Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tại Công ty trách nhiệm hữu hạn giao nhận vận tải xuất nhập khẩu Viễn Đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 84 trang )

KHOA THƢƠNG MẠI DU LỊCH


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TẠI:
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIAO NHẬN VẬN TẢI
XUẤT NHẬP KHẨU VIỄN ĐÔNG

GVHD: VÕ THỊ THANH THÚY
SVTH : PHAN VŨ TRÀ MY
MSSV: 11297071
LỚP : CDKQ13C
CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ
NIÊN HỌC: 2011-2014

TP. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2014.


LỜI CẢM ƠN
Qua 3 năm học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học Công Nghiệp TP.HCM,
đƣợc sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô
Khoa Thuong Mại- Du Lịch đã truyền đạt cho em những kiến thức về lý thuyết và
thực hành trong suốt 3 năm học ở trƣờng. Và trong thời gian thực tập tại Công Ty
TNHH Giao Nhận Vận Tải Xuất Nhập Khẩu Viễn Đông em đã có cơ hội áp dụng
những kiến thức học ở trƣờng vào thực tế ở công ty, đồng thời học hỏi đƣợc nhiều
kinh nghiệm thực tế tại công ty. Cùng với sự nổ lực của bản thân, em đã hoàn thành
báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Lời cảm ơn đầu tiên và sâu sắc nhất cho em gửi đến quý thầy cô trong Trƣờng
Đại Học Công Nghiệp TPHCM, nhờ sự tận tâm dạy bảo, trau dồi kiến thức của quý
thầy cô mà em đã trƣởng thành theo thời gian về nghiệp vụ môn học và kiến thức xã
hội. Và giờ đây, em đã tự tin trong việc ứng dụng lý thuyết và thực tiễn. Qua đây


em cũng xin cảm ơn đến cô Võ Thị Thanh Thúy đã tận tình hƣớng dẫn chỉ bảo giúp
em hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này và những vấn đề vƣớng mắc.Và em
chân thành cảm ơn đến quý công ty TNHH Giao Nhận Vận Tải Xuất Nhập Khẩu
Viễn Đông đã tận tình giúp đỡ cho em trong quá trình thực tập và từ đó em hoàn
thiện đƣợc bài báo cáo này.
Em xin kính chúc quý thầy cô sức khỏe, thành công trong công việc và cuộc
sống. Kính chúc Ban giám đốc và toàn thể các anh, chị trong công ty luôn dào dồi
sức khỏe và công việc thuận lợi. Chúng em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến những
thầy cô đã tận tình giúp đỡ để nhóm chúng em hoàn thành bài báo cáo này.
Do kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót trong cách
hiểu, lỗi trình bày. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và
Ban lãnh đao, các anh chị trong phòng giao nhận xuất nhập khẩu để bài báo cáo
thực tập tốt nghiệp đạt đƣợc kết quả tốt hơn.
Trân trọng cám ơn!
Sinh Viên
Phan Vũ Trà My
i


PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên:…………………………….. Lớp: …………Mã số: …………………….
Tên đơn vị thực tập: ……………………………………………………………………………
Thời gian thực tập:

Từ……… ……Đến…………………
1

CÁC YẾU TỐ ĐÁNH GIÁ

Cần cố

gắng

2

3

4

Khá

Tốt

Rất tốt

2

3

4

Khá

Tốt

Rất tốt

0
Không
ĐG


Chấp hành nội quy và kỷ luật của đơn vị
Hoàn thành công việc đúng thời hạn
Kiến thức và kỹ năng chuyên môn
Kỹ năng làm việc nhóm
TINH THẦN VÀ THÁI ĐỘ LÀM VIỆC

1
Cần cố
gắng

0
Không
ĐG

Đối với khách hàng( Lịch sự,niềm nở, ân
cần, tận tâm….)
Đối với cấp trên ( Tôn trọng, chấp hành
mệnh lệnh và phục tùng sự phân công..)
Đối với đồng nghiệp ( Tương trợ, hợp tác,
vui vẻ, hòa nhã trong công việc…)
Đối với công việc ( Tác phong chuyên
nghiệp, lịch sự, nhã nhặn và biết cách giải
quyết vấn đề…)
Đối với bản thân ( Ý thức giữ gìn an toàn,
vệ sinh của cá nhân và nơi làm việc. Tự tin,
cầu tiến, học hỏi…..)
ĐÁNH GIÁ CHUNG

1


2

3

4

0

Nhận xét thêm của đơn vị ( nếu có):
............................................................................................................................................................... .…….
................................................................................................................................................................... …..
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................ .

ii


………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ngày……….tháng…..…năm………
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ
(Ký Tên, Đóng Dấu)

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN


TPHCM, Ngày 11, Tháng 05, Năm 2014

iv


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1.1.Lí Do Chọn Đề Tài ................................................................................................1
1.2. Mục Tiêu Nghiên Cứu .........................................................................................3
1.3. Đối Tƣợng Nghiên Cứu .......................................................................................3
1.4. Phƣơng Pháp Nghiên Cứu ....................................................................................3
PHẦN 1: THỰC TRẠNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN
VẬN TẢI XUẤT NHẬP KHẨU VIỄN ĐÔNG .........................................................5
1.1
Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Của Công Ty ....................................5
1.1.1

Lịch Sử Hình Thành ..............................................................................5

1.1.2

Quá Trình Phát Triển ............................................................................5

1.2.Chức Năng, Mục Tiêu Và Nhiệm Vụ ...................................................................6
1.2.1.Chức Năng ...................................................................................................6
1.2.2.Mục Tiêu .....................................................................................................6
1.2.3.Nhiệm Vụ ....................................................................................................7

1.3.Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty: ...............................................7
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ....................................................................7
1.3.2.Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban: ...................................................8
1.3.3. Năng lực lao động của công ty ...................................................................9
Bảng 1.1. Cơ Cấu Lao Động Của Công Ty ............................................................9
1.5.Các Sản Phẩm Kinh Doanh Của Công Ty ..........................................................10
1.5.1. Sản Phẩm Hữu Hình .................................................................................10
1.5.1.1. Máy Móc- Thiết Bị ............................................................................10
1.5.1.2. Seal Khóa- Seal Niêm Phong .............................................................14
1.5.2. Sản Phẩm Vô Hình ( Xuất Nhập Khẩu Và Giao Nhận) ...........................19
1.5.3. Quy Trình Thực Hiện Các Thủ Tục Và Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Xuất
Nhập Khẩu ..........................................................................................................20
1.5.3.1.Nhận yêu cầu từ khách hàng ...............................................................20
1.5.3.2 Tiếp nhận hồ sơ từ khách hàng ..........................................................21
v


1.5.3.3.Kiểm tra bộ chứng từ ..........................................................................22
1.5.3.4.Lấy lệnh giao hàng (D/O-Delivery Order ) ........................................23
1.5.3.5.Chuẩn bị hồ sơ khai Hải quan .............................................................24
1.5.3.6.Khai báo Hải quan điện tử ..................................................................24
1.5.3.7.Làm thủ tục Hải quan ..........................................................................26
1.5.3.8.Thủ tục nhận hàng tại cảng ................................................................30
1.5.3.9. Chuyên chở hàng về nhà máy ............................................................34
1.5.3.11 Quyết toán, bàn giao hồ sơ...............................................................34
1.6.Tình Hình Hoạt Động Của Công Ty Trong Những Năm Qua (2009-2012) ......35
1.6.1.Tổng quan về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Viễn Đông....35
1.6.2.Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Giai Đoạn 2010 -2012...36
1.7.Đánh Giá Tình Hình Hoạt Động Của Công Ty ( 2010-2012) ............................48
1.8. Định hƣớng Phát Triển của công ty ...................................................................49

1.9. Nhà Cung Cấp Và Khách Hàng Chiến Lƣợc Của Công Ty ..............................49
1.9.1.Nhà cung cấp cho các sản phẩm nhập khẩu ..............................................49
1.9.1.1.Shanghai Ek Industry Co., Ltd ............................................................50
1.9.1.2.Showfou Điện Máy Co.,Ltd ................................................................50
1.9.2.Khách Hàng Chiến Lƣợc Cho Dịch Vụ Giao Nhận Vận Tải ....................51
1.9.2.1.Hana Vina – Công Ty TNHH Hana – Vina ........................................51
1.9.2.2.Công Ty TNHH Lƣu Ích .....................................................................52
1.9.2.3.Công ty TNHH LƢU PHAN ..............................................................52
PHẦN 2: MỘT SỐ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT VỚI CÔNG
TY VIỄN ĐÔNG ......................................................................................................53
2.1. Nhận Xét ............................................................................................................53
2.1.1. Ƣu điểm ....................................................................................................53
2.1.1.1.Về Cơ sở vật chất và đội ngũ nhân viên của công ty. .........................53
2.1.1.2. Về Tình Hình Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty .......................54
2.1.2. Khuyết Điểm ............................................................................................54
2.1.3 Cơ Hội Và Triển Vọng ............................................................................55
2.1.4 Thách Thức ..............................................................................................57
2.2

Ý Kiến Đề Xuất Đối Với Công Ty TNHH Viễn Đông ...................................59
2.2.1.Nghiệp Vụ Mua Bán Và Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu ...........59
2.2.2.Về Công Tác Quản Lý Tài Chính, Kế Toán .............................................59
vi


2.2.3.Về Công Tác Quản Lý Nhân Sự ...............................................................60
1.2.4.Giải pháp về kinh doanh dịch vụ ...............................................................61
2.2.5.Giải pháp về chất lƣợng dịch vụ................................................................63
2.2.6.Cơ Sở Vật Chất Công Nghệ ......................................................................64
2.2.7.Giải pháp về khách hàng ...........................................................................64

2.2.1.8.Cập Nhật Thông Tin ...............................................................................65
PHẦN 3: NHỮNG KIẾN THỨC VÀ KINH NGHIỆM TIẾP THU TRONG THỜI
GIAN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP............................................................................66
3.2.Những Thuận Lợi Và Khó Khăn Trong Quá Trình Thực Tập Tại Công Ty ......68
3.2.1.Thuận Lợi ..................................................................................................68
3.2.2.Khó Khăn ..................................................................................................69
3.3.Một Số Ý Kiến Đề Xuất Đối Với Các Bạn Sinh Viên, Khoa Thƣơng Mại – Du
Lịch Và Trƣờng Đại Học Công Nghiệp TPHCM .....................................................69
3.3.1.Đối với các bạn sinh viên ..........................................................................69
3.3.2.Đối với khoa Thƣơng mại – Du lịch .........................................................71
3.3.3.Đối với trƣờng Đại Học Công Nghiệp TPHCM .......................................72
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Cơ Cấu Lao Động Của Công Ty
Bảng 1.2. Bảng giá các loại seal niêm phong của công ty Viễn Đông
Bảng 1.3. Kết quả kinh doanh của công ty Viễn Đông (2010 – 2012)
Bảng 1.4. Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu cuả công ty Viễn Đông năm 2010 – 2012
Bảng 1.5. Cơ cấu dịch vụ của công ty Viễn Đông 2010-2012
Bảng 1.6. Tỷ trọng giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần
Bảng 1.7. Cơ cấu thị trƣờng hàng hóa nhập khẩu 2012
Biều đồ 1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2010, 2011 2012
Biểu đồ 1.2. Thể hiện cơ cấu mặt hàng nhập khẩu của công ty Viễn Đông
Biểu đồ 1.3. Giá vốn hàng bán
Biểu đồ 1.4. Chi phí quản lý kinh doanh


viii


LỜI MỞ ĐẦU
1.1.LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nền kinh tế thế giới đang bƣớc vào thế kỉ XXI, kỷ nguyên hội nhập và phát
triển. Sự phồn thịnh của một quốc gia phải đƣợc gắn liền với sự phát triển chung
của nền kinh tế thế giới, không một quốc gia khép kín mình độc lập với nền kinh tế
thế giới mà lại phát triển mạnh mẽ đƣợc đó là quy luật chung của nền kinh tế hiện
nay. Một trong những yếu tố góp phần tạo nên giàu mạnh của một quốc gia phải kể
đến hoạt động kinh doanh mua bán trao đổi hàng hóa của các quốc gia với nhau.
Kinh doanh xuất nhập khẩu là quá trình trao đổi hàng hoá giữa các nƣớc
thông qua buôn bán nhằm mục đích kinh tế tối đa. Trao đổi hàng hoá là một hình
thức của các mối quan hệ kinh tế xã hội và phản ánh sự phụ thuộc lẫn nhau giữa
những ngƣời sản xuất kinh doanh hàng hoá của các quốc gia. Kinh doanh xuất nhập
khẩu là lĩnh vực quan trọng nhằm tạo điều kiện cho các nƣớc tham gia vào phân
công lao động quốc tế, phát triển kinh tế và làm giàu cho đất nƣớc.
Kinh doanh xuất nhập khẩu xuất hiện từ sự đa dạng về điều kiện tự nhiên và
xã hội giữa các quốc gia. Chính sự khác nhau đó nên đều có lợi là mỗi nƣớc chuyên
môn hoá sản xuất những mặt hàng phù hợp với điều kiện sản xuất và xuất nhập
khẩu hàng hoá của mình và ngƣợc lại.
Điều quan trọng là mỗi nƣớc phải xác định cho đƣợc những mặt hàng nào mà
nƣớc mình có lợi nhất trên thị trƣờng cạnh tranh quốc tế. Nhiều câu hỏi đã đƣợc đặt
ra: Tại sao Nhật lại xuất hàng công nghiệp và chỉ nhập nguyên liệu thô? Trong khi
đó Việt Nam lại xuất lƣơng thực, nguyên liệu thô và nhập về những sản phẩm công
nghiệp hoàn chỉnh?
Chính vì lí do đó mà bất kì quốc gia nào cũng không thể tự sản xuất để đáp
ứng một cách đầy đủ mọi nhu cầu trong nƣớc, đặc biệt trong xu thế ngày nay, đời
sống nhân dân ngày càng nâng cao, nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trƣờng,

thoát khỏi nền kinh tế tự cung tự cấp, lạc hậu.
Mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân dựa rất nhiều về lợi thế so sánh, ở đó
mỗi quốc gia sẽ đẩy mạnh sản xuất có lợi thế để phục vụ cho nhu cầu trong nƣớc và
1


xuất khẩu sang các quốc gia khác. Những quốc gia phát triển thƣờng xuất khẩu
nhiều hơn nhập khẩu rất nhiều và ngƣợc lại những nƣớc kém phát triển thì kim
ngạch nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu.
Để hàng hóa xuất nhập khẩu đƣợc trao đổi một cách thuận lợi thì không thể
không kể đến vai trò của các phƣơng tiện vận tải. Quá trình nghiệp vụ vận chuyển là
hệ thống các mặt công tác nhằm di chuyển hàng hoá từ nơi giao hàng đến nơi nhận
hàng, đảm bảo thỏa mãn những yêu cầu của quá trình mua, bán với chi phí thấp
nhất thông qua các phƣơng thức đƣờng biển, đƣờng hàng không, đƣờng sông…
Hiện nay, Việt Nam đang trong tiến trình hội nhập, mở cửa nền kinh tế.
Những năm gần đây, hoạt động xuất nhập khẩu luôn đƣợc đẩy mạnh, nhất là khi
Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ Chức Thƣơng Mại Thế Giới
WTO. Sự hòa nhập vào nền kinh tế thế giới đã phát sinh và làm tăng đáng kể khối
lƣợng hàng hóa giao dịch nƣớc ta và các nƣớc trên thế giới. Hoạt động giao nhận
vận tải trở thành một khâu không thể thiếu trong quá trình xuất nhập khẩu.Nhận rõ
đƣợc những lợi ích của loại hình vận tải đƣờng biển.
Nắm bắt đƣợc tình hình đó, Công ty Giao Nhận Vận Tải XNK Viễn Đông đã
trở thành một trong những doanh nghiệp giao nhận Việt Nam với khá nhiều thành
tựu. Tuy nhiên, để có thể vƣơn cao hơn nữa trong tình hình đầy sự cạnh tranh gay
gắt nhƣ hiện nay, công ty cần có những giải pháp thực tế, linh hoạt và nhạy bén với
thị trƣờng hơn để thúc đẩy hoạt động có hiệu quả hơn nữa.
Sau thời gian 4 tháng thực tập tại đây, em đã hoàn thành “Báo Cáo Thực
Tập Tốt Nghiệp Tại Công Ty TNHH Giao Nhận Vận Tải XNK Viễn Đông”.
Kết cấu của đề tài gồm 3 phần.
Phần 1: Thực trạng kinh doanh của công ty TNHH giao nhận vận tải xuất nhập

khẩu Viễn Đông
Phần 2: Một số nhận xét, đánh giá và ý kiến đề xuất với công ty Viễn Đông
Phần 3: Những kiến thức và kinh nghiệm tiếp thu trong thời gian thực tập tốt
nghiệp

2


Vì điều kiện thời gian còn hạn chế, phạm vi đề tài rộng lớn nhƣ trình độ, khả
năng còn nhiều hạn chế và sai sót nên trong quá trình nghiên cứu đề tài còn nhiều
điểm cần bổ sung sửa chữa và hoàn thiện. Rất mong đƣợc sự thông cảm và đóng
góp của thầy cô để đề tài hoàn thiện hơn.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Tìm hiểu về hoạt động XNK của công ty TNHH Giao Nhận Vận Tải XNK
Viễn Đông Qua đó rút ra những mặt mạnh cũng nhƣ những tồn tại chủ yếu trong
hoạt động XNK của công ty. Từ đó đƣa ra một số đề xuất, giải pháp góp phần nâng
cao hoạt động kinh doanh XNK của công ty
1.3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng của bài báo cáo là tình hình hoạt động của CÔNG TY TNHH
GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG qua các năm 2010-2012.Mặt khác việc
tìm hiểu những tài liệu chuyên về giao nhận và nhập khẩu thông qua mạng internet,
sách báo, tạp chí chuyên ngành, những bi giảng của thầy cô giáo bộ môn đã góp
phần hoàn thiện lý luận cơ sở cho bóa cáo thực tập.
Các thủ tục và nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đƣờng biển tại một
số cảng thành phố Hồ Chí Minh nhƣ: Tân Cảng, Cảng Cát Lái…
1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp: số liệu từ báo cáo hoạt động kinh doanh, báo
cáo tài chính hàng năm của công ty cũng nhƣ tổng hợp những số liệu khác từ các
phòng ban khác, để từ đó đƣa ra nhận xét về tình hình hoạt động của công ty.
Phƣơng pháp quan sát trên lý thuyết: đọc các tài liệu về vận tải, giao nhận,

nghiên cứu kỹ cơ sở lý thuyết đã học, cập nhật các trang wed về thông tin Hải quan
liên quan đến quy trình Hải quan.
Phƣơng pháp quan sát thực tế: quan sát các công việc của những anh chị trong công
ty từ khâu hoàn thiện bộ chứng từ đến khâu làm thủ tục thông quan tại cảng.
Phƣơng pháp ghi chép: ghi chép lại những gì cần nhớ, cần chú trọng.
Phƣơng pháp so sánh: so sánh giữa lý thuyết và thực tế, so sánh qui trình giữa các
cảng nhằm thấy đƣợc sự khác biệt.
3


Phƣơng pháp nghiên cứu, tham khảo lý thuyết từ các tài liệu về ngoại thƣơng,
XNK, giao nhận, bảo hiể, vận tải...
Phƣơng pháp so sánh: So sánh giữa lý thuyết và thực tế; so sánh quy trình giƣã giữa
các cảng với nhau để dễ dàng làm thủ tục.

4


PHẦN 1: THỰC TRẠNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH GIAO
NHẬN VẬN TẢI XUẤT NHẬP KHẨU VIỄN ĐÔNG
1.1 Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Của Công Ty
1.1.1 Lịch Sử Hình Thành
Công Ty TNHH Giao Nhận Xuất Nhập vận tải Khẩu Viễn Đông thành lập vào
năm 2007. Giấy phép kinh doanh số 0305135227. Công ty có tƣ cách pháp nhân
trong hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, đƣợc sử dụng con dấu riêng và
mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của Nhà nƣớc Cộng Hòa Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam.
Công ty Viễn Đông là công ty cổ phần hoạt động trong lĩnh vực mua bán hàng
hóa xuất nhập khẩu ,giao nhận và vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu.
 Tên giao dịch trong nƣớc : Công Ty TNHH Giao Nhận vận tải Xuất

Nhập Khẩu Viễn Đông
 Tên giao dịch đối ngoại

: VIEN DONG IMPORT EXPORT

FREIGHT FORWARNING CO.,LTD
 Trụ sở : 90/3A Quang Trung, P.8, Q. Gò Vấp, TP. HCM
 Điện thoại

: (08) 39854928 - 0907 121 793 - 0908 478 625

 Emai :
 Fax : (08) 3985 4928
 Mã số thuế : 0305135227
 Tổng nhân viên : 6
1.1.2 Quá Trình Phát Triển
Viễn Đông ra đời trong bối cảnh có sự cạnh tranh khốc liệt giữa các công ty
làm dịch vụ giao nhận và vận chuyển trong nền kinh tế thị trƣờng. Công ty Viễn
Đông gặp nhiều khó khăn bởi sức ép khá lớn từ các doanh nghiệp trong nƣớc và
nƣớc ngoài có tiềm lực kinh tế mạnh. Sau hơn 6 năm hoạt động và phát triển, với sự
am hiểu thị trƣờng kết hợp với các chiến lƣợc kinh doanh, đã tạo đƣợc niềm tin với
khách hàng, giải quyết ổn thỏa các ùn tắc trong kinh doanh. Công ty đã từng bƣớc
5


khẳng định tên tuổi của chính mình. Và đến hôm nay, Công ty đã đi vào quỹ đạo,
hòa nhập mình vào thế giới vận tải và mở rộng quy mô hoạt động của mình.
1.2.Chức Năng, Mục Tiêu Và Nhiệm Vụ
1.2.1.Chức Năng
Công ty chuyên cung cấp về các dịch vụ và sản phẩm:

 Chuyên khai thuê hải Quan,Dịch vu xuất nhập khẩu,Vận Tải trong và
ngoài nƣớc bằng phƣơng tiện xe,bằng phƣơng tiện hàng không,phƣơng
tiện tàu biển.
 Nhập khẩu và phân phối các loại seal niêm phong và các thiết bị máy
móc dùng lĩnh vực niêm phong
 Nhâp khẩu và phân phối các loại máy bơm,phụ kiện
 Nhập khẩu và phân phối các loại máy đóng gói,phụ kiện và dịch vu đóng
gói. Nhập khẩu và phân phối các loại thiết bị ghi nhiệt độ.
 Cung cấp các loại mặt nông hải sản trong và ngoài nƣớc
1.2.2.Mục Tiêu
Với phƣơng châm hoạt động “ sự thành công của quý khách chính là sự thành
công của chúng tôi ”, Công ty TNHH Giao Nhận Xuất Nhập Khẩu Viễn Đông luôn
tự đặt ra cho mình những mục tiêu không ngừng nâng cao chất lƣợng dịch vụ để
tăng sức mạnh cạnh tranh, tìm kiếm lợi nhuận nhƣ:
 Chủ động đề xuất ra nhiều chiến lƣợc dài hạn nhằm sử dụng hiệu quả các
khoản đầu tƣ mở rộng mạng lƣới kinh doanh…
 Tìm kiếm đối tác trong và ngoài nƣớc, thực hiện hợp tác kinh doanh trong
lĩnh vực dịch vụ đại lý, ủy thác giao nhận và vận chuyển hàng hóa xuất nhập
khẩu và kinh doanh các thiết bị máy móc công nghiệp…
 Tạo uy tín, lòng tin nơi khách hàng nhằm xây dựng thƣơng hiệu dịch vụ có
chất lƣợng.
 Giảm chi phí thất thoát đến mức thấp nhất để có mức giá cạnh tranh tăng lợi
nhuận.

6


 Xây dựng môi trƣờng làm việc khoa học, đoàn kết, năng động, hiện đại và
hiệu quả.
1.2.3.Nhiệm Vụ

 Bảo tồn và phát triển nguồn vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng cƣờng
duy trì đầu tƣ điều kiện vật chất nhằm tạo nền tảng phát triển vững chắc và
lâu dài cho doanh nghiệp.
 Đẩy mạnh chiến lƣợc marketing tìm kiếm nhu cầu liên quan đến xuất nhập từ
các khách hàng truyền thống và khách hàng tiềm năng để vạch ra phƣơng án
làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
 Nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên bằng cách tiếp cận nhanh chóng
sự biến động của thị trƣờng dịch vụ giao nhận trong và ngoài nƣớc.
 Luôn quan tâm chăm lo giải quyết những vấn đề liên quan đến môi trƣờng
làm việc của công ty.
 Thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ đối với Đảng và Nhà nƣớc.
1.3.Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty:
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Công ty Viễn Đông bao gồm 6 nhân viên đƣợc chia làm 4 phòng ban, bộ phận
với các chức năng khác nhau. Tuy thành lập chƣa lâu nhƣng cơ cấu Công ty khá
chặt chẽ và hoạt động phù hợp vời ngành nghề kinh doanh, rất thích hợp cho hệ
thống quản trị đƣợc vận hành nhanh chóng, chính xác và hiệu quả.
SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
GIÁM ĐỐC

PHÒNG KẾ
TOÁN

PHÒNG
OPERATION

PHÒNG
CHỨNG TỪ

7


PHÒNG KINH
DOANH


1.3.2.Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
 Giám đốc: Giám đốc do hội đồng quản trị bầu ra và là ngƣời đại diện cho
công ty trƣớc pháp luật, có trách nhiệm quản lý, sắp xếp bộ máy tổ chức cho
phù hợp, trực tiếp điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh, đứng ra kí kết
hợp đồng với hãng tàu, lập phƣơng án kinh doanh sao cho Công ty hoạt động
có hiệu quả nhất.
 Phòng kế toán: Theo dõi và cân đối nguồn vốn, hoạch toán cho bộ phận
kinh doanh, quản lý các hoạt động thu chi từ kết quả hoạt động sản xuất và
cung ứng dịch vụ giao nhận vận tải, lập bản báo cáo tài chính của từng thời
kì trình giám đốc.
 Phòng chứng từ: Lập các chứng từ cần thiết liên quan đến tổng lô hàng và
các chứng từ khác theo yêu cầu của khách hàng để xuất nhập khẩu hàng hóa,
lập hồ sơ lƣu trữ chứng từ và liên lạc thƣờng xuyên vời hãng tàu qua email
để nắm đƣợc tình hình vận chuyển các lô hàng và thông báo cho ngƣời gửi
hàng.
 Phòng Kinh Doanh : Tìm kiếm khách hàng, nhận đơn đặt hàng và giới thiệu
về lĩnh vực hoạt động cũng nhƣ quyền lợi mà khách hàng sẽ nhận đƣợc khi
sử dụng dịch vụ của Công ty. Mặt khác, phải thƣờng xuyên quan tâm chăm
sóc khách hàng đã có để họ luôn là khách hàng trung thành của Công ty.
 Phòng Operation: Giao hàng từ kho chủ hàng ra cảng đối với hàng xuất và
nhận hàng từ cảng về kho chủ hàng đối với hàng nhập. Mặt khác, còn đảm
nhận việc làm thủ tục hải quan cho mỗi lô hàng xuất nhập khẩu và quản lý
việc đóng hàng vào container tại bãi container-CY(Container Yard) hay tại
Trạm đóng hàng lẻ- CFS(Container Freight Station), sau đó vận chuyển
container ra cảng hoặc ICD rồi giao cho container hãng tàu và lấy các chứng

từ cần thiết.

8


1.3.3. Năng lực lao động của công ty
Hiện nay tổng số cán bộ công nhân viên của công ty bao gồm: 6 ngƣời.
Bảng 1.1. Cơ Cấu Lao Động Của Công Ty
Trình độ

Số

Loại lao

Tổng

TT

động

số

ĐH

1

Giám Đốc

1


1

2

Nhân viên

1

1



Độ tuổi
TC

22-30

Giới tính

Trên 30 Nam
1

Nữ

1

1

1


1

1

1

1

1

Kinh Doanh
3

Nhân viên

1

Kế Toán
4

Nhân viên

2

1

1

2


Giao Nhận
5

Nhân viên

1

1

1

1

4

1

chứng Từ
6

Tổng số
Tỷ trọng so

7

6

3
50%


2

2

3

33,32% 16,67% 66,67% 33,33% 50%

3
50%

với tổng số
lao động
Nguồn: Phòng kinh doanh

Tỷ lệ lao động trình đại học toàn công ty là 3/6, chiếm 50%. Trong đó:
 Giám Đốc với tỷ lệ đại học là 16,67%.
 Nhân viên kinh doanh có tỷ lệ đại học là 16,67%.
 Nhân viên giao nhận có tỷ lệ đại học là 16,67%.
Tỷ lệ lao động trình cao đẳng toàn công ty là 2/6, chiếm 33,33%.
 Nhân viên kế toán có tỷ cao đẳng là 16,67%.
 Nhân viên giao nhận có tỷ lệ cao đẳng là 16,67%.
Tỷ lệ lao động trình trung cấp toàn công ty là 1/6, chiếm 16,67%.
 Nhân viên chứng từ có tỷ lệ trung cấp là 16,67%
9


1.4.Cơ sở hạ tầng, vật chất, kĩ thuật của công ty
Nhiệm vụ chính là giao nhận và xuất nhập khẩu, do đó công việc văn phòng
hành chính và các thủ tục Hải Quan Xuất Nhập Khẩu đóng vai trò quan trọng. Công

ty cũng đã đáp ứng đầy đủ nhu cầu về trang thiết bị máy móc cho từng phòng ban.
Đối với thiết bị văn phòng, công ty mua đầy đủ theo nhu cầu công việc. Do
đó, ở mỗi phòng ban, cho mỗi vị trí nhân viên đều có điện thoại và máy tính để bàn
riêng. Riêng phòng Giám Đốc và phòng Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu đƣợc trang
bị them máy in và máy Fax để phục vụ cho công việc đƣợc thuận tiện (nhận và gửi
hồ sơ xuất nhập khẩu, làm các thủ tục liên quan đến nghệp vụ xuất nhập khẩu..)
Cơ sở hạ tầng đáp ứng đủ điều kiện cho nhân viên làm việc trong môi trƣờng
tốt nhất, an toàn và thuận tiện.
1.5.Các Sản Phẩm Kinh Doanh Của Công Ty
1.5.1. Sản Phẩm Hữu Hình
1.5.1.1. Máy Móc- Thiết Bị
a. Máy Hút Chân Không Gia Đình
 Máy hút chân không IS-500
Hàng mới 100% nhập khẩu từ Korea
Thông số kỹ thuật:
 Điện áp:220v/60hz/150w
 Kích cở máy: Dài300mmxRộng150mmxCao80mm
 Trọng lƣợng máy:2.3kg
 Tốc độ hút chân không:Max-500mmHg/min,-100mmHg/min
 Chiều dài của thanh hàn: 28mm
Thời Gian Bảo Hành Sản Phẩm : 12 tháng (1năm),
sử dụng cho gia đình thật tiện lợi và nhanh chóng
với chiếc máy nhỏ gọn, giúp ta có thể bảo quản thực phẩm đƣợc lâu hơn.
 Máy hút chân không dz-280/2sd
Hàng mới 100% nhập khẩu từ Korea
10


Thông số kỹ thuật
 Lực hút 0.035MPA

 Nguồn: 220V
 Nhiệt độ: có thể điều chỉnh
 Kích thƣớc máy: 350x140x70(mm)
 Trọng lƣợng: 2.4kg
 Máy hút chân không thật tiện lợi dễ dàng sử dụng, hút tuyệt đối
 Tínhnăng vƣợt trội : không kén túi
 Tuổi thọ máy:
 Thời gian làm việc tối đa 4h/ngày, không quá 200 túi/ ngày. Nếu bạn sử
dụng nhiều hơn kiến nghị nên sử dụng máy hút chân không chuyên nghiệp.
Nếu bạn sử dụng đúng theo khuyến cáo 4h/ngày tuổi thọ đạt 3-4 năm, đó là
một thống kê bình quân tuổi thọ của một máy hút chân không gia đình.
Ngoài ra máy còn tùy thuộc vào thao tác của ngƣời sử dụng
Chức năng của máy hút chân không:
Đối với thực phẩm:
Hút chân không các loại thực phẩm dƣới các dạng khác nhau ( sống,
chín, khô, lỏng ...) đảm bảo lƣu giữ đƣợc thức ăn tƣơi hơn, lâu hơn mà vẫn
giữ nguyên đƣợc mầu sắc và hƣơng vị của sản phẩm. Mức độ bảo quản đảm
bảo các tiêu chí đạt gấp 5 lần so với cách bảo quản truyền thống khác. Sản
phẩm sẽ giúp bạn không bị loại bỏ thức ăn một cách lãng phí. Đặc biệt nhƣ:
Bảo quản từng khẩu phần ăn cho cá nhân hoặc bảo quản thực phẩm
chia theo bữa ăn cho gia đình bạn theo thực đơn của cả tuần. Đặc biết tốt
nhất cho việc đóng gói và bảo quản khẩu phần cho những ngƣời ăn kiêng
hoặc trong chế độ ăn đặc biệt
Bảo quản bữa ăn khi bạn cần di chuyển: đến cơ quan, đến trƣờng học,
đi picnic….
Loại bỏ thói quen tích trữ đồ đông lạnh không cần thiết.

11



Đóng gói – Bảo quản thức ăn tƣơi sống ( thịt, cá, gia cầm, hải sản và
rau tƣơi).
Đóng gói – Bảo quản, lƣu giữ đồ ăn khô ( các loại hạt, bột các loại,
thuốc dạng viên, thuốc nam, thuốc bắc….)
Đối với các vật dụng khác:
Sản phẩm cũng giúp bảo quản một cách tốt nhất các vật dụng cá nhân:
Quần áo, máy ảnh, điện thoại, các dụng cụ y tế, mỹ.
Lợi ích
 Loại trừ quá trình oxi hóa, ngăn chặn sự hoen ố.
 Ngăn chặn côn trùng, vi khuẩn xâm nhập.
 Bảo vệ sự ổn định về màu sắc, hƣơng vị của sản phẩm.
 Ngăn chặn việc làm mất tác dụng của quá trình làm đông sản phẩm.
 Giữ đƣợc độ ẩm tự nhiên, mức độ bảo quản gấp 5 lần.
 Tiết kiệm tối đa về thời gian, chi phí
 An toàn về sức khỏe - Tiện dụng cho gia đình.
b. Máy In Date Tự Động
 Máy in date ShungTonng tự động mode ST-161
Giá : 2350usd/bộ
Bảo hành : 18 tháng
Hàng mới 100% nhập khẩu từ ShungTong-Taiwan
Thông số kỹ thuật:
 Điện áp 220V
 Trục mực in xoay 360o(định vị đƣợc ví trí in trên bao bì)
 Tốc độ: 15m/phút hay 120sp/phút
 Vùng in: Dai60mmxrong35mm
 Moto dùng điện xoay chiều
 Ứng dụng:
 Dùng để in sản phẩm trƣớc khi đóng gói hay chân không sản phẩm
12



 Ứng dụng in các bao bì PP.PA.OPP,giấy ...
 Dùng cho ngành thực phẩm,dƣợc phẩm..
 Máy in date ShungTonng mode ST-330
Hàng mới 100%. Toàn bộ linh kiện Đài Loan, lắp ráp tại Việt Nam.
Gắn trên máy đóng gói dạng đứng,máy hàn miệng bao,máy dán nhản,máy ép vĩ(Sử
dụng Ruban-)Giá:1450USD
Gắn trên máy hàn miệng bao (Sử dụng Mực in)-Giá:1150USD
Thời hạn giao hàng: 01 tuần kể từ ngày ký hợp đồng.
Thời hạn bảo hành: 18 tháng
Thông số kỹ thuật
 Tốc độ đồng bộ với máy đóng gói dạng đứng
(khoản 120 lần/phút)
 In đƣợc từ 01 đến 03 hàng, mỗi hàng tối đa 14 ký tự.
 Sử dụng Ruban carbon.
 In đƣợc trên bao bì giấy, PVC, PE, giấy tráng nhôm…
 Sử dụng chữ in 3mm hoặc 2mm.
 Vị trí in điều chỉnh dễ dàng.
C.Máy Ghi Nhiệt Độ Nhiều Lần POCILITE
Sử dụng cho vận chuyển lạnh nội địa và xuất khẩu với các sản phẩm: thủy
hải sản, rau quả thực phẩm, dƣợc phẩm...Kết nối trực tiếp với máy tính qua cổng
USB. Không sử dụng đầu đọc dữ liệu
Các thông số kỹ thuật
 Tầm đo: -40C – +40C
 Độc chính xác: ±0.5 C
 Kết nối PC: USB 2.0
 Bộ nhớ: 16000 điểm ghi
 Thời gian lấy mẫu: Từ 1phút đến 18h
 Tuổi thọ pin: 6 tháng nếu chu kỳ lấy mẫu là 1 phút
 Kích thƣớc: 74mmL X 30mmW X 13mmH

13


 Trọng lƣợng: 15g
 Chứng nhận: CE, EN12830
Giá: 760.000 đồng
Vị trí in điều chỉnh dễ dàng.
Máy in Trục pase của China:
1.5.1.2. Seal Khóa- Seal Niêm Phong
A. Seal Đầu Dây Cáp
 Seal dây cáp đầu nhựa HS-018
Vật liêu:
 Dây cáp kẽm Thép chất lƣợng cao, dây này đƣợc làm bằng thép mạ kẽm
hoặc inox
 Đƣờng kính dây: 2.0mm
 Chiều dài dây : 35CM
 Đầu nhựa ABS
 In laser,in tên công ty.in logo,số sơri number
 Độ bền kéo: tuân thủ với C-TPAT và ISO17712
 Container Bolt Lock
Độ an toàn cao nhờ có chốt bằng thép chịu lực.
Kỹ thuật xoay tròn của bộ phận khoá nhằm tránh đƣợc sự ma sát.
Vỏ bọc bên ngoài bằng nhựa ABS rất chắc chắn.
Thanh nối giúp cho 2 phần của seal là chốt và cái còn lại luôn dính liền với nhau, dễ
dàng cho việc cất giữ.
Việc in ấn tên công ty, logo, số thứ tự bằng công nghệ laser nhằm tránh việc tẩy xoá
hoặc thay thế bằng một seal khác.
Thông Số Kĩ Thuật:
 Chất liệu: Thép mềm và nhựa ABS
 Chiều dài: 7 cm

 Đƣờng kính: 9 mm
 Độ bền kéo: 1200 kg
14


Ứng dụng: Sử dụng rộng rãi trong vận chuyển container và vận chuyển đƣờng bộ
B. Seal Cối
 Seal cối- Bold Seal
The Acme Bolt Seal là loại seal cối với độ an toàn rất cao. Đầu và thân seal
đƣợc làm bằng thép carbon cứng , cả hai phủ lớp nhựa ABS chất lƣợng. Số seri
đƣợc khắc bằng laser trên thân và đầu seal, với dấu khắc laser sẽ tăng .độ an toàn bảo mật cao.
Ứng dụng:
Vận tải bằng Container
Tiêu chuẩn chất lƣợng
 ISO 17712 „H‟ compliant High Security Seal
 HM Revenue & Customs High Barrier Class 1
 EU Regulation 2454/93, Article 386, Annex 46A
 US In-Bond Security
Nguyên Vật Liệu: Thép Carbon - Nhựa ABS
Kích Thƣớc: 38mm
Lực Kéo Đứt: 1500 Kg
 Seal cối klicker 905S
Seal Klicker đƣợc nhập khẩu từ Malaysia của tập đoàn Megafotric.muốn
hiểu rỏ hơn sản phẩm này liện hệ website:www.megafortric.com
Là loại seal chuyên dụng cho container.
Đạt tiêu chuẩn: C-TPAT và ISO PAS 17712
Độ an toàn cao nhờ có chốt bằng thép chịu lực.
Kỹ thuật xoay tròn của bộ phận khoá nhằm tránh đƣợc sự ma sát.
Vỏ bọc bên ngoài bằng nhựa ABS rất chắc chắn.
Thanh nối giúp cho 2 phần của seal là chốt và cái còn lại luôn dính liền với nhau, dễ

dàng cho việc cất giữ.
Việc in ấn tên công ty, logo, số thứ tự bằng công nghệ laser nhằm tránh việc tẩy xoá
hoặc thay thế bằng một seal khác.
15


Thông tin kỹ thuật:
 Chất liệu: Thép mềm và nhựa ABS
 Chiều dài: 7 cm
 Đƣờng kính: 9 mm
 Độ bền kéo: 1200 kg
 Seal dây nhựa(671. 6034, 699)
Ứng Dụng: Hàng không, Xe tải, Containers, Vận chuyển bằng xe lửa…
Nguyên Vật Liệu Thân - Polypropylene
Bộ phận khóa - Acetyl
Chiều Dài: 11cm (overall 13cm), 19cm (overall 21cm)
Chiều Rộng Dây: 7.5mm
Lực Kéo Đứt: 18kg
C. Seal Dây Nhựa
 Seal Nhựa Bulldog
Có độ dài cố định đƣợc sản xuất từ hai nguyên liệu khác nhau. Bộ phận khóa đƣợc
làm từ Acetyl có độ bền cao chống chịu đƣợc với điều kiện khắc nghiệt nhƣ nhiệt
độ cao của mặt trời, nƣớc sôi... Trong khi đó , thân seal đƣợc làm từ polypropylene
dẻo dai và rất bền khi sử dụng. Cả hai đƣợc kết hợp dựa trên công nghệ ép lồng
khuôn, tạo ra độ an toàn và bảo mật cao. Dấu khắc laser bền vững không tẩy xóa
đƣợc.
Ứng Dụng: Hàng không, Xe tải, Containers, Vận chuyển bằng xe lửa…
Nguyên Vật Liệu
 Thân – Polypropylene
 Bộ phận khóa - Acetyl

Chiều Dài
 a) 11cm (overall 13cm)
 b) 19cm (overall 21cm)
 Chiều Rộng Dây 7.5mm
Lực Kéo Đứt: 18kg
16


×