KỸ THUẬT
PHAY 1
Mã số môn học: C05
Hệ số: 5
Loại môn học: Thi
Số tiết: 150 bao gồm:
Lý thuyết : 30 tiết
Thực hành: 120 tiết
BÀI MỞ ĐẦU
Khái niệm về nghề phay
Vò trí, đặc điểm của nghề Phay
Các việc phay cơ bản
Các phương pháp phay chính
2. Máy phay
Các loại máy phay
Cấu tạo cơ bản
Cơ cấu thao tác
Bảo dưỡng máy
3. Dao phay
Vật liệu làm dao và các loại dao phay
4. Khái niệm về cắt gọt kim loại
Các chuyển động làm việc và trục tọa độ
Chế độ cắt
Nhiệt cắt và dung dòch làm nguội
5. An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp
Kỹ thuật an toàn trong công việc phay
Thường thức về vệ sinh công nghiệp
1.
Vò trí, đặc điểm của nghề
phay
Phay là một phương pháp gia công cắt gọt có năng xuất
cao, chiếm trên10% trong tổng khối lượng công việc CGKL
Trong việc gia công mặt phẳng có khả năng thay thế
hoàn toàn cho công việc bào.
Dao phay thuộc loại dung cụ cắt dạng trụ. có nhiều răng
(răng ở mặt trụ hoặc mặt đầu). Mỗi răng là 1 con dao
tiện.
Do nhiều răng nên lâu mòn, có thể áp dụng tốc độ
cắt cao, lượng chạy dao lớn, cắt phoi dầy, cắt không tưới.
Cắt phoi đứt đoạn, an toàn cho người thợ.
Nhược điểm:
lưỡi cắt thường xuyên va đập vào bề mặt phôi, dễ sứt mẻ
Lực cắt và công suất tiêu thụ thay đổi từng lúc làm ảnh
hưởng xấu đền máy
Dao tì trượt trên bề mặt gia công rồi mới cắt thành phoi làm
biến cứng bề mặt gia công gây khó khăn cho các răng sau
Máy và dao có cấu tạo phức tạp, giá thành cao làm phí tổn
sản xuất cao
Caùc vieäc phay cô baûn
Caùc phöông phaùp phay chính
Phay
phaúng
Phay ñöôøng troøn
Các phương pháp phay chính
Phay xoắn
ốc
Phay
lăn
Phay đònh hình
tròn
Phay đònh hình
thẳng
Phay đònh hình
bất kỳ
Caùc loaïi maùy phay
Maùy phay
ngang
Maùy phay
ñöùng
Caực loaùi maựy phay
Maựy phay
giửụứng
Maựy phay toùa
ủoọ
Máy phay
cấu tạo cơ
bản
Đầu phay
đứng
Bàn máy
dọc
Vít nâng bàn
máy
Thân
ngang
Thân
máy
Bệ côngxôn
Đế máy
chứa nước
làm nguội
Máy phay
cơ cấu thao tác
Giá
treo
Thân
ngang
Giá đỡ trục
chính
Tay quay bàn
dọc (phương X)
Tay quay bàn
ngang (phương Y)
Tay quay bàn
đứng phương
Z)
Hộp tốc độ
chạy
bàn đứng
(điện tử)
Hộp tốc độ chạy
bàn ngang (điện
tử)
Tay gạt đổi
tốc
độ trục chính
Động cơ
chạy
bàn dọc
Hộp tốc độ
chạy
bàn dọc (cơ
khí)
Hộp điện điều
khiển
Bảo dưỡng máy
• Các quy tắc bảo dưỡng máy
Trước khi làm việc, phải kiểm tra máy cẩn thận.
Thao tác các cơ cấu điều khiển đúng quy tắc.
Sử dụng chế độ cắt hợp lý, không quá công suất
máy.
Gá phôi bảo đảm vững chắc.
Lắp trục dao và dao bảo đảm chính xác và chặt.
Dầu mỡ bôi trơn phải đầy đủ và đúng loại.
Sử dụng dung dòch tưới trơn bảo đảm chất lượng.
Sau ca thực tập phải lau chùi máy cẩn thận.
Thấy hiện tượng khác thường phải kòp thời ngừng
máy, tìm nguyên nhân. Báo cáo với thầy hướng
dẫn đến xem xét, không tự tiện tháo mở các bộ
phận máy.
Thí dụ
một bảng hướng dẫn bôi trơn dầu mỡ
VẬT LIỆU LÀM DAO
• Thép gió (HSS)
– còn gọi là thép cắt nhanh, được dùng phổ biến
hiện nay.
– có độ cứng HRC = 62 - 65, chòu nhiệt tới 600 0 C
VẬT LIỆU LÀM DAO
Hợp kim cứng (HM)
– là loại hợp kim được chế tạo bằng cách nung ép
(thêu kết) bột các-buya vonfram, các-buya titan với
chất kết dính là cô-ban..
– có độ cứng cao (HRC = 71 - 75), chòu nhiệt đến 1100 0 C,
chòu mài mòn tốt nhưng giòn.
– được chế tạo thành các thỏi nhỏ (có nhiều dạng và
kích thước khác nhau) và được kẹp hoặc bắt vít vào
thân dao.
Khi mòn xoay mặt khác, không mài lại.
VẬT LIỆU LÀM DAO
• Hợp kim gốm:
– thành phần chủ yếu là nhôm ôxít Al 2O3 (99 %),
magiê-ôxít MgO (0,1 - 1 %) được nghiền thành bột
mòn rồi ép nung ở nhiệt độ cao.
– Có độ cứng cao (HRC = 73 -78), chòu nhiệt đến 1200 0
C, nhưng rất giòn nên thường dùng để gia công
tinh.
Dao phay
Dao phay
truï
Dao phay
ñaàuï
Dao phay
Dao phay
dóaï
Dao phay
raõnhï
Dao phay
Dao phay goùc
ñônï
Dao phay goùc
keùpï
Dao phay
Dao phay baựn nguyeọt loi
vaứ loừmù
Dao phay
Dao phay loã
daøiï
Dao phay loã
thoâng
Dao phay
Dao phay
raõnh T
Dao phay khuoân
maãu
Dao phay
Dao phay caét
Dao phay modul
Dao phay
Dao phay laên
raêng
Ñaàu
dao
Caực chuyeồn ủoọng laứm vieọc
a
c
a
b
c
b