Tải bản đầy đủ (.docx) (115 trang)

GA HK I Lịch sử lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 115 trang )

Giáo án môn Lịch sử lớp 10

Tiết 1 – Bài 1:
SỰ XUẤT HIỆN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được những nội dung trọng tâm về sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy.
- Hiểu được ý nghĩa, tác dụng của công cụ kim loại đối với người nguyên thủy.
- Đánh giá được vai trò, tác dụng của lao động trong tiến trình phát triển của xã hội loài người.
2. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá sự kiện, trình bày nội dung sự kiện kết hợp sử dụng tranh ảnh
khảo cổ học.
3. Thái độ, tư tưởng
- Biết trân trọng những sáng tạo của của các thế hệ tiền bối: tìm, giữ và sử dụng lửa, chế tác ra lao,
cung tên, gốm, ….
- Giáo dục tinh thần yêu lao động.
III. KHÁI NIỆM, THUẬT NGỮ CƠ BẢN
- Vượn cổ: Một loài vượn sống khoảng 6 triệu năm trước đây có thể đứng và đi bằng hai chi sau, còn
hai chi trước được giải phóng để cầm nắm, hái hoa quả và tìm kiếm thức ăn. Xương hóa thạch của
chúng được tìm thấy ở Đông Phi, Tây Á và cả Việt của chúng được tìm thấy ở Đông Phi, Tây Á và cả
Việt Nam.
- Người tối cổ (Người vượn): Hình thức tiến triển nhảy vọt từ vượn thành người. Xuất hiện cách đây
khoảng 4 triệu năm đến 50 – 40 vạn năm. Tuy chưa loại bỏ hết những dấu tích vượn trên cơ thể mình,
song Người tối cổ đã là người, đi đứng bằng hai chân, đôi tay được tự do để sử dụng công cụ, kiếm
thức ăn. Thể tích hộp sọ đã khá lớn (900cm3), đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
Người tối cổ đã biết chế tạo công cụ, di tích tìm thấy ở Giava (In đô nê xi a), Bắc Kinh (Trung Quốc)
và Lạng Sơn (Việt Nam).
- Người tinh khôn (Người hiện đại): Tên khoa học là Homosapiens, xuất hiện trên trái đất cách đây
khoảng 4 vạn năm. Người tinh khôn đã loại bỏ hết dấu tích vượn, có cấu tạo cơ thể hoàn toàn giống
như người ngày nay: hai bàn nhỏ, khéo léo, các ngón tay nhất là ngón tay cái linh hoạt, trán cao,


GV: Trần Thị Lan


Giáo án môn Lịch sử lớp 10

xương hàm nhỏ và không nhô ra trước. Não đặc biệt phát triển. Di cốt Người tinh khôn được tìm thấy
ở khắp các châu lục.
- Bầy người nguyên thủy: Là tổ chức xã hội đầu tiên của loài người gồm khoảng 5 đến 7 gia đình
sống quây quần theo quan hệ ruột thịt với nhau. Họ cùng nhau lao động, tìm kiếm thức ăn đấu tranh
chống thú dữ để bảo vệ. Trong bầy người nguyên thủy có quan hệ hợp quần xã hội, mỗi bầy đều có
người đứng đầu. Có sự phân công công việc giữa nam và nữ, mọi người đều có nghĩa vụ săn bắt, tìm
kiếm thức ăn, bảo vệ lẫn nhau và trông nom con cái. Bầy người nguyên thủy là giai đoạn đầu của thời
kì công xã nguyên thủy chấm dứt cách đây 5 vạn năm, khi người hiện đại ra đời, xã hội thị tộc xuất
hiện.
- Cách mạng thời đá mới: Những biến đổi to lớn về kĩ thuật chế tác công cụ và đời sống kinh tế của
con người thời đồ đá mới, như sự xuất hiện của công cụ đá mài, nghề dệt, làm gốm, trồng trọt và chăn
nuôi nguyên thủy.
III. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- SGkK Lịch sử 10, sách giáo viên lịch sử 10, Sách hướng dẫn sử dụng kênh hình lịch sử 10 và các
tài liệu có liên quan tới kiến thức bài học.
- Tranh ảnh: Tranh sinh hoạt của bầy người nguyên thủy, sơ đồ về các giai đoạn tiến hóa của loài
người, chân dung người tối cổ (khôi phục lại), hình ảnh nàng Lucky, ….
2. Học sinh:
Sách giáo khoa Lịch sử 10 và tài liệu học tập.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Tổ chức các hoạt động dạy – học
- Thời gian: 2 phút.
- GV dẫn vào bài mới: Các bạn vẫn hay nghe thấy những khái niệm như “Nguyên đán, nguyên tiêu,

nguyên sinh”, vậy các bạn hiểu như thế nào về các khái niệm này?
-> HS trả lời.
-> GV dẫn vào khái niệm “nguyên thủy”
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU VỀ SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI. NGƯỜI TỐI
GV: Trần Thị Lan


Giáo án môn Lịch sử lớp 10

CỔ VÀ NGƯỜI TINH KHÔN.
- Thời gian: 20 phút
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đối thoại – đàm thoại, kĩ thuật 3:2:1
- Đối tượng/Hình thức: Cả lớp/ Nhóm
- Mục tiêu:
+ Biết được nguồn gốc loài người và quá trình chuyển biến từ vượn cổ thành
người tối cổ, người tinh khôn.
+ Trình bày được về đời sống vật chất và đời sống tinh thần, tổ chức xã hội
trong giai đoạn đầu của xã hội nguyên thủy
- Năng lực cần đạt:
+ Năng lực hợp tác
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp.
+ Năng lực phát hiện nội dung từ nghiên cứu SGK
+ Năng lực giải quyết vấn đề.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
GV: tổ chức cho HS suy ngẫm về nguồn gốc loài

Kiến thức cần đạt
1. Sự xuất hiện của loài người. Người

người thông qua việc nhắc lại nội dung bài trước:


tối cổ và người tinh khôn

HS giới thiệu về gia đình, bản thân (con người ai

a. Sự xuất hiện loài người

cũng có nguồn gốc, tổ tiên và nếu lần tìm qua nhiều

- Khoảng 6 triệu năm trước đây, con

thế hệ thì tổ tiên ban đầu sẽ là ai?)

người do loài vượn cổ chuyển biến

-> HS đặt ra câu hỏi thảo luận: “Con người đến từ

thành.

đâu? Tổ tiên của loài người là ai?”

- Khoảng 4 triệu năm trước đây, Người

- HS tranh luận và bảo vệ ý kiến.

tối cổ xuất hiện ở khu vực Đông Phi,

- GV giới thiệu ngắn gọn về quá trình nhận thức về

Trung Quốc, Việt Nam, Inđonexia.


nguồn gốc loài người của các nhà khoa học, đặc biệt
là Thuyết tiến hóa của Darwin.
- GV cũng giới thiệu thêm cho HS nghe các giả
thuyết khác.
- HS: Đóng vai là nhà khoa học, tranh luận, phản
biện các giả thuyết về nguồn gốc loài người.
GV: Trần Thị Lan


Giáo án môn Lịch sử lớp 10

- GV định hướng ý kiến, kết luận (tạm thời) theo sự
công nhận của khoa học về vấn đề nguồn gốc loài
người.
GV: Chia lớp thành 2 nhóm và giao nhiệm vụ học
tập:

b. Người tối cổ và người tinh khôn

/ Công việc: Qua tìm hiểu kiến thức về người tối cổ

Người tinh

Đặc điểm

Người tối cổ

9, hãy đóng vai theo nhóm:


Thời gian

3 – 4 triệu

khôn
Cách nay

Nhóm 1. Thể hiện đặc điểm người tối cổ.

xuất hiện

năm cách nay

khoảng 4

Hình

- Dáng đứng

vạn năm
- Dáng đứng

dáng

chưa thẳng,

thẳng, trán

và người tinh khôn từ khai thác thông tin SGK- Tr.8-


Nhóm 2. Thể hiện đặc điểm người tinh khôn theo
các tiêu chí gợi ý ở bảng dưới.
/ Thời gian: 3 phút tìm hiểu, 2 phút chuẩn bị, 3 phút

lông rậm, trán và tay chân

đóng vai.
/ Đánh giá: HS góp ý, nhận xét theo kĩ thuật 3-2-1;
GV cuối cùng nhận xét, cho điểm.
/ Kết quả đầu ra: Cá nhân hoàn thiện bảng so sánh

Thời

gian

- Đi bằng hai

người ngày

chi sau, chi

nay

Người tối

Người

Công cụ

nắm

- Biết ghè đẽo - Làm bằng

cổ

tinh khôn

sản xuất

đá làm công

nhiều

cụ

nguyên liệu

- Biết dùng

khác nhau:

lửa để sưởi

đá, tre, gỗ,

ấm, nướng

đồng

xuất hiện
Hình dáng

Công cụ sản
xuất
Tổ chức XH

GV: Trần Thị Lan

gọn như

trước cầm

đặc điểm người tối cổ và người tinh khôn:
Đặc điểm

bợt ra sau

thức ăn, xua
Tổ chức

đuổi thú dữ
- Họ sống

- Theo từng

XH

theo bầy đàn

nhóm nhỏ

trong các


gồm vài

hang động,

chục gia

túp lều

đình gọi là


Giáo án môn Lịch sử lớp 10

- Họ “ăn

“thị tộc”.

lông, ở lỗ”.

- Biết làm
nhà ở

HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU VỀ CUỘC CÁCH MẠNG ĐÁ MỚI
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đói thoại – đàm thoại.
- Đối tượng/Hình thức: Cả lớp/ cá nhân
- Mục tiêu: Ghi nhớ được những nội dung cơ bản về cuộc cách mạng đá mới.
- Năng lực cần đạt:
+ Năng lực ngôn ngữ, giao tiếp.

+ Năng lực giải quyết vấn đề.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
GV: Hãy giải thích khái niệm “Cách mạng

Kiến thức cần đạt
2. Cuộc cách mạng đá mới

đá mới”.

- 1 vạn năm trước đây thời đá mới bắt

HS: Suy nghĩ, triết tự từ để giải thích, bàn

đầu

luận.
GV: Nhận xét, chốt ý.

- Con người đã biết trồng trọt, chăn nuôi,

- “Cách mạng” có nhiển nghĩa nhưng trong

lấy những tấm da thú để che thân, có đồ

bài này nó có nghĩa là sự đổi mới hẳn, sự

trang sức, có đàn đá, sáo bằng xương dùi

đổi mới về bản chất.


lỗ,…

- “Đá mới”: công cụ đá được ghè đẽo tinh
xảo, chính xác phù hợp với chức năng
công việc, được cải tạo cho tốt hơn. Cũng
trong thời gian này người ta biết đan lưới
đánh cá, làm gốm. Từ phụ thuộc vào thiên
nhiên sử dụng những thứ có sẵn họ đã biết
khai thác thiên nhiên để phục vụ cho cuộc
sống của mình. Nhờ đó họ có cuộc sống ổn
định hơn, tốt hơn. Họ đã biết mặc quần áo,
dùng đồ trang sứ, làm gốm, có các hoạt
GV: Trần Thị Lan


Giáo án môn Lịch sử lớp 10

động tinh thần. Tất cả những điều đó làm
con người sống tốt hơn, vui hơn. Đây thực
sự là một cuộc cách mạng làm biến đổi đời
sống của họ theo hướng tiến bộ phát triển.
3. Hoạt động luyện tập
Vẽ sơ đồ thể hiện sự tiến triển của loài người (từ người tối cổ đến người hiện đại) và đặc điểm đời sống
của con người qua từng thời kì
Vượn cổ

4 triệu năm

1 triệu năm


4 vạn năm 1 vạn
năm.
Người tối cổ xuất hiện.

Người tối cổ .

Đá cũ sơ kỳ.

Người hiện đại

Đá cũ hậu kỳ.

Đá

mới.
Hái lượm săn bắt thú.

Cung tên, lao.

Trồng trọt…

4. Hoạt động vận dụng, tìm tòi, mở rộng
Trả lời 2 câu hỏi sau:
Câu 1: Hãy cho biết những bước tiến trong lao động và đời sống của người nguyên thủy?
Câu 2: Lập bảng so sánh:
Nội dung
Thời gian
Chủ nhân
Kĩ thuật chế tạo công cụ


Thời kì đá cũ

Thời kì đá mới

đá
Đời sống lao động
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
Trả lời các câu hỏi trong SGK và đọc trước bài 2
Duyệt của BGH và tổ chuyên môn

GV: Trần Thị Lan


Giáo án môn Lịch sử lớp 10

Tiết 2 - Bài 2:
XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này HS cần:
1.

Kiến thức

- Biết được những nét chính trên chặng đường dài, phấn đấu qua hàng triệu năm của loài người nhằm
cải thiện đời sống và cải biến bản thân con người.
- Hiểu được tác động của sự biến đổi trong công cụ sản xuất đến xã hội.
2.

Kỹ năng


- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử.
3. Thái độ, tư tưởng
- Học sinh biết trân trọng những thành tựu của cha ông, luôn phấn đấu cho sự tiến bộ của xã hội và
văn minh của loài người.
II. KHÁI NIỆM, THUẬT NGỮ CƠ BẢN
- Thị tộc: là một tổ chức xã hội của loài người sau thời kì bầy người nguyên thủy. Mỗi thị tộc gồm
nhiều gia đình lớn với hai đến ba thế hệ có cùng một tổ tiên, cùng sinh sống và có kinh tế chung.
Trong một thị tộc, không có sự tư hữu và chưa phân định kẻ giàu người nghèo.
- Bộ lạc: Là tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau có quan hệ họ hàng và cùng có một nguồn gốc tổ
tiên xa xôi…
- Tư hữu: hình thức sở hữu mà tất cả tư liệu sản xuất và sản phẩm lao động thuộc về cá nhân. Chế độ
tư hữu tài sản dẫn đến sự phân chia xã hội thành giai cấp đối kháng.
- Mẫu hệ: Chế độ xã hội ở giai đoạn đầu của thời kì công xã thị tộc, trong đó con cái sinh ra theo
dòng mẹ, quyền lực trong gia đình và trong xã hội do người phụ nữ nắm giữ và quyết định.
- Phụ hệ: Chế độ xã hội ở giai đoạn sau của công xã thị tộc trong đó con cái trong gia đình được tính
theo dòng cha.
III. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên:
+ Sách giáo khoa, sách giáo viên Lịch sử 10.
GV: Trần Thị Lan


Giáo án môn Lịch sử lớp 10

+ Thiết kế bài giảng Lịch sử 10.
+ Hướng dẫn sử dụng kênh hình trong sách giáo khoa Lịch sử 10.
+ Tư liệu Lịch sử 10 – NXB GD.
+ Những mẩu chuyện Lịch sử thế giới Tập 1 – NXB GD.
+ Cơ sở khảo cổ học.
+ Từ điển thuật ngữ lịch sử phổ thông.

2. Học sinh:
SGK và đồ dùng học tập.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp
2. Tổ chức hoạt động dạy – học
Các em đã tìm hiểu về quá trình tiến hóa và tự hoàn thiện của con người: hoàn thiện về vóc dáng và
cấu tạo cơ thể, sự tiến bộ trong cuộc sống vật chất, cuộc sống con người ngày càng được nâng cao,
bớt lệ thuộc vào thiên nhiên. Thông qua quá trình lao động, con người cải tiến công cụ lao động tạo
nên sản phẩm nhiều hơn, con người cũng biết đoàn kết, tổ chức, định hình thành tổ chức xã hội trong
XH nguyên thủy. Vậy họ tổ chức như thế nào? Thông qua đó con người có tiến bộ gì trong việc cải
tiến công cụ lao động? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 2 để trả lời các câu hỏi trên.
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU VỀ THỊ TỘC VÀ BỘ LẠC
- Thời gian: 15 phút
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: So sánh, liên hệ vấn đề lịch sử
- Đối tượng/Hình thức: Cả lớp/ Nhóm.
- Mục tiêu: Nêu được nét chính về tổ chức xã hội của người nguyên thủy trên
đất nước ta.
- Năng lực cần đạt:
+ Năng lực giải quyết vấn đề.
+ Năng lực so sánh/ liên hệ vấn đề.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
GV dẫn dắt: Hãy liên hệ thực tế với Việt Nam và

Kiến thức cần đạt
1. Thị tộc và bộ lạc.

Nhiều nước phương Đông hiện này, theo em, người

- Thị tộc:


ta quan niệm đàn ông hay đàn bà là chủ gia đình?

+ Có cùng huyết thống, có họ hàng.

GV: Trần Thị Lan


Giáo án môn Lịch sử lớp 10



+ Sống gần nhau ở những nơi có điều kiện

Trụ cột của gia đình? Những việc nặng nhọc thường

thuận lợi.

Do ai đảm nhiệm?

- Bộ lạc: Gồm nhiều thị tộc sống gần

HS: phát biểu ý kiến.

nhau.

GV dẫn dắt: …. ta hay gọi đó là chế độ “Phụ hệ” –

- Đặc điểm nổi bật: Tính cộng đồng được

từ Phụ ở đây ý chỉ người đàn ông giữ vai trò quan


đề cao.

trọng nhất. Nhưng ngược lại ở thời nguyên thủy, lại

+ Làm cùng nhau.

theo

+ Hưởng như nhau.

Chế độ “Mẫu hệ”; vậy em hiểu tổ chức xã hội thời

+ Sống giống nhau.

Nguyên thủy như thế nào?

=> “Nguyên tắc vàng” của xã hội nguyên

=> Chia lớp thành 2 nhóm:

thủy.

Nhóm 1: Tìm hiểu về đặc điểm của thị tộc
Nhóm 2: Tìm hiểu về đặc điểm của bộ lạc.
HS: Thảo luận nhóm trong 4 phút
=> Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét
chéo nhau.
GV nhận xét, chốt ý.
Gợi ý cho học sinh nhớ lại những tiến bộ của con

người trong thời đại Người tinh khôn => sống có tổ
chức, tổ chức hợp quần và sinh hoạt theo từng gia
đình trong hình thức bầy người cũng khác đi. Số dân
tăng lên, từng nhóm người đông đúc, họ tập hợp lại tổ
chức gọi là thị tộc.
Hợp tác lao động, cùng làm cùng hưởng công bằng là
do công việc lao động hàng đầu và thường xuyên của
thị tộc là kiếm thức ăn để nuôi sống thị tộc. Lúc bấy
giờ công việc săn bắt thú là chính, do đó con người
không thể lao động riêng rẽ, buộc họ phải cùng hợp
sức tạo thành một vòng vây, hò hét, ném đá, ném lao,
GV: Trần Thị Lan


Giáo án môn Lịch sử lớp 10

bắn cung tên dồn thú vào hố bẫy => yêu cầu cần phải
hợp tác với nhau => chia thành các khẩu phần đều
nhau => Trong thị tộc: của chung, việc chung, làm
chung, ở chung. Tuy nhiên đây là một đại đồng trong
thời kỳ mông muội, khó khăn, trong tương lai, con
người có thể xây dựng mối quan hệ cộng đồng làm
theo năng lực, hưởng theo lao động. Thị tộc tương
đương với tổ chức họ ngày nay, đứng đầu là trưởng
tộc.
Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau, có
họ hàng với nhau va có cùng một nguồn gốc tổ tiên
xa xôi. Mỗi bộ lạc có tên gọi, nơi ở, ruộng đất riêng.
Các thành viên bộ lạc nói cùng một thứ tiếng, tín
ngưỡng, lễ nghi, đứng đầu là một thủ lĩnh. VD: bộ lạc

Văn Lang.
GV: Thị tộc và bộc lạc có điểm gì giống nhau?
HS: Tiếp tục thảo luận theo nhóm.
GV: Nhận xét, chốt y.
- Giống: Cùng có chung dòng máu.
- Khác: Bộ lạc tổ chức lớn hơn (gồm nhiều thị tộc),
trong bộ lạc không có quan hệ hợp sức lao động kiếm
ăn.
Chuyển ý: Cùng với sự xuất hiện của thị tộc và bộ
lạc thì công cụ lao động bằng kim loại cũng ra đời
thay thế dần công cụ lao động bằng đá. Để hiểu rõ
hơn về nội dung này, chúng ta cùng chuyển sang mục
2.
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU SỰ XUẤT HIỆN CÔNG CỤ KIM LOẠI VÀ SỰ TAN
RÃ CỦA XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
- Thời gian: 20 phút
GV: Trần Thị Lan


Giáo án môn Lịch sử lớp 10

- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: so sánh vấn đề lịch sử, vẽ tranh.
- Đối tượng/Hình thức: Cả lớp/ Cặp đôi.
- Mục tiêu:
+ Biết được quá trình tan rã của xã hội nguyên thủy.
+ Hiểu được vai trò quan trọng của sự xuất hiện công cụ kim loại dẫn tới sự
tan rã của xã
hội nguyên thủy.
- Năng lực cần đạt:
+ Năng lực hợp tác; năng lực thẩm mĩ.

+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp.
+ Năng lực so sánh vấn đề lịch sử.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
GV: giao nhiệm vụ:

Kiến thức cần đạt
2. Sự xuất hiện công cụ kim loại và sự

Dựa vào những điều các em đã biết và tìm hiểu hãy tan rã của xã hội nguyên thủy
thử rút ra những điểm giống và khác nhau giữa xã hội

- Công cụ kim loại bằng đồng và sắt:

nguyên thủy và xã hội chúng ta sinh sống hiện nay.

+ Đồng đỏ: 5500 năm.

HS: phát biểu ý kiến.

+ Đồng thau: 4000 năm.

GV dẫn dắt: Xã hội không ngừng phát triển và xã hội

+ Sắt: 3500 năm.

thời nguyên thủy cũng không ngoại lệ, vào cuối thời

- Công cụ bằng kim loại nhanh chóng thay

nguyên thủy sự xuất hiện của công cụ bằng kim loại


thế công cụ bằng đá.

đã dẫn tới những chuyển biến lớn lao đối với xã hội

- Năng suất lao động tăng lên một cách

loài người.

nhanh chóng => Sản phầm thừa thường

-> tìm hiểu SGK – 10, thể hiện bằng tranh vẽ những

xuyên => Xuất hiện tư hữu => Xuất hiện

biến đổi thời nguyên thủy do công cụ bằng kim loại

người giàu, người nghèo => Xã hội có giai

mang lại (làm việc theo cặp đôi)

cấp xuất hiện => Xã hội nguyên thủy tan

HS: Thực hiện nhiệm vụ.

rã.

GV: gọi 2- 3 cặp đôi trình bày sản phẩm học tập.
=> Các cặp đôi khác nhận xét, góp ý.
GV: nhận xét, cho điểm, nói về những biến đổi do sự

xuất hiện của kim loại và nhấn mạnh: Nhờ công cụ
GV: Trần Thị Lan


Giáo án môn Lịch sử lớp 10

Kim loại, sản xuất phát triển, dẫn tới xuất hiện của
cải dư thừa thường xuyên, một số người tư hữu của
cải làm cho XH có sự phân hóa giàu nghèo
-> XH nguyên thủy tan rã, nhường chỗ cho XH có
giai cấp và nhà nước.
3. Hoạt động luyện tập
Em hãy đóng vai người tối cổ /Người tinh khôn kể về cuộc sống của mình.
4. Hoạt động vận dụng, tìm tòi, mở rộng
Tìm ra điểm tương đồng và khác biệt của thời nguyên thủy ở Việt Nam so với trên thế giới
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
Học thuộc bài, đọc trước Bài 3: Các quốc gia cổ đại phương Đông
Duyệt của BGH và tổ chuyên môn

GV: Trần Thị Lan


Giáo án môn Lịch sử lớp 10

Tiết 3, 4:
BÀI 3: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
I. MỤC TIÊU
Kiến thức
- Trình bày được những đặc điểm của điều


Kỹ năng
Biết sử dụng

Thái độ
Thông qua bài học

kiện tự nhiên của các quốc gia phương Đông

bản đồ để phân

bồi dưỡng lòng tự

và sự phát triển ban đầu của các ngành kinh tế;

tích những thuận

hào

từ đó thấy được ảnh hưởng của điều kiện tự

lợi, khó khăn và

thống

nhiên và nền tảng kinh tế đến quá trình hình

vai trò của các

những thành tựu


thành Nhà nước, cơ cấu xã hội, thể chế chính

điều kiện địa lý ở

văn hóa của các

trị... ở phương Đông.

các quốc gia cổ

dân

- Biết được cơ sở hình thành, thời gian xuất

đại phương Đông.

Đông, trong đó có

hiện của các quốc gia cổ đại phương Đông.



Quan sát, nhận



Các tầng lớp chính trong xã hội cổ đại phương

xét, đánh giá các


Đông.

bức tranh.

về

truyền

lịch

tộc

sử,

phương

Việt Nam

- Giải thích được thế nào là chế độ chuyên chế
cổ đại.
- Liệt kê được những thành tựu lớn về văn hóa
của các quốc gia cổ đại phương Đông. Giải
thích được nguyên nhân ra đời của các thành
tựu này cũng như tác dụng của nó đối với đời
sống con người.
Từ khóa

Năng lực cần hình thành

Giáo viên

GV: Trần Thị Lan

-

Nhà nước

-

Chuyên chế

-

Chữ tượng hình, chữ tượng ý
Hướng tới phát triển năng lực tự
học; năng lực giải quyết vấn đề;
năng lực hợp tác và năng lực sử

dụng ngôn ngữ, giao tiếp.
Chuẩn bị
Học sinh
Phương pháp


Giáo án môn Lịch sử lớp 10

+ Sách giáo khoa Lịch sử 10, sách giáo viên Sách giáo khoa,

Trao

lịch sử 10, Sách hướng dẫn sử dụng kênh hình vở ghi.


đổi

-

đàm

thoại,

khai

thác

lịch sử 10 và các tài liệu có liên quan tới kiến

tranh,

ảnh,

hoạt

thức bài học.

động

nhóm,

nêu

+ Bản đồ các quốc gia cổ đại.


vấn đề.

+ Bản đồ thế giới hiện nay.
+ Tranh ảnh nói về những thành tựu văn hóa
của các quốc gia cổ đại phương Đông để minh
họa.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Hoạt động tạo tình huống
Vào bài mới:
GV: Xã hội nguyên thủy tan rã khi nào? Điều gì xảy ra khi xã hội nguyên thủy tan rã?
HS: Liên hệ kiến thức cũ để trả lời
GV: Chốt ý, dẫn dắt vào bài mới
Trong xã hội nguyên thủy, quan hệ xã hội là cùng làm cùng hưởng rất bình đẳng, nhưng từ khi tư hữu
xuất hiện, xã hội bắt đầu có sự thay đổi, có sự phân hóa giàu nghèo, bất bình đẳng. Xã hội nguyên
thủy tan rã nhường chỗ cho một xã hội có giai cấp, có nhà nước. Trong tiến trình lịch sử ấy, ở phương
Đông, trên lưu vực các con sông lớn, những nhà nước đầu tiên đã ra đời. Không chỉ xuất hiện nhà
nước, phương Đông còn là cái nôi của văn minh nhân loại, nơi mà lần đầu tiên con người đã biết sáng
tạo ra chữ viết, văn học, nghệ thuật và nhiều tri thức khoa học khác. Để tìm hiểu rõ hơn về các quốc
gia cổ đại phương Đông, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ ĐỐI
VỚI SỰ RA ĐỜI NHÀ NƯỚC CỦA CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
- Thời gian: 10 phút.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: trao đổi - đàm thoại, khai thác bản đồ, đóng vai.
- Đối tượng/Hình thức: Cả lớp/ Cá nhân.
- Mục tiêu:
GV: Trần Thị Lan



Giáo án môn Lịch sử lớp 10

+ Nêu được những điểm chính về điều kiện tự nhiên và kinh tế của các quốc gia cổ đại phương
Đông.
+ Lí giải được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và kinh tế ở các quốc gia cổ đại phương Đông.
- Năng lực cần đạt:
+ Năng lực tư duy, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp.
+ Năng lực giải quyết vấn đề.
+ Năng lực liên tưởng, đặt mình vào vấn đề lịch sử.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cần đạt
GV: Treo bản đồ “Các quốc gia cổ đại” trên bảng => 1. Điều kiện tự nhiên và sự phát triển
học sinh quan sát, kết hợp tìm hiểu với sách giáo khoa; kinh tế.
=> HS xác định khu vực của các quốc gia cổ đại

a. Điều kiện tự nhiên

phương Đông (Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, …)

- Thuận lợi: Đất đai phù sa màu mỡ, gần

GV: Điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại

nguồn nước tưới, thuận lợi cho sản xuất

phương Đông có những thuận lợi và khó khăn gì?

và sinh sống quần tụ thành những trung


HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.

tâm quần cư lớn.

GV: Nếu là cư dân cổ đại phương Đông, em sẽ khắc

- Khó khăn: Dễ bị lũ lụt, gây mất mùa,

phục những khó khăn trên như thế nào?
HS: Suy nghĩ trả lời.

Xây dựng đê điều trị thuỷ con người
sống gắn bó với nhau.

GV: Nhận xét, chốt ý.
HS: Lắng nghe, ghi chép
GV: Hãy nêu những ngành kinh tế chính ở khu vực

b. Sự phát triển của các ngành kinh tế

này? Đặc trưng của nền kinh tế của các quốc gia cổ

- Nghề nông nghiệp lúa nước là chính

đại phương Đông?

- Ngoài ra còn chăn nuôi và làm thủ

HS: Trả lời câu hỏi.


công nghiệp.

GV: Cư dân Phương Đông thời kỳ này sống chủ yếu
bằng nghề nông, họ biết trồng lúa mỗi năm 2 vụ, biết
đắp đê ngăn lũ, đào kênh máng dẩn nước, ….Ngoài
nghề nông họ còn chăn nuôi gia súc ở những vùng đồi,
ven chân núi những đàn gia súc lớn đã đã đem lại sức
kéo và thực phẩm đáng kể cho cư dân, người ta còn
GV: Trần Thị Lan


Giáo án môn Lịch sử lớp 10

biết làm gốm dệt vải, luyện kim,…
HS: Lắng nghe, ghi chép
GV: Giảng giải về mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên
và kinh tế. Dẫn dắt chuyển mục.
II. SỰ HÌNH THÀNH CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU SỰ HÌNH THÀNH CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG
ĐÔNG
- Thời gian: 12 phút
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trao đổi - đàm thoại.
- Đối tượng/Hình thức: Cả lớp/ Cặp đôi.
- Mục tiêu: Nêu được cơ sở hình thành, thời gian ra đời và tên một số quốc gia cổ đại tiêu biểu ở
phương Đông.
- Năng lực cần đạt:
+ Năng lực tư duy, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp.
+ Năng lực phân tích, giải quyết vấn đề.
+ Năng lực hợp tác.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

GV: Các nhà nước cổ đại phương Đông ra đời từ khi

Kiến thức cần đạt
2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại.

nào?

- Các quốc gia cổ đại đầu tiên xuất hiện

HS: suy nghĩ, trả lời.

ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung

GV: Nhận xét, giảng giải thêm.

Quốc vào khoảng thiên niên kỉ IV - III

Ở trên lưu vực các con sông lớn, các quốc gia cổ đại

TCN.

đầu tiên xuất hiện ở khu vực Đông Phi. Trên lưu vực
sông Nin, nhà nước Ai Cập ra đời vào khoảng 3200
năm TCN. Khoảng thiên niên kỷ IV TCN, hàng chục
nước nhỏ của người Sume đã được hình thành. Trên
lưu vực sông Ấn các quốc gia cổ của người Ấn đã hình
thành vào thiên niên kỷ III TCN. Ở Trung Quốc vào
khoảng cuối thiên niên kỷ III nhà Hạ đã lập ra nhà
nước đầu tiên.
GV: Trần Thị Lan



Giáo án môn Lịch sử lớp 10

Như vậy, vào khoảng thiên niên kỉ IV - III TCN, các

- Cơ sở hình thành: Sự phát triển của

quốc gia cổ đại phương Đông đều đã được hình thành.

sản xuất dẫn tới sự phân hóa giai cấp,

GV: đặt vấn đề gây mâu thuẫn: Tại sao chỉ bằng công

từ đó Nhà nước ra đời.

cụ chủ yếu là gỗ và đá, cư dân trên lưu vực các dòng
sông lớn đã sớm xây dựng được Nhà nước của mình?
HS: Thảo luận theo cặp đôi.
GV: Gọi 2-3 cặp lên trả lời, mở rộng kiến thức.
Do điều kiện tự nhiên thuận lợi, sản xuất phát triển mà
không cần đợi đến khi xuất hiện công cụ bằng sắt,
trong xã hội đã xuất hiện của cải dư thừa dẫn đến sự
phân hóa xã hội thành kẻ giàu, người nghèo, tầng lớp
quý tộc và bình dân. Trên cơ sở đó, nhà nước đã ra đời.
III. XÃ HỘI CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CỦA XÃ HỘI CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
- Thời gian: 12 phút
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trao đổi - đàm thoại.
- Đối tượng/Hình thức: Cả lớp/ Cặp đôi/ Nhóm

- Mục tiêu: Nêu được những nét chính về nguồn gốc, đặc điểm và vai trò của các nông dân công xã,
quý tộc và nô lệ.
- Năng lực cần đạt:
+ Năng lực tư duy, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp.
+ Năng lực giải quyết vấn đề
+ Năng lực hợp tác.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
GV: HS thảo luận theo cặp đôi hoàn thiện sơ đồ cơ cấu
Vua
các tầng lớp xã hội của xã hội cổ đại phương Đông.
Quý tộc

Kiến thức cần đạt
- Nông dân công xã: Chiếm số đông
trong xã hội, là thành viên của công xã.
Họ nhận ruộng của công xã cày cấy và
nộp tô thuế cho quan lại địa phương,
Nhà nước

Nông dân
công xã
GV: Trần Thị Lan

Nô lệ

- Quý tộc: Gồm các quan lại ở địa


Giáo án môn Lịch sử lớp 10


phương, các thủ lĩnh quân sự và những
người phụ trách lễ nghi tôn giáo. Họ có
nhiều đặc quyền, đặc lợi.

GV: chia lớp thành 3 nhóm.
- Thời gian: 5 phút.
+ Nhóm 1: Thảo luận về nguồn gốc và vai trò của
nông dân công xã trong xã hội cổ đại phương Đông.
+ Nhóm 2: Thảo luận về nguồn gốc và vai trò của quý
tộc.
+ Nhóm 3: Thảo luận về nguồn gốc và vai trò của nô
lệ.
HS: đại diện nhóm lên trình bày, nhận xét chéo nhau,
tranh luận.
GV: Nhận xét, mở rộng kiến thức.
Nhóm 1: Do nhu cầu trị thủy và xây dựng các công
trình thủy lợi khiến nông dân vùng này gắn bó trong
khuôn khổ của công nông thôn. Ở họ tồn tại cả cái cũ
(những tàn dư của xã hội nguyên thủy: cùng làm
ruộng chung của công xã và cùng trị thủy), vừa tồn
tại “cái mới” (đã là thành viên của xã hội có giai cấp
và nhà nước: sống theo gia đình phụ hệ, có tài sản tư
hữu...) họ được gọi là nông dân công xã. Với nghề
nông là chính nên nông dân công xã là lực lượng
đông đảo nhất, có vai trò lớn trong sản xuất, họ tự
nuôi sống bản thân cùng gia đình và nộp thuế cho
quý tộc. Ngoài ra họ còn phải làm một số nghĩa vụ
GV: Trần Thị Lan

- Nô lệ : Họ phải làm các việc nặng

nhọc.


Giáo án môn Lịch sử lớp 10

khác như đi lính, xây dựng các công trình công cộng.
Nhóm 2: Vốn xuất thân từ các bô lão đứng đầu các
thị tộc, họ gồm các quan lại từ trung ương xuống địa
phương. Quý tộc sống sung sướng (ở nhà rộng và
xây lăng mộ lớn) dựa trên sự bóc lột nông dân: họ
thu thuế của nông dân dưới quyền trực tiếp hoặc
nhận bổng lộc của nhà nước cũng do thu thuế của
của nông dân.
Nhóm 3: Nô lệ chủ yếu là tù binh và thành viên công
xã bị mắc nợ không trả được hoặc bị phạm tội. Vai
trò của họ là làm các việc nặng, khó nhọc và hầu hạ
quý tộc.
GV: gọi 1 HS giới thiệu Hình 2: Tranh khắc trên
tường hầm mộ Te-bơ (Ai Cập) thế kỉ XV TCN trong
sách giáo khoa.
=> Nêu câu hỏi: Nội dung của bức tranh nói lên điều
gì về xã hội Ai Cập?
GV: nhận xét, giảng giải thêm: Đây là một phần bức
phù điêu trên vách đá các hầm mộ trên tường Kim tự
tháp miêu tả sinh động các hoạt động, sinh hoạt trong
cung đình của tầng lớp quý tộc Ai Cập cổ đại. Bức
tranh phản ánh cuộc sống thịnh vượng, hạnh phúc của
tầng lớp quý tộc Ai Cập thời kì này, những người Ai
Cập giàu có đang ngồi ăn uống tiệc tùng, được các nữ
nô lệ phục vụ thức ăn, đồ uống, múa hát.. Những quý

tộc giàu có thì được ngồi trên ghế ăn, còn các nữ nô lệ
thì đứng hoặc ngồi dưới đất phục vụ. Trong tranh phần
dưới bên phải là hai nô lệ đang nhảy múa, tiếp theo là
hai người vỗ tay, một cô đang chăm chú nhìn, một cô
GV: Trần Thị Lan


Giáo án môn Lịch sử lớp 10

như đang thổi nhạc cụ. Bức tranh không chỉ phản ánh
cuộc sống thịnh vượng của tầng lớp quý tộc Ai Cập
thời kì này mà còn cho thấy sự phân hóa sâu sắc trong
xã hội Ai Cập cổ đại: xã hội có giai cấp đầu tiên của
loài người.
HẾT TIẾT 3
IV. XÃ HỘI CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
HOẠT ĐỘNG 4: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CỦA XÃ HỘI CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
- Thời gian: 15 phút.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: trao đổi - đàm thoại, khai thác tranh ảnh.
- Đối tượng/Hình thức: Cả lớp/ Cặp đôi
- Mục tiêu: Ghi nhớ được những nét chính về chế độ chuyên chế cổ đại và những biểu hiện của nó.
- Năng lực cần đạt:
+ Năng lực tư duy, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp.
+ Năng lực giải quyết vấn đề
+ Kĩ năng khai thác tư liệu, tranh ảnh lịch sử.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
GV: Chuyên chế là gì? Chế độ chuyên chế cổ đại
được hiểu như thế nào?
HS: Suy nghĩ, dựa vào kiến thức bản thân để lí giải.
GV: Nhận xét, giải thích khái niệm.

- Chuyên tức là chỉ làm hoặc hoặc chủ yếu chỉ làm
một việc gì đó, chuyên: có chuyên môn kiến thức
sâu; chuyên chế (chủ yếu chỉ vua chúa): nắm tất cả
quyền lực tối cao, cai trị một cách độc đoán.
- Xã hội có vua đứng đầu với quyền lực tối cao, với
sự giúp việc của hệ thống quan lại, được gọi là chế độ
chuyên chế cổ đại.
Chuyển ý: Sự chuyên chế của nhà vua ở các quốc gia
GV: Trần Thị Lan

Kiến thức cần đạt
4. Chế độ chuyên chế cổ đại


Giáo án môn Lịch sử lớp 10

cổ đại phương Đông được thể hiện như thế nào?
HS: Thảo luận theo cặp đôi.
=> Mỗi cặp đôi đưa ra một biểu hiện cho là tiêu biểu

- Chế độ nhà nước do vua đứng đầu,

nhất.

nắm toàn bộ quyền lực của đất nước.

GV: Nhận xét, mở rộng vấn đề.
Nhà nước hình thành từ liên minh bộ lạc, tức là các

- Bộ máy quan lại giúp việc cho vua :


bộ lạc có quan hệ thân thuộc với nhau, liên kết với

Thu thuế, xây dựng và tổ chức quân

nhau do nhu cầu trị thủy và xây dựng các công trình

đội.

thủy lợi. Nhà nước được lập ra để điều hành và quản
lý xã hội. Đứng đầu nhà nước là vua, vua hiện thân
cho sự thống nhất lành thổ và tập trung quyền lực. tự
coi mình là đại diện của thần thánh ở dưới trần gian,

Xã hội có vua đứng đầu với quyền

người chủ tối cao của đất nước, quyết định mọi chính

lực tối cao, với sự giúp việc của hệ

sách và công việc gọi đó là vua chuyên chế.

thống quan lại, được gọi là chế độ

=> Yêu cầu HS kể tên người đứng đầu các quốc gia

chuyên chế cổ đại

tiêu biểu.
GV: Yêu cầu 3 bạn giới thiệu về hình 3, các bạn khác

bổ sung.
HS: Thực hiện nhiệm vụ, bổ sung lẫn nhau.
GV: Bổ sung, giảng giải thêm.
Bức ảnh chụp chiếc quách vàng tạc hình vua Tu-tankha-môn. Quách là một loại hộp để đựng xác vua
chúa, những người giàu có trong xã hội trước khi
đem mai táng, nhằm bảo quản giữ gìn thi thể người
chết. Giáo viên cần nhấn mạnh cho học sinh biết
chiếc quách được chế tạo bằng vàng có tạc hình vua
Ai Cập là biểu tượng của quyền lực, Các họa tiết
trong bức tranh biểu hiện tiêu biểu của ông vua
chuyên chế thời cổ đại.
V. VĂN HÓA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
GV: Trần Thị Lan


Giáo án môn Lịch sử lớp 10

HOẠT ĐỘNG 5: TÌM HIỂU CÁC THÀNH TỰU VĂN HÓA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
- Thời gian: 20 phút
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: trao đổi - đàm thoại, đóng vai.
- Đối tượng/Hình thức: Cả lớp/ Nhóm.
- Mục tiêu: Ghi nhớ được các thành tựu tiêu biểu của văn hóa cổ đại phương Đông ở các lĩnh vực
thiên văn hóa, chữ viết, ghi chép, toán học, kiến trúc.
- Năng lực cần đạt:
+ Năng lực tư duy, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp.
+ Năng lực giải quyết vấn đề
+ Năng lực hợp tác.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
GV: Chia cả lớp thành 3 nhóm.
Thời gian: 5 phút.


Kiến thức cần đạt
5. Văn hóa cổ đại phương Đông
- Lịch và thiên văn học: lịch âm, nông

Yêu cầu: Mỗi nhóm đóng vai là một hướng dẫn viên lịch.
du lịch, viết kịch bản giới thiệu về thành tựu văn hóa - Chữ viết: tượng hình => tượng ý =>
nhóm yêu thích nhất.

tượng thành.

HS: Làm việc theo nhóm

- Ghi chép: bằng giấy Papyrut.

=> Lần lượt 2 bạn mỗi nhóm lên hướng dẫn cả lớp - Toán học: đo đạc ruộng đất.
tìm hiểu về thành tựu văn hóa nhóm mình chọn.

- Kiến trúc: Kim tự tháp.

=> Các nhóm trao đổi, tranh luận.

=> Thành tựu văn hóa đầu tiên, đặt cơ sở

GV: Nhận xét, giới thiệu và bổ sung thêm và các cho sự phát triển văn hóa ở các giai đoạn
thành tựu HS đã trình bày.
Chốt ý:
Những công trình này là những kì tích về sức lao
động và tài năng sáng tạo của con người (trong tay
chưa có khoa học, công cụ cao nhất chỉ bằng đồng

mà đã tạo ra những công trình khổng lồ còn lại mãi
với thời gian). Hiện nay còn tồn tại một số công trình
như: Kim tự tháp Ai Cập, Vạn lí trường thành ở
Trung Quốc, khu đền tháp ở Ấn Độ, thành Babilon ở
GV: Trần Thị Lan

sau.


Giáo án môn Lịch sử lớp 10

Lưỡng Hà.
3. Hoạt động luyện tập
3.1. Chọn đáp án đúng trong câc câu hỏi trắc nghiệm sau:
Câu 1: Các quốc gia cổ đại phương Đông sử dụng công cụ gì để sản xuất trong thời cổ đại?
A. Công cụ bằng tre, gỗ, đá.
B. Công cụ bằng đồng.
C. Công cụ bằng sắt.
D. Cả A và B đúng.
Câu 2: các quốc gia cổ đại phương Đông xuất hiện đầu tiên ở đâu?
A. Ven bờ biển.
B. Lưu vực các con sông.
C. Nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 3. Công việc nào khiến mọi người ở phương Đông gắn bó và ràng buộc với nhau trong tổ chức
công xã?
A. Trồng lúa nước.
B. Trị thủy.
C. Chăn nuôi.
D. Làm nghề thủ công nghiệp.

Câu 4: Xác định các sự kiện cặp đôi sau đây cho phù hợp với tên nước và các dòng sông mà cư dân
phương Đông định cư đầu tiên:
1. Trung Quốc.

A. Sông hằng, sông Ấn.

2. Lưỡng Hà.

B. Sông Nin.

3. Ấn Độ.

C. Sông Ti Gơ rơ và Ơ-phơ-rát.

4. Ai Cập.

D. Sông Hoàng Hà.

Câu 5: Các quốc gia cổ đại phuuwong Đông được hình thành trong khoảng thời gian nào?
A. Khoảng thiên niên kỉ IV - III TCN.
B. Khoảng thiên niên kỉ IV - III.
C. Khoảng thiên niên kỉ III - IV TCN.
D. Khoảng thiên niên kỉ V - IV TCN.
GV: Trần Thị Lan


Giáo án môn Lịch sử lớp 10

Câu 6: Trong các quốc gia cổ đại phương Đông: Trung Quốc, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Ai Cập, quốc gia nào
được hình thành sớm nhất?

A. Ấn Độ.
B. Ai Cập, Lưỡng Hà.
C. Trung Quốc.
D. Ai Cập, Ấn Độ.
Câu 7: Lực lượng đông đảo nhất là thành phần sản xuất chủ yếu của xã hội cổ đại phương Đông là tầng
lớp nào?
A. Nô lệ.
B. Nông dân công xã.
C. Nông dân tự do.
D. Nông nô.
Câu 8: Vua ở Ai Cập được gọi là gì?
A. Pha - ra - ông.
B. En - xi.
C. Thiên tử.
D. Thần thánh dưới trần gian.
Câu 9: Chữ viết đầu tiên của người phương Đông cổ đại là gì?
A. Chữ tượng ý.
B. Chữ La - tinh.
C. Chữ tượng hình.
D. Chữ tượng hình và tượng ý.
Câu 10: Dặc điểm kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì?
A. Nông nghiệp lúa nước.
B. Làm đồ gốm, dệt vải.
C. Chăn nuôi gia súc.
D. Buôn bán giữa các vùng.
3.2. Trình bày cảm tưởng của em về một công trinh kiến trúc của các quốc gia cổ đại phương Đông
(Viết ra giấy).
4. Hướng dẫn học sinh tự học
GV: Trần Thị Lan



Giáo án môn Lịch sử lớp 10

Học sinh học bài 5: Các quốc gia cổ đại phương Tây – Hi Lạp và Roma.
Duyệt của BGH và tổ chuyên môn

GV: Trần Thị Lan


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×