Tải bản đầy đủ (.pdf) (213 trang)

MATHLAB TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ XĂNG DIEZEL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.95 MB, 213 trang )

Bộ Giáo Dục và Đào Tạo
ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
Khoa Đào Tạo Chất Lượng Cao

Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TÊN ĐỀ TÀI: Ứng dụng matlap trong tính toán, thiết kế động cơ xăng, diesel.
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
I. Nội dung:
- Mô phỏng, ứng dụng GUI vào tính toán.
+Tính toán kiểm tra các thông số đặc trưng cho tính kinh tế và hiệu quả của động cơ.
+Tính toán nhiệt và động lực học.
+Vẽ các đồ thị liên quan.
- Áp dụng vào môn học ‘Tính toán động cơ đốt trong’
- Viết thuyết minh đề tài.
II. Trình bày:
Thuyết minh đề tài: 01 cuốn thuyết minh
III. Thời gian thực hiện:
1. Ngày bắt đầu:
2. Ngày hoàn thành:
Tp. Hồ Chí Minh, ngày…, tháng…, năm 2020
TRƯỞNG BỘ MÔN

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tp Hồ Chí Minh, ngày……, tháng……, năm 2020
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

i


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Tp Hồ Chí Minh, ngày……, tháng……, năm 2020
GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được đồ án tốt nghiệp này, bên cạnh sự cố gắng nỗ lực của

bản thân, chúng tôi đã may mắn nhận được rất nhiều giúp đỡ nhiệt tình, tận tâm
của thầy, cô ở trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành phố Hồ Chí Minh. Vì
vậy, cho phép chúng tôi xin được nói lời cảm ơn đến:
Các thầy, cô giáo giảng dạy tại trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành
phố Hồ Chí Minh nói chung và Khoa đào tạo Chất Lượng Cao nói riêng vì đã
tận tình giúp đỡ, truyền dạy những kiến thức, đam mê khi còn đang được ngồi
trên ghế nhà trường.
Đặc biệt, đồ án tốt nghiệp này sẽ không thể hoàn thành nếu chúng tôi không
nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo của thầy Lê Khánh Tân – giảng viên Bộ môn
động cơ, trường ĐH SPKT Tp. Hồ Chí Minh – người đã giúp chúng tôi định
hướng, lựa chọn được đồ án tốt nghiệp và luôn luôn tận tình giải đáp các thắc
mắc để có thể hoàn thiện tốt đồ án này.
Chúng tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè, những người đã
luôn bên cạnh trong những thời điểm gặp khó khăn để khích lệ, quan tâm và
tiếp thêm nguồn động lực cho chúng tôi hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp, chúng tôi sẽ không thể tránh khỏi
những thiếu sót về nội dung vì còn hạn chế kiến thức tích lũy và kinh nghiệm
thực tế. Chúng tôi sẽ rất biết ơn nếu nhận được những ý kiến đóng góp chân
thành từ thầy cô và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2020
Nhóm Sinh viên thực hiện

ii


TÓM TẮT
Tên đề tài đồ án: “ỨNG DỤNG MATLAP TRONG TÍNH TOÁN THIẾT KẾ
ĐỘNG CƠ XĂNG VÀ DIESEL”. Đồ án tốt nghiệp này, chúng tôi nghiên cứu lý
thuyết về tính toán động cơ đốt trong và ứng dụng MATLAB GUI để tạo ra chương
trình tính toán, từ đó thiết kế một động cơ đốt trong và xây dựng bài giảng về bộ môn

‘tính toán động cơ đốt trong’.
Dựa vào cơ sở lý thuyết ở môn học “Nguyên lý động cơ đốt trong” để tìm hiểu,
giới thiệu và phân tích đặc điểm kết cấu của động cơ nói chung, các cơ cấu và hệ
thống của động cơ nói riêng.
 Tính toán kiểm tra các thông số đặc trưng cho tính kinh tế và hiệu quả của
động cơ.
 Tính toán nhiệt và động lực học.
 Mô phỏng, ứng dụng GUI vào tính toán.
 Áp dụng vào môn học ‘Tính toán động cơ đốt trong’
Kết quả đạt được: Biết xây dựng trên lý thuyết đồ thị công chỉ thị của một động
cơ cần đc thiết kế thông qua việc tính toán các thông số nhiệt động học của chu trình
công tác trong động cơ gồm bốn quá trình.Biết được các khoảng giới hạn của các
thông số động cơ. Biết ứng dụng, lập trình MATLAB GUI để làm giao diện, thực
hiện các lệnh tính toán, qua đó tạo nên một chương trình tính toán động cơ đốt trong,
qua đó xây dựng nên bài giảng phục vụ môn tính toán động cơ đốt trong.

iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... II
TÓM TẮT ............................................................................................................... III
MỤC LỤC ............................................................................................................... IV
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... VI
DANH MỤC HÌNH ẢNH ....................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ......................................................................................... 1
1.3 GIỚI HẠN ĐỀ TÀI .................................................................................................. 1
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................ 1

1.5 KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................................... 2
CHƯƠNG 2................................................................................................................ 3
CƠ SỞ LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG ........................... 3
2.1 CÁC THÔNG SỐ CHO TRƯỚC CỦA ĐỘNG CƠ ........................................................ 3
2.2 CHỌN CÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN NHIỆT ............................................................ 7
2.3 TÍNH TOÁN NHIỆT .............................................................................................. 13
2.3.1 Quá trình nạp .......................................................................................... 14
2.3.2 Quá trình nén .......................................................................................... 15
2.3.3 Quá trình cháy ........................................................................................ 17
2.3.4 Quá trình giãn nở ................................................................................... 20
2.3.5 Tính toán các thông số đặc trưng của chu trình và thông số kết cấu
của động cơ ............................................................................................................... 22
CHƯƠNG 3.............................................................................................................. 30
GIỚI THIỆU PHẦN MỀM MATLAB GUI TÍNH TOÁN VÀ ỨNG DỤNG ... 30
3.1 GIỚI THIỆU MATLAB GUI. ............................................................................. 30
3.1.1 Giới thiệu MATLAB ............................................................................... 30
3.1.2 Giới thiệu GUI ........................................................................................ 31
3.2 LÀM QUEN VỚI CÔNG CỤ GUI ........................................................................... 32
3.2.1 Khởi động GUI ........................................................................................ 32
3.2.2 Chức năng giao diện GUI ...................................................................... 34
3.2.3 Giới thiệu hộp thoại Inspector ............................................................... 35
iv


3.2.4 Chạy chương trình .................................................................................. 36
3.3 GUI THIẾT KẾ TÍNH TOÁN QUÁ TRÌNH NHIỆT .................................................. 40
3.3.1 Công cụ cần thiết để thiết kế giao diên .................................................. 40
3.3.2 Thiết kế cửa sổ giao diện các thông số cho trước và chọn trước ......... 40
3.3.3 Một số các lập trình tính toán trong vẽ đồ thị ....................................... 46
3.4 ÁP DỤNG VÀO MÔN HỌC TÍNH TOÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG ............................ 43

3.4.1 Chọn thông số cho trước và chọn trước ................................................ 43
3.4.2 Tính toán nhiệt, thông số đặc trưng của chu trình và thông số kết cấu
của động cơ ............................................................................................................... 43
3.4.3 Vẽ đồ thị .................................................................................................. 45
3.5 LỢI ÍCH VÀ ỨNG DỤNG CỦA PHẦN MỀM ............................................................ 48
3.5.1 Lợi ích...................................................................................................... 48
3.5.2 Ứng dụng ................................................................................................. 48
3.5.3 Kết luận ................................................................................................... 48
CHƯƠNG 4.............................................................................................................. 49
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................................... 49
4.1 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 49
4.2 ĐỀ NGHỊ .............................................................................................................. 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 51
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 52

v


DANH MỤC BẢNG
BẢNG 2.1: CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÍNH CỦA CÁC LOẠI ĐỘNG CƠ ..................5
BẢNG 2.2: GIÁ TRỊ CỦA TR THEO KIỂU ĐỘNG CƠ HOẠT ĐỘNG Ở CHẾ ĐỘ CÔNG
SUẤT MAX (ĐỊNH MỨC) ..................................................................................... 10
BẢNG 2.3: GIÁ TRỊ CỦA ΞZ ĐỐI VỚI MỘT SỐ KIỂU ĐỘNG CƠ ..................................11
BẢNG 2.4: GIÁ TRỊ CỦA ΗV ĐỐI VỚI MỘT SỐ KIỂU ĐỘNG CƠ.................................14
BẢNG 2.5: GIÁ TRỊ CỦA ΓR.......................................................................................14
BẢNG 2.6: CÁC THÔNG SỐ CỦA QUÁ TRÌNH NẠP ∆T VÀ TA ...................................15
BẢNG 2.7: GIÁ TRỊ N1 CỦA MỘT SỐ KIỂU ĐỘNG CƠ................................................16
BẢNG 2.8: CÁC THÔNG SỐ CỦA QUÁ TRÌNH NÉN ....................................................16
BẢNG 2.9: GIÁ TRỊ PC ĐỐI VỚI MỘT SỐ ĐỘNG CƠ..................................................17
BẢNG 2.10: ĐẶC TÍNH NHIÊN LIỆU LỎNG DÙNG CHO ĐỘNG CƠ ............................17

BẢNG 2.11: GIÁ TRỊ PZ ĐỐI VỚI MỘT SỐ KIỂU ĐỘNG CƠ.......................................19
BẢNG 2.12: CÁC THÔNG SỐ CỦA QUÁ TRÌNH CHÁY ...............................................20
BẢNG 2.13: GIÁ TRỊ Ρ ĐỐI VỚI MỘT SỐ KIỂU ĐỘNG CƠ .........................................20
BẢNG 2.14: THÔNG SỐ CỦA QUÁ TRÌNH DÃN NỞ ....................................................21
BẢNG 2.15: GIÁ TRỊ CỦA CHỈ SỐ DÃN NỞ ĐA BIẾN TRUNG BÌNH ĐỐI VỚI MỘT SỐ
KIỂU ĐỘNG CƠ .................................................................................................. 21
BẢNG 2.16: CÁC HẰNG SỐ A, B TRONG CÔNG THỨC TRÊN ....................................22
BẢNG 2.17: GIÁ TRỊ CỦA ΗM Ở MỘT SỐ ĐỘNG CƠ .................................................23
BẢNG 2.18: GIÁ TRỊ PE CỦA MỘT SỐ ĐỘNG CƠ.......................................................23
BẢNG 2.19: CÁC THÔNG SỐ TÍNH NĂNG CHỈ THỊ VÀ CÓ ÍCH CỦA ĐỘNG CƠ .........25
BẢNG 2.20: HIỆU SUẤT CỦA ĐỘNG CƠ ....................................................................25

vi


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3.1:Khởi động GUI ............................................ Error! Bookmark not defined.
Hình 3.2: Các chức năng giao diện GUI ................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.3: Hộp thoại Ispector ...................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.4: Chạy chương trình ..................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.5: Tim hiểu file .m của GUI ........................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.6: Cấu trúc vùng lập trình ............................. Error! Bookmark not defined.
Hình 3.7: Viết lập trình ............................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.8: Giao diện chính ........................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.9: Giao diện chính sau khi người dùng bấm Error! Bookmark not defined.
Hình 3.10: Giao diện tính toán nhiệt ......................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.11: Giao diện tính toán các thông số đặc trưng chu trình và thông số kết
cấu động cơ .......................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.12: Giao diện vẽ đồ thị.................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.13: Tạo các biến tương ứng với các thông số ............. Error! Bookmark not

defined.
Hình 3.14: Lập trình công thức tính toán ................. Error! Bookmark not defined.
Hình 3.15: Lập trình cảnh báo âm thanh, nút 'help' và giới hạn các thông số
............................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.16: Lập trình vẽ đồ thị.................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.17: Chọn thông số tính toán ........................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.18: Tính toán nhiệt ......................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.19: Tính toán các thông số đặc trưng của chu trình và thông số kết cấu
động cơ ................................................................. Error! Bookmark not defined.
Hình 3.20: Đồ thị P-V, Pkt-Pj-P1 ............................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.21: Đồ thị lực ngang tác dụng lên thành xylanh và lực pháp tuyến của
xe ........................................................................... Error! Bookmark not defined.

vii


CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Lý do chọn đề tài
- Động cơ đốt trong có vai trò quan trọng trong việc tạo ra nguồn động lực cơ khí
để sử dụng ở tất cảc các ngành và lĩnh vực sản xuất tạo ra của cải vật chất, phục vụ
con người.
Hiện nay, việc sử dụng động cơ đốt trong đã trở nên phổ biến trong đời sống sản xuất,
nó được ứng dụng trong rất nhiều ngành kinh tế ở nước ta như: Giao thông vận tải,
thuỷ bộ, hàng không. Trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp sản xuất, cơ khí,
chế tạo máy… Động cơ đốt trong chiếm 80% năng lượng hiện tại trên thế giới. Sở dĩ
như vậy là do động cơ đốt trong có nhiều đặc tính ưu việt hơn các loại khác.
- Vì vậy, nhu cầu hiểu biết và nghiên cứu, tính toán thiết kế đồ án môn học về động
cơ đốt trong hết sức quan trọng đối với sinh viên ngành ô tô, nhất là trong các trường
Đại Học, Cao Đẳng… Qua các kiến thức đã từng học và tư vấn chỉ dạy tận tình của
thầy Ths Lê Khánh Tân, chúng tôi quyết định chọn đề tài Ứng dụng matlap trong tính

toán, thiết kế động cơ xăng, diesel., nhằm ứng dụng MATLAB để áp dụng vào nghiên
cứu động cơ đốt trong. Qua đó, tạo nên các ứng dụng, chương trình giúp tính toán các
thông số của các quá trình trong động cơ đốt trong, các thông số cơ bản, đồ thị, v.v.
Mục tiêu của đồ án này nhằm giúp các bạn học sinh, sinh viên dễ dàng tính toán
nhanh các thông số và đồ thị, biết chọn được các thông số tính toán nhiệt và động lực
học của động cơ đốt trong
1.2 Mục tiêu của đề tài
- Nắm vững cơ sở lý thuyết về động cơ, các thông số quan trọng trong các chu
trình, qua đó vẽ đồ thị P-V. Pkt, Pj…
- Nghiên cứu các quá trình tính toán nhiệt trên động cơ sử dụng phần mềm
MATLAB GUI để tính toán và vẽ đồ thị.
- Ứng dụng thực tế phần mềm với các loại xe và thiết kế tính toán các thông số
trên động cơ.
1.3 Giới hạn đề tài
Phần mềm chỉ tính toán nhiệt, vẽ đồ thị cho động cơ xăng và diesel. Đối với động cơ
tăng áp còn nhiều hạn chế.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
- Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đồ án, nhóm đã sử dụng các phương pháp
nghiên cứu:
- Phương pháp tra cứu tài liệu
- Phương pháp tham khảo chuyên gia
- Phương pháp lập luận, phân tích, tổng hợp
1


-

Phương pháp ứng dụng phần mềm MATLAB GUI mô phỏng, tính toán

1.5 Kết cấu của đề tài

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, đồ án tốt
nghiệp được chia thành 4 chương:
- Chương 1: Đặt vấn đề
• Đặt vấn đề
• Mục tiêu đề tài
• Phương pháp nghiên cứu
- Chương 2: Cơ sở lý thuyết tính toán động cơ đốt trong
• Các thông số cho trước
• Chọn các thông số tính toán nhiệt
• Tính toán nhiệt.
- Chương 3: Giới thiệu phần mềm MATLAB GUI tính toán và ứng dụng
• Giới thiệt MATLAB GUI
• Làm quen với công cụ GUI
• Ứng dụng GUI thiết kế tính toán quá trình nhiệt
• Ứng dụng GUI vào tính toán một động cơ
• Lợi ích và ứng dụng phần mềm.
- Chương 4: Kết luận và đề nghị.
• Kết luận
• Đề nghị.

2


Chương 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
2.1 Các thông số cho trước của động cơ
Các thông số cho trước, trong tính toán nhiệt động cơ được chọn phụ thuộc vào
các trường hợp tính toán sau:
- Môi trường sử dụng động cơ;
- Kiểu, loại động cơ (động cơ xăng, động cơ diesel ), số kỳ 𝜏 ;

- Số xilanh, i và cách bố trí các xilanh;
- Đường kính xilanh, D(mm);
- Hành trình piston, S (mm);
- Công suất thiết kế, 𝑁𝑒 (kW);
- Số vòng quay thiết kế, n (v/ph);
- Tỷ số nén 𝜀;
- Kiểu buồng cháy và phương pháp tạo hỗn hợp;
- Kiểu làm mát ...
- Suất tiêu thụ nhiên liệu có ích, g 𝑒 (g/Kw.h);
- Góc mở sớm và đóng muộn của xupáp nạp và thải;
- Chiều dài thanh truyền, L (mm);
- Khối lượng nhóm piston, 𝑚𝑛𝑝 (kg);
- Khối lượng nhóm thanh trường, 𝑚𝑡𝑡 (kg).
Công suất (Ne)
Cần lựa chọn công suất động cơ phù hợp với yêu cầu của máy công tác, Tuy
nhiên, công suất thiết kế của động cơ còn phải phù hợp với tiêu chuẩn nhà nước quy
định về dãy công suất của động cơ.
Chú ý: đối với động cơ xăng là công suất có ích lớn nhất 𝑁𝑒𝑚𝑎𝑥 ; động cơ diesel
là công suất có ích định mức 𝑁𝑒đ𝑚 .

3


Số vòng quay (n)
Lựa chọn số vòng quay của động cơ cũng là một vấn đề quan trọng. Vì số vòng
quay ảnh hưởng rất nhiều đền độ mài mòn vì tính năng kỹ thuật. Số vòng quay càng
cao, độ mài mòn của các chi tiết tăng lên, do đó tuổi thọ của động cơ giảm.
Công suất của động cơ tỷ lệ thuận với số vòng quay. Động cơ có số vòng quay
lớn sinh ra công suất lớn, trong khi kích thước và trọng lượng không tăng.
Số vòng quay còn tùy thuộc vào công nghệ và vật liệu chế tạo động cơ, công nghệ

ngày càng tiến tiến cho phép chế tạo động cơ có tốc độ ngày càng cao.
Khi chọn số vòng quay, ta nên tham khảo số vòng quay theo phạm vi kinh nghiệm
cho trong bảng 2.1, hoặc loại động cơ thực tế tương đương. Số vòng quay được chọn
để tính toán là những giá trị tương ứng của công suất hoặc mômen được chọn.
Chọn số xilanh (i)
Chọn số xilanh cần căn cứ vào điều kiện sau:
- Điều kiện cân bằng của động cơ và khả năng dùng đối trọng đơn giản để cân bằng
các lực quán tính và mômen quán tính;
- Độ đồng đều tốc độ góc quay trục khuỷu;
- Yêu cầu về kích thước bên ngoài, điều kiện lắp ghép ở nơi sử dụng động cơ;
- Đảm bảo động cơ gọn nhẹ, kết cấu đơn giản, dễ chế tạo nhưng thân máy và hộp
trục khuỷu phải có độ cứng vững lớn nhất để giảm hao mòn cho các xilanh, piston,
trục khuỷu và ổ trục khuỷu.
Ngoài ra, cần lưu ý về kiểu làm mát cho động cơ thiết kế bằng nước hay bằng
không khí, vì nếu số xilanh như nhau thì động cơ làm mát bằng không khí có chiều
dài lớn hơn động cơ làm mát bằng nước (đối với động cơ một hàng xilanh).
Khi chọn số xylanh cần tham khảo các động cơ mẫu hoặc theo kinh nghiệm cho
trong phạm vi sau:
Ô tô du lịch i = 4 ÷ 6
Ô tô tải nhẹ i = 4 ÷ 8
Ô tô tải nặng i = 6÷ 12.

4


Bảng 2.1: Các thông số kỹ thuật chính của các loại động cơ

Loại động cơ

Động cơ xăng

Xe máy: 2 kỳ

Tốc độ động
cơ 𝑛𝑜

Tỷ số
nén 𝜀

Áp suất có
ích trung bình
𝑃𝑒

Tỷ số khối
Công suất I lượng I công
có ích
suất
(kW/h)
kg/kW

Suất tiêu thụ
nhiên liệu
g/kWh

Khả năng
mômen
(%)

4500 ÷ 12000

7÷9


5 ÷ 12

40 ÷ 100

5 ÷ 0, 5

600 ÷ 350

5 ÷ 10

Xe máy: 4 kỳ
Động cơ xăng
Xe khách không tăng áp

5000 ÷ 10000

8 ÷11

7 ÷ 10

30 ÷ 70

4 ÷ 0, 5

350 ÷ 270

5 ÷ 25

4500 ÷ 7500


8 ÷ 12

8 ÷ 11

55 ÷ 65

3÷1

350 ÷ 270

15 ÷ 25

Xe khách có tăng áp
Động cơ xăng:
Xe tải: không tăng áp

5000 ÷ 7000

7÷9

11 ÷ 15

50 ÷ 100

3÷1

380 ÷ 250

10 ÷ 30


2500 ÷ 8000

7÷9

8 ÷ 10

20 ÷ 30

6÷3

380 ÷ 270

15 ÷ 25

3500 ÷ 5000

20 ÷ 24

7÷9

20 ÷ 35

5÷3

320 ÷ 240

10 ÷ 15

Xé khách: có tăng áp

Động cơ diesel:
Xe tải: không tăng áp

3500 ÷ 4800

20 ÷ 24

9 ÷ 12

30 ÷ 45

4÷2

290 ÷ 240

15 ÷ 25

2000 ÷ 4000

16 ÷ 18

7 ÷ 10

10 ÷ 20

9÷4

240 ÷ 210

10 ÷ 15


Xe tải: có tăng áp

2000 ÷ 3200

15 ÷ 17

10 ÷ 13

15 ÷ 25

8÷3

230 ÷ 205

15 ÷ 30

Xe tải tusbo + mescedes

1800 ÷ 2600

14 ÷ 16

13 ÷ 18

25 ÷ 40

5 ÷ 2, 5

225 ÷ 195


20 ÷ 40

Động cơ diesel:
Xe khách: không tăng áp

5


Tỷ số nén (ε)
Tỷ số nén của động cơ là một thông số quan trọng đối với sự làm việc của động cơ vì
nó ảnh hưởng đến rất nhiều thông số khác.
Tăng tỷ số nén, tính kinh tế của động cơ tăng. Nhưng do tổn thất cơ giới, nên tăng ε
có lợi trong phạm vi nhất định. Trên thực tế, khi ε > 23 thì hiệu suất động cơ tăng không
đáng kể.
Theo kinh nghiệm, nên chọn ε của động cơ trong phạm vi sau đây:
Xăng xupap đặt:
Xăng xupap treo:
Gas:
Diesel buồng cháy thống nhất:
Diesel buống cháy xoáy lốc:
Diesel buồng cháy dự bị:

ε = 5, 6 ÷7, 5
ε = 7÷12
ε = 11÷15
ε = 14÷18
ε = 15÷21
ε = 16÷23


Các thông số kết cấu
Chọn tỷ số S/D: là thông số kết cấu quan trọng, ảnh hưởng đến kích thước khuôn khổ,
trọng lượng và các tính năng kinh tế-kỹ thuật của ĐCĐT.
Phạm vi chọn tỷ số S/D của một số loại động cơ như sau:
Động cơ xăng chữ V:
0, 75÷1, 10
Động cơ xăng thẳng hàng:
0, 85÷1, 20
Động cơ diesel chữ V:
0, 90÷1, 40
Động cơ diesel thẳng hàng:
1, 00÷1, 12
Động cơ diesel buồng cháy thống nhất: 0, 90÷1, 12
Động cơ diesel phân cách:
1, 00÷1, 30
Chọn thông số kết cấu λ = R/L
Là tỷ số giữa bán kính quay trục khuỷu R (khoảng cách từ đường tâm cổ trục khuỷu
đến đường tâm của chốt khuỷu và bằng S/2) và chiều dài thành truyền L.

6


Xác định cao tốc động cơ
Tính cao tốc động cơ được xác định theo tốc độ trung bình của piston, (𝑉𝑝 ):
𝑉𝑝 =

𝑆𝑛
30

m/s


(2.1)

Động cơ cao tốc có:

𝑉𝑝 ≥ 9𝑚/𝑠

Động cơ tốc độ trung bình:

9 > 𝑉𝑝 ≥ 6𝑚/𝑠

Động cơ tốc độ thấp:

𝑉𝑝 ≤ 6 𝑚/𝑠

2.2 Chọn các thông số tính toán nhiệt
2.2.1 Áp suất không khí nạp (𝐏𝐨 )
Áp suất không khí nạp được chọn bằng áp suất khí quyển, giá trị po phụ thuộc vào độ
cao so với mực nước biển. Càng lên cao thì po càng giảm do không khí càng loãng, tại độ
cao so với mực nước biển:
po = 0.1013 MN/𝑚2
2.2.2 Nhiệt độ không khí nạp mới (𝐓𝒐 )
Nhiệt độ không khí nạp mới phụ thuộc chủ yếu vào nhiệt độ trung bình của môi trường,
nơi xe được sử dụng. Điều này hết sức khó khăn đối với xe thiết kế để sử dụng ở những
vùng có khoảng biến thiên nhiệt độ trong ngày lớn.
Miền Nam nước ta thuộc khi vực nhiệt đới, nhiệt độ trung bình trong ngày có thể chọn
là t kk = 29𝑜 C cho khu vực miền Nam, do đó:
To = (t kk + 273), K
2.2.3 Nhiệt độ khí nạp trước xupap nạp (𝐩𝐤 )
Động cơ bốn kỳ không tăng áp:


pk = po

Động cơ tăng áp và động cơ hai kỳ: pk là áp suất khí nạp đã được nén sơ cấp trước
trong máy nén tăng áp hoặc trong bơm quét khí pk > po .
2.2.4

Nhiệt độ khí nạp trước xuppap nạp (𝐓𝐤 )

Đối với động cơ bốn kỳ không tăng áp: Tk = To
Đối với động cơ bốn kỳ tăng áp nếu không có làm mát trung gian Tk được xác định
bằng công thức:
pk

𝑚−1
𝑚

Tk = To ( )
p

(2.2)

o

Đối với động cơ bốn kỳ không tăng áp nếu có két làm mát trung gian Tk được xác định
bằng công thức:
7


pk


𝑚−1
𝑚

Tk = To ( )
p
o

- ΔTm

(2.3)

Trong đó: m – chỉ số nén đa biến trung bình của khí nén, phụ thuộc vào loại máy
nén (m = 1, 5÷1, 65), thông thường hiện nay chọn 1, 4
ΔTm - chênh lệch nhiệt độ của không khí trước và sau két làm mát.
2.2.5 Áp suất cuối quá trình nạp (𝐏𝐨 )
Đối với động cơ không tăng áp:
Áp suất cuối quá trình nạp trong xylanh thường nhỏ hơn trong áp suất khí quyển, do
có tổn thất trên ống nạp và tại bầu lọc gây nên:
𝑃𝑎 = 𝑃𝑎 - Δ𝑃𝑘

(2.4)

Với Δ𝑃𝑎 là tổn thất trong quá trình nạp, chủ yếu phụ thuộc vào trở lực trên đường ống
nạp, tốc độ quay của động cơ và tiết diện lưu thông của họng nạp.

Δ𝑃𝑘 =

𝑘.𝑛2


(2.5)

𝑓𝑛2

Trong đó: k – hệ số xét tới ảnh hưởng của hệ số cản của đường nạp, thể tích công
tác của xylanh
n – số vòng quay trục khuỷu
𝑓𝑛 - tiết diện lưu thông hẹp nhất của xupap nạp.
Trong quá trình tính toán nhiệt, suất cuối quá trình nạp 𝑃𝑎 của động cơ bốn kỳ không
tăng áp thường được xác định bằng công thức thực nghiệm:
𝑃𝑎 = (0.80 ÷ 0.95). 𝑃𝑜
Đối với động cơ tăng áp:
𝑃𝑎 = (0.88 ÷ 0.98). 𝑃𝑘
𝑃𝑘 - áp suất của không khí sau khi nén.

MN/𝑚2

Khi kiểm nghiệm động cơ có sẵn, giá trị của 𝑃𝑘 đã được biết trước, khi thiết kế thì phải
chọn 𝑃𝑘 trong khoảng:
Tăng áp thấp

𝑃𝑘 < 0.15

MN/𝑚2

Tăng áp trung bình

𝑃𝑘 = (0, 15 ÷ 0, 2)

MN/𝑚2


Tăng áp cao

𝑃𝑘 = (0, 2 ÷ 0, 8)

MN/𝑚2

Tăng áp siêu

𝑃𝑘 ≥ 0, 4

MN/𝑚2
8


2.2.6 Chọn áp suất khí sót 𝑷𝒓
Là một thông số quan trọng đánh giá mức độ thải sạch sản phẩm cháy ra khỏi xilanh
động cơ. Tương tự như áp suất cuối quá trình nạp 𝑃𝑎 , áp suất khí sót 𝑃𝑟 được xác định bằng
quan hệ sau:
𝑃𝑟 = 𝑃𝑡ℎ + ∆𝑃𝑟

(2.6)

∆𝑃𝑟 – tổn thất trong quá trình thải, chủ yếu phụ thuộc vào trở lực trên đường ống thải
(động cơ có lắp bình tiêu âm, thiết bị xử lý khí thải, bình chứa khí thải hay không), tốc độ
quay của động cơ và tiết diện lưu thông của họng xupap thải.
∆𝑃𝑟 =

𝑘.𝑛2


(2.7)

2
𝑓𝑡ℎ

Giá trị áp suất khí sót 𝑃𝑟 phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Diện tích tiết diện thông qua của xupap xả;
- Biên độ, độ cao, góc mở sớm, đóng muộn của xupap xả;
- Động cơ có lắp hệ thống tăng áp bằng khí xả hay không;
- Độ cản của bình tiêu âm, bộ xúc tác khí xả…
Đối với động cơ xăng chọn:

𝑃𝑟 = (0, 11 ÷ 0, 12)

Đối với động cơ diesel chọn:

𝑃𝑟 = (0, 106 ÷ 0, 115) MPa

MPa

Thông thường, giới hạn thấp chọn cho động cơ có tốc độ thấp, động cơ cao tốc chọn
vùng giới hạn cao.
2.2.7 Nhiệt độ khí sót (𝑻𝒓 )
Khi tính toán, người ta thường lấy giá trị 𝑇𝑟 ở cuối quá trình thải cưỡng bức.
Giá trị của 𝑇𝑟 phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như tỷ số nén 𝜀, thành phần hỗn
hợp α, tốc độ quay n, góc đánh lửa sớm (ở động cơ xăng) hoặc góc phun sớm nhiên liệu (ở
động cơ diesel).
Giá trị ε càng cao thì khí cháy càng dãn nở nhiều nên 𝑇𝑟 càng thấp. Xilanh hỗn hợp
thành phần càng phù hợp thì quá trình cháy xảy ra càng nhanh, ít cháy rớt nên 𝑇𝑟 càng
giảm.

Nếu góc phun sớm nhiên liệu hoặc đánh lửa sớm quá nhỏ thì quá trình cháy rớt tăng
nên 𝑇𝑟 cao.
9


Giá trị của 𝑇𝑟 có thể chọn trong phạm vi sau:
Động cơ xăng: 𝑇𝑟 = 900 ÷ 1000 ℃
Động cơ diesel:

𝑇𝑟 = 700 ÷ 900 ℃

Bảng 2.2: Giá trị của Tr theo kiểu động cơ hoạt động ở chế độ công suất max (định
mức)
Kiểu động cơ
M3MA-400 và 403
M-20 và M-21
ΓA3-51
УPAЛ-3ИЛ
3ИЛ-110
3ИЛ-120 và 3ИЛ-121
Д-35
Д-54

𝑻𝒓 , ℃
980 ÷ 1020
1000 ÷ 1050
950 ÷ 1000
920 ÷ 980
1050 ÷ 1000
1000 ÷ 1020

770 ÷ 825
750 ÷ 800

Kiểu động cơ
ҚДM-46
ҚДM-46
B-2 và Д-6 không cường
hóa
B-2 có cường hóa
ᴙ A3-204 và 206
ᴙ A3-204B và 206B
ᴙ A3-206Д

𝑻𝒓 , ℃
675 ÷700
625 ÷ 670
680 ÷ 750
730 ÷ 780
670 ÷ 700
730 ÷ 750
700 ÷ 730

Nếu cùng kiểu động cơ mà ε cao, α thấp, n và góc đánh lửa sớm hoặc góc phun sớm
nhiên liệu đặt đúng thì chọn 𝑇𝑟 về phía giới hạn dưới. Giá trị của 𝑇𝑟 ở chế độ thiết kế của
một số kiểu động cơ được giới thiệu ở bảng 2.2.
2.2.8 Độ tăng nhiệt độ khi nạp mới
Khí nạp mới khi chuyển động trong đường ống nạp vào trong xylanh của động cơ do
tiếp xúc với vách nóng nên được sấy nóng lên một trị số nhiệt độ là ΔT.
Khi tiến hành tính toán nhiệt của động cơ người ta thường chọn trị số ΔT căn cứ vào
số liệu thực nghiệm.

Đông cơ xăng:

ΔT = 0 ÷ 20oC

Đông cơ diesel:

ΔT = 5 ÷ 20oC

2.2.9 Chọn hệ số nạp thêm λ1
Hệ số nạp thêm λ1 biểu thị sự tương quan lượng tăng tương đối của hỗn hợp khí công
tác sau khi nạp thêm so với lượng khí công tác chiếm chỗ ở thể tích Va.
Hệ số nạp thêm chọn trong giới hạn λ1 = 1, 02 ÷ 1, 07.
2.2.10 Chọn hệ số quét buồng cháy λ2
Đối với những động cơ không tăng áp do không có quét buồng cháy thì chọn λ2 = 1.
Động cơ được quét sạch hoàn toàn buồng cháy 𝜆2 = 0, chỉ xảy ra khi thể tích buồng cháy
𝑉𝑐 = 0.
10


2.2.11 Chọn hệ số hiệu đính tỷ nhiệt λt
Hệ số hiệu đính tỷ nhiệt λt phụ thuộc vào thành phần của khí hỗn hợp α và nhiệt độ khí
sót Tr. Theo thực nghiệm thống kê đối với động cơ xăng λt được chọn:
Hệ số dư lượng không khí α

0, 80

1, 00

1, 20


1, 40

Hệ số hiệu đính tỷ nhiệt λt

1, 13

1, 17

1, 14

1, 11

2.2.12 Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm Z (ξZ)
Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm Z (ξZ) là thông số biểu thị mức độ lợi dụng nhiệt của quá
trình cháy hay tỉ lệ lượng nhiên liệu đã cháy tại điểm Z. Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm Z
(ξZ) phụ thuộc vào chu trình công tác của động cơ.
Bảng hệ số lợi dụng nhiệt tại Z:
Loại động cơ
Xăng
Diesel
Gas

ξZ
0, 75 ÷ 0, 92
0, 65÷ 0, 85
0, 80 ÷ 0, 85

Bảng 2.3: Giá trị của ξz đối với một số kiểu động cơ
Kiểu động cơ
ξZ

Д-35
0, 68 ÷ 0, 75
Д-54
0, 75 ÷ 0, 85
ҚДM-46, 50

0, 83 ÷ 0, 85

Kiểu động cơ
B-2 và Д-6 không cường hoá
ᴙ A3-204 và 206

ξZ
0, 83 ÷ 0, 85
0, 7 ÷ 0, 8

ᴙ A3-204B và 206B

0, 67 ÷ 0, 77

2.2.13 Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b (ξb)
Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b (ξb) phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Khi tốc độ động cơ
càng cao, cháy rớt càng tăng, dẫn đến ξb nhỏ.
Bảng hệ số lợi dụng nhiệt tại b:
Loại động cơ
Xăng
Diesel
- Tốc độ trung bình
- Cao tốc
- Tăng áp


ξb
0.85 ÷ 0.95
0.85 ÷ 0.90
0.80 ÷ 0.90
< 0.92

11


12


2.2.14 Hệ số dư lượng không khí α
Hệ số α ảnh hưởng rất lớn đến quá trình cháy: Đối với động cơ đốt trong, tính toán
nhiệt thường phải tính ở chế độ công suất cực đại, hệ số dư lượng không khí chọn trong
pham vi cho trong bảng sau:
Loại động cơ

α

Xăng

0.85 ÷ 0.95

Diesel
- Buồng cháy thống nhất
- Buồng cháy xoáy lốc
- Buồng cháy dự bị
- Tăng áp


1, 45 ÷ 1, 75
1, 40 ÷ 1, 65
1, 35 ÷ 1.45
1, 70 ÷ 2, 20

2.2.15 Chọn hệ số điền đầy đồ thị công φd
Hệ số điền đầy đồ thị công φd đánh giá phần hao hụt về diện tích của đồ thị công thực
tế so với đồ thị công tính toán.
Hệ số điền đầy đủ đồ thị φd chọn theo số liệu kinh nghiệm theo bảng sau:
Loại động cơ
Xăng
Diesel:
- Buồng cháy thống nhất
- Buồng cháy ngăn cách

φd
0, 93 ÷ 0, 97
0, 90 ÷ 0, 95
0, 92 ÷ 0, 96

2.2.16 Tỷ số tăng áp
Là tỷ số giữa áp suất của hỗn hợp khí trong xilanh ở cuối quá trình cháy và quá trình
nén:
λ=

𝑃𝑧
𝑃𝑐

(2.8)


Trị số λ thường nằm trong phạm vi sau:
Động cơ xăng: λ = 3, 00 ÷ 4, 00
Động cơ diesel: λ = 1, 35 ÷ 2, 40
2.3 Tính toán nhiệt
Tính toán nhiệt nhằm xác định các thông số của chu trình lý thuyết và các chỉ tiêu kinh
tế - kỹ thuật của động cơ. Đồ thị công chỉ thị của động cơ được xây dựng trên cơ sở các
kết quả tính toán nhiệt và là số liệu cơ bản cho các bước tính toán động lực học và tính
toán thiết kế động cơ tiếp theo.
13


2.3.1 Quá trình nạp
2.3.1.1 Hệ số nạp (𝛈𝐯 )
1

𝜂𝑣 =

1

𝑇𝑘

.

.

𝑃𝑎

𝜀−1 𝑇𝑘 +∆𝑇 𝑃𝑘


𝑃𝑟 𝑚

. [𝜀. 𝜆1 − 𝜆𝑡 . 𝜆2 . ( ) ]

(2.9)

𝑃𝑎

Trong đó m là chỉ số giãn nở đa biến trung bình của khí sót m =1, 45÷1, 5
Bảng 2.4: Giá trị của ηv đối với một số kiểu động cơ
Kiểu động cơ

𝜂𝑣

Kiểu động cơ

𝜂𝑣

MA3-400

0, 69 ÷ 0, 70

3ИЛ-120

0, 76 ÷ 0, 77

M-20

0, 68 ÷ 0, 70


Д-35

0, 77 ÷ 0, 78

ΓA3-51

0, 73 ÷ 0, 75

Д-54

0, 79 ÷ 0, 81

3ИM

0, 70 ÷ 0, 72

Д-6

0, 79 ÷ 0, 80

3ИЛ-5M

0, 68 ÷ 0, 70

ҚДM-46

0, 77 ÷ 0, 82

3ИЛ-110


0, 70 ÷ 0, 72

ҚДM-50

0, 80 ÷ 0, 85

2.3.1.2 Hệ số khí sót (γ r )

r 

2 .(Tk  T ) pr
.

Tr

pa

.

1
 pr 

 pa 

 .1  t .2 . 

(2.10)

1
 

m

Hệ số khí sót có thể xác định bằng công thức đơn giản hơn:
𝜆

2
γ𝑟 = (𝜀−1).η
.
𝑣

𝑃𝑟 𝑇𝑘

.

(2.11)

𝑃𝑘 𝑇𝑟

Bảng 2.5: Giá trị của γr
Kiểu động cơ
MA3-400

γr
0, 08 ÷ 0, 09

Kiểu động cơ
Д-35

M-20


0, 079 ÷ 0, 085

Д-54

ΓA3-51

0, 078 ÷ 0, 083

Д-6 và B-2

3ИM
3ИЛ-5M, УPAЛ-3ИЛ

0, 079 ÷ 0, 085
0, 09 ÷ 0, 11

ҚДM-46
ҚДM-50

3ИЛ-110

0, 077 ÷ 0, 085

ᴙ A3-204 và 206

γr
0, 037 ÷ 0,
040
0, 035 ÷ 0,
040

0, 035 ÷ 0,
042
0, 03 ÷ 0, 045
0, 032 ÷ 0,
045
0, 05 ÷ 0, 08
14


0, 079 ÷ 0, 083

3ИЛ-120, 3ИЛ-121

ᴙ A3-204B và
206B

0, 05 ÷ 0, 08

2.3.1.3Nhiệt độ cuối quá trình nạp Ta
 m 1 


m 

 pa 
T


T



.

.
T
.
k
 t r r 
 pr 
Ta 
1  r

(2.12)

Bảng 2.6: Các thông số của quá trình nạp ∆T và T_a
Loại động cơ
Xăng
Diesel

∆T, ℃
10 ÷ 20
10 ÷ 25

Ta (𝐾)
340 ÷ 400
310 ÷ 360

2.3.2 Quá trình nén
2.3.2.1 Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của khí nạp mới:
𝑏


0.00419

2

2

𝑚𝑐 v = av + 𝑇 =19, 806 +

𝑇

(kJ/kmol0K)

(2.13)

2.3.2.2 Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của sản phẩm cháy:
Khi 0, 7 < α < 1 tính cho động cơ xăng theo công thức sau:
1

𝑚𝑐 v’’= (17, 997 + 3, 504 α) + (360, 34 + 252, 4 α).10-5 .T
2

(2.14)

Khi α > 1 tính cho động cơ diesel theo công thức sau:
′′
̅̅̅̅̅̅
𝑚𝑐
𝑣 = (19, 867 +


1,634
𝛼

1

184,36

2

𝛼

) + . (427, 38 +

) . 10−5 𝑇c

(2.15)

2.3.2.3Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp khí trong quá trình nén:
̅̅̅̅̅̅̅̅
̅̅̅̅̅̅ + 𝛾 .𝑚𝑐
𝑚𝑐
′′
̅̅̅̅̅̅
𝑚𝑐𝑣 ′ = 𝑣 𝑟 𝑣
1+ 𝛾𝑟

(2.16)

2.3.2.4 Tỷ số nén đa biến trung bình n1:
Chỉ số nén đa biến trung bình phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: tỷ lệ hóa khí, loại

buồng cháy, các thông số kết cấu động cơ, các thông số vận hành gồm phần tải, vòng quay,
trạng thái nhiệt…
Chỉ số nén đa biến trung bình xác định gần đúng theo phương trình cân bằng nhiệt của
quá trình nén, với giả thiết quá trình nén là quá trình đoạn nhiệt nên cho vế trái của phương
trình này bằng 0 và thay k1 = n1 ta có:
15


𝑛1 − 1 =

8,314

(2.17)

𝑏′
𝑎𝑣 ′+ 𝑣 .𝑇𝑎 (𝜀𝑛1 −1 +1)
2

Bằng cách thay dần các giá trị 𝑛1 vào hai vế của phương trình đến khi cân bằng nhau
ta nhận được giá trị 𝑛1 .
Bảng 2.7: Giá trị n1 của một số kiểu động cơ
Kiểu động cơ

𝑛1

Kiểu động cơ

𝑛1

MA3-400


1, 36 ÷ 1, 37

Д-35

0, 76 ÷ 0, 77

M-20

1, 36 ÷ 1, 37

Д-54

0, 77 ÷ 0, 78

ΓA3-51

1, 35 ÷ 1, 36

Д-6 VÀ B-2
không cường hoà

0, 79 ÷ 0, 81

3ИЛ-5 và 3ИЛ-5M

1, 35 ÷ 1, 36

ҚДM-46


0, 79 ÷ 0, 80

3ИЛ-110 3ИM

1, 35 ÷ 1, 37

ҚДM-50

0, 77 ÷ 0, 82

3ИЛ-120, 3ИЛ-121

1, 35 ÷ 1, 36

ᴙ A3-204 và 206

0, 80 ÷ 0, 85

2.3.2.5 Áp suất quá trình nén Pc
Pc = 𝑃𝑎 . 𝜀 n1

(2.18)

2.3.2.6 Nhiệt độ cuối quá trình nén Tc
Tc = Ta . ε n1−1

(2.19)

Bảng 2.8: Các thông số của quá trình nén
Loại động cơ

Xăng bốn kỳ
Xăng hai kỳ
Diesel:
Buồng cháy ngăn
cách
Buồng cháy thống
nhất

n1
1, 28 ÷ 1, 38
1, 27 ÷ 1, 33

Pc (MN/𝑚2 )
0, 57 ÷ 2, 20

𝑇𝑐 ( K)
250 ÷ 750

1, 28 ÷ 1, 38
1, 29 ÷ 1, 40

2, 81 ÷ 4, 20
3, 88 ÷ 6, 00

450 ÷ 1050
500 ÷ 900

Giá trị của Pc đối với một số kiểu động cơ được giới thiệu ở bảng 2.8

16



×