Tải bản đầy đủ (.pptx) (31 trang)

Khóa luận kiểm kê đất đai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 31 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & BẤT ĐỘNG SẢN

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ XÂY DỰNG BẢN ĐỒ
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2019
TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG ĐOÀN KẾT,
THỊ XÃ AYUNPA,TỈNH GIA LAI

GVHD: THS. NGÔ MINH THỤY
SVTH: PHẠM THỊ THANH KIỀU
MSSV: 15124374
LỚP: DH15QLGL


Phạm Thị Thanh Kiều

2

3

2

• KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ

1

• KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
• ĐẶT VẤN ĐỀ


NỘI DUNG BÁO CÁO


ĐẶT VẤN ĐỀ
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Kiểm kê đất đai được tiến

Phường Đoàn Kết những năm

hành theo từng đơn vị hành

gần đây cũng có nhiều biến

chính. Kết quả kiểm kê đất

động về đất đai, nguyên nhân

đai cấp xã, cấp phường là cơ

chủ yếu là do nhu cầu sử dụng

sở để tổng hợp và xây dựng

đất đai ngày càng nhiều hơn,

hệ thống hồ sơ địa chính

nhưng đất đai luôn bị giới hạn về


hoàn chỉnh

diện tích, cố định về vị trí

Phạm Thị Thanh Kiều

Công tác kiểm kê đất đai trên
địa bàn phường Đoàn Kết
nhằm đánh giá quỹ đất cũng
như làm cơ sở để lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng tại
địa phương

3


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Xây dựng bản đồ điều tra đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Nắm rõ thực trạng công tác kiểm kê đất đai trên địa bàn

Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm kê đất đai

Phạm Thị Thanh Kiều

4


THỜI GIAN

Kỳ kiểm kê đất đai năm 2019

KHÔNG GIAN
Địa bàn Phường Đoàn Kết,
thị xã AyunPa, tỉnh Gia Lai

NỘI DUNG
Công tác kiểm kê đất đai cấp


Phạm Thị Thanh Kiều

5


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội

Kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Phân tích, đánh giá thực trạng sử dụng đất và biến động đất đai

Phạm Thị Thanh Kiều

6


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


Phương pháp điều tra, thu thập số liệu

Phương pháp điều tra, khảo sát

Phương pháp bản đồ

thực địa

5 phương pháp

Phương pháp thống kê

Phương pháp phân tích

Phạm Thị Thanh Kiều

7


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ĐÁNH GIÁ VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI

Phường Đoàn Kết nằm ở Phía Đông của thị xã AyunPa và được xem là trung tâm hành chính, kinh tế, chính trị,
văn hoá – xã hội của thị xã, có giới cận như sau:
Phía Đông giáp: Huyện Ia Pa
Phía Tây giáp: Xã Chư Băh
Phía Nam giáp: Phường Sông Bờ
Phía Bắc giáp: Phường Hoà Bình

Phạm Thị Thanh Kiều


8


ĐÁNH GIÁ VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI

Cơ sở vật chất văn hóa đã có nhiều chuyển biến tích cực và đạt được những thành tựu
quan trọng về nhiều mặt, cơ sở hạ tầng tiếp tục phát triển như giao thông, thuỷ lợi, trường
học và các công trình văn hoá phúc lợi, vì vậy đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân
ngày càng được nâng cao.

Thu nhập của người dân chủ yếu xuất phát từ trồng các loại cây hàng năm, cây lâu năm,
các hoạt động sản xuất kinh doanh tiểu thủ công nghiệp và thương mại dịch vụ khác.

Phạm Thị Thanh Kiều

9


ĐÁNH GIÁ VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI

Công tác quy hoạch, quản lý, duy tu, bảo

Vị trí địa lý của phường được xem là trung tâm

dưỡng các công trình hạ tầng đã được quan

hành chính,kinh tế; là cửa ngõ thuận lợi để

tâm đầu tư, nhưng còn chậm và mức đầu tư


giao lưu kinh tế với các vùng lâncận

còn thấp

Thuận lợi

Địa hình tương đối bằng phẳng và hệ thống

Khí hậu khô nóng tạo nên thảm thực vật tự

sông Ayun chảy qua tạo điều kiện thuận lợi sản

nhiên có khả năng tái sinh chậm, cân bằng sinh

xuất nông nghiệp

Khó khăn

thái dễ bị phá vỡ

Phường có nguồn lao động dồi dào, có kinh

Thành phần dân cư chủ yếu là dân tộc thiểu số

nghiệm sản xuất, truyền thống lao động cần

nên trình độ lao động dân trí còn thấp. Mức

cù, là tiền đề, là nội lực để phát triển kinh tế-


sống chưa cao, các dịch vụ phúc lợi xã hội còn

xã hội.

hạn chế.


Thu thập số liệu,tài liệu

Quy trình thực
hiện kiểm kê

Xử lý số liệu phục vụ cho công tác kiểm kê

  

Xác định các nội dung cần điều tra, khảo sát

  

Điều tra ngoại nghiệp  

Xây dựng bản đồ kiểm kê đất đai 

Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Viết báo cáo

Chuyển dữ liệu sang biểu TKDestop và xuất dữ

liệu





công tác vẫn còn cập nhật chậm, gây khó khăn cho công tác khảo sát thực địa .
Bản đồ và số liệu kiểm kê khá xác thực, đủ để thực hiện cho kiểm kê nhưng hồ sơ, tài liệu phục vụ cho

Số liệu

Hồ sơ
Số liệu là kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của những kì trước

Sổ địa chính, sổ mục kê dạng giấy, sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ chỉnh lý biến

Bản đồ

động, tài liệu về tình hình giao,cho thuê và chuyển mục đích sử dụng đất

Thu thập số liệu,tài liệu


Xử lý số liệu phục vụ cho công tác kiểm kê

Xác định các yếu tố địa hình, địa vật mang tính định hướng, các khu vực có nhiều biến
động

Bổ sung, chỉnh lý các nội dung có thay đổi từ sổ theo dõi biến động, hồ sơ giao, cho thuê
đất.


Rà soát phạm vi ranh giới hành chính

Điều tra khoanh vẽ trước khi ra thực địa


Điều tra ngoại nghiệp 

Loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối
tượng quản lý đất

Thông tin về diện tích đất sử dụng

Các khoanh vẽ, thông tin đất đai của

vào các mục đích nông nghiệp, phi

các hạng mục cơ sở hạ tầng kỹ thuật

nông nghiệp

Điều tra,
đối soát

Tình hình sử dụng đất của các của các tổ
chức trên địa bàn phường

Thông tin về đất đai của những thửa đất
được sử dụng vào mục đích đất ở



Biên tập bản đồ kiểm kê 
Mã loại đất: level 33

Sửa lỗi, tạo vùng khoanh đất

Mã đối tượng sử dụng: level 60
Số thứ tự khoanh đất: level 35
Diện tích khoanh đất: level 54

Chỉnh lý biến động

Vẽ nhãn khoanh đất

Ghép mảnh bản đồ
địa chính

Đóng vùng khoanh đất (level 30)


Bản đồ kiểm kê đất đai


Chuyển dữ liệu sang TKDestop và xuất dữ liệu

Chọn đơn vị hành chính

Chọn file bản đồ để chuyển đổi dữ liệu
thuộc tính từ bản đồ kiểm kê


Xuất bảng liệt kê khoanh đất và danh
sách các biểu mẫu.


Biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Vẽ nhãn loại đất theo nhãn của bản đồ kiểm kê

Tô màu theo mã loại đất

Biên tập hệ thống giao thông, thủy hệ và các đối tượng
khác

Vẽ khung bản đồ, biểu đồ cơ cấu đất đai

Biên tập sơ đồ vị trí, hướng Bắc, chú dẫn, khung ký
duyệt


Bản đồ hiện trạng sử dụng đất hoàn chỉnh


PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI

Kiểm kê 3 nhóm đất chính của phường năm 2019

Tổng diện tích là 371,83 ha

146,24 ha
0,15 ha

225,44 ha

0
0.39
0.61

NNP

PNN

CSD


Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2019

TT

Loại đất

Tổng cộng
1
1.1
 
 
1.2

NNP
SXN

Đất trồng cây hàng năm


CHN

- Đất trồng cây hàng năm khác
Đất trồng cây lâu năm

Cơ cấu

(ha)

(%)



Đất sản xuất nông nghiệp

- Đất trồng lúa

Diện tích

LUA
HNK
CLN

2

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS


3

Đất nông nghiệp khác

NKH

225,24
216,9
176,28
159,58
16,7
40,64
5,11
3,42

100,00
96,30
78,26
70,84
7,41
18,04
2,26
1,52


Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2019

TT

LOẠI ĐẤT


Diện tích

Cơ cấu

(ha)

(%)



Tổng cộng

PNN

146,24

100,00

1

Đất ở

OCT

39,03

26,69

2


Đất chuyên dùng

CDG

87,27

59,68

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

11,76

8,04

- Đất an ninh

CAN

2,38

1,63

- Đất xây dựng công trình sự nghiệp

DSN

17,16


11,73

- Đất sản xuất kinh doanh, phi nông nghiệp

CSK

9,69

6,63

CCC

46,27

- Đất có mục đích công cộng

31,64

3

Đất cơ sở tôn giáo

TON

3,86

2,64

4


Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa,nhà tang lễ, NHT

NTD

0,74

0,51

5

Đất sông ngòi, kênh, rạch, suối

SON

17,5

11,97


Hiện trạng theo đối tượng quản lý, sử dụng đất

Nhóm đất phi
Tổng diện tích

Nhóm đất nông

đất tự nhiên

nghiệp (NNP)


Nhóm đất chưa

Đối tượng sử dụng, quản lý

nông nghiệp
sử dụng (CSD)
(PNN)

%
Hộ gia đình cá nhân

69,80

99,11

24,6

Tổ chức kinh tế

0,71

Cơ quan, đơn vị của Nhà nước

7,94

Tổ chức sự nghiệp công lập

4,06


10,31

Cộng đồng dân cư và cơ sở tôn giáo

1,07

2,72

UBND phường
Cộng đồng dân cư và Tổ chức khác

8,5
7,81

1,82
0,64

0,05

19,20

21,48
19,86

100


Đánh giá hiện trạng sử dụng đất

Phần lớn diện tích đất đã được khai thác đưa vào sử


Đất dành cho mục đích sản xuất, kinh doanh còn

dụng cho các mục đích dân sinh, kinh tế, đáp ứng

ít và tình trạng sử dụng đất không đúng mục

nhu cầu kinh tế xã hội của người dân trong

đích, không theo quy hoạch,sử dụng đất phân

phường

tán, manh mún còn phổ biến

Thuận lợi

Công tác quản lý nhà nước về đất đai của
Đất phục vụ cho mục đích công cộng với cơ sở

phường trong thời gian qua đã có xu hướng

hạ tầng yếu kém chưa đáp ứng yêu cầu sinh hoạt

chuyển biến tích cực và đạtthành tựu về nhiều
mặt

Quỹ đất chưa sử dụng đã được khai thác và cải
tạo gần hết để làm đất ở cho người dân trên địa
bàn, góp phần cải thiện đời sống kinh tế xã hội

của địa phương

Khó khăn

của người dân

Một số vùng đất nông nghiệp sản xuất chưa thích
hợp, đặc biệt là những vùng đất sử dụng vào mục
đích trồng lúa và hoa màu theo truyền thống đồng
bào địa phương, làm ảnh hưởng đến sự phát triển
kinh tế của phường


Phân tích biến động nhóm đất nông nghiệp

So với năm 2014

Diện tích năm
TT

MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG


2019

Tổng cộng

Diện tích năm 2014

Tăng(+) giảm(-) 2014


NNP

225,24

226,76

-1,32

Đất sản xuất nông nghiệp

SXN

216,90

218,24

-1,32

Đất trồng cây hàng năm

CHN

176,28

176,45

-0,17

 


- Đất trồng lúa

LUA

159,58

159,75

-0,17

 

- Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

16,70

16,70

0

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

40,64


41,79

-1,15

2

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS

5,11

5,11

0

3

Đất nông nghiệp khác

NKH

3,42

3,42

0

1


1.1


×