Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Bài soạn Tin học 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 82 trang )

Ngày soạn: 20/08/2010
Ngày giảng:./08/2010 Lớp: 12C1 Sĩ số:..
Ngày giảng:./08/2010 Lớp: 12C2 Sĩ số:..
Ngày giảng:./08/2010 Lớp: 12C3 Sĩ số:..
Ngày giảng:./08/2010 Lớp: 12C4 Sĩ số:..
Ngày giảng:./08/2010 Lớp: 12C5 Sĩ số:..
Ngày giảng:./08/2010 Lớp: 12C6 Sĩ số:..
Chơng 1: Khái niệm về hệ cơ sở dữ liệu
Thep PPCT: 01
Đ1 một số khái niệm cơ bản
(Tiết 1)
I - Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
+ Biết các vấn đề thờng phải giải quyết trong 1 bài toán quản lý và sự cần thiết
phải có CSDL
+ Biết khái niệm CSDL;.
+ Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống;
+ Biết các mức thể hiện của CSDL;
+ Biết các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL.
b) Về kỹ năng: Lấy bài toán quản lí của nhà trờng hoặc một cơ quan, xí nghiệp để minh
họa.
c) Về thái độ: Nghiêm túc, ham học hỏi thực hiện đúng đắn khi sử dụng CSDL.
II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của Giáo viên: SGK, SGV, Bài soạn, ví dụ minh hoạ (su tầm).
b) Chuẩn bị của Học sinh: SGK, vở ghi.
III - Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: (Không)
2. Nội dung bài giảng:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài toán quản lý
Gv: Để làm một bài toán quản lí gồm


những công đoạn nào?
Gv: Xét ví dụ bài toán quản lí cụ thể?:
Quản lí học sinh trong tròng THPT.
Danh sách học sinh qua bảng biểu (gồm
các cột thông tin tơng ứng: số thứ tự, họ
tên, năm sinh, giới tính)
Giáo viên: Khi thay đổi thông tin trong
danh sách (địa chỉ thay đổi, Học sinh
chuyển đi, chuyển đến) sửa chữa ntn?
Gồm những công đoạn gì?.
- Học sinh: trả lời.
1. Bài toán quản lý:
*) Ví dụ: quản lý học sinh trong nhiều tr-
ờng
- Tạo lập hồ sơ học sinh
- Cập nhật hồ sơ: sửa chữa, thay đỏi cho
phù hợp.
- Khai thác hồ sơ, tìm kiếm; sắp xếp,
thống kê
-Lên kế hoạch và báo cáo (quyết định)
Trang 1
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung kiến thức
- Gv: Khai thác hồ sơ gồm những công
việc gì?
- Học sinh: trả lời.
- Gv: hồ sơ dùng để:
Xem thông tin cần thiết; đua ra danh
sách học sinh giỏi, khá, trung bình, yếu,
SX, XL học sinh theo điểm trung bình,
thống kê số lợng học sinh từng mặt

- Từ việc khai thác hồ sơ- BGH, GV có
kế hoạch, quyết định phù hợp.
- Gv: Để giải quyết bài toán quản lí gồm
những công việc nào?
- Học sinh: Dựa vào nhận xét bài toán
quản lí từ các ví dụ đa ra để đa ra câu trả
lời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các công việc th-
ờng gặp khi xử lí thông tin của 1 tổ
chức nào đó
GV yêu cầu HS tự lấy minh họa công
việc thờng gặp khi xử lí thông tin của 1
tổ chức
2) Các công việc thờng gặp khi xử lí
thông tin của 1 tổ chức:
a) Tạo lập hồ sơ về các đối tợng cần quản
lí:
b) Cập nhật hồ sơ (thêm, xoá, sửa chữa
hồ sơ).
c) Khai thác hồ sơ:
+ Sắp xếp;
+ Tìm kiếm;
+ Thống kê;
+ Lập báo cáo.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu trúc Hệ
CSDL
Gv: muốn MT xử lí tốt, đáp ứng mọi yêu
cầu của ngời sử dụng cần phải tạo lập 1
hay một số bảng DL chứa các thông tin
cần thiết theo qui định. Các bảng này đ-

ợc lu trữ lại và MTĐT có thể dùng để xử
lý => đó là 1 CSDL.
- Cả lớp HS:Đọc SGK/7-8.
3. Hệ CSDL:
a) Khái niệm CSDL và hệ QTCSDL:
* Cơ sở DL (Database): Là một tập hợp
các DL có liên quan với nhau, chứa thông
tin của 1 tổ chức nào đó.
- Đợc lu trữ trên các thiết bị nhớ.
- Đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin
của nhiều ngời với nhiều mđ khác nhau
Trang 2
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung kiến thức
- GV: CSDL là gì?
HS:Trả lời.
Gv: Tóm tắt các ý cần nhấn mạnh trong
định nghĩa về CSDL.
Gv: Cho biết khi mợn sách ở th viện hay
mua vé máy bay, xem điểm thi ĐH, ngời
ta thờng tra cứu trên MT <-> tức là đã
khai thác CSDL nào?
HS:Trả lời.
Gv: Tóm tắt nội dung trả lời của học
sinh -> nhận xét.
VD: Mợn sách ở th viện -> khai thác
CSDL quản lí sách.
- Mua vé máy bay-> khai thác CSDL về
các chuyến bay.
- Xem điểm thi ĐH -> khai thác CSDL về
quản lý điểm thi ĐH.

3. Củng cố - Luyện tập:
GV: - Tóm tắt lại các kiến thức đã học trong bài.
- CSDL là gì? Hệ QTCSDL là gì? Hệ CSDL là gì?
Tạo lập, khai thác 1 CSDL cần có những điều kiện gì?
- Sự cần thiết phải có các CSDL.
4. Hớng dẫn học bài ở nhà:
BTVN: Trả lời các câu hỏi 1,2,3 trong SGK trang 16.
Làm bài tập 1.1 đến 1.14 trong SBT Tin 12 trang 7->10.
-------------------------------------------------------------------
Ngày ......... tháng ......... năm 2010
Trang 3
Ngày soạn: 20/08/2010
Ngày giảng:./08/2010 Lớp: 12C1 Sĩ số:..
Ngày giảng:./08/2010 Lớp: 12C2 Sĩ số:..
Ngày giảng:./08/2010 Lớp: 12C3 Sĩ số:..
Ngày giảng:./08/2010 Lớp: 12C4 Sĩ số:..
Ngày giảng:./08/2010 Lớp: 12C5 Sĩ số:..
Ngày giảng:./08/2010 Lớp: 12C6 Sĩ số:..
Chơng 1
Khái niệm về hệ cơ sở dữ liệu
Theo PPCT: 02
Đ1 một số khái niệm cơ bản
(Tiết 2)
I - Mục tiêu:
a) Về kiến thức: Tiếp tục tiết 1
+ Biết các vấn đề thờng phải giải quyết trong 1 bài toán quản lý và sự cần thiết
phải có CSDL
+ Biết khái niệm CSDL;.
+ Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống;
+ Biết các mức thể hiện của CSDL;

+ Biết các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL.
b) Về kỹ năng: Lấy bài toán quản lí của nhà trờng hoặc một cơ quan, xí nghiệp để minh
họa.
c) Về thái độ: Nghiêm túc, ham học hỏi thực hiện đúng đắn khi sử dụng CSDL.
II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của Giáo viên: SGK, SGV, Bài soạn, ví dụ minh hoạ (su tầm).
b) Chuẩn bị của Học sinh: SGK, vở ghi.
III - Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Các công việc thờng gặp khi q.lí th. tin của một tổ chức?Lấy vd minh họa?
- Kiểm tra một số câu hỏi từ 1.1 đến 1.14 trong SBT Tin 12 trang 7 đến 10
2. Nội dung bài giảng:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung kiến thức
Hoạt động 4: Tìm hiểu HQTCSDL
Gv: Để tạo đợc các CSDL, sửa chữa,
khai thác các CSDL trên MT cần có các
phần mềm (bộ chơng trình) => hệ
QTCSDL.
3. Hệ CSDL:
a) Khái niệm CSDL và hệ QTCSDL:
+ Hệ QTCSDL: (Database
Management System).
Một phần mềm dùng để: tạp lập, lu trữ
Trang 4
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung kiến thức
Học sinh: đọc SGK/8.
Gv: Tóm tắt khái niệm -> đa ra các ý
cần thiết.
GV: Giải thích thuật ngữ: Hệ CSDL ?
GV: Để tạo lập và khai thác một CSDL

cần phải có những gì?
Hs: CSDL+Hệ QTCSDL + Các thiết bị
vật lí

Ví dụ: Bài toán Tuyển sinh để khai thác
CSDL tuyển sinh cần có:
- CSDL là bảng ds học sinh các thí sinh
với các thông tin cần thiết.
- Hệ QTCSDL FOXPRO
- Thiết bị: MTĐT, đĩa từ.
- Chơng trình (phần mềm) tuyển sinh
viết trên nền hệ QTCSDL FOXPRO để
làm các công việc cụ thể: đánh SBD,
phòng thi, giấy báo
* Phân biệt CSDL và hệ QTCSDL?
CSDL, Tìm kiếm thông tin của CSDL.
* Để tạo lập và khai thác 1 CSDL cần có:
+ CSDL
+ Hệ QTCSDL
+ Các thiết bị (máy tính; đĩa từ)
Hoạt động 5: Tìm hiểu các mức thể hiện
của CSDL
GV: Mức vật lí là gì?
HS: đọc và nghiên cứu SGK -> Trả lời
GV: Mức khái niệm là nh thế nào?
(gợi ý: phải hiểu và trả lời mức độ của
DL - -Những DL nào đợc lu trữ trong hệ
b) Các mức thể hiện của CSDL:
+ Mức vật lí:
Mức vật lí của một hệ CSDL là tập hợp

các tệp DL tồn tại trên các thiết bị nhớ.
+ Mức khái niệm:
-Những DL nào đợc lu trữ trong hệ
CSDL?
Trang 5
Hệ CSDL=CSDL+ Hệ QTCSDL
Quản trị và khai thác CSDL đó.
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung kiến thức
CSDL?
- Giữa các DL có mối quan hệ nào? )
GV: yêu cầu HS quan sát hình 6 và hình
7 - SGK/11và tìm hiểu Mức khung nhìn
là gì?
HS: trả lời.
- Giữa các DL có mối quan hệ nào?
+ Mức khung nhìn - (mức ngoài):
- Thể hiện phù hợp CSDL cho mỗi ngời
dùng. Ngời dùng làm việc với CSDL
thông qua khung nhìn nên không cần biết
đầy đủ tất cả các thông tin đợc lu trữ
trong CSDL
* Tóm lại: Một CSDL chỉ có 1 CSDL vật
lí, 1 CSDL khái niệm nhng có thể có
nhiều khung nhìn khác nhau.
3. Củng cố - Luyện tập:
GV: - Tóm tắt lại các kiến thức đã học trong bài.
- Hệ QTCSDL là gì?
- Các mức thể hiện của CSDL? (mức vật lí; mức khái niệm; mức khung nhìn).
4. Hớng dẫn học bài ở nhà:
BTVN: Hoàn thiện trả lời các câu hỏi trong SGK trang 16.

Làm BT 1.15 đến 1.21 trong SBT trang 10, 11.
-------------------------------------------------------------------
Ngày ......... tháng ......... năm 2010
Trang 6
Ngày soạn: 28/08/2010
Ngày giảng:./..../2010 Lớp: 12C1 Sĩ số:..
Ngày giảng:./..../2010 Lớp: 12C2 Sĩ số:..
Ngày giảng:./..../2010 Lớp: 12C3 Sĩ số:..
Ngày giảng:./..../2010 Lớp: 12C4 Sĩ số:..
Ngày giảng:./..../2010 Lớp: 12C5 Sĩ số:..
Ngày giảng:./..../2010 Lớp: 12C6 Sĩ số:..
Chơng 1
Khái niệm về hệ cơ sở dữ liệu
Theo PPCT: 03
Đ1 một số khái niệm cơ bản
(Tiết 3)
I - Mục tiêu:
a) Về kiến thức: Tiếp tục tiết 1& tiết 2
+ Biết các vấn đề thờng phải giải quyết trong 1 bài toán quản lý và sự cần thiết
phải có CSDL
+ Biết khái niệm CSDL;.
+ Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống;
+ Biết các mức thể hiện của CSDL;
+ Biết các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL.
b) Về kỹ năng: Lấy bài toán quản lí của nhà trờng hoặc một cơ quan, xí nghiệp để minh
họa.
c) Về thái độ: Nghiêm túc, ham học hỏi thực hiện đúng đắn khi sử dụng CSDL.
II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của Giáo viên: SGK, SGV, Bài soạn, ví dụ minh hoạ cho bài toán quản lý
(su tầm).

b) Chuẩn bị của Học sinh: SGK, vở ghi.
III - Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy phân biệt CSDL và hệ QTCSDL?
- Hãy nêu các mức thể hiện của CSDL?
2. Nội dung bài giảng:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung kiến thức
Hoạt động 6: Tìm hiểu 6 tính cơ bản
Gv: lấy vd về CSDL quản lí HS (tuyển
sinh, QL điểm; QL các chuyến bay=>
giải thích các y/c:
+Tính cấu trúc: mỗi cột DL cần có các qui
định cụ thể: điểm chỉ đợc viết chữ số với
dấu ngăn cách phần thập phân, độ rộng.
c) Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL:
- Tính cấu trúc: thông tin trong CSDL đ-
ợc lu trữ theo 1 cấu trúc xác định.
Trang 7
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung kiến thức
+ Tính toàn vẹn: (ngày sinh viết ngày,
tháng hợp lệ, là đoàn viên thì tuổi
(ng.sinh) 15 tuỳ thuộc vào sự hoạt
động của CSDL.
+Tính nhất quán: Hai bên A và B phải
cùng đồng thời giao và nhận thông tin.
- Tính an toàn và bảo mật thông tin:
(chỉ có những ngời có liên quan trách
nhiệm mới đợc sử dụng).
- Tính độc lập: (DL thi tốt nghiệp không
chỉ dùng để phục vụ việc tốt nghiệp mà

còn có thể phục vụ bài toán về : thống
kê giới tính tham gia các ngành nghề,
địa phơng)
- Tính không d thừa: (Không cần có cột
tổng điểm trong sổ điểm).
- Tính toàn vẹn: Các giá trị DL đợc lu trữ
trong CSDL phải thoả mãn 1 số ràng
buộc.
- Tính nhất quán: Sau các thao tác cập
nhật DL hay khi có sự cố trong quá trình
cập nhật DL phải có tính đúng đắn.
- Tính an toàn và bảo mật thông tin:
CSDL cần phải đợc bảo vệ an toàn, ngăn
chặn những truy xuất không đợc phép và
khôi phục đợc CSDL khi có sự cố.
- Tính độc lập: Một CSDL phải phục vụ
cho nhiều mđ khác nhau.
- Tính không d thừa: CSDL không lu trữ
những DL trùng lặp hoặc thông tin có thể
tính toán đợc từ DL đã có.
Hoạt động 7:
+ Việc ứng dụng hệ CSDL mang lại thay
đổi ntn?
Cả lớp: đọc SGK/9 mục d- SGK trang15,
16.
- GV: Yêu cầu Hs đọc và cho biết 1 cơ
sở GD-ĐT cần quản lí những thông tin
gì? Một hãng hàng không cần quản lí
thông tin gì? ....
d). Một số ứng dụng:

- Cơ sở GD&ĐT
- Cơ sở kinh doanh.
- Cơ sở sản xuất.
- Tổ chức Tài chính
- Cơ quan điều hành
- Ngân hàng
- Hãng hàng không.
- Tổ chức viễn thông.
- Những ứng dụng khác.
3. Củng cố - Luyện tập:
GV: - Tóm tắt lại các kiến thức đã học trong bài.
- Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL ? Lấy từng vd minh họa?
- Một số ứng dụng?
4. Hớng dẫn học bài ở nhà:
BTVN: Làm BT 1.22 đến 1.26 trong SBT trang 11, 12.
-------------------------------------------------------------------
Ngày ......... tháng ......... năm 2010
Trang 8
Ngày soạn: 28/08/2010
Ngày giảng:./09/2010 Lớp: 12C1 Sĩ số:..
Ngày giảng:./09/2010 Lớp: 12C2 Sĩ số:..
Ngày giảng:./09/2010 Lớp: 12C3 Sĩ số:..
Ngày giảng:./09/2010 Lớp: 12C4 Sĩ số:..
Ngày giảng:./09/2010 Lớp: 12C5 Sĩ số:..
Ngày giảng:./09/2010 Lớp: 12C6 Sĩ số:..
Theo PPCT: 04
bài tập
I - Mục tiêu:
a) Kiến thức: Làm một số bài tập củng cố kiến thức trong
Đ

1 (về bài toán quản lí,
CSDL, hệ QTCSDL, hệ CSDL ...)
b) Về kỹ năng: Làm quen với kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.
c) Về thái độ: Nghiêm túc làm bài tập về CSDL và HQTCSDL
II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của Giáo viên: SGK, SGV,SBT, Bài soạn, PHT.
b) Chuẩn bị của Học sinh: SGK, SBT, vở ghi.
III - Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ học
2. Nội dung bài giảng:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
Nêu một số ứng dụng CSDL của một tổ
chức mà em biết?
GV: Gọi HS phát biểu
HS: Trả lời.
Câu 1: SGK-16
- Bệnh viện cần quản lí bệnh nhân và
thuốc, hóa đơn thuốc, các loại triệu
chứng qua xét nghiệm ...
- Cơ quan Điện lực quản lí mức độ các hộ
gia đình, các cơ quan sử dụng điện ...
Hoạt động 2: Hãy phân biệt CSDL và Hệ
QTCSDL?
GV: Yêu cầu HS trả lời
HS: trả lời
GV: (bổ sung) Muốn có CSDL thì phải có
phần mềm để xd và cập nhật, khai thác;
Phải lu trữ thông tin CSDL qua thiết bị nhớ
và phần mềm cụ thể đó là các hệ

QTCSDL.
Câu 2: SGK-16
* Giống nhau: Chúng là 2 thành phần
chính của CSDL, chúng cùng tồn tại và
thống nhất với nhau, khi đó mới có mới
có thể khai thác thông tin từ CSDL.
* Khác nhau: Một CSDL luôn luôn gắn
liền với phần mềm để xây dựng, cập nhật
CSDL và khai thác thông tin trong CSDL
đó là hệ QTCSDL.
- Hệ QTCSDL là 1 phần mềm không thể
thiếu trong 1 hệ CSDL.
Trang 9
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung kiến thức
- Hệ QTCSDL phải đợc xây dựng trớc khi
có CSDL.
Hoạt động 3:
Giả sử phải xậy dựng một CSDL để QL
mợn/ trả sách ở th viện, theo em cần fải l-
u trữ những thông tin gì? Hãy cho biết
những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu
quản lí của ngời thủ th?
GV: Yêu cầu HS trả lời
HS: trả lời
GV (có thể bổ sung) tùy vào nội dung trả
lời của HS.
Câu 3: SGK-16
- Lu trữ thông tin về các cuốn sách/đầu
sách trong th viện...
- Những việc phải làm để đáp ứng nhu

cầu quản lí của ngời thủ th đó là:
+ Tạo lập danh sách về các cuốn sách/
đầu sách, những cuốn sách thuộc lĩnh vực
nào?
+ Cập nhật danh sách độc giả mợn sách
(họ tên, địa chỉ, số lợng, thời gian ....);
+ Kiểm tra, rà soát, phân loại sách thờng
xuyên tạo cho công việc quản lí dễ dàng
và thuận lợi hơn ...
Hoạt động 4: Để lu trữ khai thác thông
tin bằng máy tính ngời ta đã xây dựng
CSDL. Em có biết phơng thức nào khác
để lu trữ và khai thác thông tin bằng máy
tính không? Nếu có hãy cho biết và so
sánh u, nhợc điểm của các fơng thức đó
với việc sử dụng hệ CSDL?
GV: Yêu cầu HS trả lời
HS: trả lời
GV (có thể bổ sung) tùy vào nội dung trả
lời của HS.
Câu hỏi 1.17: SBT/10
Ngoài việc xây dựng các hệ CSDL để lu
trữ và khai thác thông tin bằng máy tính,
ta còn có:
- Các công cụ lập trình trên các ngôn ngữ
lập trình bậc cao (C++, Pascal, Java ...)
hoặc các NNLT chuyên dụng (PHP, Pear,
...) để ngời dùng có thể lập trình giải
quyết các bài toán riêng, đơn lẻ.
- Các công cụ xử lí từng loại đối tợng

riêng biệt cho từng ứng dụng độc lập
(calculator, photoshop, corel draw ...)
Tuy vậy để đảm bảo cho các công cụ
này hoạt động hữu hiệu, ngời ta vần fải
thiết kế các CSDL nội bộ, phục vụ các
nhu cầu bên trong của hệ thống lập trình
hay xử lí. Các CSDL nội bộ này "trong
suốt" với ngời dùng.
Hoạt động 5: Để thiết kế 1 CSDL cần
phải tiếp cận theo trình tự nào?
A. Mức khung nhìn->mức khái niệm-
>mức vật lí;
Câu hỏi 1.19: SBT/11
Đấp án: A.
Phải xuất phát từ yêu cầu của ngời dùng,
từ yêu cầu chung đối với CSDL, thiết kế
Trang 10
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung kiến thức
B. . Mức khung nhìn->mức vật lí-> mức
khái niệm;
C. mức vật lí-> mức khái niệm->Mức
khung nhìn;
D. mức vật lí-> Mức khung nhìn->mức
khái niệm;
E. mức khái niệm->Mức khung nhìn->
mức vật lí
GV: Yêu cầu HS trả lời
HS: trả lời
chi tiết hóa dần cho đến đích cuối cùng là
cách thức lu trữ DL trên thiết bị vật lí.

Hoạt động 6:
Quá trình cập nhật DL của 1 CSDL đang
đợc tiến hành thì bỗng nhiên bị mất điện,
máy bị tắt vì không có bộ lu điện. Tuy
vậy, sau khi có điện trở lại, ngời phụ
trách hệ thống cho cập nhật lại thông tin,
CSDL vẫn đợc cập nhật đúng nh không
có sự cố mất điện. Hệ CSDL đó đã đảm
bảo đợc yêu cầu nào?
A. Tính nhất quán
B. Tính an toàn và bảo mật thông tin
C. Cả hai yêu cầu trên.
Câu hỏi 1.25: SBT/12
Đáp án: C
Lu ý: Tổ chức đảm bảo yêu cầu an
toàn cao cho thông tin là rất fức tạp và
tốn kém. Vì vậy, trong một CSDL các
thành phần khác nhau có thể đợc bảo mật
và đảm bảo an toàn ở những mức độ khác
nhau.
3. Củng cố - Luyện tập:
GV: - Làm lại câu hỏi và bài tập trong bài.
- Làm hoàn thiện các bài tập theo SBT.
4. Hớng dẫn học bài ở nhà:
BTVN: - Làm hoàn thiện các bài tập theo SBT trang 10, 11, 12.
- Chuẩn bị tiết sau đọc trớc bài học:Đ2 - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
-------------------------------------------------------------------
Ngày ......... tháng ......... năm 2010
Trang 11
Ngày soạn: 03/09/2010

Ngày giảng:./09/2010 Lớp: 12C1 Sĩ số:..
Ngày giảng:./09/2010 Lớp: 12C2 Sĩ số:..
Ngày giảng:./09/2010 Lớp: 12C3 Sĩ số:..
Ngày giảng:./09/2010 Lớp: 12C4 Sĩ số:..
Ngày giảng:./09/2010 Lớp: 12C5 Sĩ số:..
Ngày giảng:./09/2010 Lớp: 12C6 Sĩ số:..
Thep PPCT: 05
Đ2 hệ quản trị cơ sở dữ liệu
(Tiết 1)
I - Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Biết khái niệm hệ QTCSDL;
- Biết các chức năng của hệ QTCSDL: tạo lập CSDL, cập nhật DL, tìm kiếm, kết
xuất thông tin;
- Biết đợc hoạt động tơng tác của các thành phần trong một hệ QTCSDL
- Biết vai trò của con ngời khi làm việc với hệ CSDL;
- Biết các bớc xây dựng CSDL.
b) Về kỹ năng: Phân biệt CSDL và Hệ QTCSDL.
c) Về thái độ: Nghiêm túc khi sử dụng HQTCSDL
II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của Giáo viên: SGK, SGV, Bài soạn, chơng trình QTCSDL minh hoạ.
b) Chuẩn bị của Học sinh: SGK, vở ghi.
III - Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ học
2. Nội dung bài giảng:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu môi trờng tạo
lập
Gv: QTCSDL là gì?
HS: Nhắc lại: là một phần mềm cho phép

tạo lập, bảo trì CSDL và cung cấp các
dịch vụ cần thiết để khai thác thông tin từ
CSDL.
+ Các công cụ trong 1 hệ QTCSDL cho
phép ngời dùng trong việc cung cấp khả
năng tạo lập CSDL.
- Gv: Ngôn ngữ định nghĩa DL là gì?
1. Các chức năng của hệ QTCSDL
a) Cung cấp môi trờng tạo lập CSDL:
- Khai báo cấu trúc bản ghi cho từng
bảng DL trong CSDL.
- Chỉnh sửa cấu trúc.
- Xem cấu trúc bản ghi của 1 bảng ->
ngôn ngữ định nghĩa DL: ngời dùng khai
báo kiểu và các cấu trúc DL thể hiện
thông tin, khai báo các ràng buộc trên DL
đợc lu trữ trên CSDL
Trang 12
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung kiến thức
Gv nhấn mạnh 2 điểm: Tồn tại nhóm
công cụ tác động lên cấu trúc và tác động
lên DL; có các công cụ để xem nội dung.
- Học sinh: trả lời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu môi trờng cập
nhật và khai thác
- Gv: Ngôn ngữ thao tác DL là gì?
- Học sinh: trả lời.
SQL (Structured Query Language) là
gì?
HS: trả lời.

b) Cung cấp môi trờng cập nhật và khai
thác DL:
+ Các modun tác động lên DL, cho phép
ngời sử dụng:
- Xem nội dung DL; cập nhật DL.
- Sắp xếp, lọc, tìm kiếm thông tin;
- Kết xuất báo cáo.
=> tạo thành các thao tác DL.
+ Ngôn ngữ thao tác DL: diễn tả y/c cập
nhật hay tìm kiếm, kết xuất thông tin.
- SQL đợc tạo bởi ngôn ngữ định nghĩa
DL và ngôn ngữ thao tác DL.
Hoạt động 3: Tìm hiểu công cụ kiểm
soát, điều khiển truy cập
Gv: các công việc cung cấp công cụ kiểm
soát, điều khiển việc truy cập vào CSDL
chỉ có những ngời thiết kế và quản lí mới
đợc quyền sử dụng các lệnh này.
- Ngời dùng chỉ nhìn thấy và thực hiện đ-
ợc các công việc ở ý b) và ý a).
c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều
khiển truy cập vào CSDL:
- Nhóm lệnh giành cho ngời thiết kế và
quản lí hệ thống bao gồm các chức năng:
+ Đảm bảo an ninh; ngăn cấm truy cập
không đợc phép.
+ Duy trì tính nhất quán của DL.
+ Tổ chức và điểu khiển các truy cập
đồng thời.
+ Đảm bảo khôi phục CSDL khi có sự cố

ở phần cứng hay phần mềm.
+ Quản lí các từ điển DL bao gồm các
mô tả DL trong CSDL.
3. Củng cố - Luyện tập:
GV: - Tóm tắt lại các kiến thức đã học trong bài.
- Các chức năng của hệ QTCSDL ? (Cung cấp môi trờng tạo lập CSDL; Cung cấp
môi trờng cập nhật và khai thác DL; cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập
vào CSDL).
4. Hớng dẫn học bái ở nhà:
BTVN: Trả lời các câu hỏi 1-> 3 trong SGK trang 20.
Làm BT 1.27 đến 1.31 trong SBT trang 12, 13.
Trang 13
Ngày soạn: 03/09/2010
Ngày giảng:./09/2010 Lớp: 12C1 Sĩ số:..
Ngày giảng:./09/2010 Lớp: 12C2 Sĩ số:..
Ngày giảng:./09/2010 Lớp: 12C3 Sĩ số:..
Ngày giảng:./09/2010 Lớp: 12C4 Sĩ số:..
Ngày giảng:./09/2010 Lớp: 12C5 Sĩ số:..
Ngày giảng:./09/2010 Lớp: 12C6 Sĩ số:..
Thep PPCT: 06
Đ2 hệ quản trị cơ sở dữ liệu
(Tiết 2)
I - Mục tiêu:
a) Về kiến thức: Tiếp tục tiết 1
- Biết khái niệm hệ QTCSDL;
- Biết các chức năng của hệ QTCSDL: tạo lập CSDL, cập nhật DL, tìm kiếm, kết
xuất thông tin;
- Biết đợc hoạt động tơng tác của các thành phần trong một hệ QTCSDL
- Biết vai trò của con ngời khi làm việc với hệ CSDL;
- Biết các bớc xây dựng CSDL.

b) Về kỹ năng: Phân biệt CSDL và Hệ QTCSDL.
c) Về thái độ: Nghiêm túc khi sử dụng HQTCSDL
II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của Giáo viên: SGK, SGV, Bài soạn, chơng trình QTCSDL minh hoạ.
b) Chuẩn bị của Học sinh: SGK, vở ghi.
III - Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ học
2. Nội dung bài giảng:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung kiến thức
Hoạt động 4: Tìm hiểu sự tơng tác
Gv: trong phần này chúng ta sẽ xem xét
các vấn đề.
- Mối quan hệ tơng tác giữa các modun
trong 1 hệ QTCSDL.
- Quy trình hệ thống xử lí 1 y/c truy vấn
trả lời cho câu hỏi.
- Tại sao ta vẫn xây dựng chơng trình
ứng dụng khi đã có hệ QTCSDL?
- Mqhệ giữa hệ QTCSDL với CSDL và
giữa hệ QTCSDL với HĐH?
GV: HS hãy quan sát sự tơng tác của hệ
QTCSDL và mô tả qua sơ đồ.
- Học sinh: trả lời.
2. Hoạt động của một hệ QTCSDL:
* Sự trơng tác của hệ QTCSDL:
Trang 14
Trình ứng dụng
Truy vấn
Bộ xử lí truy vấn
Bộ qun lí DL

Bộ quản lí tệp
(hệ điều hành)
CSDL
Hệ
QTCSDL
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung kiến thức
- Hệ QTCSDL có mấy thành phần chính?
Nêu vai trò của hệ QTCSDL?
- Học sinh: trả lời.
+ hệ QTSCDL có 2 thành phần chính:
- Bộ xử lí truy vấn và Bộ qlí DL.
+ hệ QTCSDL đóng vai trò cầu nối giữa
các truy vấn trực tiếp của ngời dùng và
các chơng trình ứng dụng của hệ
QTCSDL với hệ thống qlí tệp và các hệ
qlí khác của HĐH.
- Hệ QTCSDL đóng vai trò chuẩn bị còn
thực hiện chơng trình là nhiệm vụ của
HĐH.
Hoạt động 5: Tìm hiểu các vai trò của
con ngời khi làm việc với hệ CSDL
Sau khi hệ CSDL đã xd xong, những ng-
ời có liên quan đến CSDL là những ai?
- Học sinh: trả lời.
GV: Nh vậy, ngời quản trị CSDL phải là
những ngời: có chuyên môn cao, hiểu
biết, đáng tin cậy và có tinh thần trách
nhiệm.
GV: Ngời lập trình ứng dụng làm những
việc gì?

GV: Ngời dùng là tập thể đông đảo nhất
những ngời có quan hệ với CSDL.
VD: Hệ CSDL học tập: Học sinh và phụ
huynh chỉ có thể xem điểm số và không
có quyền cập nhật thông tin.
3. Vai trò của con ngời khi làm việc với
hệ CSDL:
a) ngời quản trị CSDL: là 1 hay một
nhóm ngời có nhiệm vụ: quản lí tài
nguyên (CSDL, hệ QTCSDL, phần mềm
liên quan), cài đặt CSDL vật lí, cấp phát
quyền truy cập, cấp phần mềm, phần
cứng, duy trì hoạt động hệ thống.
b) Ngời lập trình ứng dụng: Xd các ch-
ơng trình hỗ trợ khai thác thông tin từ
CSDL trên cơ sở các công cụ mà hệ
QTCSDL cung cấp.
c) Ngời dùng (cuối):
- Là những ngời có nhu cầu khai thác
thông tin từ CSDL. Họ tơng tác với các
hệ thống thông qua việc sử dụng 1 chơng
trình ứng dụng đã đợc viết trớc.
- Có thể chia thành nhiều nhóm, mỗi
nhóm có 1 số quyền hạn nhất định để
truy cập và khai thác CSDL.
Hoạt động 6: Tìm hiểu Các bớc xây
dựng CSDL
GV: Hãy nêu các bớc xd CSDL?
HS: trả lời.
4. Các bớc xây dựng CSDL:

- Khảo sát;
- Thiết kế;
- Kiểm thử.
Các bớc tiến hành lặp lại nhiều lần cho
đến khi hệ thống có khả năng ứng dụng.
3. Củng cố - Luyện tập:
GV: - Tóm tắt lại các kiến thức đã học trong bài; (- Các chức năng của hệ QTCSDL ? -
Hoạt động của 1 hệ QTCSDL? - Vai trò của con ngời khi làm việc với các hệ CSDL; -
Các bớc xây dựng CSDL).
4. Hớng dẫn học bài ở nhà:
BTVN: Trả lời các câu hỏi 4-> 6 trong SGK trang 20.
Làm BT trong SBT từ 1.32 đến 1.36 trang 13, 14.
Đọc bài đọc thêm: Sơ lợc lịch sử cơ sở dữ liệu - SGK/22
Trang 15
Ngày soạn: 12/09/2010
Ngày giảng:./09/2010 Lớp: 12C1 Sĩ số:..
Ngày giảng:./09/2010 Lớp: 12C2 Sĩ số:..
Ngày giảng:./09/2010 Lớp: 12C3 Sĩ số:..
Ngày giảng:./09/2010 Lớp: 12C4 Sĩ số:..
Ngày giảng:./09/2010 Lớp: 12C5 Sĩ số:..
Ngày giảng:./09/2010 Lớp: 12C6 Sĩ số:..
Thep PPCT: 07
bài tập
I - Mục tiêu:
a) Kiến thức: Làm một số bài tập củng cố kiến thức trong
Đ2 - H
ệ QTCSDL;
b) Về kỹ năng: Làm đợc một số bài tập lý thuyết về Hệ QTCSDL.
c) Thái độ: Nghiêm túc, ham học hỏi, tìm tòi về HQTCSDL
II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

a) Chuẩn bị của Giáo viên: SGK, SGV,SBT, Bài soạn, PHT.
b) Chuẩn bị của Học sinh: SGK, SBT, vở ghi.
III - Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ học
2. Nội dung bài giảng:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Ngôn ngữ định nghĩa DL
trong 1 hệ QTCSDL cho phép ta làm
những gì?
GV: Gọi HS, yêu cầu trả lời.
HS: Trả lời.
GV: nhận xét, bổ sung (nếu có).
Các công cụ trợ giúp trong một hệ
QTCSDL đợc chia thành 2 loại: tác động
lên cấu trúc và tác động lên dữ liệu (tức là
giá trị của các trờng). Các công cụ tác
động lên cấu trúc đóng vai trò giống nh
câu lệnh TYPE và câu lệnh VAR khi khai
báo chơng trình trong NN Pascal. Về ph-
ơng diện lí thuyết, các công cụ này tạo
thành ngôn ngữ định nghĩa DL.
Câu hỏi 1: SGK/20
Cho phép:
- Khai báo kiểu và cấu trúc dữ liệu;
- Khai báo các ràng buộc trên dữ liệu.
Trang 16
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung kiến thức
Hoạt động 2: Những khẳng định nào dới
đây là sai:
A. Hệ QTCSDL nào cũng có một ngôn

ngữ CSDL riêng.
B. Hệ QTCSDL hoạt động độc lập, không
fụ thuộc vào HĐH.
C. Ngôn ngữ CSDL và hệ QTCSDL thực
chất là một;
D. Hệ QTCSDL là một bộ phận của ngôn
ngữ CSDL, đóng vai trò chơng trình dịch
cho ngôn ngữ CSDL;
E. Mọi chức năng của hệ QTCSDL đều thể
hiện qua ngôn ngữ CSDL.
Câu hỏi 1.30 - SBT/13:
Đáp án: B, D và E.
Trên các máy tính từ thế hệ III trở đi, trừ
một số chơng trình đặc biệt (thông thờng
là các chơng trình kiểm tra trạng thái
thiết bị) tất cả các fần mềm đều fải chạy
trên nền tảng của một hệ điều hành nào
đó.
Ngôn ngữ CSDL là công cụ do hệ
QTCSDL cung cấp để ngời dùng tạo lập
và khai thác CSDL, hệ QTCSDL là sản
phẩm phần mềm đc xd dựa trên một hoặc
một số NNLT khác nhau (trong đó có thể
có cả ngôn ngữ CSDL).
Hệ QTCSDL có các thành phần hỗ trợ
dịch các yêu cầu hoặc chơng trình viết
trên ngôn ngữ CSDL nhng nó còn fải
thực hiện nhiều chức năng khác tới việc
duy trì CSDL nh một thực thể thống nhất
và có tổ chức (các chức năng quản trị).

Tuy vậy những chức năng này phần lớn
là "trong suốt" đối với ngời dùng không
cần biết và không nhìn thấy.
Hoạt động 3:Vì sao các bớc xd CSDL lại
lặp lại nhiều lần?
Câu hỏi 1.36 - SBT trang 14
Quá trình xd mô hình toán học (ở đây là
CSDL) phản ánh một hoạt động quản lý
thực tế là một quá trình tiệm cận. Ban
đầu ngời thiết kế có thể cha hiểu biết mọi
yêu cầu đòi hỏi của công tác quản lí. Chỉ
sau khi có CSDL thực tế ngời ta mới
đánh giá đợc sự phù hợp của mô hình
Trang 17
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung kiến thức
toán học với yêu cầu thực tế và có những
chỉnh sửa phù hợp. Ngoài ra có thể xuất
hiện thêm các yêu cầu mới do có sự thay
đổi về chỉ tiêu đánh giá, về nhu cầu thông
tin...
Hoạt động 4: Trong các chức năng của
Hệ QTCSDL, theo em chức năng nào là
quan trọng nhất? Tại sao?
Tôn trọng các câu trả lời của HS, tuy nhiên
GV cũng cần hớng cho HS thấy rằng chức
năng quan trọng nhất của hệ QTCSDL là
cung cấp các dịch vụ cần thiết để khai
thác thông tin từ CSDL.
Nếu có 1 ý kiến khác cho rằng đảm bảo
an ninh hệ thống là quan trọng nhất thì

GV cũng không nên phủ định ngay mà
phân tích cho HS thấy đó cũng là một chức
năng rất quan trọng và không thể thiếu đ-
ợc, tuy vậy đó cha phải là quan trọng nhất
vì nó không phục vụ trực tiếp cho sự cần
thiết phải tồn tại CSDL.
Câu hỏi 5: SGK/20
Chức năng cung cấp các dịch vụ cần
thiết để khai thác thông tin từ CSDL bởi
vì CSDL đợc xây dựng để "đáp ứng nhu
cầu khai thác thông tin của nhiều ngời
dùng với nhiều mục đích khác nhau".
3. Củng cố - Luyện tập:
GV: Nắm chắc kiến thức chơng I (Phân biệt CSDL và Hệ QTCSDL).
4. Hớng dẫn học bài ở nhà:
BTVN: Chuẩn bị tiết học sau - Bài tập và thực hành 1: Tìm hiểu hệ CSDL.
-------------------------------------------------------------------
Ngày ......... tháng ......... năm 2010
Trang 18
Ngày soạn: 12/09/2010
Ngày giảng:./09/2010 Lớp: 12C1 Sĩ số:..
Ngày giảng:./09/2010 Lớp: 12C2 Sĩ số:..
Ngày giảng:./09/2010 Lớp: 12C3 Sĩ số:..
Ngày giảng:./09/2010 Lớp: 12C4 Sĩ số:..
Ngày giảng:./09/2010 Lớp: 12C5 Sĩ số:..
Ngày giảng:./09/2010 Lớp: 12C6 Sĩ số:..
Theo PPCT: 08
bài tập và thực hành 1
Tìm hiểu hệ cơ sở dữ liệu
I - Mục tiêu:

a) Kiến thức: Biết xác định những việc cần làm trong hoạt động quản lí một công việc
đơn giản;
b) Kỹ năng: Biết một số công việc đơn giản khi xây dựng một CSDL đơn giản.
c) Thái độ: Nghiêm túc thực hiện nội quy phòng máy khi thực hành tìm hiểu về hệ cơ sở
dữ liệu
II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của Giáo viên: SGV; Bài soạn; Phòng máy; một số phần mềm quản lý, máy
chiếu (nếu có).
b) Chuẩn bị của Học sinh: vở ghi, máy tính (phòng máy).
III - Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ học
2. Nội dung bài thực hành:
* Phơng pháp:
+ Giáo viên: Chia lớp thành các nhóm chuẩn bị ở nhà sau đó trao đổi, để tiến hành
Bài tập và thực hành 1.
Yêu cầu HS phải tự chuẩn bị phơng án trả lời các câu hỏi và trao đổi nội dung
công việc đã giao cho nhóm.
Tổ chức hoạt động nhóm cho HS đồng thời tham gia gợi ý định hớng khi cần thiết,
giải đáp những vấn đề HS còn vớng mắc, đánh giá kết quả của HS.
+ HS: Trình bày các nội dung đã thống nhất trong nhóm, thảo luận trao đổi và
đánh giá kết quả giữa các nhóm để xây dựng một đáp án hoàn chỉnh hơn.
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu HS tự tìm hiểu về nội quy th
viện, một số thẻ/phiếu sổ sách theo dõi
quá trình QL sách và mợn/trả sách của
Bài 1:
Tìm hiểu về nội quy th viện, một số
thẻ/phiếu sổ sách theo dõi quá trình QL
sách và mợn/trả sách của th viện trờng

Trang 19
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung kiến thức
th viện trờng THPT.
GV: tổ chức các nhóm báo cáo về các t
liệu thu thập đợc
HS: kể về những nội dung của một th viện
đã đợc tin học hóa mà HS biết.
Hạn chế: không tìm hiểu tất cả các hoạt
động của th viện. Hs chỉ cần tìm hiểu cách
thức phục vụ mợn, đọc tại chỗ, mợn về
nhà, nội quy th viện (TV); các ràng buộc
trong CSDL: thời hạn mợn sách, số lợng
sách đợc mợn mỗi lần, quy ớc một số sự
cố khi vi phạm nội quy...) và một số loại
phiếu hay sổ sách tối thiểu: thẻ mợn đọc,
thẻ mợn về nhà, sổ sách theo dõi sách
trong kho, theo dõi tình hình sách cho mợn
...)
Các hoạt động: lập kế hoạch dự trù kinh
phí mua sách, xd CSVC của TV, các hoạt
động khuyến khích phong trào đọc sách
theo chuyên đề ... không cần đề cập đến.
chỉ nên tập trung vào hoạt động mợn/trả
sách đáp ứng theo yêu cầu đọc giả và nội
quy của TV.
THPT.
Hoạt động 2: Kể tên các hoạt động chính
của th viện?
Ngoài ra, GVcó thể nêu thêm cách thức
giải quyết sự cố vi phạm nội quy...

GV: có thể phân công 2 nhóm trình bày
các hoạt động chi tiết về QL sách; 2 nhóm
trình bày các hoạt động chi tiết về mợn/trả
sách.
Bài 2:
- QL sách (nhập/ xuất sách vào kho,
thanh lí sách, đền bù sách hoặc tiền do
mất sách ...)
- Mợn/ trả sách (cho mợn, nhận sách trả,
tổ chức thông tin về sách và tác giả...);
Trang 20
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung kiến thức
Các nhóm HS trao đổi, bổ sung lẫn nhau.
(?) Trong mỗi hoạt động, các đối tợng
tham gia phải thực hiện những nhiệm vụ
nào?
(?) Khâu mợn sách đợc tiến hành cụ thể ra
sao? HS đến mợn cần làm những thủ tục
gì?Nhân viên giao sách làm việc gì?...
4. Củng cố - Luyện tập:
GV: Chú ý cách tìm hiểu cụ thể hoạt động của một tổ chức quản lí- Các công việc chính
cần tìm hiểu và thực hiện ntn?
5. Hớng dẫn học bài ở nhà:
Đọc trớc bài Giới thiệu Microsoft Access
-------------------------------------------------------------------
Ngày ......... tháng ......... năm 2010
Trang 21
Ngày soạn: 19/09/2010
Ngày giảng:./09/2010 Lớp: 12C1 Sĩ số:..
Ngày giảng:./09/2010 Lớp: 12C2 Sĩ số:..

Ngày giảng:./09/2010 Lớp: 12C3 Sĩ số:..
Ngày giảng:./09/2010 Lớp: 12C4 Sĩ số:..
Ngày giảng:./09/2010 Lớp: 12C5 Sĩ số:..
Ngày giảng:./09/2010 Lớp: 12C6 Sĩ số:..
Chơng 2
hệ quản trị cơ sở dữ liệu microsoft access
Theo PPCT: 09
Đ3 giới thiệu microsoft access
A - Mục tiêu:
+ Về kiến thức:
- Biết những khả năng chung nhất của Access nh một hệ QTCSDL (khai báo, lu
trữ, xử lí DL);
- Biết 4 đối tợng chính trong Access: Table, Query, Form, Report (Bảng, biểu
mẫu, mẫu hỏi, báo cáo).
- Biết có 2 chế độ làm việc với các đối tợng: chế độ thiết kế (Design View) và chế
độ trang DL (Datasheet View).
- Biết có cách tạo các đối tợng: dùng thuật sĩ (wizard); tự thiết kế (Design) hoặc
phối hợp cả 2 cách dùng thuật sĩ và tự thiết kế.
+ Về kĩ năng:
- Liên hệ đợc một bài toán QL gần gũi với HS cùng các công cụ quản lí tơng ứng
trong Access;
- Biết khởi động Access, tạo 1 CSDL mới hoặc mở 1 CSDL đã có; biết kết thúc
Access.
c) Thái độ: Nghiêm túc tìm hiểu về Microsoft Access
II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Giáo viên: SGK, SGV, Bài soạn, MTĐT; máy chiếu, màn chiếu.
b) Học sinh: SGK, vở ghi.
III - Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: (Không):
2. Nội dung bài giảng:

Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Giới thiệu Access
- Là Hệ QTCSDL dành cho máy tính cá
nhân và máy tính chạy trong mạng cục
bộ.
1. Phần mềm MicroSoft Access:
- Là hệ QTCSDL nằm trong bộ phần
mềm MicroSoft Office của MicroSoft.
Hoạt động 2: Giới thiệu khả năng của
Access:
* Khả năng của Access: SGK/26
GV: yêu cầu HS đọc SGK. Tìm hiểu
2. Khả năng của Access:
a) Access có những khả năng nào?
* Cung cấp các công cụ để khai báo, lu
trữ và xử lí DL.
+ Tạo CSDL gồm các bảng DL và các
Trang 22
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung kiến thức
khả năng của Access và trả lời câu hỏi:
(?)Hãy kể ra các khả năng của
Access?
HS: trả lời.
GV: Yêu cầu HS lấy vd minh họa về 1
tổ chức QL. Tơng tự vd trong SGK/26
liên kết giữa chúng.
+ Tạo biểu mẫu để cập nhật DL;
+ Tạo mẫu hỏi để tìm kiếm, khai thác
DL;
+ Tạo báo cáo thống kê hay tổng kết.

b) Ví dụ:
Hoạt động 3:
GV: giới thiệu và phân biệt các đối tợng
trong MS Access.
- Có thể thực hiện trên MT một vài thao
tác của chơng trình Access để học sinh
tìm hiểu trên màn hình minh hoạ ->
nhận biết các khái niệm về các đối tợng
của Access.
(?) Có mấy đối tợng chính trong hệ
QTCSDL Access?
GV: Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu vd
trong SGK/27; Lấy vd tơng tự về cách
QL về 1 đối tợng đã đợc xác định.
3. Các đối tợng chính của Access:
a) Các loại đối tợng:
- Có 4 đối tợng:
+ Bảng (Table): là đối tợng dùng để lu
trữ DL về 1 chủ thể xác định.
+ Mẫu hỏi (Query): là đối tợng dùng để
sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất thông tin
từ 1 hay nhiều bảng.
+ Biểu mẫu (Form): Là đối tợng tạo
giao diện thuận tiện cho việc nhập hoặc
hiển thị thông tin.
+ Báo cáo (Report): là đối tợng đợc thiết
kế để định dạng, tính toán, tổng hợp DL
đợc chọn và in ra.
b) Ví dụ:
Hoạt động 4:

Giới thiệu cách khởi động Access:
GV: Giới thiệu cách khởi động Access
và yêu cầu HS quan sát hình 13 -
SGK/28 - Màn hình làm việc của
Access.
(?) Nêu cách tạo CSDL mới?
(?) Gv h.dẫn hsinh cách tạo CSDL mới.
- Tên tệp trong Access có phần mở rộng
là *.MDB.
GV: Y/c HS quan sát hình 14 và 15
trong SGK/29 về cách tạo CSDL mới.
4. Một số thao tác cơ bản:
a) Khởi động Access:
- C1: Start\Programs\Microsoft Access.
- C2: Click đúp chuột vào biểu tợng
Access ( ).
b) Tạo CSDL mới:
- File\New. Chọn Blank Database =>
hộp thoại File New Database -> lu tệp
-> đặt tên tệp CSDL mới vào khung File
Name=> Create.
- Tạo các đối tợng khác trong CSDL và
mỗi CSDL phải có ít nhất 1 bảng.
Access có tên tệp ngầm định phần mở
Trang 23
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung kiến thức
Gv hớng dẫn học sinh cách mở CSDL
đã có
Gv: Nêu cách mở CSDL đã có?
HS:Trả lời.

Hình biểu diễn CSDL đã có
- GV: Nêu các cách kết thúc làm việc
với Access?
Chú ý: trớc khi thoát khỏi Access,
Access sẽ hỏi có lu thông tin trớc khi
kết thúc hay không?
rộng là *.MDB
c) Mở CSDL đã có:
C1: Nháy đúp tên CSDL.
C2: File\Open rồi tìm CSDL cần mở.
d) Kết thúc làm việc với Access:
C1: File\Exit hoặc ấn alt + F4.
C2: Nháy đúp nút Close () góc trên
bên phải màn hình Access.
Hoạt động 5:
* Chế độ làm việc với các đối tợng:
Gv:cung cấp cho học sinh các thông
tin về chế độ làm việc. Các chế độ làm
việc với các đối tợng trong Access là
những chế độ nào?
HS:Trả lời
- Để chọn chế độ thiết kế, chọn View
-> Design View hoặc nháy nút
GV: Y/c HS quan sát hình 17 - SGK/31
(Bảng ở chế độ thiết kế)
- Để chọn chế độ trang dữ liệu, chọn
View -> Datasheet View hoặc nháy nút
GV: Y/c HS quan sát hình 18 - SGK/31
(Bảng ở chế độ trang dữ liệu)
Gv giới thiệu cho học sinh biết các cách

tạo đối tợng trong Access.
5. Làm việc với các đối tợng:
a) Chế độ làm việc với các đối tợng: -
Chế độ thiết kế (Design View): tạo mới
đối tợng hoặc thay đổi các đối tợng.
- Chế độ trang DL (Datasheet View):
Hiển thị DL dạng bảng -> làm việc trực
tiếp với DL: xem, xoá, thay đổi các DL;
thêm DL mới.
b) Tạo đối tợng mới:
- Dùng các mẫu dựng sẵn (thuật sĩ).
- Ngời dùng tự thiết kế.
Trang 24
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung kiến thức
- Có bao nhiêu cách tạo đối tợng trong
Access?
- Thuật sĩ (Wizard) là gì?
HS:Trả lời.
(?) Hãy nêu cách mở một đối tợng?
GV: Yêu cầu HS qua sát hình 19 -
SGK/32, GV giới thiệu cửa sổ CSDL
ứng với đối tợng làm việc hiện thời là
các bảng, GV có thể hd HS cách mở 1
trong các bảng có trong hình.
VD: có thể kích đúp lên tên bảng là
TAC_GIA để mở bảng này.
- Kết hợp cả 2 cách trên.
+ Thuật sĩ: chơng trình hớng dẫn từng
bớc giúp nhanh chóng tạo đợc các đối
tợng của CSDL từ các mẫu dựng sẵn

c) Mở đối tợng:
- Nháy đúp lên tên một đối tợng để mở
nó.
3. Củng cố- Luyện tập:
GV: - Đa ra các BT củng cố bài học bằng cách: chiếu trên màn hình hoặc phiếu HT.
Yêu cầu HS hãy chọn các chức năng chính tơng ứng với từng đối tợng trong ds các
chức năng và đối tợng nêu dới đây.
Đối tợng Chức năng
a) Bảng 1. Dùng để tính toán, tổng hợp và in ấn.
b) Biểu mẫu 2. Lu dữ liệu.
c) Mẫu hỏi 3. Tạo bảng mới từ các bảng đã có.
d) Báo cáo 4. Để cập nhật và hiển thị thông tin.

5. Dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất.
Đáp án: a-2; b-4; c-5; d-1.
4. Hớng dẫn học bài ở nhà:
+ BTVN: Trả lời các câu hỏi 1 -> 5 SGK/33
Làm BT trong SBT từ 2.1 đến 2.13 - SGK/ 18, 19, 20.
Chuẩn bị tiết học sau đọc và tìm hiểu trớc bài:
Đ4 - Cấu trúc bảng.
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×