Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

15 câu trắc nghiệm đại cương kim loại p3 có hướng dẫn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (625.61 KB, 7 trang )

t lượng nhỏ dung dịch CuSO4.
(2) Thêm dung dịch HCl 1M lên thể tích gấp đôi.
(3) Nghiền nhỏ hạt sắt thành bột sắt.
(4) Pha loãng dung dịch HCl bằng nước cất lên thể tích gấp đôi.
Có bao nhiêu cách thay đổi tốc độ phản ứng?
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 14. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng.
(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2.
(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3.
(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 1.

B. 2.

C. 3.

Câu 15. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Đốt dây Mg trong không khí.
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4.
(c) Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Fe(NO3)2.
(d) Cho Br2 vào dung dịch hỗn hợp NaCrO2 và NaOH.
(e) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.


(f) Đun sôi dung dịch Ca(HCO3)2.

D. 4.


Số thí nghiệm xảy ra các phản ứng oxi hóa – khử là
A. 3.

B. 5.

C. 2.

D. 4.

Đáp án
1

2

3

4

5

6

7

8


9

10

11

12

13

14

15

B

D

B

B

B

B

C

C


B

D

B

C

C

A

D

Hướng dẫn
Câu 1:
Chọn B vì phương pháp điện phân dung dịch dùng để điều chế các kim loại hoạt động trung
bình và yếu sau Al
Câu 2:
Dùng dung dịch NH3 để phân biệt các dung dịch trên
- NaCl không phản ứng với dung dịch NH3.
- AlCl3, ZnCl2, CuCl2 tác dụng với NH3 tạo ra các hiđroxit có đặc điểm khác nhau.

(kết tủa keo trắng)

(kết tủa trắng)

(kết tủa xanh)
Câu 3:

Dãy điện hóa kim loại:


 Vậy cặp Ag+/Ag đứng sau cặp Fe3+/Fe2+ trong dãy điện hóa nên Ag không phản ứng với
dung dịch Fe(NO3)3. Mặt khác các cặp Zn2+/Zn, Cu2+/Cu, Fe2+/Fe đều đứng trước cặp
Fe3+/Fe2+ nên phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)
Câu 4:
Dãy điện hóa kim loại:

Thứ tự tăng dần tính oxi hóa: Mn2+/Mn < 2H+/H2 < Cu2+/Cu < Ag+/Ag
Câu 5:
Pin điện hóa Cu – Ag có Cu đóng vai trò cực âm, Ag đóng vai trò cực dương
Anot (-): Cu – 2e  Cu2+ (nồng độ Cu2+ tăng dần do Cu nhường 2e thành Cu2+)
Catot (+): Ag+ + 1e  Ag (nồng độ Ag+ giảm dần do Ag nhận 1e thành Cu2+)
Câu 6:
Dãy điện hóa kim loại:

 X có Ag và 1 kim loại trong ba kim loại Al, Fe, Cu. 3 kim loại này đều tác dụng được
hết với muối Fe3+ tạo thành muối Fe2+  dung dịch Y không tồn tại ion Fe3+
 Loại A, C, D  Dung dịch Y gồm Al3+, Fe2+, Cu2+
Câu 7:
Quá trình điện hóa:
Anot (-): Zn – 2e  Zn

(quá trình oxi hóa)

Catot (+): Fe + 2e  Fe2+

(quá trình khử)


Câu 8:
Loại A  Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng mà nhôm khử được oxit của các kim loại
đứng sau nó ở nhiệt độ cao  3 kim đúng sau Al là Sn, Cr và Cu.


Loại B  Sn đứng sau Ni trong dãy điện hóa nên không đẩy được Ni ra khỏi muối
Loại D  Be có mạng tinh thể lục phương
Câu 9:
Trong một pin điện hóa, ở cực âm (anot) xảy ra quá trình oxi hóa. Để Fe bị ăn mòn trước
trong các hợp kim thì Fe phải có tính khử mạnh hơn và bị oxi hóa
 Vậy ở (I), (III) và (IV) thì Fe bị oxi hóa ở cực âm (anot)
Câu 10:
Zn bị ăn mòn điện hóa học khi Zn đứng trước các kim loại trong dãy điện hóa  chỉ có (2)
và (3) là Zn bị ăn mòn điện hóa
Câu 11:
Rắn Y gồm Ag và Fe vì nếu Mg dư thì Fe chưa phản ứng và Y sẽ là 3 kim loại
Dung dịch X gồm 2 muối nên Mg phản ứng hết, Fe sẽ phản ứng một phần và Fe dư
 X gồm 2 muối là Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2
Câu 12:
Dãy điện hóa kim loại:

Ở cực dương (catot) xảy ra các quá trình khử theo thứ tự điện phân:
1. Fe3+ + 1e  Fe2+

4. Fe2+ + 2e  Fe

2. Cu2+ + 2e  Cu

5. 2H2O + 2e  2OH- + H2


3. 2H+ + 2e  H2
Câu 13:
Các yếu tố làm thay đổi tốc độ phản ứng gồm:
- Nồng độ chất phản ứng.
- Áp suất chất phản ứng (nếu là chất khí).
- Nhiệt độ cho phản ứng.


- Diện tích tiếp xúc của các chất phản ứng.
- Có mặt chất xúc tác.
Câu 14:
Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa là:
- Các cặp điện cực khác nhau về bản chất, có thể là kim loại – kim loại, kim loại – phi kim.
Kim loại hoạt động mạnh hơn đóng vai trò là cực âm và bị ăn mòn.
- Các cặp điện cực phải trực tiếp hoặc gián tiếp tiếp xúc với nhau thông qua dây dẫn.
- Các cặp điện cực phải cùng tiếp xúc với một dung dịch chất điện li.
Trong các trường hợp trên, chỉ trường hợp (a) là xảy ra ăn mòn điện hóa. Ở đây cặp điện
cực là Fe – Cu, dung dịch chất điện li là axit: Fe + Cu2+
Fe2+ + Cu
Anot ( - ): Fe

Fe2+ + 2e

Catot ( + ): 2H+ + 2e

H2

Câu 15:
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên
tố  Có 4 phản ứng oxi hóa – khử là (a), (b), (c) và (d)




×