Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

đề kiểm tra địa 9 1 tiết kì 1 năm 2020 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.01 KB, 12 trang )

Ngày kiểm tra:……/…./2020 tại lớp 9A
:……/…./2020 tại lớp 9B
Tiết 19
KIỂM TRA VIẾT
Môn: Địa lí 9
(Thời gian 45 phút)
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Biết đặc điểm thể hiện bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc Việt Nam.
- Hiểu đặc điểm dân số nước ta
- Chứng minh dân số nước ta còn tăng nhanh. Giải thích khó khăn gây ra
cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- Biết hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta, các cây lương thực
chủ yếu, nhà máy thủy điện Hòa Bình được xây dựng trên sông Đà, hai trung tâm
thương mại, dịch vụ du lịch lớn và đa dạng nhất nước ta.
- Nêu cơ cấu và ý nghĩa của tài nguyên rừng nước ta.
- Giải thích được nguyên nhân quan trọng nhất để chăn nuôi lợn phát triển
mạnh ở đồng bằng, năng suất lúa của Đồng bằng Sông Hồng cao nhất cả nước.
- Hiểu ngành có mối quan hệ mật thiết với công nghiệp.
- Vận dụng đọc nội dung thể hiện trên biểu đồ.
- Đọc át lát phát hiện đặc điểm không đúng với nông nghiệp nước ta
- Rút ra được hướng phát triển của ngành bưu chính viễn thông. những ảnh
hưởng của thị trường đến phát triển công nghiệp
- Đọc bảng số liệu rút ra nhận xét đúng nhất về tốc độ tăng trưởng ngành du
lịch nước ta từ năm 2000 đến 2017. Phát hiện ra đặc điểm không đúng về tổng sản
phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2005 - 2016. Rút ra
loại biểu đồ thích hợp thể hiện quy mô, cơ cấu kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của
nước ta trong hai năm 2000 và 2014.
b) Về kĩ năng:
- Liên hệ vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trình bày bài sạch sẽ, rõ ràng.


c) Về thái độ:
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập và làm bài của học sinh.
* Năng lực phát triển:
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tính toán, tư duy.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng số liệu
thống kê.
2. Hình thức kiểm tra:
- Hình thức: Kết hợp tự luận và trắc nghiệm khách quan.
- Học sinh làm bài trên lớp 45 phút.
- Kiểm tra sĩ số: Lớp 9A....../......; Lớp 9B....../......
3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra.


Cấp độ

Vận dụng
Nhận biết

Thông hiểu
Cấp độ thấp

Chủ đề
TNKQ
Địa lí
Biết
dân cư
đặc
điểm
thể hiện
bản sắc

văn hóa
của mỗi
dân tộc
Việt
Nam

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

1(c1,)
0,25

TL

TNKQ

TL

Hiểu
đặc
điểm
dân số
nước ta

Chứng
minh
dân số
nước
ta còn

tăng
nhanh.
Giải
thích
khó
khăn
gây ra
cho sự
phát
triển
kinh tế
- xã
hội
của
đất
nước
1(c17)
2

1(c2)
0,25

TNKQ

TL

Cấp độ cao
TNKQ

Cộng


TL

3
2,5
=25
%


Địa
lí - Biết
kinh tế
hướng
chuyển
dịch cơ
cấu
ngành
kinh tế
nước ta.
- Biết
các cây
lương
thực
chủ yếu.
- Biết
nhà
máy
thủy
điện
Hòa

Bình
được
xây
dựng
trên
sông
Đà.
- Biết
hai
trung
tâm
thương
mại,
dịch vụ
du lịch
lớn và
đa dạng
nhất
nước ta

Nêu cơ
cấu và
ý nghĩa
của tài
nguyên
rừng
nước
ta

- Giải

thích
được
nguyên
nhân
quan
trọng
nhất để
chăn
nuôi lợn
phát
triển
mạnh ở
đồng
bằng.
- Giải
thích
được
năng
suất lúa
của
Đồng
bằng
Sông
Hồng
cao nhất
cả nước
- Hiểu
ngành
có mối
quan hệ

mật
thiết với
công
nghiệp
chế biến
lương
thực
thực
phẩm.
- Hiểu
yếu tố
tác
động
mạnh
mẽ đến
sự phân
bố
ngành
dịch vụ

Vận
dụng
đọc nội
dung thể
hiện trên
biểu đồ.
- Đọc át
lát phát
hiện đặc
điểm

không
đúng với
nông
nghiệp
nước ta
- Rút ra
được
hướng
phát
triển của
ngành
bưu
chính
viễn
thông.
Đọc
bảng số
liệu rút
ra nhận
xét đúng
nhất về
tốc độ
tăng
trưởng
ngành
du lịch
nước ta
từ năm
2000
đến

2017

Rút ra
những
ảnh
hưởng
của thị
trường
đến phát
triển công
nghiệp

- Đọc
bảng
số
liệu,
phát
hiện ra
đặc
điểm
không
đúng
về
tổng
sản
phẩm
trong
nước
phân
theo

thành
phần
kinh tế
ở nước
ta năm
2005 2016.
- Đọc
bảng
số liệu
rút ra
loại
biểu
đồ
thích
hợp


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

4(c4,
8,10,12
)
1

1 (c18)
2

4 (c6,

9,11,13)
1

4(c3,
7,14,16)
1

1(c19)
2

2 (c5,
15)
0,5

16
7,5
=75
%

Tổng số
câu

6

6

7

19


Tổng số
điểm

3,25

3,25

3,5

10

Tỉ lệ %

32.5%

32.5%

35%

100%

4. Đề kiểm tra:
A. Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm).
Chọn ý đúng trong các câu sau: Mỗi ý đúng 0,25 điểm.
Câu 1. Bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc Việt Nam được thể hiện ở
A. truyền thống sản xuất.
C. trình độ khoa học kĩ thuật.
B. ngôn ngữ, trang phục, phong tục tập quán. D. trình độ thâm canh
Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về dân số nước ta?
A. Dân số nước ta tăng nhanh.

C. Phần lớn dân số ở thành thị.
B. Việt Nam là một nước đông dân.
D. Phần lớn dân số ở nông thôn.
Câu 3. Cho biểu đồ về lao động ở nước ta:

(Nguồn số liệu: Niên giáp thống kê Việt Nam năm 2016, NXB thống kê, 2017)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế nước ta năm 2005 và 2015.
B. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế nước ta năm 2005 và 2015.
C. Tốc độ tăng trưởng lao động theo thành phần kinh tế nước ta năm 2005 và 2015
D. Số lượng lao động theo thành phần kinh tế nước ta năm 2005 và 2015.
Câu 4. Cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng
A. hội nhập kinh tế toàn cầu.
C. công nghiệp hóa, hiện đại hóa
B. phát triển nền kinh tế thị trường
D. phát triển nền kinh tế tư bản chủ nghĩa
Câu 5. Cho bảng số liệu:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC GDP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ


Ở NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ 2016
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm
2005
2016
Kinh tế nhà nước
322,2 1297,3
Kinh tế ngoài nhà nước
382,8 1916,3
Khu vực có vốn đầu tư nước 134,2 837,1

ngoài
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Từ bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng về tổng sản phẩm trong
nước phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2005 - 2016.
A. GDP của thành phần kinh tế ngoài nhà nước giảm nhanh.
B. GDP của các thành phần kinh tế đều có xu hướng tăng.
C. GDP của thành phần kinh tế nhà nước tăng chậm nhất.
D. GDP của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh nhất.
Câu 6. Nguyên nhân nào là quan trọng nhất để chăn nuôi lợn phát triển mạnh ở
đồng bằng?
A. Dịch vụ thú y được đảm bảo.
C. Công nghiệp chế biến phát triển mạnh
B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. Nguồn thức ăn dồi dào.
Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết nhận xét nào sau đây
không đúng với nông nghiệp nước ta?
A. Cà phê được trồng nhiều ở các tỉnh Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
B. Dừa được trồng nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên.
C. Chè được trồng nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
D. Trâu được nuôi nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
Câu 8. Cây lương thực chủ yếu gồm
A. lúa, ngô, khoai, sắn
C. lúa, ngô, khoai, cà phê.
B. lúa, ngô, khoai, chè
D. lúa, ngô, khoai, điểu.
Câu 9. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho năng suất lúa của Đồng bằng
Sông Hồng cao nhất cả nước?
A. Đất phù sa màu mỡ.
C. Sử dụng nhiều phân bón.
B. Lực lượng lao động dồi dào.

D. Trình độ thâm canh cao.
Câu 10. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết nhà máy thủy điện Hòa Bình
được xây dựng trên sông nào?
A. Sông Đà.
B. Sông Lô.
C. Sông Chảy.
D. Sông Hồng
Câu 11. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có quan hệ mật thiết nhất với
ngành nào?
A. Thương mại
C. Nông nghiệp
B. Giao thông vận tải
D. Công nghiệp năng lượng
Câu 12. Hai trung tâm thương mại, dịch vụ du lịch lớn và đa dạng nhất nước ta là
A. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.
C. Hải Phòng, Cần Thơ.
B. Đà Nẵng, Hà Nội.
D. Vũng tàu, Đà Nẵng.
Câu 13. Yếu tố nào dưới đây tác động mạnh mẽ đến sự phân bố ngành dịch vụ?


A. Vị trí địa lí, tự nhiên thuận lợi
B. Nền kinh tế phát triển năng động
C. Mạng lưới giao thông vận tải phát triển
D. Sự phân bố dân cư và phát triển kinh tế
Câu 14. Để đạt trình độ hiện đại ngang tầm các nước tiên tiến trong khu vực,
ngành bưu chính viễn thông cần phát triển theo hướng nào?
A. Tăng cường các hoạt động công ích C. Tin học hóa và tự động hóa
B. Giảm số lượng lao động thủ công
D. Đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh

Câu 15. Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ
CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2014 (Đơn vị: triệu USD)
Năm
2000
2014
Khu vực kinh tế trong nước
11284,5 63638,2
Khu vực có vốn đầu tư nước
4352,0
84210,9
ngoài
Tổng
15636,5 147849,1
(Nguồn : Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Để thể hiện quy mô, cơ cấu kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của nước ta trong
hai năm 2000 và 2014 theo bảng số liệu, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Miền
B. Cột
C. Tròn
D. Đường
Câu 16. Cho bảng số liệu:
KHÁCH DU LỊCH, DOANH THU TỪ DU LỊCH VÀ CƠ SỞ LƯU TRÚ
CỦA NGÀNH DU LỊCH NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2017
Năm
2000 2005 2010 2012 2017
Khách du lịch (triệu lượt khách)
13,4 19,6 33,4 39,4 86,1
Doanh thu từ du lịch (Nghìn tỉ 17,4 30 96
160

510
đồng)
Cơ sở lưu trú (cơ sở)
3276 6287 12352 15381 25600
(Nguồn: Báo cáo của Tổng cục Du lịch Việt Nam, ngày 26 tháng 12 năm 2017)
Nhận xét nào sau đây đúng nhất về tốc độ tăng trưởng ngành du lịch nước
ta từ năm 2000 đến 2017?
A. Tốc độ tăng trưởng khách du lịch tăng nhanh nhất.
B. Tốc độ tăng trưởng doanh thu từ du lịch tăng chậm nhất.
C. Tốc độ tăng trưởng cơ sở lưu trú tăng chậm nhất.
D. Tốc độ tăng trưởng doanh thu từ du lịch tăng nhanh nhất.
B. Tự luận: (6 điểm)
Câu 17. (2 điểm).
Chứng minh dân số nước ta còn tăng nhanh. Điều đó gây khó khăn như thế
nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?
Câu 18. ( 2 điểm)
Nêu cơ cấu và ý nghĩa của tài nguyên rừng nước ta.
Câu 19. ( 2 điểm)
Thị trường có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển công nghiệp?
5. Hướng dẫn chấm và thang điểm.


A. Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm.
Câu

1

2

3


4

5

6

7

8

9

10 11 12 13 14 15 16

Đáp
án

B

C

B

C

A

D


B

A

D

A

C

A

D

B

C

D

B. Tự luận: (6 điểm)
Câu

17

Nội dung
Điểm
* Chứng minh dân số nước ta còn tăng nhanh:
- Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên ở mức cao, tuy đã giảm trong 0,5
những năm gần đây nhưng vẫn còn chậm (dẫn chứng).

- Do quy mô dân số đông nên mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng
0,5
thêm trung bình hơn 1 triệu người.
* Khó khăn:
- Làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế, hạn chế khả năng tích luỹ 0,5
để tái sản xuất mở rộng...
- Tạo ra sức ép rất lớn đối với vấn đề việc làm, giáo dục, y tế, chất
0,5
lượng cuộc sống.
* Cơ cấu các loại rừng ở nước ta gồm:
- Rừng sản xuất.
- Rừng phòng hộ.
- Rừng đặc dụng.

18

* Ý nghĩa của tài nguyên rừng:
- Rừng sản xuất: cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và cho
nhập khẩu. Việc trồng rừng nguyên liệu giấy đem lại việc làm và
thu nhập cho người dân.
- Rừng phòng hộ ở đầu nguồn các con sông, hạn chế lũ quét, sạt lở
đất ở vùng núi; cánh rừng ven biển và rừng ngập mặn có tác dụng
hạn chế các tác động của biển vào đất liền, chắn cát.
- Rừng đặc dụng (các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển): có
vai trò bảo tồn các giống, loài động thực vật quý hiếm, bảo tồn
nguồn Gen.

0,5

0,5


0,5

0,5

Công nghiệp chỉ có thể phát triển khi chiếm lĩnh được thị trường.
- Thị trường trong và ngoài nước mở rộng, hàng hóa được tiêu thụ
1
mạnh mẽ, sẽ thúc đẩy sản xuất phát triển, mở rộng quy mô
19
- Sức ép của thị trường (đặc biệt là thị trường nước ngoài) sẽ tạo
động lực cho việc đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng mẫu
1
mã sản phẩm => cơ cấu công nghiệp trở nên đa dạng hơn, các sản
phẩm đáp ứng chất lượng người tiêu dùng.
* Hướng dẫn học sinh tự học:
- GV đưa ra nhiệm vụ: Đọc trước bài 17 “Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ”


- GV nhận xét, đánh giá giờ học.
* Phần ghi chép của GV:...........................................................................................
Duyệt đề của tổ chuyên môn
...................................................................

Người ra đề

...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................

.

Phan Thùy Ngân


Bạn nào cần đề kiểm tra, đề thi, giáo án mới nhất
Liên hệ gmail mình gửi
nha


Bạn nào cần đề kiểm tra, đề thi, giáo án mới nhất
Liên hệ gmail mình gửi
nha


Bạn nào cần đề kiểm tra, đề thi, giáo án mới nhất
Liên hệ gmail mình gửi
nha


Bạn nào cần đề kiểm tra, đề thi, giáo án mới nhất
Liên hệ gmail mình gửi
nha



×