. Hãy xác định nhiệt độ
của lò. Bỏ qua trao đổi nhiệt với vỏ bình. Nhiệt dung riêng của sắt là c = 460J/kg.K.
Bài 4: Một cục đồng khối lợng m
1
= 0,5kg đợc nung nóng đến nhiệt độ t
1
=
917
0
C rồi thả vào một chậu chứa m
2
= 27,5kg nớc đang ở nhiệt độ t
2
= 15,5
0
C. Khi cân
bằng nhiệt độ thì nhiệt độ của cả chậu là t = 17
0
C. Hãy xác định nhiệt dung riêng của
đồng. Nhiệt dung riêng của nớc c
2
= 4200J/kg.K. Bỏ qua trao đổi nhiệt với chậu nớc.
Bài 5: Để có thể làm sôi m = 2kg nớc có nhiệt độ ban đầu t

1
= 10
0
C chứa
trong một chiếc nồi bằng nhôm có khối lợng m
1
cha biết, ngời ta đẵ cấp một nhiệt lợng
Q = 779 760J. Hãy xác định khối lợng của nồi. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là c
1
=
880J/Kg.K. Xem nh không có nhiệt lợng hao phí.
Bài 6: Một nhiệt lợng kế khối lợng m
1
= 100g, chứa m
2
= 500g nớc

cùng ở
nhiệt độ t
1
= 15
0
C. Ngời ta thả vào đó m = 150g hỗn hợp bột nhôm và thiếc đợc nung

nóng tới t
2
= 100
0
C. Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là t = 17
0

C. Tính khối lợng nhôm và
thiếc có trong hỗn hợp. Nhiệt dung riêng của chất làm nhiệt lợng kế, của nớc, nhôm,
thiếc lần lợt là : c
1
= 460J/kg.K ; c
2
= 4200J/kg.K ; c
3
= 900J/kg.K ; c
4
=230J/kg.K.
Bài 7 : Có hai bình cách nhiệt. Bình 1 chứa m
1
= 2kg nớc ở t
1
= 40
0
C. Bình 2 chứa m
2
= 1kg nớc ở t
2
= 20
0
C. Ngời ta trút một lợng nớc m
,
từ bình 1 sang bình 2. Sau khi ở
bình 2 nhiệt độ đẵ ổn định, lại trút lợng nớc m
,
từ bình 2 trở lại bình 1. nhiệt độ cân
bằng ở bình 1 lúc này là t

,
1
= 38
0
C. Tính khối lợng nớc m
,
trút trong mỗi lần và nhiệt
độ cân bằng t
,
2
ở bình 2.
Bài 8 : Có hai bình, mỗi bình đựng một chất lỏng nào đó. Một HS lần lợt múc từng ca
chất lỏng ở bình 2 trút vào bình 1 và ghi lại nhiệt độ khi cân bằng ở bình 1 sau mỗi lần
trút : 20
0
C, 35
0
C, rồi bỏ sót mất 1 lần không ghi, rồi 50
0
C. Hãy tính nhiệt độ khi có cân
bằng nhiệt ở lần bị bỏ sót không ghi, và nhiệt độ của mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 2
trút vào. Coi nhiệt độ và khối lợng của mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 2 đều nh nhau. Bỏ
qua sự trao đổi nhiệt với môi trờng.
Bài 9 : a) Một hệ gồm có n vật có khối lợng m
1
, m
2
,...m
n
ở nhiệt độ ban đầu t

1
, t
2
, t
n
,
làm bằng các chất có nhiệt dung riêng c
1
, c
2
, c
n
, trao đổi nhiệt với nhau.Tính nhiệt
độ chung của hệ khi có cân bằng nhiệt.
b) p dụng : Thả 300g sắt ở nhiệt độ 10
0
C và 400g đồng ở 25
0
C vào 200g nớc ở
20
0
C. Tính nhiệt độ khi cân bằng nhiệt. Cho nhiệt dung riêng của sắt, đồng, nớc lần lợt
là 460, 400 và 4200J/kg.K.
Bài 10: Một thau nhôm có khối lợng 0,5kg đựng 2kg nớc ở 20
0
C.
a) Thả vào thau nớc một thỏi đồng có khối lợng 200g lấy ở lò ra. Nớc nóng đến
21,2
0
C. tìm nhiệt độ của bếp lò? Biết NDR của nhôm, nớc, đồng lần lợt là: c

1
=
880J/kg.K; c
2
= 4200J/kg.K; c
3
= 380J/kg.K. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trờng
b) Thực ra trong trờng hợp này, nhiệt lợng tỏa ra môI trờng là 10% nhiệt lợng
cung cấp cho thau nớc. Tìm nhiệt độ thực sự của bếp lò.
c) nếu tiếp tục bỏ vào thau nớc một thỏi nớc đá có khối lợng 100g ở 0
0
C nớc đá
có tan hết không? Tìm nhiệt độ cuối cùng của hệ thống hoặc lợng nớc đá còn sót lại
nếu không tan hết. Biết NNC của nớc đá là = 3,4.10
5
J/kg.
NNG SUT TO NHIT của nhiên liệu và hiệu sut
của động cơ nhiệt
Bài 1: Dùng bếp dầu đun sôi 2,2 lít nớc ở 25
0
C dựng trong một ấm nhôm có
khối lợng 0,5kg. Biết chỉ có 30% nhiệt lợng do dầu tỏa ra khi bị đốt cháy làm nóng ấm
và nớc trong ấm, NDR của nớc và nhôm theo thứ tự lần lợt là 4200J/kg.K và
880J/kg.K, NSTN của dầu hỏa là 44.10
6
J/kg. Hãy tính lợng dầu cần dùng?
Bài 2: Để có nớc sôi các nhà thám hiểm đẵ phải đun nóng chảy 1kg băng có
nhiệt độ ban đầu t
1
= - 10

0
C và đẵ dùng hết 4kg củi khô. Hãy tính hiệu suất của bếp,
biết rằng NSTN của củi là q = 10
7
J/kg.
Bài 3:Một ôtô chạy với vận tốc v = 54km/h thì công suất máy phải sinh ra là
P = 45kW. Hiệu suất của máy là H = 30%. Hỏi cứ đi 100km thì xe tiêu thụ hết bao
nhiêu lít xăng?
Xăng có khối lợng riêng D = 700kg/m
3
và NSTN q = 4,6.10
7
J/kg.
Bài 4: Một động cơ nhiệt hiệu suất H = 16%, công suất trung bình P =15kW,
mỗi ngày làm việc 6 h. Hỏi với số xăng dự trữ là 3500lít, động cơ làm việc đợc bao
nhiêu ngày? Cho biết khối lợng riêng và NSTN của xăng ở bài trên.

Bài 5: Một ôtô đợc trang bị một động cơ tuabin hơi có công suất 125 sức
ngựa và hiệu suất 0,18. Hỏi cần bao nhiêu củi để ôtô đi đợc quãng đờng 1km với vận
tốc 18km/h, và với công suất tối đa của động cơ. NSTN của củi là 3.10
6
cal/kg. 1 sức
ngựa bằng 736W, còn 1cal = 4,186J.
Bài 6: a) Tính lợng dầu cần để đun sôi 2 lít nớc đựng trong một ấm bằng
nhômcó khối lợng 200g. Biết NDR của nớc và ấm nhôm là c
1
=4200J/kg.K; c
2
=
880J/kg.K, NSTN của dầu là q = 44.10

6
J/kg và hiệu suất của bếp là 30%.
b) Cần đun thêm bao lâu nữa thì nớc hóa hơi hoàn toàn. Biết bếp dầu
cung cấp nhiệt một cách đều đặn và kể từ lúc đun cho đến lúc sôi mất thời gian 15
phút. Biết nhiệt hóa hơi của nớc L = 2,3.10
6
J/kg.
sự chuyển thể của các chất trong quá trình
trao đổi nhiệt
Bài 1: Một bếp dầu dùng để đun nớc. Khi đun 1kg nớc ở 20
0
C thì sau 10 phút nớc sôi.
Cho bếp dầu cung cấp nhiệt một cách đều đặn.
a) Tìm thời gian cần thiết để đun lợng nớc trên bay hơihoàn toàn. Cho NDR và NHH
của nớc là c = 4200J/kg.K; L = 2,3.10
6
J/kg. Bỏ qua sự thu nhiệt của ấm nớc.
b) Giải lại câu a nếu tính đến ấm nhôm có khối lợng 200g có NDR 880J/kg.K.
ĐS: a. 1h 18ph 27s b. 1h 15ph 42s
Bài 2: Để có 50 lít nớc ở t = 25
0
C, ngời ta đổ m
1
kg nớc ở t
1
= 60
0
C vào m
2
kg nớc đá ở

t
2
= - 5
0
C. Tính m
1
và m
2
. Nhiệt dung riêng của nớc và nớc đá lần lợt là c
1
=
4200J/kg.K ; c
2
= 2100J/kg.K, Nhiệt nóng chảy của nớc đá là = 3,4.10
5
J/kg.
ĐS: 12,2kg và 37,8kg
Bài 3: Trong một bình đồng khối lợng m
1
= 400g có chứa m
2
= 500g nớc cùng ở nhiệt
độ t
1
= 40
0
C. Thả vào đó một mẩu nớc đá ở t
3
= -10
0

C. Khi có cân bằng nhiệt ta thấy
còn sót lại m
,
= 75g nớc đá cha tan. Xác định khối lợng ban đầu m
3
của nớc đá. Cho
NDR của đồng là 400J/kg.K.
ĐS: 0,32kg
Bài 4: Dẫn m
1
= 0,5kg hơi nớc ở t
1
= 100
0
C vào một bình bằng đồng có khối lợng m
2
=
0,3kg trong đó có chứa m
3
= 2kg nớc đá ở t
2
= - 15
0
C. Tính nhiệt độ chung và khối l-
ợng nớc có trong bình khi có cân bằng nhiệt. Cho NDR của đồng là 400J/kg.K.
ĐS: 58
0
C và 2,5kg
Bài 5: Thực nghiệm cho thấy rằng nếu đun nóng hoặc làm lạnh nớc mà áp dụng
một số biện pháp đặc biệt thì có thể đợc nớc trong trạng thái lỏng ở các nhiệt độ

trên 100
0
C (gọi là nớc nấu quá) và dới 0
0
C (gọi là nớc cóng)
Trong một nhiệt lợng kế chứa m
1
= 1kg nớc cóng có nhiệt độ t
1
= -10
0
C. Ngời ta đổ
vào đó m
2
= 100g nớc đẵ đợc nấu quá đến t
2
= +120
0
C. Hỏi nhiệt độ cuối cùng trong
nhiệt lợng kế bằng bao nhiêu? Vỏ nhiệt lợng kế có khối lợng M = 425g và NDR c =
400J/kg.K.
ĐS: 4
0
C
Bài 6: Khi bỏ một hạt nớc nhỏ vào nớc cóng thì nớc lập tức bị đóng băng. Hãy xác
định
a) Có bao nhiêu nớc đá đợc hình thành từ M = 1kg nớc cóng ở nhiệt độ t
1
= - 8
0

C.
b) Cần phải làm cóng nớc đến nhiệt độ bằng bao nhiêu để nó hoàn toàn biến thành nớc
đá.
Bỏ qua sự phụ thuộc NDR và NNC của nớc vào nhiệt độ.
ĐS: a. 86g b. -162
0
C
QUANG HC 7

Chủ đề 1: Vẽ tia tới và tia phản xạ
Bài 1: Một ngời có chiều cao H = 1,8m đứng soi trớc 1 gơng phẳng treo thẳng
đứng.
a) Hãy vẽ đờng đi của tia sáng đi từ chân ngời đó tới gơng rồi phản xạ tới mắt. b)
Hỏi chiều cao tối thiểu của gơng phải bằng bao nhiêu để ngời đó khi đứng yên có
thể nhìn thấy hết chiều cao của mình trong gơng? Khoảng cách từ sàn đến mép d-
ới của gơng phải là bao nhiêu nếu tầm cao của mắt là H
1
= 1,68m?

Bài 2: Hai gơng phẳng G
1
, G
2
làm với nhau
một góc nhọn nh hình 3.12. S là một điểm
sáng, M là vị trí đặt mắt. Hãy trình bày cách
vẽ đờng đi tia sáng từ S phản xạ lần lợt trên
G
1
, rồi G

2
và tới mắt.
M
S

Bài 3: Các gơng phẳng AB,BC,CD đợc sắp
xếp nh hình vẽ. ABCD là một hình chữ nhật
có AB = a, BC = b; S là một điểm sáng nằm
trên AD và biết SA = b
1.
a) Dựng tia sáng đi từ S, phản xạ lần lợt
trên mỗi gơng AB,BC,CD một lần rồi
trở lại S.
Tính khoảng cách a
1
từ A đến điểm tới
trên gơng AB.
A B
S

D C
Bài 4: Hai gơng phẳng M
1
, M
2
đặt song song
với mặt phản xạ quay vào nhau, cách nhau
một đoạn d. Trên đờng thẳng song song với
hai gơng có hai điểm S, O với các khoảng
cách đợc cho trên hình vẽ

Hãy trình bày cách vẽ một tia sáng từ
S đến gơng M
1
tại I, phản xạ đến gơng
M
2
tại J rồi phản xạ đến O.
b) Tính khoảng cách từ I đến A và từ J
đến B.
O
h
S
A a B

Bài 5: Hai mẩu gơng phẳng nhỏ nằm cách nhau
và cách một nguồn điểm những khoảng nh
nhau. Góc giữa hai gơng phải bằng bao nhiêu
để sau hai lần phản xạ thì tia sáng
a) hớng thẳng về nguồn
quay ngợc trở lại nguồn theo đờng cũ.
. S
G
1
G
2
Chủ đề 2: Vận tốc chuyển động của ảnh qua G ơng.
Bài 6: Một ngời đứng trớc một gơng phẳng. Hỏi ngời đó thấy ảnh của mình trong
gơng chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu khi:
a)Gơng lùi ra xa theo phơng vuông góc với mặt gơng với vận tốc v = 0,5m/s.


b)Ngời đó tiến lại gần gơng với vận tốc v = 0,5m/s.
Bài 7:
Điểm sáng S đặt cách gơng phẳng G một đoạn
SI = d (hình vẽ). Anh của S qua gơng sẽ dịch
chuyển thế nào khi:
a)Gơng quay quanh một trục vuông góc với
mặt phẳng hình vẽ tại S.
b)Gơng quay đi một góc quanh một trục
vuông góc với mặt phẳng hình vẽ tại I
S
G
I
Chủ đề 3: Tìm ảnh của nguồn qua hệ g ơng
Bài 8: Hai gơng phẳng đặt vuông góc với nhau. ở khoảng trớc hai gơng có một
nguồn sáng S. Hỏi nếu có một ngời cũng đặt mắt trớc hai gơng thì có thể thấy đợc
mấy ảnh của nguồn trong hai gơng?
Bài 9: Hai chiếc gơng phẳng quay mặt phản xạ vào nhau. Một nguồn sáng điểm
nằm ở khoảng giữa hai gơng. Hãy xác định góc giữa hai gơng để nguồn sáng và
các ảnh S
1
của nó trong gơng G
1
, ảnh S
2
của nó trong gơng G
2
nằm trên ba đỉnh
của một tam giác đều.
Bài 10: Hai gơng phẳng hợp với nhau một góc . Giữa chúng có một nguồn sáng
điểm. Anh của nguồn trong gơng thứ nhất cách nguồn một khoảng a = 6cm, ảnh

trong gơng thứ hai cách nguồn một khoảng b = 8cm, khoảng cách giữa hai ảnh là
c = 10 cm. Tìm góc giữa hai gơng.
Bài tập ứng dụng ĐL truyền thẳng của ánh sáng.
Bài 11: Một ngời có chiều cao AB đứng gần
một cột điện CD. Trên đỉnh cột có một bóng
đèn nhỏ. Bóng ngời có chiều dài A

B

.
Nếu ngời đó bớc ra xa cột thêm c =
1,5m, thì bóng dài thêm d = 0,5m.
Hỏi nếu lúc ban đầu ngời đó đi vào
gần thêm c = 1m thì bóng ngắn đi bao
nhiêu?
b) Chiều cao cột điện là 6,4m.Hãy tính
chiều cao của ngời?
D

B
B

A C
IN HC
Bài tập về mạch điện nối tiếp song song và hỗn hợp

Bài 1: Có hai điện trở, Biết R
1
=4R
2

. Lần lợt đặt vào hai đầu điện trở R
1
và R
2
một
hiệu điện thế U =16V thì cờng độ dòng điện qua các điện trở lần lợt là I
1
và I
2
=I
1
+6.
Tính R
1
,R
2
và các dòng điện I
1
,I
2
.

Bài 2: Đặt vào hai đầu điện trở R hiệu điện thế U
1
thì cờng độ dòng điện qua điện trở
là I
1
, nếu hiệu điện thế dặt vào hai đầu điện trở R tăng 3 lần thì cờng độ dòng điện lúc
này là I
2

=I
1
+12 (A). Hãy tính cờng độ dòng điện I
1
.
Bài 3: Từ hai loại điện trở R
1
= 1 và R
2
= 4 . Cần chọn mỗi loại mấy chiếc để mắc
thành một mạch điện nối tiếp mà điện trở tơng đơng của đoạn mạch là 9 . Có bao
nhiêu cách mắc nh thế?
Bài 4: Mắc hai điện trở R
1
,R
2
vào hai điểm A,B có hiệu điện thế 90V. Nếu mắc R
1

R
2
nối tiếp thì dòng điện mạch chính là 1A. Nếu mắc R
1
,R
2
song song thì dòng điện
mạch chính là 4,5A. Hãy xác định R
1
và R
2.


Bài 5:
Cho mạch điện nh hình vẽ.
Trong đó R
1
= 4 , R
2
= 10 ,R
3
= 15 hiệu điện
thế U
CB
=5,4V.
Tính điện trở tơng đơng R
AB
của đoạn mạch.
b) Tính cờng độ dòng điện qua mỗi điện trở và
số chỉ của ampe kế A.
R
2

R
1

C
R
3

A
K + -

Bài 6:
Trên hình vẽ là một mạch điện có hai công tắc K
1
và K
2
. Các điện trở R
1
= 12,5 , R
2
= 4 ,R
3
= 6
. Hiệu điện thế dặt hai đầu đoạn mạch U
MN
=
48,5V.
K
1
đóng,K
2
ngắt. Tính cờng độ dòng điện qua
mỗi điện trở.
K
1
ngắt,K
2
đóng. Cờng độ dòng điện qua R
4
là 1A. Tính R
4

.
K
1
và K
2
cùng đóng, tính điện trở tơng đơng
của cả mạch, từ đó suy ra cờng độ dòng điện
mạch chính.

R
1
R
4
K
2
P
K
1
R
2

R
3
M N
Bài 7 :
Một đoạn mạch điện gồm 5 điện trở mắc nh
trên sơ đồ hình vẽ.
Cho biết R
1
= 2,5 ; R

2
= 6 ;R
3
= 10 ; R
4
= 1,25 ; R
5
= 5 . ở hai đầu đoạn mạch
AB có hiệu điện thế 6V. Tính cờng độ dòng
điện đi qua mỗi điện trở.
R
1
R
4

C
R
2
A D B
R
3
R
5
E
Bài tập về công thức điện trở,biến trở, khóa k
Bài 1 : Hai dây dẫn có tiết diện nh nhau. Dây bằng đồng ( !
đ
= 1,7.10
-8
m) có

chiều dài bằng 15 lần dây bằng nikêlin(
n
= 0,4.10
-6
m). Dây đồng có điện trở 25
. Tính điện trở của dây nikêlin. (41 )
Bài 2 : Đặt vào hai đầu đoạn dây làm bằng hợp kim có chiều dài l, tiết diện S
1
=
0,2mm
2
một hiệu điện thế 32V thì dòng điện qua dây là I
1
= 1,6A. Nếu cũng đặt một
"
hiệu điện thế nh vậy vào hai đầu đoạn dây thứ hai cũng làm bằng hợp kim nh trên,
cùng chiều dài l nhng có tiết diện S
2
thì dòng điện qua dây là I
2
= 3.04A. Tính tiết
diện S
2
của đoạn dây thứ hai. (0,38mm
2
)
Bài 3 : Một bóng đèn 6V đợc mắc vào
một nguồn điện qua một biến trở. Điện
trở của bóng đèn bằng 3 . Điện trở lớn
nhất của biến trở là 20 . Ampe kế chỉ

1,56A khi con chạy ở vị trí M.
Tính hiệu điện thế của nguồn điện.
(36V)
Phải điều chỉnh biến trở thế nào để
bóng đèn sáng bình thờng ?
(R
b
= 15 )

Đ

A A
M N B
Bài 4 : Một đoạn mạch nh trên sơ đồ đợc
mắc vào một nguồn điện 30V. Bốn bóng
đèn D nh nhau, mỗi bóng có điện trở 3
và hiệu điện thế định mức 6V. Điện trở R
= 3 . Trên biến trở có ghi 15 - 6A.
Đặt con chạy ở vị trí N. Các bóng
đèn có sáng bình thờng không ?
Muốn cho các bóng đèn sáng bình
thờng, phải đặt con chạy ở vị trí
nào ?
Có thể đặt con chạy ở vị trí M không?
Đ
1
Đ
2
A R C E B


M N

Đ
3
Đ
4
Bài 5:
Một đoạn mạch đợc mắc nh trên sơ đồ
hình vẽ và nối với một nguồn điện 12V.
Khi khóa K
1
mở,K
2
đóng vào B, ampe kế
chỉ 1,2A. Khi khóa K
1
đóng,K
2
đóng vào
A, ampe kế chỉ 5A. Tính R
1
và R
2
.
(6 ; 4 )
N
R
1
K
1


R
2
A B
A


K
2
#
BI TON CHIA DềNG
Bài 1:Cho mạch điện nh sơ đồ hình vẽ:
Cho R
1
=R
3
= 2 ; R
2
= 3 ; R
4
=
6 ; R
A
= 0 ,U
AB
= 5V. Tìm I
1
, I
2
,I

3
,I
4
và số chỉ của Ampe kế
Nếu R
1
= R
2
= 1 ;R
3
= 3 ; R
4
=
4 ; R
A
= 0. Ampe kế chỉ 1A. Tìm I
1
,
I
2
,I
3
,I
4
và U
AB
.
R
1
R

2
A A B
R
3
R
4
Bài 2:
Một đoạn mạch có 5 điện trở đợc mắc
nh hình vẽ. Cho biết R
1
=5 ; R
2
= 12
; R
3
= 20 ; R
4
= 2,5 ; R
5
= 10
,Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện
thế U
AB
= 12V . Tìm cờng độ dòng điện
qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai
đầu mỗi điện trở.
R
1
R
4

R
2


A B
R
3
R
5
Bài 3:
Có mạch điện nh hình vẽ. Cho R
1
=20
; R
2
= 6 ; R
3
= 20 ; R
4
= 2 .
Tính điện trở của mạch CD khi khóa
K mở và khóa K đóng.
Nếu đóng K và U
CD
= 12V. Hỏi cờng
độ dòng điện qua R
3
là bao nhiêu?
A K R
3

B
R
2
R
1
R
4
Bài 4:
Cho mạch điện nh hình vẽ, trong đó hiệu
điện thế U = 12V, các điện trở có giá trị :
R
1
=8 ; R
2
= 12 ; R
3
= 12 ; R
4

một biến trở, hai ampe kế A
1
, A
2
có điện
trở không đáng kể.
Cho R
4
= 18 . Xác định số chỉ của
các ampe kế.
Cho R

4
= 8 . Xác định số chỉ của
các ampe kế.
R
1
R
3
A
1
A
2
R
2
R
4

U
$
Bài 5:
Cho mạch điện nh hình vẽ, trong đó ba
ampe kế A
1
, A
2
A
3
có cùng giá trị . Biết
rằng ampe kế A
1
chỉ 0,2A; ampe kế A

2

chỉ 0,8A. Hỏi ampe kế A
3
chỉ bao nhiêu?

R
1
R
2
R
3
R
4
R
5
R
6
A
1
A
2
A
3
BI TON V CễNG, CễNG SUT
Bài 1: Có hai bóng đèn loại 110V 100W và 110V 25W.
a) Tìm các định mức của mỗi bóng.
So sánh độ sáng của mỗi bóng khi mắc chúng nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế 220V và
khi mắc chúng song song vào hai điểm có hiệu điện thế 110V.
Bài 2: Hai bóng 110V 100W và 110V 25W đợc mắc vào hiệu điện thế 220V. Để các đèn

sáng bình thờng phải dùng 1 hoặc hai điện trở phụ ghép thêm vào bộ bóng. Hãy đề suất sơ đồ và
tính các điện trở phụ. Cách ghép nào có hiệu suất cao hơn?
Bài 3: Một phòng học có 10 bóng đèn loại 220V 60W đợc mắc vào mạng điện 220V. Nếu dây
dẫn bằng đồng có tiết diện 0,5mm
2
thì có đảm bảo an toàn không? Biết rằng dây dẫn có tiết diện
1,5mm
2
chịu đợc dòng điện tối đa là 10A.
Bài 4: Một bóng đèn 6V đợc mắc vào một nguồn điện qua một biến trở nh hình vẽ. Điện trở của
bóng đèn là 3 . Điện trở lớn nhất của biến trở là 20 . Ampe kế chỉ 1,56A khi con chạy ở vị trí M.
a) Tính hiệu điện thế của nguồn điện.
Phải điều chỉnh biến trở nh thế nào để
bóng đèn sáng bình thờng?
C
A B
M N
Bài 5: Giữa hai điểm của một mạch điện có hai điện trở R
1
và R
2
mắc song song rồi nối tiếp với
điện trở R
3
= 6 . Điện trở R
1
nhỏ hơn R
2
và có giá trị R
1

= 6 . Biết công suất tiêu thụ trên R
2
là 12W. Tính R
2
, biết hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch là 30V.
Bài 6: Có 4 bóng đèn loại 110V, công suất 25W, 40W, 60W,75W.
Tính điện trở của mỗi bóng đèn và cờng độ dòng điện đi qua nó khi nó đợc mắc đúng hiệu
điện thế định mức.
b) Có thể mắc 4 bóng đèn đó vào lới điện 220V nh thế nào để chúng vẫn sáng bính thờng?
c) Các bóng đèn đợc mắc nh câu b, bóng đèn 25W bị cháy. Các bóng đèn khác sáng nh thế
nào?
Bài 7: Phòng làm việc của một ban biên tập có 6 máy vi tính, mỗi máy có công suất 150W,12
bóng đèn, mỗi bóng 40W và một máy điều hòa nhiệt độ có công suất 1200W hoạt động liên tục
trong 8 giờ. Hỏi trong một tháng(30 ngày) phòng làm việc của Ban tốn bao nhiêu tiền điện biết
rằng 1kWh có giá 500 đồng.
%
&

Bài 8: Trong bộ bóng lắp ở hình vẽ,
các bóng có cùng điện trở R. Cho biết
công suất bóng thứ t là P
4
= 1W. Tìm
công suất của các bóng còn lại.
M
Đ
2
Đ
4
Đ

1
Đ
3
Đ
5
N
Bài 9: Trong sơ đồ mạch điện ở bài 8 nếu các bóng có cùng công suất. Cho R
4
= 1 . Hãy
tính R
1
; R
2
;R
3
; R
5
Bài 10: Một bếp điện có ghi 220V 1000W đợc dùng ở hiệu điện thế 220V.
a) Vẽ đồ thị công suất của bếp điện theo thời gian t = 5 phút
b) Do bị sụt thế nên hiệu điện thế chỉ còn 200V. Tính công suất của bếp điện khi đó.
Bài 11: Có mạch điện nh hình vẽ. Cho biết Đ
1
(220V
100W) ; Đ
2
(220V 60W)
Đ
3
(220V 40W); Đ
4

(220V 25W); U = 240V.
a) Đèn nào sáng nhất?
b) Tính điện năng tiêu thụ trong 1 giờ của cả 4
bóng.
c) Các đèn có sáng bình thờng không? Tại sao?
U
Đ
1
Đ
2
Đ
3
Đ
4
Bài 12: Dùng một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 5,5V để thắp sáng bình thờng hai
bóng đèn 3V 3W và 2,5V 0,5W. Hãy nêu sơ đồ, tính điện trở phụ để cả hai bóng sáng bình
thờng. Chọn sơ đồ nào có lợi nhất?
Bài 13: Có 4 bóng đèn cùng hiệu điện thế 110V, nhng công suất lần lợt là 60W, 50W, 50W và
40W. có cách nào mắc chúng vào mạch 220V để cho các đèn sáng bình thờng?
a) Dựa vào lí luận về công suất.
b) Thử lại bằng định luật Ôm.
Bài 14: Trong mạch điện ở hình vẽ cho biết các đèn Đ
1
(6V 6W) ; Đ
2
(12V 6W). Khi mắc hai điểm A và B
vào một hiệu điện thế U
0
thì các đèn sáng bình thờng.
Hãy xác định:

Hiệu điện thế định mức của các đèn Đ
3
; Đ
4

5
Công suất tiêu thụ của cả mạch, biết công suất tiêu
thụ của đèn Đ
3
là 1,5W và tỉ số công suất định
mức của hai đèn cuối cùng là 5/3.
Đ
1
C

Đ
2
A B
Đ
3
Đ
4
D

Đ
5
Bài 15: Có 3 bóng đèn Đ
1
(6V 6W) ; Đ
2

(6V 3,6W) và Đ
3
(6V 2,4W).
a) Tính điện trở và cờng độ dòng điện định mức của mỗi bóng đèn.
b) Phải mắc ba bóng đèn nói trên nh thế nào vào hiệu điện thế U = 12V để cả ba bóng đèn
đều sáng bình thờng? Giải thích?
Bài 16: Hai bóng đèn Đ
1
(6V3W) và Đ
2
(6V W)
cùng biến trở R
x
đợc mắc vào hiệu điện thế U nh hình vẽ.
K Đ
2
'
a-Khóa K mở, đèn Đ
1
sáng bình thờng. Xác định hiệu
điện thế U và tính công suất tiêu thụ của đèn Đ
2
.
a- Khóa K đóng.
+ Độ sáng các đèn thay đổi nh thế nào so với trớc?
Giải thích?
+ Muốn đèn Đ
2
sáng bình thờng thì biến trở phải có trị
số bao nhiêu?

R
x
Đ
1
U
TèM NH MC B ẩN
Bài 1 : Cho 3 bóng đèn có định mc nh sau :
Bóng 1: 3V - 3W, Bóng 2: 3V - 1W,Bóng 3: 2,5V - 1,25W
1) Ghép 3 bóng nối tiếp.
Tìm hiệu điện thế định mức của bộ.
b) Khi đó công suất định mức của mỗi bóng là bao nhiêu?
2) Hỏi nh câu 1 nếu cả 3 bóng trên ghép song song?
Bài 2: Cho 3 bóng đèn.
Bóng 1: 110V -100W ; Bóng 2: 110V - 25W; Bóng 3: 220V -60W. Tìm hiệu điện thế định
mức của bộ bóng khi chúng đợc ghép nh sau:
Ghép song song. b) Ghép nối tiếp.
c) Bóng 1 ghép song song với bộ hai bóng kia ghép nối tiếp nhau.
d) Bóng 1 nối tiếp với bộ song song của bóng 2 và bóng 3.
Bài 3: Tìm định mức của bộ bóng sau:
Bóng 220V60W ghép song song với bộ 2 bóng 110V-100W và 110V-25W nối
tiếp.
2) Bóng 220V 60W nối tiếp với bộ song song hai bóng trên.
Bài 4: Cho các dụng cụ sau: một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 12V, hai bóng
đèn Đ
1
(6V 0,4A) và đèn Đ
2
(6V 0,1A) và một biến trở R
x
.

Có thể mắc chúng nh thế nào để hai đèn sáng bình thờng? Vẽ sơ đồ mạch điện và
tính điện trở của biến trở R
x
ứng với mỗi cách mắc.
Tính công suất tiêu thụ của biến trở R
x
ứng với mỗi sơ đồ, từ đó suy ra nên dùng sơ
đồ nào?
Bài 5: Có hai bóng đèn loại 120V 60W và 120V 45W.
a) Tính điện trở dây tóc và cờng độ dòng điện định mức của mỗi bóng khi chúng sáng
bình thờng.
Mắc hai bóng vào hiệu điện thế U = 240V theo hai cách nh hình vẽ. Tính R
1
và R
2
để
hai bóng sáng bình thờng.

Đ
1
R
1
Đ
3
U
Đ
1
Đ
2
R

2
U
Bài 6: Ba bóng đèn Đ
1
; Đ
2
; Đ
3
giống nhau có ghi (12V 7,2W) đợc mắc theo sơ đồ nh
hình vẽ. U
AB
= 24V.
a) Các đèn có sáng bình thờng không? Tính công
suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn.
Để các đèn sáng bình thờng phải mắc thêm
vào mạch một điện trở R
x
bằng bao nhiêu và
mắc nh thế nào?
Đ
2
Đ
1
A B
Đ
3
TON NH MC
Bài 1: Dùng nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U
0
= 32V thắp sáng bình thờng một

bóng đèn cùng loại (2,5V 1,25W). Dây nối trong bộ bóng không đáng kể. Dây nối từ bộ
bóng có điện trở không đáng kể. Dây nối từ bộ bóng đến nguồn có điện trở là R = 1 (2,5V
1,25W). .
a) Tìm công suất tối đa mà bộ bóng có thể tiêu thụ.
b) Tìm cách ghép bóng để chúng sáng bình thờng.
Bài 2: Trong hình vẽ 4.21, nếu U
0
= 15V,
điện trở dây nối R
d
= 5/3 , bộ bóng loại
(2,5V 1,25W).
Công suất lớn nhất mà nguồn hiệu
điện thế này có thể cung cấp cho bộ
bóng là bao nhiêu?
b) Nếu có 15 bóng thì ghép nh thế nào
để chúng sáng bình thờng?
c) Nếu cha biết số bóng thì phải dùng
bao nhiêu bóng và ghép nh thế nào để
chúng sáng bình thờng và có hiệu suất
cao nhất?
M N
R
d
A B
Bài 3: (Tìm loại bóng, số bóng và cách ghép để bóng sáng bình thờng)
Ngời ta dùng một nguồn hiệu điện thế không đổi U
0
= 12V để thắp sáng các bóng đèn có
hiệu điện thế định mức U

đ
= 6V, có công suất đợc chọn trong khoảng từ 1,5W đến 3W. Dãy
nối các điện trở R
d
= 2 . Biết rằng chỉ dùng một loại bóng có công suất xác định. Hỏi
phải dùng loại nào bao nhiêu bóng và ghép nh thế nào để chúng sáng bình thờng? (Chú ý
rằng bóng phải ghép đối xứng, ta chỉ xét bộ bóng gồm m dãy song song, mỗi dãy có n
bóng nối tiếp)

Bài 4: Trong hình vẽ ở bài 2 , nếu U
0
= 12V, R
d
= 2 , các bóng có U
đm
= 3V, công suất
định mức có thể tự chọn trong khoảng 1,5 đến 3W. Hãy tìm số bóng, loại bóng và cách
ghép để các bóng cùng sáng bình thờng. ( Chỉ dùng cùng một loại công suất).
Bài 5: Mạch điện gồm hai loại bóng đèn có ghi (6V 3W) và (3V 1W) đợc mắc thành
5 dãy song song, rồi mắc nối tiếp với một điện trở R. Điện trở R là một cuộn dây gồm 125
vòng quấn thành một lớp trên lõi hình trụ bằng sứ, có đờng kính tiết diện là 2cm. Dây làm
bằng chất có điện trở suất là 3.10
-7
m. và có đờng kính tiết diện là 1mm. Hiệu điện thế
giữa hai đầu mạch điện không đổi và bằng 12V.
a) Hãy xác định số lợng bóng đèn đẵ sử dụng theo từng loại, khi các bóng đèn đều sáng
bình thờng.
b) Nếu không có điện trở R thì ta có thể mắc các bóng đèn theo những cách nào để tất cả
các đèn đều sáng bình thờng, khi hiệu điện thế hai đầu mạch vẫn là 12V. Biết rằng điện trở
các dâu nối không đáng kể, điện trở các bóng đèn luôn luôn không đổi.

Tác dụng nhiệt của dòng điện
Bài 1: Giải và biện luận bài toán sau đây:
Ngời ta cho vào nhiệt lợng kế một hỗn hợp m
1
kg nớc đá ở nhiệt độ t
1
và m
2
kg nớc ở nhiệt
độ t
2
, bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trờng và nhiệt dung riêng của nhiệt lợng kế. Hãy xác định
nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp.
Bài 2: Ngời ta dùng một bếp điện loại 800W 220V hoạt động dới lới điện có hiệu điện
thế 165V, để đun 1kg nớc đá từ nhiệt độ ban đầu t
1
= -20
0
C.
1. Tính công suất toàn phần của bếp điện.
2. Tính công suất có ích của bếp nếu hiệu suất H = 80%.
3. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của nhiệt lợng kế, sự tỏa nhiệt ra môi trờng xung quanh.
Xác định nhiệt độ cuối cùng của nớc đá nếu thời gian đun là :
a. t = 100s
b. t = 200s
c. t = 20 phút
Cho nhiệt dung riêng của nớc đá là 2100J/kg.K, của nớc là 4200J/kg.K
Bài 3 : Để đun sôi một ấm nớc ngời ta dùng hai dây dẫn R
1
, R

2
. Nếu chỉ dùng R
1
thì sau 10
phút nớc sôi, chỉ dùng R
2
thì sau 15 phút nớc sôi, Hỏi thời gian đun sẽ là bao nhiêu nếu:
a) Dùng hai dây trên ghép song song.
b) Dùng hai dây trên ghép nối tiếp.
Biết rằng hiệu điện thế của nguồn điện không đổi, bỏ qua sự tỏa nhiệt từ ấm ra môi tr-
ờng.
Bài 4 : Trong bài 3 nếu khi ta dùng hai điện trở nối tiếp thời gian đun là 15 phút, khi hai
điện trở ghép song song thời gian đun là 3 phút 20 giây. Hỏi thời gian đun là bao nhiêu khi
ta chỉ dùng một trong hai điện trở ?
Bài 5 : Dùng một bếp điện loại 200V 1000W hoạt động ở hiệu điện thế U = 150V để
đun sôi ấm nớc. Bếp có hiệu suất là 80%. Sự tỏa nhiệt từ ấm ra không khí nh sau : Nếu thử

ngắt điện thì sau 1 phút nớc hạ xuống 0,5
0
C. ấm có m
1
= 100g, c
1
= 600J/kg.K, nớc có m
2
=
500g, c
2
= 4200J/kg.K, nhiệt độ ban đầu là 20
0

C. Tìm thời gian cần thiết để đun sôi.
Bài 6 : Ngời ta đun sôi một ấm nớc bằng một bếp điện. ấm tỏa nhiệt ra không khí trong đó
nhiệt lợng hao phí tỉ lệ với thời gian đun. Khi hiệu điện thế U
1
= 200V thì sau 5 phút nớc
sôi, khi hiệu điện thế U
2
= 100V thì sau 25 phút nớc sôi. Hỏi nếu khi hiệu điện thế U
3
=
150V thì sau bao lâu nớc sôi ?
Bài 7 : Một ấm đun nớc bằng điện có ghi 220V 1,1kW và có dung tích 1,6l. Nhiệt độ
đầu của nớc là 20
0
C.
a) Bỏ qua sự mất nhiệt và nhiệt dung của ấm, hãy tính thời gian cần thiết để đun sôi ấm
nớc, điện trở dây nung và giá tiền đện phải tră cho 1 lít nớc sôi.
Giả sử ngời dùng ấm để quên, 2 phút sau khhi nớc sôi mới cắt điện. Hỏi lúc ấy còn đ-
ợc bao nhiêu nớc ?
Cho biết : Nhiệt dung riêng và nhiệt hóa hơi của nớc lần lợt là 4200J/kg.K và
2,3.10
6
J/kg. Giá tiền 1kWh điện là 800đ.
PHN IV: IN T HC
()*
1. Chứng minh rằng : Hai dòng điện thẳng song song cùng chiều thì hút nhau, ngợc chiều
thì đẩy nhau.
2. Hai dòng điện thẳng song song ngợc chiều
nhau nằm trong mặt phẳng hình vẽ. Xác định
chiều của đờng sức từ do hai dòng điện này gây

ra.
3.Khung dây nhỏ ABCD có dòng điện I đặt
trong từ trờng của dòng điện I
0
nh hình vẽ.
a) Xác định chiều của cảm ứng từ gây ra bởi
dòng điện I
0
.
b) Xác định lực từ tác dụng lên các cạnh của
khung dây.
c) khung quay nh thế nào nếu trục quay là O
1
O
2
;O
3
O
4

A B
D C
.
4. Có một mạch điện nh hình vẽ( dây dẫn
ABCB tạo thành đờng tròn với AB là đờng
kính). Hãy xác định từ trờng tại tâm O. Từ trờng
này sẽ có hớng nh thế nào nếu nhánh ACB đợc
làm từ dây dẫn bằng đồng còn nhánh ADB đợc
làm từ dây nhôm có cùng tiết diện.
B




C O . D

A
5. Trên hình vẽ chỉ ra sơ đồ ứng dụng rơ - le điện

d d
từ để bảo vệ thiết bị điện đối với sự quá điện áp.
Rơ le gồm nam châm điện ND, tấm sắt P, các
công tắc K và vật liệu dẫn điện có điện trở R mắc
song song với các công tắc. Sau khi nghiên cứu sơ
đồ hãy trả lời các vấn đề sau:
a) Nam châm điện đợc mắc nh thế nào với thiết bị
(đèn L)
b) hiện tợng gì sẽ xảy ra nếu hiệu điện thế trong
mạch vợt quá giá trị qui định? Tại sao thiết bị L
không bị h hỏng trong trờng hợp quá điện áp?
c) Thiết bị (đèn) có hoạt động trở lại không khi
hiệu điện thế trong mạch trở nên bình thờng?
d) Điện trở đợc dùng để làm gì?
M N

ND
P
K K

L
R

CM NG IN T
1. Một dòng điện thẳng có vị trí cố định và khung
dây dẫn ABCD chuyển động.
a) Xác định phơng, chiều dòng điện cảm ứng trong
khung khi nó chuyển động:
- Ra xa dòng điện
- Dọc theo chiều dòng điện.
- Quay xung quanh trục quay trùng với dòng điện
b) Khi khung chuyển động ra xa dòng điện, chứng tỏ
rằng lực từ tác dụng lên khung dây chống lại chuyển
động của khung.
2
3
.
B C
1
I
. A D

2. Nam châm vĩnh cửu có thể quay tự do xung
quanh trục quay d, một khung kim loại có thể
quay tự do quanh trục d. Hai trục độc lập nhau
nhng cùng chung một giá (nằm dọc theo một
đờng thẳng).
Khi quay nam châm xung quanh trục d thì
khung ABCD quay theo trục d. Giải thích hiện
tợng?
S
B C


A D
N


×