Phần 1. CÂU HỎI ÔN TẬP CHUYỂN ĐỘNG CƠ - CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
1.Chuyển động cơ là gì?
2.Vì sao nói chuyển động cơ có tính tương đối? Cho ví dụ?
3.Chất điểm là gì? Cho ví dụ về vật có thể và không thể được xem là chất điểm?
4.Quỹ đạo là gì? Cho ví dụ?
5.Để khảo sát chuyển động cơ, ta cần làm gì?
6.Thế nào là chuyển động thẳng đều?
7.Viết phương trình chuyển động thẳng đều? Chú thích ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng?
8.Cho một phương trình chuyển động thẳng đều cụ thể và mô tả của chuyển động đó ( vật xuất phát ở đâu? Chuyển động
theo chiều nào, với vận tốc bao nhiêu?...)
9.Dạng đồ thị tọa độ thời gian, vận tốc thời gian của chuyển động thẳng đều?
10.
Tự cho một phương trình chuyển động thẳng đều, vẽ đồ thị x(t) và v(t) của phương trình đó.
11.
……………EM TỰ ĐẶT THÊM CÂU HỎI VÀ TRẢ LỜI
Phần 2. BÀI TẬP VẬN DỤNG
CHƯƠNG I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về chuyển động cơ?
A. Chuyển động cơ là sự di chuyển của vật.
B. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí từ nơi này sang nơi khác.
C. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.
D. Các phát biểu A, B, C đều đúng.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây sai.
A. Sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.
B. Đứng yên có tính tương đối.
C. Nếu vật không thay đổi vị trí của nó so với vật khác thì vật là đứng yên.
D. Chuyển động có tính tương đối.
VD: cđ tròn đều
Câu 3. Điều nào sau đây là đúng nhất khi nói về chất điểm?
A. Chất điểm là những vật có kích thước nho
B. Chất điểm là những vật có kích thước rất nho
C. Chất điểm là những vật có kích thước rất nho so với chiều dài quĩ đạo của vật
D. Các phát biểu A, B, C đều đúng
Câu 4. Chọn câu SAI.
A. Toạ độ của 1 điểm trên trục 0x có thể dương hoặc âm.
B. Toạ độ của 1 chất điểm trong các hệ qui chiếu khác nhau là như nhau.
C. Đồng hồ dùng để đo khoảng thời gian.
D. Giao thừa năm Mậu Thân là một thời điểm.
Câu 5. Trường hợp nào sau đây vật có thể coi là chất điểm?
A. Ôtô đang di chuyển trong sân trường.
B. Trái Đất chuyển động tự quay quanh trục của nó.
C. Viên bi rơi từ tầng thứ năm của toà nhà xuống đất.
D. Giọt cà phê đang nho xuống ly.
Câu 6. Trong trường hợp nào dưới đây vật có thể coi là chất điểm :
A. Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời
B. Quả bưởi rơi từ bàn xuống đất
C. Người hành khách đi lại trên xe ô tô
D. Xe đạp chạy trong phòng nho
Câu 7. Vật chuyển động nào sau đây có thể xem là chất điểm?
A. Viên đạn súng trường đang bay đến đích.
C. Ô tô đang vào bãi đỗ.
B. Vận động viên nhảy cao đang vượt qua xà ngang. D. Diễn viên xiếc đang nhào l ộn.
Câu 8. Một hành khách ngồi trong toa tàu H, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu N bên cạnh và gạch lát sân ga đều chuyển động
như nhau. Hoi toa tàu nào chạy?
A. Tàu H đứng yên, tàu N chạy.
B. Tàu H chạy, tàu N đứng yên.
C. Cả hai tàu đều chạy.
D. A,B,C đều sai.
Câu 9. “ Lúc 7 giờ 30 phút sáng nay, đoàn đua xe đạp đang chạy trên đường quốc lộ 1, cách Tuy Hoà 50Km”.Việc xác định
vị trí của đoàn đua xe nói trên còn thiếu yếu tố gì?
1
A. Mốc thời gian.
B. thước đo và đồng hồ
C. Chiều dương trên đường đi.
D. Vật làm mốc.
Câu 10.
Điều nào sau đây là không đúng khi nói về mốc thời gian?
A. Mốc thời gian luôn luôn được chọn là lúc 0 giờ
B. Mốc thời gian là thời điểm dùng để đối chiếu thời gian trong khi khảo sát một hiện tượng
C. Mốc thời gian là thời điểm bất kỳ trong quá trình khảo sát 1 hiện tượng
D. Mốc thời gian là thời điểm kết thúc 1 hiện tượng
Câu 11.Một ô tô khởi hành lúc 7 giờ. Nếu chọn mốc thời gian là 5 giờ thì thời điểm ban đầu là:
A. t0 = 7giờ.
B. t0 = 12giờ.
C. t0 = 2giờ.
D. t0 = 5giờ.
Câu 12.
Để xác định chuyển động của các trạm thám hiểm không gian, tại sao người ta không chọn hệ quy chiếu gắn
với Trái Đất ?
A. Vì hệ quy chiếu gắn với Trái Đất có kích thước không lớn.
B. Vì hệ quy chiếu gắn với Trái Đất không thông dụng.
C. Vì hệ quy chiếu gắn với Trái Đất không cố định trong không gian.
D. Vì hệ quy chiếu gắn với Trái Đất không thuận tiện.
§2. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
Câu 13.
Trong chuyển động thẳng đều thì
A. Quãng đường đi được s tăng tỉ lệ với vận tốc v.
B. Tọa độ x tăng tỉ lệ với vận tốc v.
C. Tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
D. Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
Câu 14.
Trường hợp nào sau đây nói đến vận tốc trung bình
A. Vận tốc của người đi bộ là 5 km/h.
B. Khi ra khoi nòng súng, vận tốc của viên đạn là 480 m/s.
C. Số chỉ của tốc kế gắn trên xe máy là 56 km/h.
D. Khi đi qua điểm A, vận tốc của vật là 10 m/s.
Câu 15.
Trong chuyển động thẳng đều, nếu quãng đường không thay đổi thì
A. Thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.
B. Thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
C. Thời gian và vận tốc luôn là 1 hằng số .
D. Thời gian không thay đổi và vận tốc luôn biến đổi .
Câu 16.
Một ô tô chuyển động từ A đến B. Trong nửa đoạn đường đầu, xe chuyển động với tốc độ 14 m/s. Trong nửa
đoạn đường sau xe chuyển động với tốc độ 16 m/s. Hoi tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường AB là bao nhiêu?
A. 7,46 m/s.
B. 14,93 m/s.
C. 3,77 m/s.
D. 15 m/s.
Hướng dẫn: vtb = s/t = s1 + s2/t1 + t2 m s1 = s2 = s/2
v1 = s1/t1 t1 = s1/v1
v2 = s2/t2 t2 = s2/v2
vtb = s/(s1/v1+s2/v2)
Câu 17.
Khi vật chuyển động thẳng đều thì
A. quãng đường đi được tỉ lệ thuận với vận tốc.
B. Tọa độ x tỉ lệ thuận với vận tốc.
C. Tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
D. vector vận tốc của vật không đổi theo thời gian.
Câu 18.
Chuyển động của vật nào dưới đây có thể là chuyển động thẳng đều?
A. Một xe đạp đang đi trên một đoạn đường nằm ngang.
B. Một hòn bi lăn trên một máng nghiêng.
C. Một hòn đá được ném thẳng đứng trên cao.
D. Một cái pit-tông chạy đi, chạy lại trong một xi lanh.
Câu 19.
Vận tốc của vật chuyển động thẳng có giá trị âm hay dương phụ thuộc vào:
A. chiều chuyển động.
B. chiều dương được chọn.
C. chuyển động là nhanh hay chậm .
D. câu A và B.
Câu 20.
Hai xe ôtô xuất phát cùng lúc từ hai bến A và B cách nhau 10km ngược chiều.Xe ôtô thứ nhất chuyển động
từ A với vận tốc 30km/h đến B. Xe thứ hai chuyển động từ B về A với vận tốc 40km/h.Chọn gốc toạ độ tại A, gốc thời gian
là lúc 2 xe xuất phát, chiều dương từ A đến B. Phương trình chuyển động của 2 xe là:
A. x1 = 30t ; x2 = 10 + 40t ( km ).
B. x1 = 30t ; x2 = 10 - 40t ( km).
C. x1 =10 – 30t ; x2 = 40t (km ).
D. x1 =10 + 30t ; x2 = 40t (km).
2
Câu 21.
Điều nào sau đây là sai với vật chuyển động thẳng đều?
A. quỹ đạo là đường thẳng, vận tốc không thay đổi theo thời gian.
B. vector vận tốc không thay đổi theo thời gian.
C. vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoãng thời gianbằng nhau bất kì.
D. vector vận tốc của vật thay đổi theo thời gian.
Câu 22.
Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng đều có dạng :
A. Đường thẳng qua gốc toạ độ
B. Parabol
C. Đường thẳng song song trục vận tốc
D. Đường thẳng song song trục thời gian
Câu 23.
Hai thành phố A và B cách nhau 250km. Lúc 7h sáng, 2 ô tô khởi hành từ hai thành phố đó hướng về nhau.
Xe từ A có vận tốc v 1 = 60km/h, xe kia có vận tốc v 2 = 40 km/h. Hoi 2 ô tô sẽ gặp nhau lúc mấy giờ ? tại vị trí cách B bao
nhiêu km ?
A. 9h30ph; 100km. B. 9h30ph; 150km.
C. 2h30ph; 100km.
D. 2h30ph; 150km.
HD : chọn gốc toạ độ là A, chiều dương từ A đến B. Gốc thời gian lúc 7h
Ptcđ :
x1 = 60t ; x2 = -40t +250
Hai xe gặp nhau :
x1 = x 2
60t = -40t +250
⇒ t = 2.5h ; x = 150km.
⇒t=7+2.5= 9h30ph; cách B 100 km
Câu 24.
Một vật chuyển động thẳng đều theo trục Ox có phương trình toạ độ là x = x 0 + v.t (với x0 ≠ 0, v≠0). Điều
nào sau đây là chính xác?
A. Tọa độ của vật có giá trị không đổi theo thời gian.
B. Tọa độ ban đầu của vật không trùng với gốc toạ độ.
C. Vật chuyển động theo chiều dương của trục toạ độ.
D. Vật chuyển động ngược với chiều dương của trục toạ độ.
Câu 25.
Phương trình của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x=3,2 + 45t (x đo bằng km và t đo bằng h)
Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?
A. Từ điểm O, với vận tốc 3,2km/h.
B. Từ điểm M cách O 3,2km, với vận tốc 45km/h.
C. Từ diểm O, với vận tốc 45km/h.
D. Từ điểm M cách O 3,2km, với vận tốc 3,2km/h.
Câu 26.
Hãy nêu đầy đủ các tính chất đặc trưng cho chuyển động thẳng đều của một vật.
A. Vật di được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì.
B. Vector vận tốc của vật có độ lớn không đổi, có phương luôn trùng với quỹ đạo và hướng theo chiều chuyển động của
vật.
C. Quãng đường đi được của vật tỉ lệ thuận với khoảng thời gian chuyển động.
D. Bao gồm các đặc điểm nêu trong các câu b và c.
Câu 27.
Đồ thị nào sau đây đúng cho chuyển động thẳng đều?
A.
v
B. S
C.
x
D. v
0
t
0
t 0
t
0
t Hai xe cùng chuyển động
Câu 28.
trên
đường thẳng với vận tốc xe
thứ nhất là 60 km/h, xe thứ hai là 40km/h. Tìm vận tốc của xe thứ nhất đối với xe thứ hai trong hai trường hợp:
I. Hai xe chuyển động cùng chiều.
A. 10 km/h.
B. 20 km/h.
C. 100 km/h.
D. 30 km/h.
II. Hai xe chuyển động ngược chiều.
A. 10 km/h.
B. 20 km/h.
C. 100 km/h.
D. 30 km/h.
Câu 29.
Đồ thị toạ độ thời gian của phương trình chuyển động thẳng đều x = 5 + 10t là 1đường thẳng :
A. đi qua gốc toạ độ.
B. cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 5.
C. cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 5.
D. Song song với trục tung hoặc trục hoành.
Câu 30.
Từ thực tế hãy xem những trường hợp dưới đây quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng?
A. Một hòn đá được ném theo phương ngang.
3
B. Một ô tô đang chạy trên quốc lộ 1 theo hướng Hà Nội – TP Hồ Chí Minh
C. Một viên bi rơi từ độ cao 2m
D. Một tờ giấy rơi từ độ cao 3m
Câu 31.
Khi chuyển động vector vận tốc của vật cho biết:
A. Phương và tốc độ nhanh chậm chuyển động.
B. Chiều và tốc độ nhanh hay chậm của chuyển động.
D. Phương, chiều chuyển động.
D. Phương, chiều và tốc độ nhanh hay chậm của chuyển động.
Câu 32.
Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v= 2m/ s. Và lúc t= 2s thì vật có toạ độ x= 5m. Phương trình toạ
độ của vật là
A. x= 2t +5.
B. x= -2t +5
C. x= 2t +1
D. x= -2t +1
GIẢI: Thế t= 2 vào các lưa chọn xem lựa chọn nào cho giá trị x= 5
Câu 33.
Phương trình chuyển động của chất điểm dọc theo trục Ox có dạng x = 2t-10 (km, giờ). Quãng đường đi
được của chất điểm sau 3h là
A. 6km.B. -6km.
C. -4km.
D. 4km.
Câu 34.
Một chiếc xe ôtô xuất phát từ A lúc 6h sáng chuyển động thẳng đều với tốc độ 48km/h tới B cách A 120km.
Sau khi đến B, xe đỗ lại 30 phút rồi chạy ngược về A cũng trên đoạn đường đó với tốc độ 60km/h. Xe tới A vào lúc
A. 11h.
B. 12h.
C. 11h30’.
D. 12h30’.
Câu 35.
Lúc 10h có một xe xuất phát từ A về B với tốc độ 50km/h/ Lúc 10h30’ một xe khác xuất phát từ B về A với
tốc độ 80km/h. Biết AB = 200km. Lúc 11h hai xe cách nhau là
A.150km.
B. 100km.
C. 160km.
D. 110km.
Câu 36.
Từ B vào lúc 6h30’ có một người đi xe máy từ về C, chuyển động thẳng đều với tốc độ 30km/h. Biết BC =
70km. Vào thời điểm 8h người này cách C một đoạn
A.45km.
C. 30km.
C. 70km.
D. 25km.
DẠNG 1. TỐC ĐỘ TRUNG BÌNH CỦA CHẤT ĐIỂM
Câu 37.
Một người bơi dọc theo chiều dài 100m của bể bơi hết 60s rồi quay về lại chỗ xuất phát trong 70s. Trong
suốt quãng đường đi và về tốc độ trung bình của người đó là
A.1,538m/s.
B. 1,876m/s.
C. 3,077m/s.
D. 7,692m/s.
Câu 38.
Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều; 2 giờ đầu xe chạy với tốc độ trung bình 60km/h,3 giờ sau xe
chạy với tốc độ trung bình 40km/h. Tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chạy là
A. 50km/h
B. 48km/h
C. 44km/h
D. 34km/h.
1
Câu 39.
Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều có tốc độ trung bình là 20 km/h trên
đoạn đường đầu và 40
4
3
km/h trên
đoạn đường còn lại. Tốc độ trung bình của xe trên cả đoạn đường là
4
A. 30km/h
B. 32km/h.
C. 128km/h
D. 40km/h.
DẠNG 2. PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG CỦA XE CHUYỂN ĐỘNG. VỊ TRÍ VÀ THỜI GIAN HAI XE GẶP
NHAU
Câu 40.
Trong các phương trình chuyển động thẳng đều sau đây, phương trình nào biểu diễn chuyển động không
xuất phát từ gốc toạ độ và ban đầu hướng về gốc toạ độ?
A. x = 15+40t (km, h)
B. x = 80-30t (km, h).
C. x = -60t (km, h)
D. x = -60-20t (km, h.
Câu 41.
Một xe ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 3km trên một đường thẳng qua bến xe, và chuyển động
với vận tốc 80km/h ra xa bến. Chọn bến xe làm vật mốc, chọn thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều
chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của xe ô tô trên đoạn đường thẳng này như thế nào?
A. x=3+80t.
B. x=(80−3)t
C. x=3−80t.
D. x=80t.
Câu 42.
Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10km có hai ô tô xuất phát, chạy cùng chiều nhau trên đường
thẳng AB, theo chiều từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54km/h và của ô tô chạy từ B là 48km/h Chọn A làm mốc,
chọn thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai ô tô làm chiều dương.
Phương trình chuyển động của các ô tô trên như thế nào ?
A. Ô tô chạy từ A: xA= 54t; Ô tô chạy từ B: xB = 48t + 10.
B. Ô tô chạy từ A: xA = 54t + 10; Ô tô chạy từ B: xB = 48t.
C. Ô tô chạy từ A: xA = 54t; Ô tô chạy từ B: xB = 48t - 10.
D. Ô tô chạy từ A: xA = - 54t; Ô tô chạy từ B: xB = 48t.
4
Câu 43.
Vào lúc 7h, hai ô tô chuyển động thẳng đều cùng chiều đi qua các thành phố A và B cách nhau 120 km.
Chiều chuyển động của các xe là từ A đến B. Ô tô qua thành phố A có vận tốc 60 km/h. Ô tô qua thành phố B có vận tốc 30
km/h. Hai xe gặp nhau lúc
A. 8h20min và cách thành phố B 40 km.
B. 1h20min và cách thành phố B 40 km.
C. 4h và cách thành phố B 120 km.
D. 11h và cách thành phố B 120 km.
Câu 44.
Hai xe chạy ngược chiều đến gặp nhau, cùng khởi hành lúc 8h từ hai địa điểm A và B cách nhau 120km.
Các xe chuyển động thẳng đều, tốc độ của xe đi từ A là 40km/h, của xe đi từ B là 20km/h. Chọn trục toạ độ 0x hướng từ A
sang B, gốc O trùng A, gốc thời gian lúc khởi hành. Thời điểm mà 2 xe gặp nhau là
A. t = 10h.
B. t = 2h.
C. t = 3h.
D. t = 9h.
Câu 45.
Lúc 7 giờ một người đang ở A chuyển động thẳng đều với vận tốc 10m/s đuổi theo người ở B đang chuyển
động thẳng đều với vận tốc 18km/h. Biết AB = 36km. Chọn trục tọa độ trùng với quỹ đạo chuyển động, chiều dương là
chiều chuyển động, gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc 7h. Thời điểm và vị trí người thứ nhất đuổi kịp người thứ hai là
A. Lúc 2h cách A 72km.
B. Lúc 9h cách B 36km.
C. lúc 9h cách A 72km.
D. lúc 2h cách B 36km.
Câu 46.
Lúc 7 giờ sáng, tại A xe thứ nhất chuyển động thẳng đều với tốc độ 12 km/h để về B. Một giờ sau, tại B xe
thứ hai cũng chuyển động thẳng đều với tốc độ 48 km/h theo chiều ngược lại để vềA. Cho đoaṇ thẳng AB = 72 km. Khoảng
cách giữa hai xe lúc 10 giờ là
A. 12 km.
B. 60 km.
C. 36 km.
D. 24 km.
Câu 47.
Hai ô tô cùng chuyển động thẳng đều từ hai bến xe A và B cách nhau 20 km trên một đoạn đường thẳng.
Nếu hai ô tô chạy ngược chiều thì chúng sẽ gặp nhau sau 15 phút. Nếu hai ô tô chạy cùng chiều thì chúng sẽ đuổi kịp nhau
sau 1 giờ. Vận tốc của hai ô tô lần lượt là
A. v1 = 80 km/h; v2 = 20 km/h.
B. v1 = 60 km/h; v2 = 40 km/h.
C. v1 = 40 km/h; v2 = 20 km/h.
D. v1 = 50 km/h; v2 = 30 km/h.
Câu 48.
Lúc 6h một ôtô chạy từ Đà Nẵng vào TP HCM với vận tốc 40km/h. Đến 8h ôtô dừng lại nghỉ 30phút, sau
đó tiếp tục chuyển động với cùng vận tốc. Lúc 7h một ôtô khác cũng khởi hành từ Đà Nẵng với vận tốc 50km/h để chạy
vào TP HCM. Coi chuyển động của 2xe là thẳng đều. Thời điểm và vị trí 2 xe gặp nhau cách Đà Nẵng là bao nhiêu?
A. 10h, 140km
B. 10h 30 phút, 160km
C. 9h 30 phút, 120km.
D. 9h, 100km.
Câu 49.
Trong các đồ thị vật dưới đây, đồ thị nào mô tả chuyển động thẳng đều ngược chiều trục toạ độ :
x
v
0
t 0
A
v
t
x
t
0
B
t
0
C
D
Câu 50.
Đồ thị tọa độ - thời gian trong chuyển động thẳng đều của một chất điểm có
dạng như hình vẽ. Trong khoảng thời gian nào xe chuyển động thẳng đều?
A.Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1.
B.Trong khoảng thời gian từ 0 đến t2.
C.Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2.
D.Không có lúc nào xe chuyển động thẳng đều.
x
Câu 51.
Một vật chuyển động thẳng đều với đồ thị như hình vẽ. Phương trình
chuyển động của vật là
A. x = 200 + 50t ( km) .
B. x = 200 − 50t ( km) .
C. x = 100 + 50t ( km) .
D. x = 50t ( km) .
t
O
t1
t2
x(km)
200
x(km)
50
150
120
Câu 52.
Hình vẽ bên là đồ thị tọa độ - thời gian của một chiếc
xe chạy từ A đến B trên đường 1 đường thẳng. Xe này xuất phát lúc
A. 0 giờ (tính từ mốc thời gian), từ điểm A trùng với gốc tọa độ O.
5
B
O
90
60
30
O
A
t(h)
1
2
3
4
t(h)
3
5
B. 1 giờ ( tính từ mốc thời gian), từ điểm A trùng với gốc tọa độ O.
C. 0 giờ ( tính từ mốc thời gian), từ điểm A cách gốc tọa độ O 30km.
D. 1 giờ ( tính từ mốc thời gian), từ điểm A cách gốc O 30km.
Câu 53.
Đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe I và II được biểu diễn như hình vẽ.
Hai xe gặp nhau tại vị trí cách vị trí xuất phát của xe I một đoạn
A.40km.
B. 30km.
C. 35km.
D. 70km.
Câu 54.
Đồ thị tọa độ - thời gian của hai chiếc xe I và II dược
biểu diễn như hình vẽ bên. Phương trình chuyển động của xe I và II lần
lượt là
A. x1 = 20t ( km;h ) và x2 = 20 + 10t ( km;h ) .
x(km)
40
B. x1 = 10t ( km;h ) và x2 = 20t ( km/h) .
20
D. x1 = 20t ( km;h) và x2 = 10t ( km/h) .
O
C. x1 = 20 + 10t ( km;h ) và x2 = 20t ( km/h) .
6
70
x(km)
II
40
20
O
I
1
II
I
2
t(h)
2
t(h)