BÁO CÁO
KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
NGHỀ MAY THỜI TRANG, TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
PHẦN I. GIỚI THIỆU VỀ CƠ SỞ GDNN, KHOA/ĐƠN VỊ PHỤ TRÁCH
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Thông tin khái quát về cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1. 1. Tên cơ sở dạy nghề: Trường Trung cấp Dân tộc nội trú – Giáo dục
thường xuyên Bắc Quang
1. 2. Địa chỉ: Tổ 13 Thị trấn Việt Quang, Huyện Bắc Quang, Tỉnh Hà Giang
Tel: 0219.3821.918; 0219.3823.821; 0219.382281 Fax:02193823369
Mail:
1.3. Lãnh đạo cấp Trường: Kiều Ngọc Lễ
1.4. Trung tâm được thành lập theo quyết định số: 1447/QĐ-UBND, ngày
26/06/2006 của ủy ban nhân dân huyện Bắc Quang.
1.5. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiề nghiệp số:
69/GCNĐK HĐ –SLĐTBXH ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Sở Lao động Thương
binh và Xã hội tỉnh Hà Giang.
1.6. Đổi tên trường: Căn cứ Quyết định số 2231/QĐ-UBND, ngày 22/9/2016
của UBND tỉnh Hà Giang, về việc đổi tên Trường thành Trường trung cấp nghề
Dân tộc nội trú Bắc Quang. Quyết định đổi tên trường số: 717/QĐ-UBND ngày
18/4/2018 của UBND tỉnh Hà Giang, về việc sát nhập Trung tâm - Giáo dục thường
xuyên huyện Bắc Quang, vào Trường trung cấp nghề Dân tộc nội trú Bắc Quang,
trực thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, thành Trường Trung cấp Dân tộc
nội trú – Giáo dục thường xuyên Bắc Quang.
1.7. Quy chế tổ chức hoạt động được ban hành theo quyết định số:
108/QĐ-TTCN ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Hiệu trưởng Trường TCDTNT GDTX Bắc Quang, về việc phê duyệt điều lệ phê duyệt quy chế hoạt động của
trường Trung cấp Dân tộc nội trú - Giáo dục thường xuyên Bắc Quang.
1. 8. Tổ chức bộ máy:
- Chi bộ; BGH; Hội đồng trường; Công đoàn; Đoàn thanh niên cộng sản Hồ
Chí Minh; Hội chữ thập đỏ; Hội khuyến học.
- 5 Phòng nghiệp vụ: Phòng Đào tạo – Kiểm định chất lượng; Phòng Tuyển
sinh – Quan hệ doanh nghiệp; Phòng Công tác HSSV; Phòng Kế hoạch tài vụ;
Phòng Hành chính – tổ chức – quản trị
- 4 Khoa chuyên môn: Khoa cơ bản; Khoa Nông lâm – thủy sản – chế biến;
Khoa Điện – điện tử; Khoa Giáo dục thường xuyên.
1.9. Năm thành lập trường:
- Năm thành lập đầu tiên: ngày 26 tháng 6 năm 2006
- Năm thành lập trường trung cấp nghề: ngày 02 tháng 12 năm 2011
- Năm đổi tên Trường trung cấp nghề Dân tộc nội trú Bắc Quang: ngày 22
1
tháng 9 năm 2016.
- Năm sát nhập TTGDNN-GDTX vào trường TCDTNT Bắc Quang: Trường
TCDTNT – GDTX Bắc Quang, ngày 14 tháng 4 năm 2018.
1.10. Loại hình trường: Công lập
Tư thục
2. Thông tin khái quát về Khoa/đơn vị phụ trách chương trình đào tạo
2.1 Cơ cấu tổ chức
- Cơ cấu tổ chức gồm: 13 người
+ 01 Trưởng khoa;
+ 02 Tổ trưởng bộ môn;
+ 10 Giáo viên.
2.2. Chức năng nhiệm vụ
- Thực hiện tiến độ đào tạo, kế hoạch giảng dạy, học tập và các hoạt động
ngoại khóa khác theo chương trình, kế hoạch hàng năm của trường.
- Thực hiện việc biên soạn chương trình, giáo trình, học liệu dạy nghề khi
được phân công; tổ chức đổi mới nghiên cứu nội dung, cải tiến phương pháp dạy
nghề nhằm nâng cao chất lượng đào tạo;
- Thực hiện các hoạt động thực nghiệm, nghiên cứu khoa học, ứng dụng kỹ
thuật, công nghệ vào quá trình dạy nghề;
- Quản lý giáo viên, nhân viên, người học nghề thuộc Khoa;
- Quản lý sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị theo quy định của Nhà
trường;
3. Thông tin về chương trình đào tạo
3.1 Tên ngành, nghề: May thời trang
3.2 Mã ngành, nghề: 5540205
3.3 Trình độ đào tạo: Trung cấp
3.4 Hình thức đào tạo: Chính quy
3.5 Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học cơ sở
3.6 Thời gian đào tạo: 1,5 năm
3.7. Mục tiêu đào tạo
3.7.1. Mục tiêu chung: Nhằm đào tạo nguồn nhân lực cho các cơ sở,
doanh nghiệp, đơn vị sản xuất may mặc hàng loạt hoặc thiết kế sản phẩm đơn
chiếc. Có năng lực hành nghề tương ứng với trình độ đào tạo; có đạo đức,
sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo thích ứng với
môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế; bảo đảm nâng cao hiệu
quả, chất lượng lao động; tạo điều kiện cho người học sau khi hoàn thành
khóa học có khả năng tìm kiếm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ
cao hơn.
3.71.2. Mục tiêu cụ thể:
- Về kiến thức:
+ Trình bày được nội dung cơ bản của nghề may thời trang
+ Trình bày được các nguyên, phụ liệu may;
2
+ Trình bày được nguyên lý hoạt động, tính năng, tác dụng của một số thiết bị
cơ bản trên dây chuyền may;
+ Thiết kế và may hoàn thiện được các kiểu quần âu, áo sơ mi và áo Jacket;
+ Có kiến thức cơ bản về an toàn lao động, tính chất vật liệu may;
- Về kỹ năng:
+ Lựa chọn được các nguyên, phụ liệu phù hợp với từng sản phẩm may thời
trang;
+ Sử dụng thành thạo một số thiết bị may cơ bản
+ Thiết kế, cắt, may được các kiểu quần âu, sơ mi, áo jacket đảm bảo kỹ thuật
và hợp thời trang;
+ Có khả năng làm việc độc lập trên các công đoạn lắp ráp sản phẩm thời
trang;
+ Thực hiện được các biện pháp an toàn và vệ sinh công nghiệp.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có tính độc lập và chịu trách nhiệm trong việc thiết kế, may các sản phẩm
đơn chiếc và các sản phẩm trong dây chuyền sản xuất.
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật, luôn chấp hành các nội quy, quy chế của nhà
trường, cơ sở sản xuất.
+ Có trách nhiệm, thái độ học tập chuyên cần và cầu tiến.
+ Có sức khoẻ, lòng yêu nghề, có ý thức đầy đủ về bản thân, với cộng đồng và xã hội
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp, học sinh có thể trực tiếp tham gia sản xuất trên dây chuyền
may công nghiệp hoặc tự thiết kế, cắt, may các sản phẩm đơn chiếc.
3.8. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 22 môn
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 72 Tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung 6 môn: 285 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn 14 môn: 1515 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 431 giờ; Thực hành, thực tập: 1025 giờ; Kiểm tra: 59
giờ
- Thời gian ôn, thi hết môn học, mô đun/Thi tốt nghiệp 6 tuần = 180 giờ.
3
PHẦN II.
KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Tổng quan chung
1.1. Căn cứ tự đánh giá
Bộ tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng do Bộ trưởng Bộ Lao động Thương
binh và Xã hội ban hành ngày 08 tháng 06 năm 2017 theo Thông tư 15/2017/TT
BLĐTBXH.
Hồ sơ, tài liệu, cơ sở vật chất, các điều kiện hoạt động thực tế…và chiến lược
phát triển của Nhà trường.
1.2. Mục đích tự đánh giá
Đánh giá, xác định mức độ thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục
nghề nghiệp , cơ sở vật chất, trang thiết bị thực hành, dịch vụ cho người học của nhà
trường và các điều kiện học tập của học sinh, giảng dạy của giáo viên so với bộ tiêu chí.
Xác định mức độ đạt được của nhà trường thông qua việc đối chiếu, so sánh với
các yêu cầu của bộ tiêu chí (bao gồm các tiêu chuẩn và chỉ số) kiểm định chất lượng đào
tạo nghề của Trường Trung cấp dân tộc nội trú Giáo dục thường xuyên Bắc Quang.
Phát hiện các điểm không phù hợp cần cải thiện trong thời gian ngắn, trung, dài
hạn và qua đó giúp trường hoạch định Chiến lược phát triển các nguồn lực trong từng
giai đoạn, tiến tới xây dựng trường trở thành đơn vị giáo dục nghề nghiệp đạt chất
lượng cao.
1.3. Yêu cầu tự đánh giá
Thể hiện sự bình đẳng, khách quan, trung thực và minh bạch trong quá trình tự kiểm
định.
Hợp tác, trao đổi, thảo luận công khai với tất cả các thành viên trong trường.
Đảm bảo đúng thời gian theo kế hoạch.
1.4. Phương pháp tự đánh giá
Nghiên cứu bộ tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng của Tổng cục Giáo dục
nghề nghiệp về việc hướng dẫn đánh giá tiêu chuẩn KĐCL chương trình đào tạo trình
độ sơ cấp, trung cấp và cao đẳng năm 2018 và các tài liệu, hồ sơ minh chứng kèm theo.
Thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh, rà soát các hoạt động của
trường và chọn lọc những chứng cứ để chứng minh.
Khảo sát thực tế, thảo luận, lấy ý kiến với các đơn vị, cán bộ quản lý, giáo viên,
người học và người sử dụng lao động.
1.5. Các bước tiến hành tự đánh giá
Xác định mục đích, phạm vi tự kiểm định.
Thành lập Hội đồng kiểm định chất lượng của nhà trường.
Xây dựng kế hoạch tự kiểm định.
Thu thập thông tin và những chứng cứ để minh chứng.
Xử lý phân tích các thông tin và những chứng cứ thu được để minh chứng.
Kiểm định mức độ mà nhà trường đã đạt được theo từng tiêu chí, tiêu chuẩn.
4
Viết báo cáo kết quả tự kiểm định.
Công bố công khai kết quả tự kiểm định trong nội bộ trường.
2. Tự đánh giá
2.1. Tổng hợp kết quả tự đánh giá
TT
Tiêu chí, tiêu chuẩn
(Ghi đầy đủ nội dung tiêu chí, tiêu chuẩn)
100
6
Tự đánh
giá của
cơ sở giáo
dục nghề
nghiệp về
chương
trình đào
tạo
Đạt/Khôn
g đạt tiêu
chuẩn
kiểm định
92
6
2
2
2
2
2
2
14
12
2
2
2
2
Điểm
chuẩn
ĐỀ XUẤT CẤP ĐỘ ĐẠT ĐƯỢC
1
2
Tổng điểm
Tiêu chí 1-Mục tiêu, quản lý và tài chính
Tiêu chuẩn 1: Mục tiêu của chương trình
đào tạo phù hợp với mục tiêu của cơ sở đào
tạo và nhu cầu thị trường lao động, được công
bố công khai và được rà soát, điều chỉnh theo
quy định.
Tiêu chuẩn 2: Cơ sở đào tạo có văn bản
giao nhiệm vụ cụ thể cho khoa/đơn vị phụ
trách chương trình đào tạo và các đơn vị có
liên quan đến việc thực hiện chương trình đào
tạo; khoa/đơn vị phụ trách chương trình đào
tạo hoàn thành các nhiệm vụ được giao liên
quan đến chương trình đào tạo.
Tiêu chuẩn 3: Hàng năm, cơ sở đào tạo
nghiên cứu, xác định định mức chi tối thiểu
cho một người học, đảm bảo chât lượng của
chương trình đào tạo và có đủ nguồn thu hợp
pháp để thực hiện chương trình đào tạo.
Tiêu chí 2 - Hoạt động đào tạo
Tiêu chuẩn 1: Hàng năm, cơ sở đào tạo
thực hiện công tác tuyển sinh theo quy định;
kết quả tuyển sinh đạt tối thiểu 80% chỉ tiêu
theo kế hoạch của cơ sở đào tạo.
Tiêu chuẩn 2: Cơ sở đào tạo có kế hoạch
5
TT
Tiêu chí, tiêu chuẩn
(Ghi đầy đủ nội dung tiêu chí, tiêu chuẩn)
Điểm
chuẩn
ĐỀ XUẤT CẤP ĐỘ ĐẠT ĐƯỢC
3
đào tạo và tổ chức đào tạo theo quy định.
Tiêu chuẩn 3: Thực hiện phương pháp đào
tạo phù hợp với nội dung chương trình đào
tạo, kết hợp rèn luyện năng lực thực hành với
trang bị kiến thức chuyên môn; phát huy tính
tích cực, tự giác, năng động, khả năng làm
việc độc lập, tổ chức làm việc theo nhóm của
người học; thực hiện ứng dụng công nghệ
thông tin, truyền thông trong hoạt động dạ y và
học.
Tiêu chuẩn 4: Cơ sở đào tạo phối hợp với
đơn vị sử dụng lao động trong việc tổ chức,
hướng dẫn cho người học thực hành, thực tập
tại đơn vị sử dụng lao động; 100% người học
trước khi tốt nghiệp đều được thực hành tại
đơn vị sử dụng lao động; phù hợp với ngành,
nghề đào tạo.
Tiêu chuẩn 5: Tổ chức kiếm tra, thi, xét
công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học
lập, rèn luyện, cấp văn bằng theo quy định; có
hồ sơ người học đủ và đúng theo quy định.
Tiêu chuẩn 6: Tố chức kiếm tra, giám sát
hoạt động dạy và học theo quy định; sử dụng
kết quả kiểm tra để kịp thời điều chỉnh các
hoạt động dạy và học cho phù hợp.
Tiêu chuẩn 7: Tổ chức đào tạo liên thông
theo quy định.
Tiêu chí 3: Nhà giáo, cán bộ quản lý và
nhân viên
6
Tự đánh
giá của
cơ sở giáo
dục nghề
nghiệp về
chương
trình đào
tạo
Đạt/Khôn
g đạt tiêu
chuẩn
kiểm định
2
2
2
2
2
2
2
2
2
0
16
14
TT
Tiêu chí, tiêu chuẩn
(Ghi đầy đủ nội dung tiêu chí, tiêu chuẩn)
Điểm
chuẩn
ĐỀ XUẤT CẤP ĐỘ ĐẠT ĐƯỢC
4
Tiêu chuẩn 1: 100% nhà giáo tham gia
giảng dạy đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp
vụ theo quy định.
Tiêu chuẩn 2: Hàng năm, 100% nhà giáo
hoàn thành các nhiệm vụ cơ sở đào tạo giao.
Tiêu chuân 3: Đảm bảo tất cả các mô-đun,
môn học thuộc chương trình đào tạo có đủ nhà
giáo đứng lớp; đảm bảo tỉ lệ số người học/lớp
và tỉ lệ quy đổi người học/nhà giáo theo quy
định.
Tiêu chuẩn 4: Hàng năm, tôi thiểu 50%
nhà giáo cơ hữu dạy các môn chuvên môn
ngành, nghề tham gia nghiên cứu khoa học,
các hội thi nhà giáo dạy giỏi, hội thi thiêt bị tự
làm các cấp.
Tiêu chuẩn 5: Hàng năm, cơ sở đào tạo tố
chức cho nhà giáo cơ hữu tham gia các khóa
học tập, bồi dưỡng.
Tiêu chuẩn 6: 100% nhà giáo cơ hữu đi
thực tập tại các đơn vị sử dụng lao động theo
quy định.
Tiêu chuẩn 7: 100% cán bộ quản lý và
nhân viên đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp
vụ theo quy định.
Tiêu chuân 8: Hàng năm, 100% cán bộ
quản lý và nhân viên hoàn thành các nhiệm vụ
do cơ sở đào tạo giao.
Tiêu chí 4 - Chương trình, giáo trình
Tiêu chuấn 1: Chương trình đào tạo được
7
Tự đánh
giá của
cơ sở giáo
dục nghề
nghiệp về
chương
trình đào
tạo
Đạt/Khôn
g đạt tiêu
chuẩn
kiểm định
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
0
2
2
2
2
24
2
24
2
TT
Tiêu chí, tiêu chuẩn
(Ghi đầy đủ nội dung tiêu chí, tiêu chuẩn)
Điểm
chuẩn
ĐỀ XUẤT CẤP ĐỘ ĐẠT ĐƯỢC
xây dựng hoặc lựa chọn, thẩm định, ban hành,
đánh giá và cập nhật theo quy định.
Tiêu chuấn 2: Có sự tham gia của ít nhất
02 đơn vị sử dụng lao động trong quá trình xây
dựng và thâm định chương trình đào tạo.
Tiêu chuẩn 3: Chương trình đào tạo thể
hiện được khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu
cầu về năng lực mà người học đạt được sau
khi tốt nghiệp.
Tiêu chu ân 4: Chương trình đào tạo thê
hiện được sự phân bố thời gian, trình tự thực
hiện các mô-đun, môn học đế đảm bảo thực
hiện được mục tiêu giáo dục nghề nghiệp.
Tiêu chuấn 5: Chương trình đào tạo thể
hiện được những yêu cầu tối thiểu về cơ sở
vật chất, đội ngũ giáo viên để triển khai thực
hiện chương trình đào tạo nhăm đảm bảo chât
lượng đào tạo.
Tiêu chuấn 6: Chương trình đào tạo thể
hiện được phương pháp đánh giá kết quả học
tập, xác định mức độ đạt yêu cầu vê năng lực
của người học sau khi học xong các mô-đun,
môn học của chương trình đào tạo.
Tiêu chuấn 7: Chương trình đào tạo đảm
bảo phù hợp với yêu câu phát triển của ngành,
địa phương và đất nước, phù hợp với kỹ thuật
công nghệ trong sản xuất, dịch vụ.
Tiêu chuẩn 8: Chương trình đào tạo đảm
bảo việc liên thông giữa các trình độ đào tạo
8
Tự đánh
giá của
cơ sở giáo
dục nghề
nghiệp về
chương
trình đào
tạo
Đạt/Khôn
g đạt tiêu
chuẩn
kiểm định
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
TT
Tiêu chí, tiêu chuẩn
(Ghi đầy đủ nội dung tiêu chí, tiêu chuẩn)
Điểm
chuẩn
ĐỀ XUẤT CẤP ĐỘ ĐẠT ĐƯỢC
5
trong hệ thông giáo dục quốc dân.
Tiêu chuấn 9: Có đủ giáo trình cho các
mô-đun, môn học của chương trình đào tạo.
Tiêu chuẩn 10: 100% giáo trình được biên
soạn hoặc lựa chọn, thẩm định, ban hành,
đánh giá và cập nhật theo quy định.
Tiêu chuấn 11: Giáo trình cụ thể hóa yêu
cầu vê nội dung kiến thức, kỹ năng của từng
mô-đun, môn học trong chương trình đào tạo;
nội dung giáo trình phù hợp để thực hiện
phương pháp dạy học tích cực
Tiêu chuân 12: Nội dung giáo trình đảm
bảo phù hợp với công nghệ trong sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ.
Tiêu chí 5 – Cơ sở vật chất thiết bị đào
tạo và thư viện
Tiêu chuẩn 1: Phòng học, phòng thí
nghiệm, xưởng thực hành, hệ thống điện,
nước đảm bảo quy chuẩn xây dựng và yêu cầu
đào tạo.
Tiêu chuấn 2: Đảm bảo đủ chủng loại thiết
bị đào tạo đáp ứng yêu cầu của chương trình
đào tạo.
Tiêu chuẩn 3: Đảm bảo đủ số lượng thiết
bị đào tạo đáp ứng quy mô, yêu cầu đào tạo.
Tiêu chuẩn 4: Thiết bị, dụng cụ phục vụ
đào tạo được bố trí hợp lý, thuận tiện cho việc
thực hành, đảm bảo các yêu cầu sư phạm, an
toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, vệ sinh
9
Tự đánh
giá của
cơ sở giáo
dục nghề
nghiệp về
chương
trình đào
tạo
Đạt/Khôn
g đạt tiêu
chuẩn
kiểm định
2
2
2
2
2
2
2
2
16
14
2
2
2
2
2
2
2
2
TT
Tiêu chí, tiêu chuẩn
(Ghi đầy đủ nội dung tiêu chí, tiêu chuẩn)
Điểm
chuẩn
ĐỀ XUẤT CẤP ĐỘ ĐẠT ĐƯỢC
6
môi trường; thiết bị đào tạo có hồ sơ quản lý
rõ ràng, được sử dụng đúng công năng, quản
lý, bảo trì, bảo dưỡng theo quy định.
Tiêu chuẩn 5: Nguyên, nhiên, vật liệu
được bố trí săp xếp gọn gàng, ngăn nắp thuận
tiện; được quản lý, cấp phát, sử dụng theo quy
định; đáp ứng kế hoạch và tiến độ đào tạo.
Tiêu chuẩn 6: Thư viện có đủ chương
trình, giáo trình đã được cơ sở đào tạo phê
duyệt; mỗi loại giáo trình có tối thiếu 05 bản in
và đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, học tập
của nhà giáo và người học; có đủ sách, tạp
chí, tài liệu tham khảo tối thiếu 05 đầu
sách/người học; 100% chương trình, giáo trình
được số hóa và tích họp với thư viện điện tử
phục vụ hiệu quả cho hoạt động đào tạo.
Tiêu chuẩn 7: Thư viện được trang bị máy
tính và nối mạng internet đáp ứng nhu cầu
dạy, học và nghiên cứu tài liệu
Tiêu chuẩn 8: Có các phần mềm ảo mô
phỏng thiết bị dạy học thực tế trong giảng dạy.
Tiêu chí 6 - Dịch vụ cho người học
Tiêu chuấn 1: Người học được cung cấp
đầy đủ thông tin về chương trình đào tạo: quy
chế đào tạo; quy chế công tác học sinh, sinh
viên; quy chế kiếm tra, thi, xét công nhận tốt
nghiệp; nội quy, quy chế của cơ sở đào tạo và
các chê độ, chính sách đôi với người học.
Tiêu chuân 2: Người học được hưởng các
10
Tự đánh
giá của
cơ sở giáo
dục nghề
nghiệp về
chương
trình đào
tạo
Đạt/Khôn
g đạt tiêu
chuẩn
kiểm định
2
2
2
2
2
2
2
0
8
8
2
2
2
2
TT
Tiêu chí, tiêu chuẩn
(Ghi đầy đủ nội dung tiêu chí, tiêu chuẩn)
Điểm
chuẩn
ĐỀ XUẤT CẤP ĐỘ ĐẠT ĐƯỢC
7
chê độ, chính sách theo quy định; cơ sở đào
tạo có chính sách và thực hiện chính sách
khen thưởng, động viên khuyến khích kịp thời
đối với người học đạt kêt quả cao trong học
tập và tư vấn, hỗ trợ kịp thời cho người học
trong quá trình học tập.
Tiêu chuấn 3: Hàng năm, cơ sở đào tạo
cung cấp cho người học các thông tin về nghề
nghiệp, thị trường lao động và việc làm; thực
hiện trợ giúp, giới thiệu việc làm cho người
học sau khi tốt nghiệp.
Tiêu chuấn 4: Cơ sở đào tạo thực hiện đa
dạng hóa các hoạt động xã hội, văn hóa văn
nghệ, thể dục thê thao cho người học.
Tiêu chí 7 - Giám sát, đánh giá chất
lưọng
Tiêu chuấn 1: Hàng năm, thu thập ý kiến
tối thiêu 10 đơn vị sử dụng lao động về mức
độ đáp ứng của người tốt nghiệp đang làm
việc tại đơn vị sử dụng lao động và sự phù
hợp của chương trình đào tạo với thực tiễn
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Tiêu chuấn 2: Thực hiện điều tra lần vết
đối với người tốt nghiệp để thu thập thông tin
về việc làm, đánh giá về chất lượng đào tạo
của cơ sở đào tạo và sự phù hợp của chương
trình đào tạo với vị trí việc làm của người tốt
nghiệp.
Tiêu chuẩn 3: Hàng năm, thu thập ý kiến
11
Tự đánh
giá của
cơ sở giáo
dục nghề
nghiệp về
chương
trình đào
tạo
Đạt/Khôn
g đạt tiêu
chuẩn
kiểm định
2
2
2
2
16
14
2
2
2
2
2
2
TT
Tiêu chí, tiêu chuẩn
(Ghi đầy đủ nội dung tiêu chí, tiêu chuẩn)
Điểm
chuẩn
ĐỀ XUẤT CẤP ĐỘ ĐẠT ĐƯỢC
tối thiếu 50% nhà giáo, cán bộ quản lý về các
nội dung liên quan đến công tác dạy và học,
tuyên dụng, bổ nhiệm, bồi dưõng, phân loại và
đánh giá nhà giáo, cán bộ quản lý.
Tiêu chuấn 4: Hàng năm, thu thập ý kiến
tối thiểu 30% người học về chất lượng, hiệu
quả của các hình thức, phương thức đào tạo,
chất lượng, giảng dạỵ, việc thực hiện chế độ,
chính sách và các dịch vụ đối với người học.
Tiêu chuân 5: Cơ sở đào tạo thực hiện tự
đánh giá chât lượng chương trình đào tạo theo
quy định.
Tiêu chuấn 6: Hàng năm, cơ sở đào tạo có
kế hoạch cụ thế và thực hiện cải thiện, nâng
cao chât lượng chương trình đào tạo trên cơ
sở kết quả tự đánh giá của cơ sở đào tạo và
kết quả đánh giá ngoài (nếu có).
Tiêu chuẩn 7: Trong vòng 06 tháng kể từ
khi tốt nghiệp, tối thiểu 80% người học có việc
làm phù hợp với ngành, nghề đào tạo.
Tiêu chuẩn 8: Tối thiểu 80% đơn vị sử
dụng lao động được điều tra hài lòng với kiến
thực, kỹ năng, năng lực tự chủ và chịu trách
nhiệm nghề nghiệp của người tốt nghiệp làm
việc tại đơn vị sử dụng lao động.
2
2
2
2
2
2
2
2
2
0
2.2 Tự đánh giá theo từng tiêu chí, tiêu chuẩn
TIÊU CHÍ 1: MỤC TIÊU, QUẢN LÝ VÀ TÀI CHÍNH
Đánh giá tổng quát tiêu chí 1: Mục tiêu, quản lý và tài chính
12
Tự đánh
giá của
cơ sở giáo
dục nghề
nghiệp về
chương
trình đào
tạo
Đạt/Khôn
g đạt tiêu
chuẩn
kiểm định
* Mở đầu: Chương trình nghề May thời trang của Trường trung cấp DTNT –
GDTX Bắc Quang được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được công khai và được
rà soát điều chỉnh theo quy định. Mục tiêu chương trình phù hợp với mục tiêu
chương trình và nhu cầu lao động. Hàng năm, nhà trường có văn bản giao cho
khoa tiếp tục nghiên cứu phát triển chương trình, đảm bảo chất lượng chương trình
đào tạo và có đủ nguồn thu hợp lý thực hiện chương trình đào tạo; xác định được
mức chi tối thiểu cho người học nghề May thời trang /1 học sinh.
* Những điểm mạnh: Đáp ứng đúng mục tiêu của chương trình đào tạo, các
đơn vị phụ trách và được giao nhiệm vụ liên quan đến thực hiện chương trình đều
hoàn thành nhiệm vụ được giao; đảm bảo nguồn thu hợp pháp để thực hiện
chương trình đạo. Có quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định mức
chi tối thiểu cho 1 học sinh nghề May thời trang.
* Những tồn tại:
Mức chi theo quy định cho một học sinh nghề May thời trang còn ít;
Một số mô đun tiếp tục cần điều chỉnh để phù hợp với nhu cầu thị trường lao
động hiện nay.
* Kế hoạch nâng cao chất lượng: Nhà trường, các đơn vị phục trách chương
trình tiếp tục rà soát, nghiên cứu điều chỉnh chương trình nhằm đáp ứng nhu cầu
đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng của thị trường lao động, đồng thời đáp ứng
mục tiêu chung của chương trình; Tiếp tục nghiên cứu và đề xuất với các cấp có
thẩm quyền về mức chi tối thiểu cho 1 học sinh sát với thực tế hiện nay.
Điểm đánh giá tiêu chí 1:
Điểm
Tiêu chí, tiêu chuẩn
tự đánh giá
Tiêu chí 1: Mục tiêu quản lý và tài chính
6
Tiêu chuẩn 1: Mục tiêu của chương trình đào tạo phù
hợp với mục tiêu của cơ sở đào tạo và nhu cầu thị trường lao
2
động, được công bố công khai và được rà soát, điều chỉnh
theo quy định.
Tiêu chuẩn 2: Cơ sở đào tạo có văn bản giao nhiệm vụ
cụ thể cho khoa/đơn vị phụ trách chương trình đào tạo và các
đơn vị có liên quan đến việc thực hiện chương trình đào tạo;
2
khoa/đơn vị phụ trách chương trình đào tạo hoàn thành các
nhiệm vụ được giao liên quan đến chương trình đào tạo.
Tiêu chuẩn 3: Hàng năm, cơ sở đào tạo nghiên cứu, xác
định định mức chi tối thiểu cho một người học, đảm bảo chât
2
lượng của chương trình đào tạo và có đủ nguồn thu hợp
pháp để thực hiện chương trình đào tạo.
Tiêu chuẩn 1: Mục tiêu của chương trình đào tạo phù hợp với mục tiêu
của cơ sở đào tạo và nhu cầu thị trường lao động, được công bố công khai
và được rà soát, điều chỉnh theo quy định.
13
Mô tả, phân tích nội, nhận định: với mục tiêu “nhằm đào tạo nguồn nhân lực
cho các cơ sở, doanh nghiệp, đơn vị sản xuất may mặc hàng loạt hoặc thiết kế sản
phẩm đơn chiếc. Có năng lực hành nghề tương ứng với trình độ đào tạo; có đạo
đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo thích ứng với
môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế; bảo đảm nâng cao hiệu quả,
chất lượng lao động; tạo điều kiện cho người học sau khi hoàn thành khóa học có
khả năng tìm kiếm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn phù hợp
với nhu cầu của thi trường lao động hiện nay. Mục tiêu được công khai thể hiện rõ
trong chương trình, đồng thời hàng năm có rà soát, nghiên cứu điều chỉnh phù hợp.
Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 1, Tiêu chí 1: 2 điểm
Tiêu chuẩn 2: Cơ sở đào tạo có văn bản giao nhiệm vụ cụ thể cho
khoa/đơn vị phụ trách chương trình đào tạo và các đơn vị có liên quan đến
việc thực hiện chương trình đào tạo; khoa/đơn vị phụ trách chương trình đào
tạo hoàn thành các nhiệm vụ được giao liên quan đến chương trình đào tạo.
Mô tả, phân tích nội, nhận định: Hàng năm nhà trường có văn bản giao cho
khoa thực hiện nghiên cứu, điều chỉnh nội dung chương trình phù hợp với thực tế
đơn vị, địa phương và thị trường lao động hiện nay. Khoa và các đơn vị có liên
quan đến việc thực hiện chương trình đào tạo nghề May thời trang đã thực
hiện tốt nhiệm vụ phát triển trương trình.
Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 1, Tiêu chí 2: 2 điểm
Tiêu chuẩn 3: Hàng năm, cơ sở đào tạo nghiên cứu, xác định định mức
chi tối thiểu cho một người học, đảm bảo chât lượng của chương trình đào
tạo và có đủ nguồn thu hợp pháp để thực hiện chương trình đào tạo.
Mô tả, phân tích nội, nhận định: Hàng năm Nhà trường đã nghiên cứu, xác
định định mức chi tối thiểu cho một người học dựa trên quy định của HĐND
tỉnh Hà Giang và đảm bảo chât lượng của chương trình đào tạo và có đủ
nguồn thu hợp pháp để thực hiện chương trình đào tạo.
Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 1, Tiêu chí 1: 2 điểm
TIÊU CHÍ 2: HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
Đánh giá tổng quát tiêu chí 2: Hoạt động đào tạo
*Mở đầu: Hoạt động đào tạo là hoạt động quan trọng của nhà trường, nó
quyết đinh tới hiệu quả hoạt động và chất lượng đào tạo của nhà trường. Trong
những năm qua, nhà trường đa thực hiện tương đối tốt các hoạt động đào tạo như:
Xây dựng, ban hành các chương trình đào tạo theo quy định; thực hiện công tác
tuyển sinh theo từng ngành nghề, đa dạng hóa các phương thức tổ chức đào tạo
như: theo niên chế, đào tạo chính quy đáp ứng nhu cầu của người học và đơn vị
sử dụng.
Đới với nghề May thời trang, được xây dựng và ban hành theo quy định về
xây dựng chương trình.
* Những điểm mạnh:
14
Chương trình đào tạo Nghề May thời trang của Trường Trung cấp DTNT –
GDTX Bắc Quang được xây dựng theo đúng quy định của Thông tư 09/2017/TTBLĐTBXH ngày 13/03/2017 về Quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào
tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thưc tích
lũy mô-đun hoặc tín chỉ, quy chế kiểm tra, thi, công nhận tốt nghiệp.
Trong chương trình Nghề May thời trang đều có những quy định cụ thể về
mục tiêu, chuẩn đầu ra, khối lượng và phân bố thời gian đào tạo, các học phần bắt
buộc, tự chọn, điều kiện tiên quyết của từng học phần và hướng dẫn thực hiện
chương trình. Nhà trường luôn tiến hành điều chỉnh chương trình đào tạo cho phù
hợp với yêu cầu thực tế của địa phương.
Trên cơ sở Hướng dẫn của Bộ lao động thương binh và xã hội về thực hiện
chương trình, nhà trường đã thành lập Hội đồng xây dựng chương trình nghề, tổ
chức cho các Giáo viên thuộc tổ bộ môn nghiên cứu để thảo luận, góp ý kiến thiết
kế, sắp xếp và điều chỉnh chương trình.
Căn cứ vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương, phương
hướng nhiệm vụ công tác của ngành, Nhà trường đã xây dựng kế hoạch đào tạo
theo năm học và triển khai thực hiện nghiêm túc, phù hợp với thực tiễn hoạt động
của nhà trường; thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, phương pháp và quy
trình kiểm tra, đánh giá phù hợp với phương thức đào tạo, hình thức học tập đặc
thù của nghề, của môn học.
Các hoạt động dạy và học dựa trên mục tiêu chương trình đào tạo đã được
phê duyệt. Trường đã xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo đúng tiến
độ và đạt hiệu quả. Trong quá trình kiểm tra, đánh giá kế quả học tập, nhà trường
luôn đảm bảo nghiên túc, khách quan, phù hợp với phương thức đào tạo, hình
thức học tập và đặc thù của từng môn học, mô đun.
* Những tồn tại:
Chương trình đào tại Nghề May thời trang được xây dựng theo đúng quy định
nhưng sự tham gia của các doanh nghiệp, đơn vị sử dụng lao động trong việc đóng
góp ý kiế xây dựng chương trình còn nhiều hạn chế.
Việc triển khai kế hoạch đào tạo được thực hiện nghiêm túc nhưng còn cúng
nhắc, chưa linh hoạt nên hiệu quả thực hiện chưa cao.
Các hoạt động dạy và học dựa trên mục tiêu, chương trình đào tạo đã được
phê duyệt, tuy nhiên việc hướng dẫn cho học sinh tự học, tự nghiên cứu chưa
nhiều, hiệu quả chưa cao, chưa phát huy hết tính tích cực của người học.
* Kế hoạch nâng cao chất lượng:
Nhà trường cần tăng cường công tác phối hợp với các doanh nghiệp, đơn vị
sử dụng lao động trong việc đóng góp ý kiến xây dựng chương trình đào tạo, phối
hợp trong việc đào tạo gắn với giải quyết viêc làm cho hoc sinh sinh viên ̣sau khi tốt
nghiêp̣.
Thực hiện tốt công tác tuyển sinh theo nhu cầu của người học; mở rộng đối
tượng tuyển sinh; đa dạng hóa các phương thức tổ chức đào tạo như: đào tạo
15
chính quy, đào tạo theo hình thức vừa làm vừa học, đào tạo theo địa chỉ để đáp
ứng yêu cầu của người học, đơn vị sử dụng lao động. Đồng thời, đẩy mạnh hơn
nữa việc ứng duṇg công nghệ thông tin vào việc daỵ học, nhất là đẩy mạnh phong
trào nghiên cứu khoa học trong HSSV. Đầu tư trang thiết bị dạy học, giáo trình, bài
giảng nhằm giúp học sinh sinh viên có nhiều tài liệu học tập để nâng cao tính tự
học, tự nghiên cứu. Mở rộng quan hệ giao lưu, hợp tác với các trường bạn để trao
đổi kinh nghiệm về chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, giảng viên nhằm nâng cao
chất lượng giảng dạy, tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng đáp ứng yêu cầu hội
nhập quốc tế.
Điểm đánh giá tiêu chí 2:
Điểm tự
Tiêu chí, tiêu chuẩn
đánh giá
Tiêu chí 2: Hoạt động đào tạo
12
Tiêu chuẩn 1: Hàng năm, cơ sở đào tạo thực hiện công
tác tuyển sinh theo quy định; kết quả tuyển sinh đạt tối thiểu
2
80% chỉ tiêu theo kế hoạch của cơ sở đào tạo.
Tiêu chuẩn 2: Cơ sở đào tạo có kế hoạch đào tạo và tổ
2
chức đào tạo theo quy định.
Tiêu chuẩn 3: Thực hiện phương pháp đào tạo phù hợp
với nội dung chương trình đào tạo, kết hợp rèn luyện năng
lực thực hành với trang bị kiến thức chuyên môn; phát huy
tính tích cực, tự giác, năng động, khả năng làm việc độc lập,
2
tổ chức làm việc theo nhóm của người học; thực hiện ứng
dụng công nghệ thông tin, truyền thông trong hoạt động dạv
và học.
Tiêu chuẩn 4: Cơ sở đào tạo phối hợp với đơn vị sử
dụng lao động trong việc tổ chức, hướng dẫn cho người học
thực hành, thực tập tại đơn vị sử dụng lao động; 100% người
2
học trước khi tốt nghiệp đều được thực hành tại đơn vị sử
dụng lao động; phù hợp với ngành, nghề đào tạo.
Tiêu chẩn 5: Tổ chức kiếm tra, thi, xét công nhận tốt
nghiệp, đánh giá kết quả học lập, rèn luyện, cấp văn bằng
2
theo quy định; có hồ sơ người học đủ và đúng theo quy định.
Tiêu chuẩn 6: Tố chức kiếm tra, giám sát hoạt động dạy
và học theo quy định; sử dụng kết quả kiểm tra để kịp thời
2
điều chỉnh các hoạt động dạy và học cho phù hợp.
Tiêu chuấn 7: Tổ chức đào tạo liên thông theo quy định.
0
Tiêu chuẩn 1: Hàng năm, cơ sở đào tạo thực hiện công tác tuyển sinh
theo quy định; kết quả tuyển sinh đạt tối thiểu 80% chỉ tiêu theo kế hoạch
của cơ sở đào tạo.
Mô tả, phân tích nội, nhận định:
16
Năm 2017 trường đã xây dựng Kế hoạch tuyển sinh theo Thông tư số
05/2017/TT-BLĐTBXH ngày 02/3/2017 của Bộ Lao động thương binh và xã hội về
việc quy định quy chế tuyển sinh và xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp,
cao đẳng.
Trường đã ban hành các văn bản về tuyển sinh:
Văn bản xác định chỉ tiêu tuyển sinh
Có kế hoạch tuyển sinh
Có thông báo tuyển sinh
Có Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh
Có hồ sơ đăng ký học nghề
Có Quyết định phê duyệt danh sách trúng tuyển
Có văn bản, báo cáo công tác tuyển sinh
Có danh sách học sinh nhập học và quyết định mở lớp.
Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 1, Tiêu chí 2: 2 điểm
Tiêu chuẩn 2: Cơ sở đào tạo có kế hoạch đào tạo và tổ chức đào tạo
theo quy định
Mô tả, phân tích nội, nhận định: Tiến độ đào tạo. Cho từng lớp của nghề
theo từng học kỳ, năm học, được sự phê duyệt của nhà trường. Nội dung
các kế hoạch đào tạo chi tiết đến từng môn học, mô đun, giờ học lý thuyết
thực hành, thực hienj phù hợp với chương trình đào tạo và hình thức,
phương thức tổ chức đào tạo.
Các Kế hoạch, tiến độ đào tạo được xây dựng một cách chặt chẽ, sau
khi xây dựng đều được Nhà trường phê duyệt và triển khai thực hiện theo
đúng quy định.
Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 2, Tiêu chí 2: 2 điểm
Tiêu chuẩn 3: Thực hiện phương pháp đào tạo phù hợp với nội dung
chương trình đào tạo, kết hợp rèn luyện năng lực thực hành với trang bị kiến
thức chuyên môn; phát huy tính tích cực, tự giác, năng động, khả năng làm
việc độc lập, tổ chức làm việc theo nhóm của người học; thực hiện ứng dụng
công nghệ thông tin, truyền thông trong hoạt động dạv và học.
Mô tả, phân tích nội, nhận định:
Trường đã thực hiện đúng thời lựng, thời gian, phưng pháp đào tạo phù hợp
với nội dung chương trình đào tạo, đảm bảo kết hợp rèn luyện năng lực thực hành
với trang bị kiến thức chuyên môn theo quy định của thông tư 03/2017/TTBLĐTBXH ngày 13/3/2017 của Bộ lao động thưng binh xã hội được thiết kế đảm
bảo tỷ lệ lý thuyết và thực hành theo quy định.
Các môn học, mô đun của nghề đều có giáo án giảng dạy trong đó thể hiện rõ
giáo viên thực hiện nhiều phương pháp giảng dạy, phát huy tính tích cực, tự giác,
năng động của người học, tổ chức làm việc theo nhóm như thuyết trình, thảo luạn,
làm bài tập nhóm,…Giáo viên sử dụng các phương tiện nhằm phát huy được tính
tích cực và làm việc độc lập của học sinh như sử dụng công nghệ thông tin và
17
truyền thông trong dạy và học. Ngoài ra, Nhà trường, Khoa, tổ bộ môn cũng
thường xuyên tổ chức thực hiện việc dự giờ chuyên môn, hội thi giáo viến dạy giỏi
cấp trường theo quy định. Có biên bản nhận xét đánh giá giờ dự thể hiện rõ giáo
viên thực hiện nhiều phương pháp dạy học phát huy được tính tích cực, tự giác,
năng động, khả năng làm việc độc lập của người học, tổ chức làm việc theo nhóm
của người học.
Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 3, Tiêu chí 2: 2 điểm
Tiêu chuẩn 4: Cơ sở đào tạo phối hợp với đơn vị sử dụng lao động
trong việc tổ chức, hướng dẫn cho người học thực hành, thực tập tại đơn vị
sử dụng lao động; 100% người học trước khi tốt nghiệp đều được thực hành
tại đơn vị sử dụng lao động; phù hợp với ngành, nghề đào tạo.
Mô tả, phân tích nội, nhận định: Hàng năm, nhà trường phối hợp với đơn
vị sử dụng lao động trong việc tổ chức, hướng dẫn cho người học thực
hành, thực tập tại đơn vị sử dụng lao động cũng như tổ chức cho học sinh
trước khi tốt nghiệp đều được thực hành tại đơn vị sử dụng lao động; phù
hợp với ngành, nghề đào tạo.
Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 4, Tiêu chí 2: 2 điểm
Tiêu chẩn 5: Tổ chức kiếm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp, đánh giá
kết quả học lập, rèn luyện, cấp văn bằng theo quy định; có hồ sơ người học
đủ và đúng theo quy định.
Mô tả, phân tích nội, nhận định: Việc tổ chức kiểm tra, thi, xét công nhân tốt
nghiệp, đánh giá kế quả học tập, rèn luyện, cấp văn bằng được thực hiện đúng
theo quy định tại Thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 và Thông tư
10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017.
Trường đã ban hành đầy đủ các quy định về kiểm tra, thi, xét công nhận tốt
nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, cấp văn bằng, chứng chỉ theo quy
định).
Có văn bản/báo cáo thể hiện trường đã thực hiện kiểm tra, thi, xét công nhận
tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, cấp văn bằng, chứng chỉ theo quy
định đã ban hành Như Quyết định Công nhận kết quả thi tốt nghiệp các khóa,
Quyết định Xét công nhận tốt nghiệp.
Nội dung biên bản kết luận thanh kiểm tra công tác kiểm tra, thi, xét công
nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, cấp văn bằng, chứng chỉ
hàng năm thể hiện trường nghiêm túc, khách quan.
Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 5, Tiêu chí 2: 2 điểm
Tiêu chuẩn 6: Tố chức kiếm tra, giám sát hoạt động dạy và học theo
quy định; sử dụng kết quả kiểm tra để kịp thời điều chỉnh các hoạt động dạy
và học cho phù hợp.
Mô tả, phân tích nội, nhận định:
Hàng năm, Nhà trường, Khoa, tổ bộ môn thực hiện kiểm tra, giám sát hoạt
động dạy và học, bằng cách xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra, giám sát các
18
đơn vị liên kết. Giám sát việc thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch
đào tạo; Kiểm tra việc thực hiện quy chế thi ở tất cả điểm liên kết đào tạo; Có các
Quyết định công nhận tốt nghiệp đối với những học sinh đã đủ điều kiện tốt nghiệp.
Ngoài ra, Phòng Đào tạo, Phối hợp với phòng CTHSSV thường xuyên kiểm
tra việc thực hiện nội quy, quy chế của HSSV, đánh giá kết quả học tập và rèn
luyện của học sinh thông qua các phiếu đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo
từng học kỳ, năm học.
Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 6, Tiêu chí 2: 2 điểm
Tiêu chuấn 7: Tổ chức đào tạo liên thông theo quy định.
Mô tả, phân tích nội, nhận định:
Trong những năm qua, nhà trường chưa tổ chức thực hiện về đào tạo liên
thông.
Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 7, Tiêu chí 2: 0 điểm
TIÊU CHÍ 3: NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN
Đánh giá tổng quát tiêu chí 3: Nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên
* Mở đầu: Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của nghề May thời
trang đầy đủ về số lượng đảm bảo chất lượng theo quy định như: đạt chuẩn về
chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định và hoàn thành các nhiệm vụ cơ sở đào tạo
giao. Giáo viên cơ hữu đi thực tập tại các đơn vị sử dụng lao động theo quy định.
Nhà trường có đủ nhà giáo đứng lớp; đảm bảo tỉ lệ số người học/lớp.
* Những điểm mạnh:
+ Hàng năm, 100% nhà giáo, cán bộ quản lý hoàn thành các nhiệm vụ
cơ sở đào tạo giao.
+ Các mô-đun, môn học thuộc chương trình đào tạo có đủ giáo viên
đứng lớp; giáo viên cơ hữu được tham gia các khóa học tập, bồi dưỡng;
+ 50% giáo viên cơ hữu dạy các môn chuvên môn ngành, nghề tham gia
các hội thi nhà giáo dạy giỏi, hội thi thiêt bị tự làm các cấp.
* Những tồn tại: Giáo viên còn trẻ, kinh nghiệm giảng dạy còn hạn chế.
* Kế hoạch nâng cao chất lượng:
Hàng năm đề xuất để Nhà trường xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ cán
bộ quản lý, giáo viên của nghề như: Tiếp tục cử đi học nâng cao, đi thực tập tại các
đơn vị bạn, các doanh nghiệp, các trung tâm có sử dụng lao động theo các ngành
nghề mà nhà trường có để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và có kinh
nghiệm giảng dạy sát với thực tiễn.
Điểm đánh giá tiêu chí 3:
Điểm
Tiêu chí, tiêu chuẩn
tự đánh giá
Tiêu chí 3: Nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên
14
Tiêu chuẩn 1: 100% nhà giáo tham gia giảng dạy đạt
02
chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định.
Tiêu chuẩn 2: Hàng năm, 100% nhà giáo hoàn thành
02
19
các nhiệm vụ cơ sở đào tạo giao.
Tièu chuân 3: Đảm bảo tât cả các mô-đun, môn học
thuộc chương trình đào tạo có đủ nhà giáo đứng lớp; đảm
02
bảo tỉ lệ số người học/lớp và tỉ lệ quy đổi người học/nhà
giáo theo quy định.
Ticu chuân 4: Hàng năm, tôi thiểu 50% nhà giáo cơ hữu
dạy các môn chuvên môn ngành, nghề tham gia nghiên cứu
02
khoa học, các hội thi nhà giáo dạy giỏi, hội thi thiêt bị tự làm
các cấp.
Ticu chuan 5: Hàng năm, cơ sở đào tạo tố chức cho
02
nhà giáo cơ hữu tham gia các khóa học tập, bồi dưỡng.
Tiêu chuấn 6: 100% nhà giáo cơ hữu đi thực tập tại các
0
đơn vị sử dụng lao động theo quy định.
Tiêu chuẩn 7: 100% cán bộ quản lý và nhân viên đạt
02
chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định
Tiêu chuân 8: Hàng năm, 100% cán bộ quản lý và nhân
02
viên hoàn thành các nhiệm vụ do cơ sở đào tạo giao.
Tiêu chuẩn 1: 100% nhà giáo tham gia giảng dạy đạt chuẩn về chuyên
môn, nghiệp vụ theo quy định.
Mô tả, phân tích nội, nhận định: Đội ngũ nhà giáo của nghề May thời trang
gồm những người đều có trình độ, có năng lực chuyên môn, năng lực sư phạm,
năng lực phát triển nghề nghiệp, nghiên cứu khoa học theo quy định.
Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 1, Tiêu chí 3: 02 điểm
Tiêu chuẩn 2: Hàng năm, 100% nhà giáo hoàn thành các nhiệm vụ cơ sở
đào tạo giao.
Mô tả, phân tích nội, nhận định: Hàng năm tất cả giáo viên của nghề đều
hoàn thành tốt của nhiệm vụ được giáo như: Trong công tác giảng dạy đạt và vượt
theo định mức quy định; tỉ lệ học sinh đạt khá giỏi chiếm tỉ lệ cao; công tác chủ
nhiệm được thực hiện sát sao; các nhiệm vụ khác đều thực hiện nhiệt tình đạt kết
quả cao. Đánh giá công chức, viên chức hành năm đề đạt mức Hoàn thành tốt và
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 2, Tiêu chí 3: 02 điểm
Tiêu chuẩn 3: Đảm bảo tât cả các mô-đun, môn học thuộc chương trình
đào tạo có đủ nhà giáo đứng lớp; đảm bảo tỉ lệ số người học/lớp và tỉ lệ quy
đổi người học/nhà giáo theo quy định.
Mô tả, phân tích nội, nhận định: Do đặc thù của nhà trường nên hàng năm
trước khi tuyển sinh học viên nhà trường đã xem xét, tính toán số lượng giáo viên
có đủ để tuyển sinh học viên theo mã nghề đó. Vì vậy mà đảm bảo tất cả các mô
đun, môn học có đủ giáo viên đứng lớp.
Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 3, Tiêu chí 3: 02 điểm
20
Tiêu chẩn 4: Hàng năm, tối thiểu 50% nhà giáo cơ hữu dạy các môn
chuvên môn ngành, nghề tham gia nghiên cứu khoa học, các hội thi nhà giáo
dạy giỏi, hội thi thiêt bị tự làm các cấp.
Mô tả, phân tích nội, nhận định: Hàng năm nhà trường thường tổ chức hội
thi giáo viên giỏi cấp trường và hội thi thiết bị tự làm cấp trường để tạo môi trường
làm việc và học tập, nghiên cứu tốt nhất cho giáo viên. Giúp giáo viên được cọ sát,
học hỏi lẫn nhau. Khuyến khích nhiều giáo viên tham gia và đã thu được nhiều
thành tích cao. Nhiều giáo viên có sáng kiến kinh nghiệm hay và áp dụng có hiệu
quả tại đơn vị, được hội đồng khoa học nhà trường và Hội đồng khao học Sở
LĐTBXH tỉnh Hà Giang công nhận.
Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 4, Tiêu chí 3: 02 điểm
Tiêu chuẩn 5: Hàng năm, cơ sở đào tạo tố chức cho nhà giáo cơ hữu
tham gia các khóa học tập, bồi dưỡng.
Mô tả, phân tích nội, nhận định: Hàng năm nhà trường cử cán bộ giao viên
tham gia các lớp tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ do Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp, các sở nghành tổ chức. Đồng thời nhà trường xây dựng kế hoạch bồi dững
chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ giáo viên như: mời các chuyên gia của Viên
nghiên cứu giáo dục nghề nghiệp, Giáo viên của các trường hàng đầu trong lĩnh
vực dạy nghề đến bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho toàn thể giáo viên giảng
dạy trong trường. Ngoài ra nhà trường cũng cử giáo viên đến các trường để tham
quan, dự giờ, học hỏi, hội thảo về phương pháp lên lớp, xây dựng chương trình,
giáo trình…
Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 5, Tiêu chí 3: 02 điểm
Tiêu chuẩn 6: 100% nhà giáo cơ hữu đi thực tập tại các đơn vị sử dụng
lao động theo quy định.
Mô tả, phân tích nội, nhận định: Do điều kiện đi dạy tại các trung tâm liên kết
tại các huyện xa và đứng giảng dạy liên tục nên giáo viên chưa có thời gian để đi
học hỏi, thực tập tại các trung tâm, các doanh nghiệp, các đơn vị có sử dụng lao
động theo các ngành nghề mà nhà trường mở.
Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 6, Tiêu chí 3: 0 điểm
Tiêu chuấn 7: 100% cán bộ quản lý và nhân viên đạt chuẩn về chuyên
môn, nghiệp vụ theo quy định
Mô tả, phân tích nội, nhận định: Cán bộ quản lý và nhân viên đều đạt chuẩn,
đáp theo quy định về phẩm chất đạo đức, năng lực chuyên môn nghiệp vụ, năng
lực quản lý, điều hành,... đáp ứng yêu cầu công tác giáo dục nghề nghiệp hiện nay.
Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 7, Tiêu chí 3: 02 điểm
Tiêu chuân 8: Hàng năm, 100% cán bộ quản lý và nhân viên hoàn
thành các nhiệm vụ do cơ sở đào tạo giao.
Mô tả, phân tích nội, nhận định: Cán bộ quản lý và nhân viên đều hoàn
thành nhiệm vụ được giao. Hàng năm trong đánh giá công chức viên chức đều dạt
21
từ Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, không có cán bộ quản lý, nhiên viên ở mức
hoàn thành nhiệm vụ.
Điểm tự đánh giá tiêu chuẩn 8, Tiêu chí 3: 02 điểm
TIÊU CHÍ 4: CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH
Đánh giá tổng quát tiêu chí 4: Chương trình, giáo trình
* Mở đầu: Chương trình nghề May thời trang được thực hiện theo các văn
bản quy định hiện hành: được đánh xây dựng hoặc lựa chọn, thẩm định, ban
hành, đánh giá và cập nhật theo quy định; đảm bảo năng lực của người học
sau khi tốt nghiệp đáp ứng được chuẩn đầu ra về kiến thức kỹ năng, phù
hợp với sự phát triển của ngành, địa phương, công nghệ sản xuất hiện nay;
thời lượng phù hợp với nội dung, đảm bảo tính liên thông trong hệ thống đào
tạo.
* Những điểm mạnh: Chương trình được xây dựng, ban hành đúng theo
hướng dẫn, quy định; nội dung kiến thức và thời lượng phù hợp với đối tượng học
sinh đảm bảo kiến thức kỹ năng theo chuẩn đầu ra đáp ứng nhu cầu thị trường lao
động hiện nay; đảm bảo tính liên thông; đảm bảo thực hiện được mục tiêu giáo dục
nghề nghiệp.
* Những tồn tại: Chương trình mới được xây dựng theo quy định nên chưa kịp
điều chỉnh và ban hành giáo trình phù hợp.
* Kế hoạch nâng cao chất lượng:
- Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ xung các nội dung trong chương trình đào tạo
cho sát thực tế đáp ứng nhu cầu thị trường lao động.
- Tiếp tục lấy ý kiến từ các doanh nghiệp, cán bộ quan lý, giáo viên và học sinh
về chương trình đào tạo liên thông.
- Hoàn thiện việc chỉnh sửa, bổ sung các giáo trình đã biên soạn trước đây
theo hướng cập nhật kiến thức mới và tiếp cận công nghệ tiên tiến phù hợp với
chương trình.
4. Điểm đánh giáo tiêu chí 4
Điểm tự
Tiêu chí, tiêu chuẩn
đánh giá
Tiêu chí 4: Chương trình, giáo trình
24
Tiêu chuấn 1: Chương trình đào tạo được xây dựng hoặc
lựa chọn, thẩm định, ban hành, đánh giá và cập nhật theo
2
quy định.
Tiêu chuấn 2: Có sự tham gia của ít nhất 02 đơn vị sử dụng
lao động trong quá trình xây dựng và thâm định chương
2
trình đào tạo.
Tiêu chuẩn 3: Chương trình đào tạo thể hiện được khối
lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học
2
đạt được sau khi tốt nghiệp.
Tiêu chu ân 4: Chương trình đào tạo thê hiện được sự phân
2
22
bố thời gian, trình tự thực hiện các mô-đun, môn học đế
đảm bảo thực hiện được mục tiêu giáo dục nghề nghiệp.
Tiêu chuấn 5: Chương trình đào tạo thế hiện được những
yêu cầu tối thiểu về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên để
2
triển khai thực hiện chương trình đào tạo nhăm đảm bảo
chât lượng đào tạo.
Tiêu chuấn 6: Chương trình đào tạo thể hiện được phương
pháp đánh giá kết quả học tập, xác định mức độ đạt yêu cầu
2
vê năng lực của người học sau khi học xong các mô-đun,
môn học của chương trình đào tạo.
Tiêu chuấn 7: Chương trình đào tạo đảm bảo phù hợp với
yêu câu phát triển của ngành, địa phương và đất nước, phù
2
hợp với kỹ thuật công nghệ trong sản xuất, dịch vụ.
Tiêu chuẩn 8: Chương trình đào tạo đảm bảo việc liên thông
2
giữa các trình độ đào tạo trong hệ thông giáo dục quôc dân.
Tiêu chuấn 9: Có đủ giáo trình cho các mô-đun, môn học
2
của chương trình đào tạo.
Tiêu chuẩn 10: 100% giáo trình được biên soạn hoặc lựa
chọn, thấm định, ban hành, đánh giá và cập nhật theo quy
2
định.
Tiêu chuấn 11: Giáo trình cụ thể hóa yêu cầu vê nội dung
kiến thức, kỹ năng của từng mô-đun, môn học trong chương
2
trình đào tạo; nội dung giáo trình phù hợp để thực hiện
phương pháp dạy học tích cực
Tiêu chuân 12: Nội dung giáo trình đảm bảo phù hợp với
2
công nghệ trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Tiêu chuẩn 1: Chương trình đào tạo được xây dựng hoặc lựa chọn, thẩm
định, ban hành, đánh giá và cập nhập theo qui định.
Mô tả, phân tích nội, nhận định: Chương trình nghề May thời trang được xây
dựng đúng theo hướng dẫn của Bộ LĐTB&XH. Việc xây dựng đảm bảo đúng quy trình,
công tác thẩm định, đánh giá và ban hành diễn ra chặt chẽ, khoa học, chính xác. Hàng
năm được cập nhật các nội dung kiến thức mới.
Điểm tự đánh giá, tiêu chuẩn, tiêu chí: 2 điểm
Tiêu chuấn 2: Có sự tham gia của ít nhất 02 đơn vị sử dụng lao động
trong quá trình xây dựng và thâm định chương trình đào tạo .
Mô tả, phân tích nội, nhận định: Trong quá trình xây dựng và thẩm định
chương trình nghề May thời trang, nhà trường đã mời các đơn vị sử đụng
lao động để tham gia các khâu trong quá trình xây dựng đặc biệt là trong
quá trình thẩm định chương trình, các đơn vị sử dụng lao động đã nhiệt tình
góp ý, phản biện giúp chương trình sát với thực tiễn sát xuất và đáp ứng
đúng nhu cầu sử dụng lao động của các cơ sở may mặc hiện nay.
23
Điểm tự đánh giá, tiêu chuẩn, tiêu chí: 2 điểm
Tiêu chuẩn 3: Chương trình đào tạo thể hiện được khối lượng kiến thức
tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp.
Mô tả, phân tích nội, nhận định: Chương trình được xây dựng trên cơ sở
chuẩn đầu ra và dựa trên năng lực nên đáp ứng được yêu cầu về kiến thức,
kỹ năng và năng lực tự chủ và trách nhiệm sau khi tốt nghiệp.
Điểm tự đánh giá, tiêu chuẩn, tiêu chí: 2 điểm
Tiêu chuẩn 4: Chương trình đào tạo thể hiện được sự phân bổ thời gian, trình
tự thực hiện các mô đun môn học để đảm bảo thực hiện được mục tiêu của giáo
dục nghề nghiệp
Mô tả, phân tích nội, nhận định: Chương trình được xây dựng trên cơ sở
tính toán chính sác, khoa học về thời lượng và việc lựa chọn các môn học, mô
đung cũng như việc sắp xếp các mô đun một cách trình tự , đảm bảo thực hiện
được mục tiêu của giáo dục nghề nghiệp
Điểm tự đánh giá, tiêu chuẩn, tiêu chí: 2 điểm
Tiêu chuẩn 5: Chương trình đào tạo thể hiện được những yêu cầu tối thiểu về
cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên triển khai thực hiện chương trình đào tạo nhằm
đảm bảo chất lượng đảo tạo
Mô tả, phân tích nội, nhận định: Trong từng môn học, mô đun cũng như
chương trình khung đều thể hiện rõ những yêu cầu tối thiểu về điều kiện thực hiện
môn học, mô đun như: cơ sở vật chất, trang thiết bị, học cụ, nguyên liệu, nộ dung
phương pháp đánh gia, hướng dẫn thực hiện môn học để đội ngũ giáo viên triển
khai thực hiện chương trình đào tạo nhằm đảm bảo chất lượng đào tạo.
Điểm tự đánh giá, tiêu chuẩn, tiêu chí: 2 điểm
Tiêu chuẩn 6: Chương trình đào tạo thể hiện được phương pháp đánh giá kết
quả học tập, xác định được mức độ đạt yêu cầu về năng lực của người học sau khi
học xong các mô đun môn học của chương trình đào tạo.
Mô tả, phân tích nội, nhận định: Chương trình đào tạo nghề May thời trang
có hướng dẫn thực hiện chương trình, có phương pháp đánh giá kết quả học đối
với từng môn học, mô đun và đánh giá xếp loại tốt nghiệp cuối khóa theo quy định.
Điểm tự đánh giá, tiêu chuẩn, tiêu chí: 2 điểm
Tiêu chuẩn 7: Chương trình đào tạo đảm bảo phù hợp với yêu cầu phát triển
của ngành, địa phương và đất nước, phù hợp với kỹ thuật công nghệ, trong sản
xuất, dịch vụ
Mô tả, phân tích nội, nhận định: Trong quá trình xây dựng chương trình
nghể May thời trang, nhà trường luôn chú trọng việc phát triển nghề trong tương lai
nên yêu cầu đầu tiên là phải đáp ứng được kỹ thuật công nghệ, trong sản xuất,
dịch vụ hiện nay và trong tương lai đồng thời phù hợp với sự phát triển của ngành,
địa phương và đất nước
Điểm tự đánh giá, tiêu chuẩn, tiêu chí: 2 điểm
24
Tiêu chuẩn 8: Chương trình đào tạo đảm bảo việc liên thông giữa các trình độ
đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Mô tả, phân tích nội, nhận định: Chương trình được xây dựng dự trên cơ
sở phát triển của người học nên đảm bảo việc học tập nâng cao và liên thông của
các trình độ đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Điểm tự đánh giá, tiêu chuẩn, tiêu chí: 2 điểm
Tiêu chuẩn 9: Có đủ giáo trình các mô đun môn học của chương trình đào
tạo.
Mô tả, phân tích nội, nhận định: Nhà trường xây dựng tương đối đầy đủ
giáo trình các môn học mô đun của chương trình đào tạo.
Điểm tự đánh giá, tiêu chuẩn, tiêu chí: 2 điểm
Tiêu chuẩn 10: 100% giáo trình được biên soạn hoặc lựa, chọn thẩm định
ban hành, đánh giá và cập nhật theo quy định
Mô tả, phân tích nội, nhận định: Giáo trình các môn học mô đun của
chương trình đào tạo được biên soạn theo đúng quy trình đảm bảo tính khoa học
được lựa chọn thẩm định ban hành, đánh giá và cập nhật theo quy định
Điểm tự đánh giá, tiêu chuẩn, tiêu chí: 2 điểm
Tiêu chuẩn 11: Giáo trình cụ thể hóa về yêu cầu nội dung kiến thức, kỹ năng
của từng mô đun môn học trong chương trình đào tạo.
Mô tả, phân tích nội, nhận định: Giáo trình các môn học mô đun của được
xây dựng trên cơ sở, kiến thức, kỹ năng được xây dựng trong chương trình nên
đáp ứng tối ưu việc cụ thể hóa về yêu cầu nội dung kiến thức, kỹ năng của từng
mô đun môn học trong chương trình đào tạo.
Điểm tự đánh giá, tiêu chuẩn, tiêu chí: 2 điểm
Tiêu chuẩn 12: Nội dung giáo trình đảm bảo phù hợp với công nghệ trong
sản xuất kinh doanh và dịch vụ.
Mô tả, phân tích nội, nhận định: Giáo trình các môn học mô đun được các
đơn vị sử dụng lao động tham gia góp ý và thẩm định giáo trình nên đảm bảo phù
hợp với công nghệ trong sản xuất kinh doanh và dịch vụ.
Điểm tự đánh giá, tiêu chuẩn, tiêu chí: 2 điểm
TIÊU CHÍ 5: CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ ĐÀO TẠO VÀ THƯ VIỆN
Đánh giá tổng quát tiêu chí 5: Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo và thư viện
* Mở đầu: Nghề May thời trang đang ngày khẳng định là ngành mũi nhọn của
nhà trường nên luôn được nhà trường và các cấp có thẩm quyền quan tâm đầu tư
về cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo hiện đại đáp ứng nhu cầu dạy và học của
nghề.
* Những điểm mạnh: Nghề May thời trang được bố trí 02 xưởng thực hành
đảm bảo quy mô, số lượng, chủng loại thiết bị, nguồn điện 3 pha. Có đủ nguồn tài
liệu học tập và tham khảo cho học sinh nghiên cứu, học tập.
* Những tồn tại: Chưa trang bị các phần mềm ảo mô phỏng thiết bị dạy học.
* Kế hoạch nâng cao chất lượng:
25