Tải bản đầy đủ (.doc) (268 trang)

Thiết kế và sử dụng phần mềm tra cứu kiến thức hóa học nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.34 MB, 268 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

PHAN HOÀI THANH

THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG PHẦN MỀM
TRA CỨU KIẾN THỨC HÓA HỌC NHẰM
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO
HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

PHAN HOÀI THANH

THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG PHẦN MỀM
TRA CỨU KIẾN THỨC HÓA HỌC NHẰM
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO
HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Chuyên ngành: Lí luận và Phương pháp dạy học bộ môn Hóa học
Mã số: 9140111

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. CAO CỰ GIÁC



NGHỆ AN - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
của luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình
nào khác.
Tác giả

Phan Hoài Thanh


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình hoàn thành luận án, tôi đã nhận được sự giúp đỡ vô cùng quý báu
của các tập thể và cá nhân.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến thầy PGS.TS Cao Cự Giác, người đã
nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học, tập thể
Bộ môn Phương pháp dạy học Hóa học - Trường Đại học Vinh, đã tạo điều kiện giúp
đỡ tôi hoàn thành luận án này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các giáo viên và học sinh của các Trường THPT
Nguyễn Đức Mậu - Nghệ An, Quỳnh Lưu 1 - Nghệ An, Lê Lợi - Thanh Hóa và
Nguyễn Du - Đắk Lắk đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi tiến hành thực nghiệm sư phạm
đề tài.
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã động viên,
khuyến khích và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Nghệ An, tháng 08 năm 2020
Tác giả


Phan Hoài Thanh


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài........................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu................................................................................................. 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu........................................................................... 3
4. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học................................................................................................... 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................................. 3
6.5. Nghiên cứu, đề xuất cấu trúc năng lực tự học và bộ công cụ đánh giá năng lực tự
học của học sinh ở các trường phổ thông thông qua phần mềm tra cứu kiến thức hóa
học................................................................................................................................. 4
7. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................... 4
8. Điểm mới của luận án................................................................................................ 5
9. Cấu trúc của luận án.................................................................................................. 5
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH......7
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu................................................................................. 7
1.1.1. Những kết quả nghiên cứu trên thế giới............................................................... 7
1.1.1.1. Các nghiên cứu về ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học......................7
1.1.1.2. Các nghiên cứu về phát triển năng lực tự học................................................... 9
1.1.2. Những kết quả nghiên cứu ở Việt Nam.............................................................. 10
1.1.2.1. Các nghiên cứu về ứng dụng công nghệ thông tin.......................................... 10
1.1.2.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc phát triển năng lực tự học.............11
1.2. Đổi mới nền giáo dục Việt Nam........................................................................... 12
1.2.1. Xu hướng phát triển giáo dục ở Việt Nam......................................................... 12
1.2.2. Những định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông...........................15

1.2.3. Đổi mới phương pháp dạy học ở bậc THPT...................................................... 16
1.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học hoá học..................................... 16
1.3.1. Giáo án điện tử, bài giảng điện tử và các phương tiện hỗ trợ............................. 16


1.3.1.1. Giáo án và giáo án điện tử.............................................................................. 16
1.3.1.2. Bài giảng và bài giảng điện tử........................................................................ 17
1.3.1.3. Phương tiện hỗ trợ.......................................................................................... 18
1.3.2. Phần mềm dạy và học........................................................................................ 18
1.3.3. Microsoft Access............................................................................................... 19
1.3.3.1. Vai trò của Microsoft Access.......................................................................... 19
1.3.3.2. Các đặc điểm của Microsoft Access............................................................... 19
1.4. Năng lực ICT của giáo viên và học sinh............................................................... 20
1.4.1. Thực trạng về năng lực ICT của giáo viên theo UNESCO và của học sinh.......20
1.4.2. Những lợi ích của công nghệ thông tin trong dạy và học................................... 20
1.5. Năng lực và năng lực tự học của học sinh với môn hóa học................................. 21
1.5.1. Năng lực............................................................................................................ 21
1.5.1.1. Khái niệm năng lực......................................................................................... 21
1.5.1.2. Đánh giá năng lực người học.......................................................................... 22
1.5.2. Tự học................................................................................................................ 25
1.5.2.1. Khái niệm về tự học........................................................................................ 25
1.5.2.2. Vai trò của tự học............................................................................................ 25
1.5.2.3. Đặc điểm của tự học....................................................................................... 26
1.5.2.4. Kỹ năng tự học............................................................................................... 26
1.5.2.5. Năng lực tự học.............................................................................................. 27
1.5.2.6. Năng lực tự học hoá học................................................................................. 28
1.6. Dạy học định hướng phát triển năng lực............................................................... 30
1.6.1. Khái niệm.......................................................................................................... 30
1.6.2. Một số lí thuyết học tập định hướng phát triển năng lực................................... 31
1.6.2.1. Lí thuyết hoạt động......................................................................................... 31

1.6.2.2. Lí thuyết nhận thức......................................................................................... 32
1.6.2.3. Lí thuyết kiến tạo............................................................................................ 33
1.7. Một số phương pháp và quan điểm dạy học phát triển năng lực người học..........33
1.7.1. Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề............................................................. 33
1.7.2. Dạy học phân hóa.............................................................................................. 34
1.7.3. Sử dụng thí nghiệm trong dạy học..................................................................... 35


1.7.4. Dạy học theo dự án............................................................................................ 36
1.7.5. Phương pháp dạy học WebQuest....................................................................... 37
1.8. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin phát triển năng lực tự học cho học sinh
trong dạy học hoá học.................................................................................................. 40
1.8.1. Mục đích điều tra............................................................................................... 40
1.8.2. Nội dung điều tra............................................................................................... 40
1.8.3. Đối tượng điều tra.............................................................................................. 40
1.8.4. Địa bàn điều tra................................................................................................. 40
1.8.5. Phương pháp điều tra......................................................................................... 41
1.8.6. Phân tích và đánh giá kết quả điều tra............................................................... 41
1.8.6.1. Thực trạng về ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường phổ
thông............................................................................................................................ 41
1.8.6.2. Thực trạng về phát triển NLTH của HS ở các trường phổ thông.....................45
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1.............................................................................................. 49
Chương 2. THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG PHẦN MỀM TRA CỨU KIẾN THỨC HOÁ
HỌC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG.............................................................................................................. 50
2.1. Thiết kế phần mềm tra cứu kiến thức hoá học...................................................... 50
2.1.1. Mục tiêu của phần mềm..................................................................................... 50
2.1.1.1. Mục tiêu, lựa chọn nội dung, ngôn ngữ lập trình và dữ liệu phần mềm..........50
2.1.1.2. Mục tiêu của phần mềm.................................................................................. 50
2.1.2. Nguyên tắc và quy trình xây dựng phần mềm................................................... 51

2.1.2.1. Nguyên tắc thiết kế......................................................................................... 51
2.1.2.2. Quy trình thiết kế phần mềm.......................................................................... 52
2.1.3. Chu trình thử nghiệm, hoàn thiện và triển khai phần mềm................................52
2.1.4. Thiết kế giao diện của phần mềm...................................................................... 53
2.1.4.1. Form............................................................................................................... 53
2.1.4.2. Form phần mềm.............................................................................................. 55
2.1.5. Thiết kế cấu trúc lệnh Visual Basic for Application của phần mềm...................64
2.1.5.1. Giới thiệu về Visual Basic.............................................................................. 64
2.1.5.2. Visual Basic for Application........................................................................... 65


2.1.5.3. Lí do sử dụng Visual Basic for Application thay cho macro...........................65
2.1.5.4. Thiết kế cấu trúc lệnh Visual Basic for Application cho phần mềm................66
2.1.6. Xây dựng nội dung, dữ liệu phần mềm.............................................................. 68
2.2. Xây dựng khung năng lực tự học với sự hỗ trợ của phần mềm tra cứu kiến thức
hóa học........................................................................................................................ 69
2.2.1. Nguyên tắc xây dựng......................................................................................... 70
2.2.2. Quy trình xây dựng............................................................................................ 70
2.2.3. Cấu trúc khung năng lực tự học hóa học với sự hỗ trợ của phần mềm..............73
2.3. Sử dụng phần mềm phát triển năng lực tự học cho học sinh................................. 82
2.3.1. Sử dụng trước khi lên lớp.................................................................................. 83
2.3.2. Sử dụng trong khi lên lớp.................................................................................. 84
2.3.2.1. Trong các giờ thực hành................................................................................. 85
2.3.2.2. Trong các giờ ôn tập và luyện tập................................................................... 87
2.3.2.3. Trong các giờ kiểm tra.................................................................................... 90
2.3.3. Sử dụng sau khi lên lớp..................................................................................... 91
2.3.4. Một số nội dung tự học khác có trong phần mềm.............................................. 91
2.4. Thiết kế công cụ đánh giá năng lực tự học của học sinh với sự hỗ trợ của phần
mềm tra cứu kiến thức hóa học.................................................................................... 92
2.4.1. Sử dụng thang đánh giá năng lực....................................................................... 92

2.4.1.1. Đánh giá năng lực học sinh (dùng cho giáo viên đánh giá)............................93
2.4.1.2. Phiếu tự đánh giá năng lực của học sinh......................................................... 94
2.4.2. Đánh giá thông qua bài kiểm tra năng lực......................................................... 95
2.4.2.1. Quy trình thiết kế bài kiểm tra năng lực......................................................... 95
2.4.2.2. Đề kiểm tra minh họa..................................................................................... 96
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2............................................................................................ 103
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM................................................................... 104
3.1. Mục đích thực nghiệm........................................................................................ 104
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm....................................................................................... 104
3.3. Cách tiến hành thực nghiệm sư phạm................................................................. 105
3.3.1. Chọn đối tượng và địa bàn thực nghiệm sư phạm............................................ 106
3.3.1.1. Chọn địa bàn thực nghiệm sư phạm.............................................................. 106


3.3.1.2. Chọn giáo viên thực nghiệm sư phạm........................................................... 106
3.3.1.3. Chọn đối tượng thực nghiệm sư phạm.......................................................... 106
3.3.2. Kế hoạch bài học minh họa.............................................................................. 107
3.3.3. Quy trình thực nghiệm sư phạm....................................................................... 113
3.3.3.1. Chuẩn bị thực nghiệm................................................................................... 113
3.3.3.2. Tổ chức dạy thực nghiệm sư phạm............................................................... 113
3.3.4. Phân tích, xử lí và đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm..............................114
3.3.4.1. Đánh giá định tính........................................................................................ 114
3.3.4.2. Đánh giá định lượng..................................................................................... 116
3.4. Kết quả thực nghiệm sư phạm............................................................................ 119
3.4.1. Đánh giá năng lực học tập của học sinh trước thực nghiệm.............................119
3.4.2. Đánh giá năng lực tự học khi sử dụng phần mềm............................................ 120
3.4.2.1. Kết quả khảo sát học sinh và biểu điểm chấm của giáo viên......................... 120
Đại lượng................................................................................................................... 120
3.4.2.2. Đánh giá kết quả khảo sát, thăm dò.............................................................. 121
3.4.3. Kết quả điểm thực nghiệm sư phạm lần 1........................................................ 122

3.4.4. Kết quả điểm thực nghiệm sư phạm lần 2........................................................ 127
3.4.5. Phân tích kết quả định lượng thực nghiệm sư phạm........................................132
3.5. Đánh giá năng lực sử dụng phần mềm của học sinh các lớp thực nghiệm..........133
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3............................................................................................ 135
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................ 136
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ............................138
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 139


BẢNG GHI CHÚ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT
Stt

Chữ viết tắt

Viết đầy đủ

1

CNTT

Công nghệ thông tin

2

CSDL

Cơ sở dữ liệu

3


ĐC

Đối chứng

4

GV

Giáo viên

5

HS

Học sinh

6

HSG

Học sinh giỏi

7

ICT

Công nghệ thông tin và truyền thông

8


MS

Microsoft

9

NL

Năng lực

10

NLTH

Năng lực tự học

11

TC

Tiêu chí

12

TH

Tự học

13


THPT

Trung học phổ thông

14

TN

Thực nghiệm

15

TNSP

Thực nghiệm sư phạm

16

VBA

Visual Basic for Application

UNESCO

United Nations Educational Scientific and
Cultural Organization (Tổ chức Giáo dục,

17

Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc)



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Mô tả chi tiết về NLTH hóa học với sự hỗ trợ của phần mềm.....................74
Bảng 3.1. Danh sách trường, lớp, số HS tham gia TNSP thăm dò............................. 114
Bảng 3.2. Danh sách GV tham gia TNSP thăm dò..................................................... 114
Bảng 3.3. Danh sách trường, lớp, số HS tham gia TNSP lần 1, lần 2........................114
Bảng 3.4. Danh sách GV tham gia TNSP lần 1, lần 2................................................ 114
Bảng 3.5. Đánh giá của HS về phần mềm tra cứu kiến thức hóa học........................116
Bảng 3.6. Kết quả kiểm tra trước TN......................................................................... 119
Bảng 3.7. Bảng đánh giá điểm trung bình các NLTH sau tác động............................120
Bảng 3.8. Bảng mô tả so sánh dữ liệu điểm NLTH sau tác động............................... 120
Bảng 3.9. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất tích lũy điểm của lớp TN và ĐC
của trường THPT Quỳnh Lưu 1 (lần 1)..................................................................... 122
Bảng 3.10. Bảng mô tả so sánh dữ liệu điểm TNSP của lớp TN và ĐC của trường
THPT Quỳnh Lưu 1 (lần 1)....................................................................................... 123
Bảng 3.11. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất tích lũy điểm của lớp TN và ĐC
của trường THPT Nguyễn Đức Mậu (lần 1).............................................................. 123
Bảng 3.12. Bảng mô tả so sánh dữ liệu điểm TNSP của lớp TN và ĐC của trường
THPT Nguyễn Đức Mậu (lần 1)................................................................................ 124
Bảng 3.13. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất tích lũy điểm của lớp TN và ĐC
của trường THPT Nguyễn Du (lần 1)........................................................................ 124
Bảng 3.14. Bảng mô tả so sánh dữ liệu điểm TNSP của lớp TN và ĐC của trường
THPT Nguyễn Du (lần 1).......................................................................................... 125
Bảng 3.15. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất tích lũy điểm của lớp TN và ĐC
của trường THPT Lê Lợi (lần 1)................................................................................ 126
Bảng 3.16. Bảng mô tả so sánh dữ liệu điểm TNSP của lớp TN và ĐC của trường
THPT Lê Lợi (lần 1).................................................................................................. 127
Bảng 3.17. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất tích lũy điểm của lớp TN và ĐC
của trường THPT Quỳnh Lưu 1(lần 2)...................................................................... 127



Bảng 3.18. Bảng mô tả so sánh dữ liệu điểm TNSP của lớp TN và ĐC của trường
THPT Quỳnh Lưu 1 (lần 2)....................................................................................... 128
Bảng 3.19. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất tích lũy điểm của lớp TN và ĐC
của trường THPT Nguyễn Đức Mậu (lần 2).............................................................. 128
Bảng 3.20. Bảng mô tả so sánh dữ liệu điểm TNSP của lớp TN và ĐC của trường
THPT Nguyễn Đức Mậu (lần 2)................................................................................ 129
Bảng 3.21. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất tích lũy điểm của lớp TN và ĐC
của trường THPT Nguyễn Du (lần 2)........................................................................ 130
Bảng 3.22. Bảng mô tả so sánh dữ liệu điểm TNSP của lớp TN và ĐC của trường
THPT Nguyễn Du (lần 2).......................................................................................... 131
Bảng 3.23. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất tích lũy điểm của lớp TN và ĐC
của trường THPT Lê Lợi (lần 2)................................................................................ 131
Bảng 3.24. Bảng mô tả so sánh dữ liệu điểm TNSP của lớp TN và ĐC của trường
THPT Lê Lợi (lần 2).................................................................................................. 132
Bảng 3.25. Bảng tổng hợp điểm kiểm tra NL sử dụng phần mềm.............................134


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Biểu đồ học lực của HS mà các GV, HS tự đánh giá...................................41
Hình 1.2. Biểu đồ đánh giá chất lượng máy chiếu, phòng máy của các đơn vị các GV
được khảo sát............................................................................................................... 42
Hình 1.3. Biểu đồ đánh giá mức độ khuyến khích ứng dụng CNTT của các đơn vị các
GV được khảo sát........................................................................................................ 42
Hình 1.4. Biểu đồ mức độ tác động của CNTT tới công tác giảng dạy........................ 43
Hình 1.5. Biểu đồ mức độ ứng dụng CNTT trong công tác giảng dạy......................... 43
Hình 1.6. Biểu đồ đánh giá mức độ chuẩn bị bài dạy có ứng dụng CNTT..................43
Hình 1.7. Biểu đồ đánh chất lượng giờ dạy có ứng dụng CNTT của đồng nghiệp với
các GV được khảo sát.................................................................................................. 44

Hình 1.8. Biểu đồ công việc mà GV thường ứng dụng CNTT.................................... 44
Hình 1.9. Biểu đồ ứng dụng CNTT để xây dựng các chương trình hỗ trợ dạy học......44
Hình 1.10. Biểu đồ đánh giá thái độ của HS với các tiết học có ứng dụng CNTT.......45
Hình 1.11. Biểu đồ hướng tự nghiên cứu của HS do GV đánh giá..............................45
Hình 1.12. Biểu đồ hướng tự nghiên cứu của HS do HS tự đánh giá..........................46
Hình 1.13. Biểu đồ nhận định các nguồn tài liệu được sử dụng cho quá trình TH, tự
nghiên cứu của HS do GV đánh giá............................................................................. 46
Hình 1.14. Biểu đồ nhận định các nguồn tài liệu được sử dụng cho quá trình TH, tự
nghiên cứu của HS do HS tự đánh giá......................................................................... 46
Hình 1.15. Biểu đồ mô tả mức độ hoàn thành việc tự nghiên cứu của HS do GV đánh
giá................................................................................................................................ 47
Hình 1.16. Biểu đồ mô tả mức độ hoàn thành việc tự nghiên cứu của HS do HS tự
đánh giá....................................................................................................................... 47
Hình 1.17. Biểu đồ mô tả thời điểm kiểm tra công tác TH, tự nghiên cứu của HS......47
Hình 1.18. Biểu đồ mô tả sự tác động của việc TH, tự nghiên cứu của HS.................48
Hình 2.1. Sơ đồ thiết kế phần mềm............................................................................. 52
Hình 2.2. Mục Forms trong Menu Create.................................................................... 53
Hình 2.3. Chọn dữ liệu nguồn cho Form..................................................................... 53


Hình 2.4. Mục Controls chứa các công cụ điều khiển trong Form...............................54
Hình 2.5. Giao diện chính của phần mềm (Main)........................................................ 56
Hình 2.6. Giao diện phần kiến thức cơ bản.................................................................. 56
Hình 2.7. Giao diện phần nội dung trong phần kiến thức cơ bản.................................57
Hình 2.8. Giao diện phần bài tập vận dụng.................................................................. 58
Hình 2.9. Giao diện nội dung trong phần bài tập vận dụng.........................................58
Hình 2.10. Giao diện phần trắc nghiệm....................................................................... 59
Hình 2.11. Giao diện phần bài làm trắc nghiệm.......................................................... 60
Hình 2.12. Giao diện phần tra cứu dữ liệu đồng vị...................................................... 60
Hình 2.13. Giao diện video thí nghiệm........................................................................ 61

Hình 2.14. Giao diện xem video thí nghiệm................................................................ 61
Hình 2.15. Giao diện phổ khối lượng.......................................................................... 62
Hình 2.16. Giao diện dữ liệu nguyên tố....................................................................... 63
Hình 2.17. Giao diện cấu hình electron nguyên tử...................................................... 63
Hình 2.18. Giao diện thông tin phần mềm................................................................... 64
Hình 2.19. Cửa sổ Table Design.................................................................................. 69
Hình 2.20. Quy trình xây dựng khung NLTH hóa học với sự hỗ trợ của phần mềm tra
cứu kiến thức hóa học.................................................................................................. 71
Hình 2.21. Sơ đồ cấu trúc NLTH hóa học với sự hỗ trợ của phần mềm......................73
Hình 2.22. Tab “kiến thức cơ bản” với nội dung bài “Nguyên tố hóa học”.................83
Hình 2.23. Tab “Bài tập vận dụng” với nội dung bài học về“Đồng vị”.......................84
Hình 2.24. Trắc nghiệm kiểm tra kiến thức, kỹ năng thực hành.................................. 85
Hình 2.25. Video thí nghiệm Cu tác dụng với H2SO4 loãng và đặc nóng....................86
Hình 2.26. Trắc nghiệm củng cố tiết thực hành........................................................... 86
Hình 2.27. Trắc nghiệm kiểm tra kiến thức, NLTH của HS......................................... 87
Hình 2.28. Ôn tập kiến thức chung chương Oxi-Lưu huỳnh.......................................88
Hình 2.29. Nội dung thảo luận nhóm phần ôn tập kiến thức chung chương oxi-lưu
huỳnh........................................................................................................................... 88
Hình 2.30. HS thảo luận nhóm tại trường THPT Nguyễn Đức Mậu............................ 89


Hình 2.31. Tác giả chỉnh sửa, nhắc nhở HS sau khi thảo luận nhóm...........................89
Hình 2.32. Trắc nghiệm củng cố tiết luyện tập............................................................ 90
Hình 2.33. Tác giả cùng ThS. NCS Hồ Thị Phương Mai-Phó hiệu trưởng trường THPT
Nguyễn Đức Mậu cùng giám sát thử nghiệm tiết kiểm tra.......................................... 91
Hình 2.34. Mẫu bảng đánh giá NLTH hóa học của HS với sự hỗ trợ của phần mềm tra
cứu kiến thức học học.................................................................................................. 93
Hình 2.35. Mẫu phiếu tự đánh giá NLTH hóa học của HS.......................................... 94
Hình 3.1. Biểu đồ điểm trung bình các TC đánh giá NLTH của HS tự đánh giá sau tác
động........................................................................................................................... 121

Hình 3.2. Biểu đồ điểm trung bình các TC đánh giá NLTH của HS được GV đánh giá
sau tác động............................................................................................................... 121
Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích điểm TNSP của lớp TN và ĐC của trường THPT
Quỳnh Lưu 1 (lần 1).................................................................................................. 122
Hình 3.4. Đồ thị đường lũy tích điểm TNSP của lớp TN và ĐC của trường THPT
Nguyễn Đức Mậu (lần 1)........................................................................................... 124
Hình 3.5. Đồ thị đường lũy tích điểm TNSP của lớp TN và ĐC của trường THPT
Nguyễn Du (lần 1)..................................................................................................... 125
Hình 3.6. Đồ thị đường lũy tích điểm TNSP của lớp TN và ĐC của trường THPT Lê
Lợi (lần 1).................................................................................................................. 126
Hình 3.7. Đồ thị đường lũy tích điểm TNSP của lớp TN và ĐC của trường THPT
Quỳnh Lưu 1 (lần 2).................................................................................................. 128
Hình 3.8. Đồ thị đường lũy tích điểm TNSP của lớp TN và ĐC của trường THPT
Nguyễn Đức Mậu (lần 2)........................................................................................... 129
Hình 3.9. Đồ thị đường lũy tích điểm TNSP của lớp TN và ĐC của trường THPT
Nguyễn Du (lần 2)..................................................................................................... 130
Hình 3.10. Đồ thị đường lũy tích điểm TNSP của lớp TN và ĐC của trường THPT Lê
Lợi (lần 2).................................................................................................................. 132


1

MỞ ĐẦU
࿿࿿࿿䍂u࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿䍂䍂࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿䍂䍂࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿䍂࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿8

Lí do

chọn đề tài
Sự phát triển của khoa học công nghệ ngày nay đã tạo ra vô số các sản phẩm
chất lượng cao cho xã hội nói chung và giáo dục nói riêng, đòi hỏi mỗi quốc gia

phải luôn sáng tạo, phải thích ứng kịp thời trước những chuyển biến không ngừng
của cuộc sống và công nghệ. Nhằm giải quyết những thách thức đó, ngành Giáo dục
và Đào tạo cần đi đầu và đảm nhận sứ mệnh nâng cao dân trí, phát hiện và bồi
dưỡng nhân tài theo định hướng nâng cao giá trị chất xám. Phát triển năng lực (NL),
đặc biệt là năng lực tự học (NLTH) đang trở thành xu hướng trong đổi mới dạy học
của nhiều nước trên thế giới. Điều này đã được nghiên cứu và khẳng định tại một số
nước phát triển như: Nga, Hoa Kì, Anh, Canada, … Lí thuyết này xuất hiện từ thời
cổ đại với ông tổ Socrate và phát triển cực thịnh vào những năm 90 của thế kỉ XX,
nó mang đến một quan điểm mới trong việc thay đổi quan điểm dạy học, phát huy
tối đa vai trò của người học, góp phần chuyển dần từ đào tạo sang tự đào tạo trong
giáo dục [78]. Như vậy, có thể thấy rằng NLTH là NL quan trọng được nhiều nước
trên thế giới tập trung chú ý phát triển cho người học, bởi lẽ nó là cơ sở, nền tảng để
phát triển NL sáng tạo [84].
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI của Ban chấp hành Trung ương
Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế (Nghị quyết số 29-NQ/TW) nhấn mạnh mục tiêu chiến
lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020 (ban hành kèm theo Quyết định
711/QĐ-TTg ngảy 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ) “Tập trung phát triển trí
tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, NL công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng
khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh (HS). Nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện, chú trọng giáo dục lí tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ,
tin học, NL và kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả
năng sáng tạo, tự học (TH), khuyến khích học tập suốt đời”. “Tiếp tục đổi mới mạnh
mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động,
sáng tạo và vận dụng kiến thức, kĩ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp
đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích
TH, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ năng, phát triển NL.
Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý



2

các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin và truyền thông (ICT) trong dạy và học” [115].
Mục 3 điều 30 của Luật Giáo dục sửa đổi bổ sung có hiệu lực thi hành ngày
14 tháng 6 năm 2019 ghi rõ: “Phương pháp giáo dục phổ thông phát huy tính tích
cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS phù hợp với đặc trưng từng môn học, lớp
học và đặc điểm đối tượng HS; bồi dưỡng phương pháp TH, hứng thú học tập, kĩ
năng hợp tác, khả năng tư duy độc lập; phát triển toàn diện phẩm chất và NL của
người học; tăng cường ứng dụng ICT vào quá trình giáo dục” [54].
Với sự phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin (CNTT), các thiết bị số
phần nào đã đáp ứng được nhu cầu cho công tác dạy và học nói chung và bộ môn
Hóa học nói riêng. Trong chương trình giáo dục phổ thông [14] thì NL tin học là
một trong mười NL cốt lõi mà HS cần phải có được khi hoàn tất chương trình giáo
dục phổ thông. Chính vì lẽ đó mà giáo viên (GV) cần hình thành và phát triển NL
cũng như ứng dụng ICT cho HS trong chính bộ môn của mình. Tuy nhiên việc ứng
dụng chính CNTT vào công tác dạy và học đặc biệt là quá trình tự rèn luyện, phát
triển tư duy của HS còn hạn chế, chưa khai thác được thế mạnh của CNTT.
Hóa học là một môn khoa học với dung lượng kiến thức lí thuyết và các dữ
liệu thực nghiệm phong phú và đa dạng. Việc học để hiểu, nhớ và vận dụng chúng
luôn là áp lực đối với đa số HS ở trường trung học phổ thông (THPT). Nếu có một
phần mềm để tra cứu kiến thức và các dữ liệu thực nghiệm thì sẽ giúp cho HS thuận
lợi trong việc vận dụng chúng để giải bài tập cũng như hoàn thành các nhiệm vụ học
tập khác. Qua đó giúp HS phát triển NLTH và tạo hứng thú cho HS trong việc học
tập hóa học nhờ việc ứng dụng học liệu điện tử.
Theo nhận định của một số chuyên gia [19], [23], [25], [61] thì việc đưa ICT
ứng dụng vào lĩnh vực giáo dục và đào tạo bước đầu đã đạt được những kết quả khả
quan. Tuy nhiên, những gì đã đạt được vẫn còn hết sức khiêm tốn. Khó khăn, vướng
mắc và những thách thức vẫn còn ở phía trước bởi những vấn đề nảy sinh từ thực

tiễn, về khả năng tiếp cận cũng như trình độ và ứng dụng ICT của đội ngũ GV cũng
như HS.
Một điểm đáng lưu ý hiện nay là đa số các chương trình, phần mềm, tiện ích
được sử dụng trong việc dạy và học môn Hoá học là các chương trình của nước
ngoài, các chương trình phải trả phí cao. Các chương trình mang bản sắc Việt Nam
vẫn còn rất khiêm tốn. Đặc biệt hiện tại chưa có phần mềm nào hỗ trợ cho việc tra
cứu kiến thức hóa học mang tính tích hợp (bao gồm lí thuyết hóa học cơ bản, dữ


3

liệu thực nghiệm, video thí nghiệm, bài tập vận dụng và hệ thống bài tập tự kiểm tra
đánh giá kết quả tự học (TH) của HS và được xây dựng cấu trúc mã nguồn mở giúp
cho GV và HS có thể tự cập nhật tài nguyên học liệu theo mục đích học tập của
mình.
Xuất phát từ những lí do trên, chúng tôi thực hiện đề tài: “Thiết kế và sử
dụng phần mềm tra cứu kiến thức hóa học nhằm phát triển năng lực tự học
cho học sinh trung học phổ thông”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu, đề xuất các bước vận dụng phần mềm tra cứu kiến thức hóa học
góp phần phát triển NLTH hóa học cho các HS ở các trường phổ thông.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Ứng dụng CNTT trong việc dạy và học hoá học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
0Chương trình MS.Access và VBA.
1Phần mềm tra cứu kiến thức hoá học.
2NLTH môn Hoá học của HS.
4. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu vai trò và ứng dụng của phần mềm tra cứu kiến thức hoá học đối

với việc nâng cao NLTH, tự nghiên cứu môn Hoá học của HS ở các trường THPT.
5. Giả thuyết khoa học
0.0
Nếu nắm bắt được chương trình MS.Access và VBA thì sẽ tạo được
các chương trình có ứng dụng trong dạy và học.
0.1
Nếu thiết kế được phần mềm “tra cứu kiến thức hóa học” và sử dụng
phần mềm tra cứu kiến thức hoá học đã thiết kế hợp lí, hiệu quả thì sẽ phát triển
được NLTH hoá học cho HS ở các trường phổ thông.
1 Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu về cơ sở lí luận và ứng dụng của Microsoft Access và Visual
Basic for Application
0 Tìm hiểu khái niệm và ứng dụng về MS.Access và VBA.
1 Nghiên cứu việc tạo các giao diện (form), bảng biểu (table), bảng truy vấn
(query), báo cáo (report),...
2 Nghiên cứu cấu trúc lệnh (code) của các nút lệnh (command).


4

6.2. Nghiên cứu về cơ sở lí luận và thực tiễn của việc ứng dụng công nghệ thông
tin trong dạy học hoá học
0Tìm hiểu khái niệm về CNTT và các khái niệm liên quan.
1Tìm hiểu thực trạng ứng dụng CNTT trong việc dạy và học hiện nay.
6.3. Xây dựng “Phần mềm tra cứu kiến thức hoá học”
2Thiết kế giao diện và viết chương trình cho phần mềm.
3Nhập dữ liệu cho phần mềm.
6.4. Nghiên cứu về cơ sở lí luận về các phương pháp dạy học tích cực và năng
lực tự học môn Hoá học của học sinh ở các trường phổ thông
0 Tìm hiểu về khái niệm, cách thức và phạm vi ứng dụng các phương pháp

dạy học tích cực.
1Tìm hiểu về khái niệm, thực trạng phát triển NLTH môn Hoá học của HS ở
trường THPT.
6.5. Nghiên cứu, đề xuất cấu trúc năng lực tự học và bộ công cụ đánh giá năng
lực tự học của học sinh ở các trường phổ thông thông qua phần mềm tra cứu
kiến thức hóa học
6.6. Đề xuất các bước sử dụng phần mềm trong việc phát triển năng lực tự học
hóa học cho học sinh
2Hình thức 1. Trước khi lên lớp.
3Hình thức 2. Trong khi lên lớp.
4Hình thức 3. Sau khi lên lớp.
6.7. Thực nghiệm sư phạm
0Tổ chức các thực nghiệm sư phạm (TNSP).
1Khảo sát ý kiến, nhận xét của người sử dụng phần mềm.
2Xử lí thống kê các số liệu và rút ra kết luận.
1 Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Nghiên cứu các văn bản, chỉ thị, nghị quyết của Đảng và Nhà nước, của Bộ
Giáo dục và Đào tạo có liên quan đến ứng dụng CNTT trong dạy học.
Nghiên cứu cơ sở lí thuyết về phát triển NLTH của HS.
Nghiên cứu cơ sở lí thuyết về chương trình MS.Access, VBA và ứng dụng
của chúng.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi đối với GV và HS về thực trạng ứng


5

dụng CNTT trong dạy học và thực trạng phát triển NLTH Hóa học của HS ở các
trường phổ thông.

Phương pháp trao đổi kinh nghiệm, lấy ý kiến chuyên gia, GV về các đề xuất
trong đề tài và phần mềm (cấu trúc NLTH hóa học thông qua phần mềm tra cứu
kiến thức hóa học).
Phương pháp TNSP để kiểm nghiệm giá trị thực tiễn, tính khả thi và hiệu quả
của các kết quả nghiên cứu.
Nhóm phương pháp xử lí thông tin
Sử dụng phương pháp thống kê toán học trong nghiên cứu khoa học giáo dục
để xử lí, phân tích kết quả TNSP nhằm xác nhận giả thuyết khoa học và đánh giá
tính hiệu quả, tính khả thi của các bước đã đề xuất.
Điểm mới của luận án
8.1. Về lí luận
- Tiếp cận và làm sáng tỏ lí luận về sử dụng CNTT nâng cao hiệu quả dạy
học.
Xây dựng được hệ thống cơ sở lập trình ứng dụng và cơ sở dữ liệu (CSDL)
trong việc tạo các chương trình có ứng dụng bằng MS.Access và VBA.
Xây dựng, khai thác được hệ thống các phương pháp, phương tiện nhằm phát
triển và hoàn thiện NLTH của HS đối với môn Hoá học.
Về thực tiễn
Đề xuất cấu trúc và nội dung NLTH hóa học của HS gồm 5 NL thành phần,
tiêu chí (TC) và mô tả chi tiết các TC theo 4 mức độ.
Thiết kế phần mềm tra cứu kiến thức hoá học điện tử.
Đề xuất các bước vận dụng phần mềm vào quá trình phát triển NLTH hóa
học cho HS.
Giúp GV có thêm nguồn học liệu mở, tự cập nhật thông tin tùy vào mục
đích sử dụng.
Triển khai ứng dụng trong dạy học hóa học nhằm phát triển NLTH của HS.
Cấu trúc của luận án
Luận án được cấu trúc thành 03 phần: mở đầu (6 trang), nội dung chính (129
trang) và kết luận, khuyến nghị (2 trang). Trong đó phần nội dung chính được chia
thành 3 chương:

Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc ứng dụng công nghệ thông tin
để phát triển NLTH cho học sinh (43 trang).


6

Chương 2. Thiết kế và sử dụng phần mềm tra cứu kiến thức hoá học nhằm
phát triển NLTH cho học sinh trung học phổ thông (54 trang).
Chương 3. Thực nghiệm sư phạm (32 trang).
Ngoài ra, luận án còn có: danh mục các từ viết tắt, danh mục các bảng biểu
(26 bảng), sơ đồ, hình vẽ (63 hình), danh mục các công trình khoa học liên quan đến
luận án đã công bố (7 công trình), tài liệu tham khảo (118 tài liệu) và phụ lục (101
trang).


7

Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Những kết quả nghiên cứu trên thế giới
1.1.1.1. Các nghiên cứu về ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học.
Trong thời đại phát triển như vũ bão kĩ thuật số, CNTT là một thành tố vô
cùng quan trọng trong mọi lĩnh vực. Trong giáo dục, nhiều nghiên cứu về hiệu quả
của việc ứng dụng CNTT trong dạy học đã được thực hiện. Bransford, Brown và
Coking [83], Grimus [89] đã nhận định rằng CNTT là một trong những thành tố
quan trọng nhất của quá trình dạy học hiện nay. CNTT có thể đóng nhiều vai trò
khác nhau trong quá trình dạy học. Trong tác phẩm How people learn: Brain, mind,
experience, and school [83], khi tổng kết nhiều công trình nghiên cứu về lĩnh vực

này, Bransford và các cộng sự đã đưa ra kết luận CNTT đóng vai trò quan trọng
trong việc nâng cao thành tích học tập của HS cũng như hiệu quả của quá trình dạy
học. Ứng dụng công nghệ trong dạy học không những làm tăng sự hiểu biết [73] mà
còn góp phần rèn luyện kĩ năng và tạo hứng thú học tập cho người học [92]. Đối với
GV, CNTT góp phần nâng cao hiệu quả các phương pháp dạy học trong lớp học
truyền thống đồng thời tạo điều kiện cho GV quan tâm sâu sắc hơn đến những nhu
cầu riêng biệt của mỗi HS [82].
Trong khoa học giáo dục, GV có nhiều cách để sử dụng ICT hiệu quả, trong
đó: sử dụng hợp lí ICT làm tăng giá trị các hoạt động học tập, liên kết ICT vào các
hoạt động dạy và học, khuyến khích người học chia sẽ những ý tưởng và tìm kiếm
thông tin,...[105]. Các nghiên cứu về sử dụng ICT trong giáo dục hóa học đã mang
lại nhiều lợi ích cho cả người dạy lẫn người học có thể kể đến: tạo thư viện mô
phỏng hỗ trợ học tập với môi trường đa phương tiện cho môn hóa học [79]; mô hình
hóa phân tử trên máy tính [94], [105]; thế giới ảo [106]; bảng tương tác [85]. Một
trong những ứng dụng ICT trong dạy học hiện nay là thiết kế sách giáo khoa điện
tử. Trên thế giới đã có nhiều tác giả xây dựng sách giáo khoa điện tử [71], tạo ra
những website để hỗ trợ người học trong học tập và nghiên cứu của bản thân [87].
Trước bối cảnh đó, việc xác định các khó khăn cũng như thách thức đối với
quá trình ứng dụng CNTT trong dạy học là điều rất cần thiết, để từ đó đề ra các giải
pháp nhằm tăng cường và cải thiện việc ứng dụng CNTT trong dạy học. Nhiều công


8

trình nghiên cứu đã phân loại những rào cản này thành các nhóm điển hình. Trong
báo cáo tổng kết về các rào cản trong việc ứng dụng CNTT của GV đúc kết từ nhiều
công trình nghiên cứu từ 26 nước và quá trình khảo sát thực tế, Andrew Jones [72]
phân loại thành hai nhóm rào cản chính gồm:
Nhóm ở mức độ cá nhân GV như thiếu thời gian, thiếu sự tự tin, thiếu NL về
công nghệ.

Nhóm thuộc cấp độ quản lí như thiếu những khóa đào tạo huấn luyện hiệu
quả, thiếu các phương tiện kĩ thuật,…
Sự phân loại này cũng tương đồng trong những nghiên cứu khác của Ertmer
hay Balanskat và cộng sự [74]. Tuy nhiên, theo Khalid Abdullah Bingimlas
thì việc phân loại những rào cản chỉ mang tính tương đối vì giữa chúng có mối quan
hệ phức tạp với nhau.
Trong các rào cản, kết quả nghiên cứu cho thấy GV có vai trò quan trọng đối
với quá trình ứng dụng CNTT vào dạy học. Những thành tố như kiến thức, kĩ năng,
thái độ về công nghệ của người GV là những thành tố quan trọng ảnh hưởng trực
tiếp đến quá trình tích hợp hiệu quả CNTT vào dạy học [102]. Trong khảo sát của
Andrew Jones [72], thiếu sự tự tin được đánh giá là rào cản chính cho việc ứng
dụng CNTT vào lớp học và lĩnh vực này cũng thu hút nhiều sự phản hồi của người
tham gia khảo sát nhất. Nghiên cứu của Paul Newhouse [96] cũng chỉ ra rằng nhiều
GV không nhiệt tình cũng như không quan tâm đến việc đưa máy tính và CNTT vào
lớp học vì thiếu kiến thức và kĩ năng về công nghệ. Nghiên cứu của Ertmer [98]
cũng cho thấy sự tin tưởng của GV về sự phù hợp giữa CNTT với môn học mà họ
đang dạy cũng có thể làm tăng lên hoặc giảm đi rất nhiều những yếu tố trở ngại
khác. Sự lo lắng và ngại thay đổi là những yếu tố chủ yếu gây ra sự hạn chế việc
GV ứng dụng CNTT vào quá trình dạy học. Mặc dù thái độ còn phụ thuộc vào cá
tính [101], những kinh nghiệm từng sử dụng CNTT sẽ có ảnh hưởng tích cực đến
thái độ của GV [99]. Trước thực tế đó, chuẩn NL CNTT cho GV và các chương
trình đào tạo theo bộ chuẩn này cũng đã được các tổ chức uy tín đề xuất như
UNESCO [104] hay Hiệp hội Quốc tế về công nghệ trong giáo dục của Hoa Kỳ
Nghiên cứu của Margaret J Cox, Kate Cox, Christina Preston [91] chỉ ra
rằng, GV cũng như HS chỉ biết ứng dụng các công cụ CNTT đơn thuần mà chưa
hình dung được cách ứng dụng các công cụ đó một cách có hiệu quả vì các khóa
học chỉ tập trung vào mặt hướng dẫn kĩ thuật mà không thường xuyên hướng dẫn


9


GV về phương pháp sư phạm khi đưa tích hợp các công cụ đó vào lớp học.
Từ các nghiên cứu trên có thể khẳng định việc ứng dụng CNTT trong dạy học
có vai trò rất quan trọng trong giáo dục. Vừa là tài liệu, vừa là công cụ tổ chức dạy
học, có khả năng thúc đẩy việc học tập tốt hơn bởi nó tăng cường sự tương tác giữa
HS-GV và với tài liệu học tập. Đặc biệt trong môi trường đa phương tiện, khả năng
nhận thức và kỹ năng của người học sẽ được phát triển một cách toàn diện.
1.1.1.2. Các nghiên cứu về phát triển năng lực tự học
Giáo dục dựa trên nền tảng phát triển NL (Competency-Based Education –
CBE) được đề cập đến rất nhiều từ những năm 60 của thế kỉ XX tại các nước
phương Tây và Hoa Kỳ. Những nghiên cứu về phát triển NL đã được xem trọng và
thực hiện thường xuyên và đặc biệt nổi lên từ những năm 1970 ở Hoa Kỳ. Với hình
thái này, giáo dục trọng tâm hướng tới việc đo lường chính xác kiến thức, kỹ năng
và thái độ của HS sau khi kết thúc mỗi chương trình học [103]. Vốn dĩ giáo dục
truyền thống được xem là giáo dục theo nội dung, kiến thức tập trung vào việc tích
lũy, nhấn mạnh tới các NL nhận thức và việc vận dụng kiến thức tập trung vào việc
thực hành kỹ năng chứ không hướng tới việc chứng minh khả năng đạt được, và
việc đánh giá của giáo dục truyền thống cũng tập trung đo lường kiến thức thông
qua các bài viết và nói [76] trong khi giáo dục theo NL tập trung vào việc phát triển
các NL cần thiết để HS có thể thành công trong cuộc sống cũng như trong công việc
[100]. Những NL được tập trung phát triển bao gồm: NL xử lí thông tin, NL giải
quyết vấn đề, NL phản biện, NL học tập suốt đời [90]. Do đó, việc đánh giá cũng
hướng tới đánh giá kiến thức trong việc vận dụng một cách hệ thống và các NL đạt
được cần phải đánh giá thông qua nhiều công cụ và hình thức [93].
Tại các nước châu Á (Singapore, Ấn Độ, Philippines, Brunei, Malayxia, Hàn
Quốc, Nhật Bản,…), phương thức giáo dục dựa trên định hướng phát triển NL cũng
được phát triển rộng rãi và triển khai ở nhiều mức độ khác nhau trong đó chú trọng
đến việc hình thành kiến thức và kỹ năng để người học có NL vận dụng vào ngay
trong thực tiễn [18], lúc đó người học biến tri thức của loài người thành vốn tri thức,
kinh nghiệm, kĩ năng của bản thân chủ thể [55] và cốt lõi trong đó là thái độ học tập

tích cực của học sinh biểu hiện ở chỗ học sinh chú ý, hứng thú và sẵn sàng gắng sức
vượt khó khăn của bản thân [43].
Qua những công trình nghiên cứu trên có thể nhận thấy: các công trình
nghiên cứu đều đề cập đến việc định hướng và phát triển NL cho người học trong đó
NLTH đóng vai trò tích cực thúc đẩy quá trình học tập có kết quả của người học.


10

Trong nghiên cứu này, chúng tôi hướng tới việc tạo ra một phần mềm “Tra
cứu kiến thức hóa học” phù hợp với đặc điểm nhận thức, kỹ năng và tâm sinh lí của
HS nhằm hỗ trợ quá trình TH cho HS trong quá trình học tập môn Hóa học ở các
trường phổ thông, từ đó đánh giá những lợi ích của phần mềm này mang lại để
khẳng định tính khả thi của đề tài.
1.1.2. Những kết quả nghiên cứu ở Việt Nam
1.1.2.1. Các nghiên cứu về ứng dụng công nghệ thông tin
Trong thời kì phát triển như vũ bão của CNTT và các thiết bị số, việc ứng
dụng CNTT trong dạy học nói chung và dạy học bộ môn Hoá học nói riêng là một
trong những vấn đề cấp thiết góp phần vào công cuộc đổi mới phương pháp và nội
dung dạy học trên toàn thế giới nói chung và giáo dục Việt Nam không phải là ngoại
lệ. Việc ứng dụng và xâu kết các nội dung để truyền tải tới HS và HS tiếp cận nội
dung kiến thức một cách chủ động lại là việc cấp thiết phải trăn trở. Giáo dục Việt
Nam ta đã và đang có sự chuyển mình mạnh mẽ ở tất cả các cấp, bậc học về đổi mới
phương pháp từ việc dạy, việc học, việc kiểm tra đánh giá và đặc biệt là tự nghiên
cứu kiến thức của HS [11], [35].
Với việc phát triển mạnh về kỹ thuật công nghệ, việc áp dụng công nghệ 4.0
đang dần được thử nghiệm và đón đầu ngay cả trong giáo dục. Trong khuôn khổ hội
nghị các quan chức cao cấp APEC lần thứ 2 (SOM 2) ở Hà Nội, Phó Thủ tướng Vũ
Đức Đam cho rằng “Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 và kỷ nguyên số không
chỉ giúp tăng năng suất lao động, tăng trưởng kinh tế mà còn mở ra một chân trời

kết nối giữa con người với con người. Quan trọng là nắm bắt được cơ hội. Không
chỉ có ngành nghề mới, việc làm mới mà còn là phương thức cung cấp, tổ chức lao
động mới” [107]. Mặt khác, ông nhận định vấn đề đặt ra hiện nay là cần phải thay
đổi căn bản, không chỉ đổi mới trên phương diện đào tạo ngành nghề hay giáo dục ở
bậc đại học, mà cần thay đổi từ giáo dục bậc phổ thông, mẫu giáo. Ông nhấn mạnh
yêu cầu đặc biệt hiện nay là giáo dục ý thức và kĩ năng của một công dân toàn cầu.
Với việc dạy và học lấy HS làm trung tâm, việc HS tự nghiên cứu, tự tìm ra
chân lí khoa học là một trong những trọng tâm của dạy học. Để làm tốt việc này cần
đòi hỏi ở HS tính tự giác trong việc nghiên cứu tài liệu, tăng cường khả năng tư duy
bằng các bài tập tự luyện. Với những yếu tố đó, HS không những tiếp thu kiến thức
nhanh, vận dụng giỏi mà còn có được cảm giác hưng phấn trong mỗi lần tìm ra
chân lí.
Với việc phát triển mạnh CNTT, hệ thống thiết bị số như: máy tính, điện


×