Tải bản đầy đủ (.docx) (277 trang)

Ôn thi HSG và vào 6 môn tiếng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.86 MB, 277 trang )

nâng

TABLE OF CONTENTS
PHẦN I: NGỮ PHÁP THEO CHUYÊN ĐỀ ÔN THI HSG VÀ CÁC BÀI TẬP VẬN DỤNG
MODULE 1: ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG, TÍNH TỪ SỞ HỮU VÀ ĐẠI TỪ SỞ HỮU
2
MODULE II: CHIA ĐỘNG TỪ TO BE, TO HAVE, ĐỘNG TỪ THƯỜNG Ở THỜI
HIỆN TẠI ĐƠN GIẢN TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG
4
MODULE III:
DANH TỪ SỐ ÍT, SỐ NHIỀU, ĐẾM ĐƯỢC VÀ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC
MODULE IV:
CÁCH DÙNG MẠO TỪ
11
MODULE V:
CÁC THÌ CƠ BẢN CẦN LƯU Ý
14
MODULE VI:
MỘT SỐ GIỚI TỪ THƯỜNG DÙNG
MODULE VII: DANH TỪ GHÉP & SỞ HỮU CÁCH
27
MODULE VIII: TÍNH TỪ - TRẠNG TỪ
31
MODULE IX:
SO SÁNH CỦA TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ
MODULE X: LIÊN TỪ
36
MODULE XI:
CÂU HỎI
38
MODULE XII:


NGỮ ÂM & TRỌNG ÂM CƠ BẢN
PHẦN II:

13 ĐỀ CƠ BẢN ÔN THI HSG TIỂU HỌC

44

PHẦN III:

15 ĐỀ NÂNG CAO HSG TIỂU HỌC

94

PHẦN IV:
PHẦN V:

25 ĐỀ ÔN THI VÀO LỚP 6
10 ĐỀ ÔN THI VÀO LỚP 6 THCS NGOẠI NGỮ

PHẦN VI:

ĐÁP ÁN

132
227
(in riêng)

2

7


24

33

41


Tổng hợp & biên soạn bởi Th.S Tạ Thị Thanh Hiền – ĐH Hà Nội

PHẦN I: ÔN TẬP KIẾN THỨC NGỮ PHÁP VÀ CÁC BÀI TẬP VẬN DỤNG

MODULE I: ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG, TÍNH TỪ SỞ HỮU VÀ ĐẠI TỪ SỞ HỮU
- Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ trong câu.
Ví dụ: - He is a good student in my class.
(Anh ấy là học sinh giỏi của lớp tôi.)
- Lan and Huong like music very much.
(Lan và Hương rất thích âm
nhạc.)
- Tính từ sở hữu chỉ sự sở hữu của người hoặc vật.
Ví dụ: - This is my schoolbag and that is your schoolbag. (Đây là cặp sách của tôi và kia
là của bạn.)
- Her bike is old but his bike is new.
(Xe đạp của cô ấy cũ rồi nhưng xe của
anh ấy con rất mới.)
- Đại từ sở hữu thay thế cho tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó.
Ví dụ: - Her house is beautiful but mine is not.
(Nhà của cô ấy đẹp nhưng nhà của tôi
thì không.)
- Their school is small but ours is large.

(Trường của họ nhỏ nhưng trường của
chúng tôi lớn.)
Đại từ nhân xưng

Tính từ sở hữu

Đại từ sở hữu

I

MY

MINE

YOU

YOUR

YOURS

HE

HIS

HIS

SHE

HER


HER

IT

ITS

ITS

WE

OUR

OURS

YOU

YOUR

YOURS

THEY

THEIR

THEIRS

* Cách thành lập sở hữu cách của danh từ:
- Thêm dấu sở hữu “’s” vào sau danh từ số ít và danh từ số nhiều có dạng đặc biệt không
tận cùng là “s”.
A pupil’s pens: những chiếc bút chì của một bạn học sinh.

The men’s cars: những chiếc xe ô tô của những người đàn ông.
- Thêm dấu sở hữu “’” vào sau danh từ tận cùng là (s)
These pupils’ pens: những chiếc bút của những bạn học sinh này.
Those students’ bags: những chiếc cặp sách của những học sinh kia.
* Chú ý:
- Những danh từ số ít có tận cùng là “-s” được thành lập bằng cả hai cách:
The bus’ chairs
(những chiếc ghế của xe buýt.)
The bus’s chairs
(những chiếc ghế của xe buýt.)
- Nhóm danh từ được thành lập theo cách đánh dấu sở hữu vào danh từ cuối.
John and Brad’s house
(nhà của John and Brad.)
Hien, Nga and Linh’s teacher (thầy giáo của Hiên, Nga và Linh.)

BÀI TẬP VẬN DỤNG
A. Em hãy chọn phương án thích hợp để điền vào chỗ trống.
1. This is ___________ (my/ I) book that is _________ (your/ you) book.
2. Music is __________ (I/ my) favourite subject.
Page 2 of 277


Tổng hợp & biên soạn bởi Th.S Tạ Thị Thanh Hiền – ĐH Hà Nội

3. __________ (I/ My) want to be a teacher and ___________ (my / me) sister wants to be a
doctor.
4. Mai likes English but _________ (her / she) brother doesn’t.
5. _______________ (Nam and Lan’s teacher/ Nam and Lan teacher) is very nice and
friendly.
6. Hoa’s pencil case ___________ (is/ are) blue. ___________ (Her/ She) friends’ pencil case

are violet.
7. _________________ (Those student’s school bags/ Those students’ school bags) are very
heavy.
8. What is _____________ (your/ you) father’s job?
- ___________________(He/ His) is an engineer.
9. How old _______________ (are/ is) ______________ (your/ you) sister?
- _______________ (She/ Her) is ten years old.
10. ____________ (The women’s bikes/ The womens’ bikes) are new but ___________ (the
men’s bikes/ the mens’ bikes) are old.
B. Em hãy chọn một trong 3 phương án sau để hoàn thành câu.
1. The bird sang _____________ (its/ it/ it’s) happy tune.
2. Listen to _____________ (her/ hers/ her’s) carefully.
3. _____________ (His/ He/ She) uncle is a doctor. He is a nice person.
4. That old man is kind to _______________ (our/ us/ we).
5. William and Tracy love _____________ (their/ theirs/ they) dogs so much.
6. My car is new, but ____________ (her/ hers/ she) is old.
7. The teacher told ____________ (us/ our/ we) an interesting story.
8. I want to sit between you and ______________ (he/ him/ his).
9. She has an apple in ___________ (she/ her/ hers) hand.
10. Bob and Ted live near _____________ (them/ their/ they) school.
C. Em hãy điền một đại từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu.
1. ________________ am sitting on the sofa.
2. ________________ are watching TV.
3. Are _____________ from England?
4. _______________ is going home.
5. _______________ are playing football.
6. ______________ is a wonderful day today.
7. ______________ are speaking English.
8. Is ____________ Kevin’s sister?
9. ______________ are swimming in the pool.

10. Are _____________ in the cinema?
****************************************************************************************

CH CHIA ĐỘNG TỪ TO BE, TO HAVE, ĐỘNG TỪ THƯỜNG Ở THỜI HIỆN TẠI ĐƠN GIẢN TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC ĐẠ

A. ĐỘNG TỪ TO BE
Ta có thể viết tắt như sau:
I am
You are
We are
They are
He is
She is
It is
1. Dạng khẳng định:

I’m
You’re
We’re
They’re
He’s
She’s
It’s
S + to be + Noun(N)
Page 3 of 277


Tổng hợp & biên soạn bởi Th.S Tạ Thị Thanh Hiền – ĐH Hà Nội

Ví dụ: - I am (I’m) a pupil.

(Tôi là học sinh.)
- She is (She’s) a teacher. (Cô ấy là giáo viên.)
2. Dạng phủ định
S + to be + not / n’t + N
Ví dụ: - He isn’t a doctor.
- I am not a student.
3. Dạng nghi vấn

(Anh ấy không phải là bác sĩ.)
(Tôi không phải là sinh viên.)
To be + Personal Pronoun + N

Ví dụ: - Are you a pupil? (Bạn là học sinh phải không?)
- Is he a teacher? (Anh ấy là giáo viên phải không?)
4. Câu hỏi (WH – question)
WH + tobe + Personal Pronoun?
Ví dụ: - How are you?
(Bạn có khỏe không?)
- What does she do?
(Cô ấy làm nghề gì?)
* Chú ý: đôi khi Personal Pronoun được thay bằng một Noun
Ví dụ: - How is Hoa?
(Hoa có khỏe không?)
- How is Nam?
(Nam có khỏe không?)
B. ĐỘNG TỪ TO HAVE
1. Dạng khẳng định
+ (I, you, we, they) have
S
+ (he, she, it) has


+
Noun(s)

Ví dụ: - I have a sister and a brother. (Tôi có chị gái và em trai.)
- He has 5 pencils.
(Anh ấy có 5 chiếc bút chì.)
2. Dạng phủ định
+ do + not/ n’t have
S

Ví dụ: - I don’t have any
dictionaries.
(Tôi không
có quyển từ điển nào cả.)
(Cô ấy không có cái thước kẻ nào.)
+ any + Noun(s)

+ does + not/ n’t have
- She doesn’t have any rulers.
3. Dạng nghi vấn
Do
Does

+ S + have + any + Noun(s)?

Ví dụ: - Do you have any books? (Bạn có quyển sách nào không?)
- Does he have any pens? (Anh ấy có cái bút nào không?)
C. ĐỘNG TỪ THƯỜNG
* Cách chia động từ ở hiện tại đơn:

- Bỏ “to” và giữ nguyên động từ khi chia ở các ngôi I, you, we, they.
- Thêm “s” vào động từ khi chia ở các ngôi he, she, it.
To read (đọc)

To learn (học)

I
You
We
They

read

I
You
We
They

learn

reads

He
She
It

learns

He
She

It

Ví dụ: - He learns English well.

(Anh ấy học giỏi tiếng Anh.)
Page 4 of 277


Tổng hợp & biên soạn bởi Th.S Tạ Thị Thanh Hiền – ĐH Hà Nội

- We read picture stories after school. (Chúng tôi đọc truyện tranh sau khi đi học
về.)
* Quy tắc thêm đuôi cho các động từ đặc biệt:
- Đối với các động từ tận cùng bằng – ss, - sh, - ch, - z, - o khi chia ở các ngôi he, she,
it ta phải thêm es:
Ví dụ:
I
wish
buzz
You
watch
do
miss
go
(cầu
(bay vo
We
(xem)
(làm)
(nhớ)

(đi)
chúc)
vo)
They
He
watches
She
does
misses
wishes
buzzes
goes
It
- I do homework.
(Tôi làm bài tập.)
- He does homework.
(Anh ấy làm bài tập.)
- Jane watches TV every day.
(Ngày nào Jane cũng xem vô tuyến.)

- Động từ kết thúc bằng một phụ âm + y thì ta phải chuyển y thành i rồi thêm es ở các
ngôi he, she, it.
Ví dụ:
study
hurry
cry
(khóc)
(học tập)
(vội vã)
I

You
study
hurry
cry
We
They
He
She
studies
hurries
cries
It
- I study English.
(Tôi học tiếng Anh.)
- He studies Vietnamese. (Anh ấy học tiếng Việt.)
- Mary misses her mother. She cries all day. (Mary nhớ mẹ khóc suốt ngày.)
* Dạng khẳng định:
S+V+C
Ví dụ: - I learn English.
- He goes to school.
* Dạng phủ định:
S

(Tôi học tiếng Anh.)
(Anh ấy đi đến trường.)
+ do (I, we, you,
they)
+ does (he, she, it)

+ not / n’t + C


Ví dụ: - I don’t go to the cinema. (Tôi không đi đến rạp chiếu bóng.)
- He doesn’t watch T.V. (Anh ấy không xem tivi.)
* Dạng nghi vấn:
Do
+ S + V –inf + C?
Does
Ví dụ: - Do you go to school on Sunday?
(Bạn có đi học vào chủ nhật không?)
- Does she learn English?
(Cô ấy học tiếng Anh phải không?)

BÀI TẬP VẬN DỤNG
A. Chia đúng các động từ trong ngoặc để hoàn thành câu:
1. We __________ (have) an English lesson on Monday. We ___________ (not have) on
Thursday.
2. Long ___________ (want) to go to the cinema on Sunday.
3. John __________ (be) a student. His brothers ___________ (be) workers.
Page 5 of 277


Tổng hợp & biên soạn bởi Th.S Tạ Thị Thanh Hiền – ĐH Hà Nội

4. Tomorrow __________ (be) Sunday. We ____________ (go) to Cuc Phuong National Park.
5. Mary often ___________ (help) her mother with the housework?
6. They ___________ (not work) at the factory now.
7. How ___________ (do) your father ___________ (go) to work every day?
8. Your parents ___________ (watch) TV in the evening?
9. Every time Lan _________ (go) home, she ___________ (turn) on the radio.
10. Jane ___________ (miss) her parents so much when she ___________ (be) away from

home.
B. Em hãy chọn đáp án đúng A, B hoặc C để điền vào các câu sau.
11. My brother ___________ to buy a new car.
A. want
B. wants
C. to want
12. Some Canadians ___________ English and French.
A. speak
B. speaks
C. to speak
13. Tuesday ___________ a very long day for me.
A. is
B. are
C. to be
14. The teacher ____________ French and English.
A. knows
B. to know
C. know
15. Greek and Chinese ____________ difficult languages to learn.
A. is
B. are
C. be
16. A trip from here to London __________ about 7 hours.
A. take
B. takes
C. to take
17. Tomorrow’s homework ___________ on page 37.
A. begin
B. begins
C. began

18. Lan __________ the dishes every day. She hates it.
A. wash
B. washes
C. to wash
19. Tam _________ to the cinema every Sunday but her sister doesn’t.
A. go
B. to go
C. goes
20. All of the teachers in my school __________ young and nice.
A. is
B. be
C. are
****************************************************************************************

MODULE III: DANH TỪ SỐ ÍT, SỐ NHIỀU, ĐẾM ĐƯỢC VÀ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC
Trong tiếng Anh có 2 loại danh từ là danh từ đếm được (Countable Noun) và danh từ
không đếm được (Uncountable Noun).
- Danh từ không đếm được: Ví dụ: tea (trà), water (nước), sugar (đường)...
- Danh từ đếm được: danh từ đếm được gồm cả danh từ số ít và danh từ số nhiều:
Danh từ số ít chỉ một người hay một vật. Danh từ số nhiều chỉ hai người hoặc hai vật trở
lên.
- Cách thành lập số nhiều cho danh từ đếm được: bỏ a thêm s vào sau danh từ:
Số ít

Số nhiều

a book (một quyển sách)
books (những quyển sách)
a table (một cái bàn)
tables (những cái bàn)

+ Riêng các danh từ tận cùng là –s, -sh, -ch, -x thì ta thêm es
Số ít

Số nhiều

a bus (một chiếc xe buýt)
buses (những chiếc xe buýt)
a brush (một cái bàn chải)
brushes (những cái bàn chải)
+ Những danh từ tận cùng là y và trước y là một phụ âm thì ta phải đổi y thành i rồi thêm
es

Page 6 of 277


Tổng hợp & biên soạn bởi Th.S Tạ Thị Thanh Hiền – ĐH Hà Nội

Số ít

-

Số nhiều

a fly (một con ruồi)
flies (những con ruồi)
a lorry (một chiếc xe tải)
lorries (những chiếc xe tải)
+ Danh từ tận cùng là “y”, trước “y” là nguyên âm “a, e, o, u”, ta chỉ
thêm “s”.
Số ít


Số nhiều

a donkey (một con lừa)
a key (một cái chìa khóa)
a monkey (một con khỉ)
Với các danh từ có tận cùng là phụ âm + o thì
sang số nhiều.

donkeys (những con lừa)
keys (những chiếc chìa khóa)
monkeys (những con khỉ)
ta phải thêm es khi chuyển danh từ này

Số ít

Số nhiều

a potato (một củ khoai tây)
potatoes (những củ khoai tây)
a hero (một người anh hùng)
heroes (những người anh hùng)
- Các danh từ đặc biệt khi chuyển sang số nhiều:

 Lưu ý: fishes mang nghĩa nhiều loài cá
- Một số danh từ chỉ có hình thái ở số nhiều: trousers (quần dài), glasses (kính
mắt)
Where are my glasses?
(Kính của tớ đâu?)
My trousers are dirty.

(Quần của tôi bẩn rồi.)
- “There is/ There are” với danh từ số ít và số nhiều.
Công thức:

There is/ There are + N + adverb of place
Page 7 of 277


Tổng hợp & biên soạn bởi Th.S Tạ Thị Thanh Hiền – ĐH Hà Nội

+ There is đi với danh từ số ít
Ví dụ: - There is a dog in the garden.
(Có một chú chó ở trong vườn.)
- There is a kitchen in their house.
(Có một phòng bếp trong nhà của họ.)
+ There are đi với danh từ số nhiều
Ví dụ: - There are two pens on the table.
(Có hai chiếc bút trên bàn.)
- There are many pupils in the classroom.
(Có rất nhiều học sinh trong lớp.)
Lưu ý: Trong một câu nếu có cả danh từ số ít và danh từ số nhiều thì việc sử
dụng cấu trúc “there is/ are” sẽ phụ thuộc vào danh từ số ít hay số nhiều đi liền
với nó.
Ví dụ:
- There is a book and two rulers in the bag.
(Có một quyển sách và hai cái thước
kẻ trong túi.)
- There is a dictionary and ten books on the bookshelf. (Có một quyển từ điển và mười
quyển sách trên giá sách.)
- There are twenty pupils and one teacher in the classroom.

(Có hai mươi bạn học sinh và một giáo viên trong lớp.)
- There are two chairs and one table in the living room.
(Có hai chiếc ghế và một chiếc bàn trong phòng khách.)
- Đại từ / tính từ chỉ định “these”, “those” với danh từ số ít và số nhiều.
+ Đại từ/ tính từ chỉ định “These” (đây) dùng để giới thiệu nhiều người hay nhiều vật ở gần
- Dạng khẳng định:
These + Ns
Ví dụ: - These toys are expensive.
tiền.)
- These pupils come from Canada.
Canada.)
- Dạng phủ định:
These aren’t + Ns

(Những đồ chơi này rất đắt

Ví dụ: - These aren’t notebooks.
quyển vở.)
- These aren’t pens.
bút.)
Are these + Ns?
- Dạng nghi vấn:

(Đây

(Các bạn học sinh này đến từ

không

phải




những

(Đây không là những chiếc

Ví dụ: - Are these your notebooks?
(Đây có phải là những cuốn vở
của bạn không?)
- Are these your pens?
(Đây có phải là những chiếc bút của
bạn không?)
+ Đại từ/ tính từ chỉ định “Those” (kia) dùng để giới thiệu nhiều người hay nhiều vật ở xa:
- Dạng khẳng định:
Those + Ns
Ví dụ: - I took those photos. (Tôi đã chụp những bức ảnh kia.)
- Those houses are very large. (Những ngôi nhà kia rất rộng.)
- Dạng phủ định:
Those aren’t + Ns
Ví dụ: - Those aren’t rulers. (Đó không phải là những cái thước kẻ.)
- Those aren’t your schoolbags. (Đó không phải là những chiếc cặp của các bạn
đâu.)
- Dạng nghi vấn:
Are those + Ns?
Ví dụ: - Are those her bags? (Những chiếc túi xách đó có phải là của cô ấy không?)
- Are those Nhung and Chi? (Đó có phải là Nhung và Chi không?)
Page 8 of 277



Tổng hợp & biên soạn bởi Th.S Tạ Thị Thanh Hiền – ĐH Hà Nội

BÀI TẬP VẬN DỤNG
A. Em hãy chuyển các danh từ sau sang danh từ số nhiều và viết vào đúng nhóm ở
bảng dưới đây.
bag
boy
tomato
elephant
knife
leaf
owl
life
book
box
cherry
baby
man
butterfly
mouse
lady strawbery
scarf
foot
watch
glass
wolf
child
louse
-s
-es

-ies
-ves
others

B.

Viết

danh

từ

C. Viết danh từ số nhiều.

Page 9 of 277

số

nhiều.


Tổng hợp & biên soạn bởi Th.S Tạ Thị Thanh Hiền – ĐH Hà Nội

D. Con hãy đếm và viết.

****************************************************************************************

MODULE IV: CÁCH DÙNG MẠO TỪ

I. Mạo từ không xác định (indefinite articles): A / AN

Mạo từ không xác định được dùng tước danh từ đếm được số ít. A đứng trước danh từ bắt
đầu bằng một phụ âm (consonant) hoặc một nguyên âm (vowel) nhưng được phát âm như
một phụ âm. An được dùng trước danh từu bắt đầu bằng một nguyên âm và âm h câm.
Ví dụ: a month /mʌnθ/
an orange
/ˈɒrɪn(d)ʒ/
A uniform /ˈjuːnɪfɔːm/
an umbrella
/ʌmˈbrɛlə/
A horse
/hɔːs/
an hour
/ˈaʊə/
A / an được dùng trong lời phát biểu có tính khái quát.
Ví dụ: An orange is rich in vitamin c. (Cam chứa nhiều vitamin C)
A / an được dùng để nói về một chủ thể chưa từng được đề cập trước đó.
Ví dụ: I met a beautiful girl on the way to work. (Trên đường đi làm, tôi gặp một cố
gái xinh đẹp)
A / an được dùng để giới thiệu nghề nghiệp, chức vụ.
Ví dụ: John is a teacher.
(John là giáo viên)
A/ an được dùng trong một số cụm từ chỉ số lượng nhất định: a lot of (nhiều), a great
deal of (nhiều), a half (một nửa), a third (một phần ba),…
II. Mạo từ xác định (definite article): THE
1. Mạo từ xác định the được dùng:
Page 10 of 277


Tổng hợp & biên soạn bởi Th.S Tạ Thị Thanh Hiền – ĐH Hà Nội


- Khi người nói và người nghe biết rõ đối tượng được đề cập hoặc khi danh từ đã được đề cập
đến trước đó.
Ví dụ: John has just bought a new car. He is very fond of the car.
(John vừa mua một chiếc xe mới. Anh ấy thích chiếc xe đó lắm)
- Khi đề cập đến khái niệm phổ thông – điều mà mọi người đều biết.
Ví dụ: The earth goes round the sun.
(Trái đất quay quanh mặt trời).
- Khi nói chung về một loài động vật, một loại dụng cụ, máy móc hoặc nhạc khí.
Ví dụ: The tiger is in danger of becoming extinct. (Cọp đang có nguy cơ bị tuyệt chủng)
Can you play the piano?
(Bạn biết chơi đàn dương cầm không?)
But: My mother give me a piano on my birthday. (Mẹ tôi tặng tôi một cây đàng dương
cầm vào ngày sinh nhật của tôi.)
- Trong so sánh nhất:.
Ví dụ: He is the tallest in my class.
(Anh ấy làn người cao nhất lớp tôi.)
- Đối với danh từ không đếm được, dùng the nếu nói đến một đối tuowngjc ụ thê, không
dùng the nếu nói chung.
Ví dụ: Coffee is a popular beverage.
(Cà phê là một loại thức uông được ưa thích.)
The coffee you make is always delicious. (Cà phê mà bạn pha lúc nào cũng ngon)
- Trước tên đại dương, biển, sông, vinh, nhóm hồ, dãy núi, quần đảo, sa mạc: the Pacific
Ocaen (Thái Bình Dương), the Black Sea (Biển Đen), the Volga, the Himalayas (Dãy
núi Himalaya), the Guff of Mexico (Vịnh Mexico), the Rift Valley fakes (nhóm hồ Rilf
Valley), The Virgin Island (quần đào Virgins), the Sahara (sa mạc Sahara)
- Trước tên quốc gia có từ Republic, Kingdom, State, Union, hoặc các tên ở số nhiều: the
United States (nước Mỹ), the Philippines (nước Philippine).
- Trước school, university, college + of + tên riêng: the University of Texas (Đại học
Texas) [= Texas University]
- Trước tên các cuộc chiến tranh, trừ thế chiến (World War I / World War II): the Civil War

(Nội chiến)
- Trước tên những tài liệu, sự kiện lịch sử: the Treaty of Geneva (Hiệp định Geneva)
- Trước tên tàu thuyền, xe lửa, máy bay: the Titanic
(tàu Titanic).
- Trước tên một gia đình hoặc một nhóm nhạc: the Pikes (Gia đình Pike), the Beattles
(ban nhạc Beatles)
- Trước tính từ để chỉ một nhóm đối tượng có cùng thuộc tính: the poor (người nghèo), the
disables (người tàn tật)
- Trước tên các khách sạn, nhà hàng, quán rượu, rạp hát, rạp chiếu bóng, viện bảo tang,
phòng trưng bày, thư viện, câu lạc bộ và một số các tòa nhà, công trình nổi tiếng: the
Odeon Cinema (rạp Odeon), the National Museum (Viện bảo tàng quốc gia), the
Vatican (toàn thánh Vatican)
2. Mạo từ the không được dùng:
- Trước danh từ số nhiều và danh từ không đếm được với nghĩa chung.
Ví dụ: Computers have great effects on our lives (Máy vi tính có ảnh hướng lớn đến đời
sống của chúng ta.) [NOT The computers have …]
- Trước tên một cái hồ, một ngọn núi hoặc một hòn đảo: Lake Superior (hồ Superior),
Mount Everest (núi Everest), Hokkaido Island (đảo Hokkaido)
- Trước tên hành tinh, lục địa, quốc gia, tiểu bang, thành phố, thị trấn: Mars (sao Hỏa),
Europe (châu Âu), France (nước Pháp), Texas (bang Texas), London (thủ đô Luân đôn)
- Trước tên đường phố, công viên, quản trường: Shirley Street (đường Shirley), Hyde Park
(công viên Hyde), Times Square
(quảng trường Times)
- Trước tên các môn học, các môn thể thao và các bữa ăn trong ngày.
Ví dụ: Are you interested in English?
(Bạn có thích môn tiếng Anh không?)
Do you know how to play tennis?
(Bạn có biết chơi tennis không?)
What do you often have for dinner?
(Bạn thường ăn món gì vào bữa tối?)

Page 11 of 277


Tổng hợp & biên soạn bởi Th.S Tạ Thị Thanh Hiền – ĐH Hà Nội

But: The dinner we had last night was wonderful. (Bữa tối chúng ta thưởng thức tối
qua thật tuyệt vời)
- Trước một số danh từ chỉ nơi chốn, school, university, college, hospital, church, prison
khi đề cập đến mục đích sử dụng của những nơi này.
Ví dụ: Peter is a student. He goes to school every morning. (Peter là học sinh. Anh ấy
đi học mỗi sáng.)
But: The school is a mile from here.
(Trường học cách đây một dặm.)  (school được
đề cập như một nơi chốn cụ thể)
- Trong các cụm từ: at work, go to work, at home, go home, go to bed, in be at sea, go to
sea, in town, go into town, watch TV, on TV.

BÀI TẬP VẬN DỤNG
A. Em hãy điền a/an/the hoặc không điền (x) vào chỗ trống để hoàn thành các
câu sau:
1. There is ______________ new English book on the desk.
2. She’s reading _____________ old comic.
3. What about going to Australia in ___________ February?
4. They’ve got _____________ idea.
5. He is drinking ___________ cup of coffee.
6. The girl is ______________ pilot.
7. My grandmother likes ______________ flowers very much.
8. Jane has ______________ orange.
9. This is _____________ expensive bike.
10. Look! There’s ______________ bird flying.

11. Alex goes to work by _____________ bus.
12. My father is ____________ honest person.
13. My friend likes to be ______________ astronaut.
14. I love ___________ flowers in your garden.
15. See you on ____________ Wednesday.
B. Chọn đáp án đúng A, B hoặc C để điền vào chỗ trống.
1. There is ____________ traffic jam along the expressway.
A. a
B. an
C. the
2. Mother left ___________ house without her keys.
A. a
B. an
C. the
3. Mother prepares _____________ sandwiches and ____________ milk for our breakfast.
A. a/x
B. x/x
C. the/a
4. ___________ author is someone who writes books.
A. A
B. An
C. The
5. I have __________ uncle who teaches at Chu Van An Primary School.
A. a
B. the
C. an
6. There are many ___________ fish.
A. a
B. an
C. x

7. Nam has ____________ orange. He wants to share with his younger brother.
A. a
B. the
C. an
8. Do you swim in __________ sea every day in ___________ summer?
A. a/ the
B. the/ X
C. the/ the
9. My father is __________ farmer. He works hard in ___________ field.
A. a/ the
B. a/ a
C. the/ the
10. John lives in __________ city with his mother, father and sister. He doesn’t like _______
noise. He wishes to move to __________ countryside to enjoy fresh air.
A. a/ the/ a
B. the/ the/ the
C. the/ X/ the
Page 12 of 277


Tổng hợp & biên soạn bởi Th.S Tạ Thị Thanh Hiền – ĐH Hà Nội

C. Fill in the gaps with a suitable article a, an, the or x.
1. There is ______________ old lady on the street.
2. She’s _____________ honest woman.
3. My birthday is in __________ October.
4. They’ve got _____________ new pencils.
5. He can play ___________ guitar very well.
6. My son is ______________ student.
7. My grandmother likes ______________ flowers very much.

8. Jane has ______________ orange.
9. This is _____________ expensive bike.
10. Look! There’s ______________ cat jumping out of the bush.
D. Fill in the gaps with a suitable article a, an, the or x.
1. There is ______________ English dictionary on my bed.
2. They’re _____________ old ladies.
3. I was born in ___________ January.
4. My mother has got _____________ new hair.
5. He can play ___________ football very well but he can’t play___________ piano .
6. My sister is ______________ fire-fighter.
7. My parents like ______________ beef very much.
8. Ms. Hong has ______________ orange dress.
9. He is _____________ engineer.
10. ___________ earth is round.
E. Choose the best answer.
1. ___________ I’m on night duty. When you go to___________
bed, I go to___________
work.
A. a - Ø – Ø
B. Ø - Ø – Ø
C. Ø - the - the
D. the - Ø - a
2. The shape of
___________ snowflake is unique.
A. Ø
B. a
C. an
D. the
3. _______ laughter is the best medicine.
A. A

B. An
C. Some
D. Ø
4. One of the best things we can do to help the environment is to encourage ___________
recycling.
A. Ø
B. the
C. a
D. some
5. _______ happiness means _______ different things to different people.
A. Some - these B. The – Ø
C. Ø - Ø
D. The – the
****************************************************************************************

MODULE VI: CÁC THÌ CƠ BẢN
Trong chương trình tiếng Anh cấp tiểu học, chúng ta đã học các thì: Thì hiện tại
đơn giản, thì hiện tại tiếp diễn, thì quá khư thường, thì quá khứ tiếp diễn, thì
tương lai gần (going to) và thì tương lai đơn. Chúng ta cùng ôn lại các thì này và
làm quen thì Hiện tại hoàn thàn nữa các em nhé.1. Simple present (Thì hiện tại
đơn giản)
- Cách dùng:
+ Diễn tả một hành động lặp lại hay một sự việc thường hay xảy ra.
Ví dụ:
- My father does morning exercise every day.
(Bố tôi sáng nào cũng tập thể dục.)
- We go to school five days a week.
(Chúng tôi đến trường 5 ngày trong tuần.)
Page 13 of 277



Tổng hợp & biên soạn bởi Th.S Tạ Thị Thanh Hiền – ĐH Hà Nội

+ Diễn tả một sự việc có thực trong một khoảng thời gian dài.
Ví dụ: - I live in Ho Chi Minh City.
- My father works for a contruction company.
+ Diễn tả một chân lí hoặc một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: - Water boils at 100o C. (degree Celcius)
- The earth goes round the sun.
+ Nói về một hành động trong tương lai đã được lập kế hoạch trước.
Ví dụ: - The new school year starts on 5th September.
- The last bus leaves at 7 p.m.
+ Nói về một hành động tương lai trong mệnh đề bắt đầu bằng if hoặc when.
Ví dụ: - If the weather is fine tomorrow, I’ll go to the beach with my parents.
- When I arrive there, I’ll phone you.
- Cấu trúc câu dạng khẳng định:
S + V (s/es) + C.
Ví dụ: - My son loves music very much.
- The students want to go out in the rain without umbrellas.
- Dạng phủ định: S+ don’t/ doesn’t + V-inf + C.
Ví dụ: - He doesn’t want to practice English so he speaks English badly.
- Mai and her friends do their homework very often.
- Dạng nghi vấn: Do/ Does + S + V-inf + C?
Ví dụ: - Do they go to the cinema with you?
- Does Hung stay up late?
Lưu ý:
Các dạng từ sau đây thường xuyên được dùng với thì hiện tại:
always, usually, often, sometimes, occasionally, seldom, rarely, never
Ví dụ: - I always go to school on time.
- My mother usually gets up early in the morning.

- My brother often plays football in the afternoon.
- My sister sometimes helps my mother with the housework.
- My grandfather occasionally goes to the theatre.
- My grandmother seldom eats meat. She often eats fish.
- She rarely eats bread.
- She never goes to the beach.
2. Present continuous (Thì hiện tại tiếp diễn)
- Cách dùng:
+ Thời hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra vào thời điểm nói.
Ví dụ: - Please don’t talk loudly. The baby is sleeping.
- Sorry. He can’t answer the phone. He is having a bath now.
+ Diễn tả một hành động hoặc một sự việc xảy ra quanh thời điểm hiện tại.
Ví dụ: - A: What are you doing at the moment?
B: Oh, I’m revising all the old lessons.
- Today it is raining heavily so he is going to work by bus.
+ Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong một tương lai gần.
Ví dụ: - What are you doing tomorrow?
- I am going to the zoo with my close friend.
Các trạng ngữ thường được sử dụng: “now” (bây giờ, lúc này), at the moment (vào lúc
này) và chúng có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Ví dụ: - I am learning English now.
(Bây giờ tôi đang học tiếng Anh).
- He is writing an article at the moment.
(Lúc này anh ấy đang viết báo.)
Page 14 of 277


Tổng hợp & biên soạn bởi Th.S Tạ Thị Thanh Hiền – ĐH Hà Nội

+ Diễn tả một hành động mang tính tạm thời.

Ví dụ: - I can’t find a flat. I am living with my parents now.
(Tôi không tìm được một căn hộ. Hiện tại tôi đang sống cùng cha mẹ.)
- I work in New York and I am living there nowadays.
(Tôi đang làm việc ở New York và hiện nay tôi đang sống ở đó.)
- Cấu trúc câu dạng khẳng định: S + am/is/are + V-ing + C.
Ví dụ: - I am learning English.
(Tôi đang học tiếng Anh.)
- She is reading a newspaper.
(Cô ấy đang đọc báo.)
- Câu phủ định: S + am/is/are + not + V-ing + C.
Ví dụ: - He isn’t playing football now. (Lúc này anh ấy không chơi bóng đá.)
- They aren’t watching TV.
(Họ đang không xem vô tuyến.)
- Câu nghi vấn: Am/Is/Are + S + V-ing + C.
Ví dụ: - Are you travelling alone?
(Bạn đi du lịch một mình à?)
- Is she listening to the news on the radio? (Có phải cô ấy đang nghe bản tin trên
đài không?)
Lưu ý:
- Các động từ sau đây không dùng ở thời hiện tại tiếp diễn:
Love, like, prefer, dislike, hate, want, wish, please, satisfy, surprise, guess, doubt,
imagine, know, mean, realize, understand, believe, remember, belong, depend, fit,
seem, need, ...
Ví dụ: - I love this country.
(Không dùng: I am loving this country.)
- I need a bicycle.
(Không dùng: I am needing a bicycle.)
- Các động từ sau đây dùng được ở hai hình thức: hiện tại và hiện tại tiếp diễn
nhưng nghĩa khác nhau:
Ví dụ: - I see what you mean.

(Tôi hiểu ý anh muốn gì.)
- I am seeing him tomorrow.
(Mai tôi sẽ gặp anh ấy.)
Ví dụ: - We think you are right.
(Chúng tôi nghĩ rằng anh đúng.)
- What are you thinking about?
(Cậu đang nghĩ gì thế?)
Ví dụ: - The food smells delicious.
(Thức ăn có mùi thơm quá.)
- Why is she smelling the fish? (Tại sao cô ấy lại ngửi cá?)
Ví dụ: - I feel we shouldn’t go there. (Tôi cảm thấy chúng ta không nên đi đến đấy.)
- I am feeling better today.
(Hôm nay tôi cảm thấy khá hơn.)
3. Present perfect (Thì Hiện tại hoàn thành):
- cách dung: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả:
+ hành động đã xáy ra ở quá khứ nhưng còn lien
- Cách dùng:
Ta dùng thì HTHT cho 3 trường hợp sau:
• Một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không biết hoặc không cần
biết thời gian cụ thể.
VD:
They have eaten already. (ta không cần biết ăn lúc nào)
She has gone out already.
(ta không cần biết cô ấy ra ngoài vào lúc nào)
I have not eaten yet.
(không có thời gian cụ thể, chỉ cần biết là trong quá
khứ, mình chưa ăn).
• Một trải nghiệm.
I have been to New York three times.
I have never been to New York.

Page 15 of 277


Tổng hợp & biên soạn bởi Th.S Tạ Thị Thanh Hiền – ĐH Hà Nội

Have you ever been to New York?
She has seen that movies several times.
• Một thành tựu / kết quả.
Mary has written 3 books so far.
I have got two houses already.
- Cấu trúc câu dạng khẳng định: S + have/has + V(PII) + C.
- Cấu trúc câu dạng phủ định:
- Cấu trúc câu hỏi nghi vấn:

S + haven’t/hasn’t + V(PII) +
Have/has + S + V(PII) + C?

4. Past simple (Thì quá khứ đơn)
Ví dụ: - Linh lived in Nam Dinh when she was a little girl.
- My brother went to London last month.
+ Kể lại một chuỗi hành động xảy ra liên tục.
Ví dụ: Yesterday I came home late, I had a bath, ate noodle soup, watched TV and
then went to bed.
+ Diễn tả một hành động đang xảy ra thì có một hàng động khác xen vào.
Ví dụ: - Yesterday when I was going home, I saw an accident.
- I was watching TV when my mother came back home from work.
- Cách chuyển động từ sang quá khứ: Theo quy tắc thêm ed vào sau động từ:
Ví dụ:
Verb
To watch (xem)

To learn (học)
To talk (nói chuyện)

Quá khứ phân từ 1 (P1)
Watched
Learned/ learnt
talked

+ Một số động từ đặc biệt như đối với các động từ kết thúc bằng nguyên âm e ta
chỉ cần thêm d:
Ví dụ:
Verb
Quá khứ phân từ 1 (P1)
To use (sử dụng)
used
decided
To decide (quyết định)
+ Với các động từ kết thúc bằng 1 phụ âm thì ta phải nhân đôi phụ âm cuối rồi
mới thêm ed:
Ví dụ:
Verb
Quá khứ phân từ 1 (P1)
stopped
To stop (dừng lại)
preferred
To prefer (thích hơn)
+ Khi động từ có 2 âm tiết được kết thúc bằng một phụ âm y, chúng ta phải
chuyển y thành i rồi thêm ed:
Ví dụ:
Verb

Quá khứ phân từ 1 (P1)
To hurry (vội vã)
hurried
studied
To study (nghiên cứu)
- Cấu trúc câu:
S + V-ed + C.
+ Dạng khẳng định:
Ví dụ: - Yesterday, we played cards at John’s house. (Hôm qua, chúng tôi đã chơi bài ở
nhà bạn John.)
S + didn’t + V-inf + C.
+ Dạng phủ định:
Ví dụ: We didn’t go to the cinema yesterday evening. (Tối hôm qua, chúng tôi đã không
đến rạp chiếu bóng.)
Page 16 of 277


Tổng hợp & biên soạn bởi Th.S Tạ Thị Thanh Hiền – ĐH Hà Nội

+ Dạng nghi vấn:

Did + S + V-inf + C?

Ví dụ: - Did you go to the English club two days ago? (Hai ngày trước bạn đã đi đến câu
lạc bộ tiếng Anh phải không?)
- Yes, I did. (Đúng vậy.)
4. Past continuous (Thì quá khứ tiếp diễn)
- Cách dùng:
+ Diễn tả một hành động xảy ra vào thời diểm được xác định trong quá khứ.
Ví dụ: - I was having dinner at 7 o’clock yesterday evening.

- What were you doing at 9 a.m this morning?
+ Diễn tả hai hành động cùng xảy ra đồng thời trong quá khứ.
Ví dụ: - While my mother was cooking, my father and I were cleaning the floor.
- I was reading a short story while she was drawing a picture.
+ Diễn tả nhiều sự việc xảy ra đồng thời trong quác khứ.
Ví dụ: It was break time, all the students were in the school yard, the boys were
playing football or volleyball, the girls were playing badminton or hide-and-seek.
Some students were talking. They seemed very happy.
- Cấu trúc câu dạng khẳng định:
S + was/ were + V-ing + C
Ví dụ: - Karen was watching TV at seven o’clock last night. (Karen xem tivi lúc 7 giờ tối
qua.)
- Lan and her friends were dancing in the Youth club at 8 p.m.
(Lúc 8 giờ tối Lan và bạn cô ấy đang khiêu vũ tại câu lạc bộ trẻ.)
+ Dạng phủ định:
S + wasn’t/ weren’t + V-ing + C
Ví dụ: - She wasn’t teaching Maths yesterday afternoon. (Chiều qua cô ấy không dạy
Toán.)
- They weren’t discussing about their children at 3 p.m yesterday.
(Họ không nói chuyện về con cái lúc 3 giờ chiều hôm qua.)
Was/ Were + S + V-ing + C?
+ Dạng nghi vấn:
Ví dụ: - Were you asking me about my dream?
- Was your brother planting trees in the garden yesterday?
Lưu ý:
- Thời quá khứ tiếp diễn còn diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một
hành động khác cắt ngang.
S+ was/ were + V-ing ...+ when + S + V-ed ...
Ví dụ: - I was watching TV when my mother came home.
(Tôi đang xem tivi thì mẹ tôi về.)

- When my mother came home, I was watching television.
(Khi mẹ tôi về thì tôi đang xem tivi.)
- Diễn tả hai hành động cùng đồng thời xảy ra trong quá khứ:
Subject + was/ were + V-ing ... while + S + was/ were + V-ing...
Ví dụ: - John was watching television while his sister was reading a book.
(John đang xem tivi trong khi em gái cậu ấy đang đọc sách.)
- While John was reading a book, his sister was watching television.
(Trong khi John đang đọc sách, em gái cậu ấy xem tivi.)
5. Simple future (Thì tương lai đơn)
- Cách dung:
+ Diễn tả một quyết định được đưa ra vào lúc nói.
Page 17 of 277


Tổng hợp & biên soạn bởi Th.S Tạ Thị Thanh Hiền – ĐH Hà Nội

Ví dụ: - There is a knock at the door. I will answer it.
- It’s going to rain. I will take the raincoat.
+ Diễn tả một quyết tâm.
Ví dụ: - I will go swimming tomorrow though it is cold.
- They will go on a picnic whether it rains or not.
+ Diễn tả một đề nghị muốn giúp ai hoặc cần ai giúp.
Ví dụ: - Shall I open the door for you?
- Will you type this letter for me, please?
+ Diễn tả một đề nghị hoặc lời hứa.
Ví dụ: - He promises he won’t do that again.
- Don’t worry. I will tell her about the news.
+ Diễn tả sự đe dọa.
Ví dụ: - If you do it again once more, I will tell your teacher.
- I will beat you if you tell her the truth.

- Cấu trúc câu dạng khẳng định:
S + shall/ will (‘ll) + V-inf + C
Ví dụ: - I will go to school. (Tôi sẽ đi đến trường.)
- He shall help you. (Anh ấy sẽ giúp bạn.)
+ Dạng phủ định:
S + shall / will (‘ll) + not + V-inf + C
Ví dụ: - I will not (= won’t) go to the cinema tomorrow evening.
(Tối mai tôi sẽ không đến rạp chiếu bóng.)
- She shall not (= shan’t) go to her grandparents’ house next week.
(Tuần tới cô ấy sẽ không đi đến nhà ông bà cô ấy.)
+ Dạng nghi vấn:
Shall/ Will + S + V-inf + C?
Ví dụ: - Shall you learn English? (Bạn sẽ học tiếng Anh phải không?)
Yes, I shall. (Đúng, mình sẽ học tiếng Anh.)
- Will you go to the cinema tomorrow? (Ngày mai bạn sẽ đi đến rạp chiếu bóng phải
không?)
No, I won’t. (Không, ngày mai tôi không đi đến rạp chiếu bóng.)
Lưu ý: Thì tương lai gần với “to be going to do ...” diễn tả những hành động, sự
việc trong kế hoạch và chắc chắn sẽ xảy ra.
Ví dụ: - They are going to build a new school here.
(Họ sắp xây một ngôi trường mới tại đây.)
- He is going to attend the meeting tomorrow.
(Ngày mai anh ấy sẽ dự cuộc họp.)
- Huong isn’t going to tell you about her problem.
(Hương sẽ không kể cho bạn nghe về vướng mắc của cô ấy đâu.)
- We aren’t going to play football tomorrow afternoon.
(Chiều mai chúng tôi sẽ không chơi đá bóng.)
- Are they going to go camping this weekend?
LƯU Ý KHI LÀM BÀI CHIA ĐỘNG TỪ:
(Cuối tuần này họ có dự định sẽ đi cắm trại không?)

- Is he going to sell his old motocycle?
(Anh ấy có dự định sẽ bán chiếc xe máy cũ không?)
- Gạch chân/ Highlight các từ nhận biết thì.
- Xác định chủ ngữ (ngôi mấy, số nhiều hay ít).
- Chú ý dấu câu để xem câu khẳng định, phủ định hay câu hỏi.
- Chú ý trật tự câu hỏi, vì đôi khi đề không có chỗ trống trước chủ ngữ để ta
thêm trợ động từ.
- Nháp công thức thì đó (hình thức của động từ thì đó ra giấy)
- Viết đáp án đúng vào bài.
Page 18 of 277


Tổng hợp & biên soạn bởi Th.S Tạ Thị Thanh Hiền – ĐH Hà Nội

CÁC TỪ NHẬN BIẾT THÌ CƠ BẢN
HTĐ (Hiện tại đơn)
HTTD (Hiện tại tiếp diễn)
1. always:
luôn luôn
1. now:
bây giờ
2. usually :
thường xuyên
2. right now:
ngay bây giờ
3. often:
thường
3. at the moment:
tại thời
4. sometimes: đôi khi

điểm này
5. rarely:
hiếm khi
4. at present: hiện tại
6. never:
không bao giờ
5. Look!:
Trông kìa!
7. every day: Hàng ngày
6. Listen!:
Nghe
8. every week: hàng tuần
này!
9. every year: hàng năm
7. Be careful! Hãy cẩn thận,
10. at noon:
vào lúc trưa
8. Watch out!
11. at night:
vào ban đêm
9. Be quiet!
Hãy
12. at midnight: vào lúc nửa đêm
trật tự.
13. at 6 o’clock: Vào lúc 6 giờ
10. It’s 7 o’clock.:
Bây giờ là 7h.
14. on Sunday….:vào ngày chủ nhật…
11. It’s Sunday.:
Hôm nay là chủ nhật.

15. in the morning/afternoon/ evening: 12. Where’s …?
…đâu rồi?
vào buổi sáng/ chiều/ tối
13. He’s upstairs/ downstairs: ông ấy ở trên
16. in
the
summer/spring/
winter/
tầng/ dưới tầng.
autumn/ fall: Vào mùa hè/ xuân 14. She’s in her/the kitchen: Cô ấy đang ở
/đông/ thu
trong bếp.
17. after school: sau giờ học
15. Today: hôm nay (nói hành động tạm
18. after work: sau giờ làm
thời)
19. When it’s hot:
khi trời nóng
16. This weekend: cuối tuần này (nói hành
20. When I have free time.:khi tôi rảnh
động tạm thời)
21. at the weekend:
vào ngày của
tuần
22.
once/twice/
three
times
a
day/week/month/year: một lần/hai lần/ba

lần một ngày/tuần/ tháng/ năm
QKĐ (Quá khứ đơn)
HTHT
(Hiện tại
hoàn
thành)
1. last night:
tối qua
1. already: đã …làm gì…rồi (dùng câu
2. last Sunday: chủ nhật tuần trước
khẳng định), đứng giữa trợ động từ và
3. last week
tuần trước
động từ chính.
4. last month: tháng trước
2. yet:…vẫn chưa làm gì, đã làm gì chưa
5. last year:
năm ngoái
(Dùng câu phủ định và câu hỏi), đứng cuối
6. last summer:
mùa hè năm trước câu
7. yesterday: hôm qua
3. just: vừa.. mới làm gì (dùng câu khẳng
8. yesterday morning:
sáng hôm qua định), đứng giữa trợ động từ và động từ
9. yesterday afternoon:
chiều hôm quachính.
10. yesterday evening: tối hôm qua
4. recently: gần đây (thường dùng câu
11. …ago:

bao lâu trước
khẳng định), đứng giữa trợ động từ và
12. When I was young/ small: khi tôi còn nh động từ chính.
5. so far: tính tới nay (thường dùng câu
khẳng định), đứng cuối câu
6. ever: từng
7. never: chưa bao giờ, chưa từng (dùng
câu khẳng định, nhưng mang nghĩa phủ
định), đứng giữa trợ động từ và động từ
chính.
8. since: kể từ khi + mốc thời gian trong
quá khứ
9. for: được bao lâu rồi + khoảng thời gian
10. This is the first/second/ third… time…:
Đây là lần đầu tiên/ lần thứ mấy ai đó làm

11. once: một lần
12. twice: hai lần
Page 19 of 277


Tổng hợp & biên soạn bởi Th.S Tạ Thị Thanh Hiền – ĐH Hà Nội
13. three times: ba lần
14. several times: vài lần
15. since then: kể từ đó
16. once: một lần rồi

THÌ TƯƠNG LAI 

1.

2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

twice: hai lần rồi
tomorrow: ngày mai
tomorrow morning: sáng mai
tomorrow afternoon: chiều mai
tomorrow evening: tối mai
next week: tuần sau
next year: sang năm
next summer: mùa hè tới
soon: sớm

BÀI TẬP VẬN DỤNG
A. Em hãy chia các động từ cho sẵn dưới đây ở thì hiện tại thường để hoàn thành
câu:
1. I __________________ a good mark.
(get)
2. Rita ________________ homework.
(do)
3. We ________________ the table.
(lay)
4. Tim and Pat _________________ text massages. (send)
5. Oliver _____________________ fun.
(have)

6. Maria _________________ up their room.
(tidy)
7. He _________________ a new MP3 player. (buy)
8. The dog _______________ out of the house.
(run)
9. You ___________________ your glasses.
(need)
10. She __________________ a snake.
(touch)
B. Em hãy chia các động từ cho sẵn dưới đây ở thì quá khứ thường để hoàn thành
câu:
1. Jane ____________________ a film last night.
(watch)
2. He _____________________ a box.
(carry)
3. They ____________________ their father.
(help)
4. John and Mary _____________________ homework yesterday. (do)
5. I ____________________ to Andrew.
(talk)
6. Susan _________________ with Peter.
(dance)
7. The boys ______________ basketball.
(try)
8. We _________________ a trip.
(plan)
9. She __________________ her hair.
(wash)
10. The car ________________ at the traffic lights. (stop)
C. Em hãy chia các động từ cho sẵn dưới đây ở thì hiện tại tiếp diễn để hoàn thành

câu:
1. They _____________________ questions now.
(not ask)
2. Bob ___________________ the poem by heart.
(learn)
3. Nick _________________ to the sport place. (not go)
4. We _________________ a computer game. (play)
5. I _________________ the door.
(not open)
6. He ____________________ jokes.
(not tell)
7. Peter __________________ his rabbits.
(feed)
8. The baby __________________ now.
(cry)
9. They _________________ the phone at the moment. (not answer)
10. She ________________ hamburgers.
(not eat)
Page 20 of 277


Tổng hợp & biên soạn bởi Th.S Tạ Thị Thanh Hiền – ĐH Hà Nội

D. Em hãy chia các động từ cho sẵn dưới đây ở thì quá khứ tiếp diễn để hoàn
thành câu:
1. She ___________________ a hamburger.
(not eat)
2. They ___________________ pictures at 3 p.m yesterday.
(paint)
3. The teacher ________________________ the door when the students came. (open)

4. John ___________________ his bike this afternoon.
(not ride)
5. We _____________________ on the computer at 2 p.m.
(not work)
6. Doris ______________________ the news on TV when I saw him.
(watch)
7. I ___________________ the piano.
(not practice)
8. My friends __________________ songs.
(not sing)
9. Steve ____________________ a cigarette at 5 yesterday afternoon.
(smoke)
10. Sam and Liz __________________________ for their friends.
(not look)
E. Em hãy chia các động từ cho sẵn dưới đây ở thì tương lai gần (going to) để
hoàn thành câu:
1. They __________________ the lunch basket.
(pack)
2. I _______________________ somebody the way.
(not ask)
3. Rita ______________________ Jim’s book.
(borrow)
4. We ___________________ a T-shirt.
(not design)
5. I ____________________ on the red button.
(click)
6. The girls ________________________ the boys.
(not help)
7. Tim ______________________ Sandra’s hair.
(cut)

8. Andy and Fred ______________________ a song.
(not sing)
9. You _______________________ dinner.
(prepare)
10. He _____________________ the kitchen in the garden. (not keep)
F. Em hãy chia các động từ cho sẵn dưới đây ở thì tương lai đơn để hoàn thành
câu:
1. Tim __________________ the teacher his sadness.
(not tell)
2. I hope I _____________________ the train to Manchester. (not miss)
3. ____________ she _______________________ her hair yellow? (dye)
4. He ____________________ breakfast tomorrow morning. (not prepare)
5. The manager _____________________ trees in front of the office building. (not plant)
6. ______________ Melis ______________a beautiful long dress at her party? (wear)
7. My friends _________________ in the city.
(not live)
8. We __________________ about the bad weather.
(not worry)
9. _____________ you ____________ in this lake with some of my friends. (swim)
10. You ____________________ progress if you are lazy.
(not make)
G. Em hãy cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc:
1. We (be) tired and we’d like (sit) down.
___________________________________________________________________________________
2. What your sister (want)? – She (want) a cold drink.
___________________________________________________________________________________
3. I (not be) hungry.
___________________________________________________________________________________
4. There (be) any bananas?
___________________________________________________________________________________

5. He (eat) breakfast now.
___________________________________________________________________________________
6. They (play) soccer at the moment.
___________________________________________________________________________________
7. Where your sister (go) in her free time? She usually (go) to the zoo.
___________________________________________________________________________________
8. There (not be) any water in the bottle.
Page 21 of 277


Tổng hợp & biên soạn bởi Th.S Tạ Thị Thanh Hiền – ĐH Hà Nội

___________________________________________________________________________________
9. We often (do) aerobics, but at present we (play) soccer.
___________________________________________________________________________________
10. Tomorrow is Sunday. I (visit) Ngoc Son Temple.
___________________________________________________________________________________
H. Em hãy chọn động từ đúng.
1. Lan (wake/wakes) up at quarter past six in the morning.
2. We (eat/ eats) breakfast before going to school.
3. Rachel (walks/ walk) to school every day.
4. Adam (do/ does) his homework in the library in the afternoon.
5. My parents (eat/ eats) lunch at noon.
6. Clara (like/ likes) chocolate chip cookies.
7. Annie (play/ plays) badminton at four o’clock every day.
8. My brothers and I (go/goes) to the park every weekend.
9. Julie (bakes/ bake) cakes every Tuesday morning.
10. I (sleep/ sleeps) at nine o’clock every night.
I. Em hãy chia động từ ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn hoặc quá khứ đơn.
1. Mary Ann………………… (like) ice cream so much.

2. Rabbits………………… (feed) on vegetables.
3. The moon………………… ( shine) brightly now.
4. Uncle Tom………………… (wash) his car every day.
5. Chandra always………………… (eat) at the restaurant near his house.
6. The ballet dancer………………… (dance) very well last night.
7. Mother………………… (cook) lasagne for me last Sunday.
8. I………………… (go) to visit Grandma last month.
9. I can’t remember the last time I………………… (sing) karaoke with my friends.
10. She………………… (win) the music talent contest with her rendition of Edelweiss.
K. Em hãy điền “is”, “ are”, “ was” or “were” vào chỗ trống.
1. The concert…………………………very nice. Everyone enjoyed it..
2. They…………………………..my parents.
3. John and I…………………………playing football at 6 p.m. yesterday.
4. Her name……………………..Susie.
5. We………………………………………….leaving for the airport soon.
6. He had an accident and…………………………..badly injured.
7. This………………………………………my friend, Peter.
8. They…………………………………..living in a rented house when we saw last month.
9. It………………………………..a wonderful day. Let’s go cycling in the park.
10. They…………………………………..playing by the pond when it started to rain.
L. Em hãy sắp xếp các từ thành câu có nghĩa.
1. puppet/Mai/making/a/is/.
__________________________________________________________________________________
2. you/piano/play/did/yesterday evening/the/?
__________________________________________________________________________________
3. in/is/my/South/Street/school/.
__________________________________________________________________________________
4. nationality/what/are/you/?
__________________________________________________________________________________
5.you/like/songs/to/English/do/listening/?

Page 22 of 277


Tổng hợp & biên soạn bởi Th.S Tạ Thị Thanh Hiền – ĐH Hà Nội

__________________________________________________________________________________

MODULE VI: MỘT SỐ GIỚI TỪ THƯỜNG DÙNG
1. Giới từ chỉ thời gian:
- At: chỉ thời điểm
At five o’clock (vào lúc 5 giờ)
At noon
(vào buổi trưa)
- On: chỉ ngày, thứ trong tuần hoặc khoảng thời gian trong ngày khi có định ngữ đi cùng.
On Monday (vào ngày thứ hai)
On the first of August (vào ngày đầu tiên của tháng 8)
On the evening of that day (vào buổi tối ngày hôm đó)
- In: chỉ khoảng thời gian trong ngày hoặc dài hơn như tháng, năm.
In the morning (vào buổi sáng)
In August
(vào tháng 8)
In 2004
(vào năm 2004)
- After: Chỉ thời gian sau một khoảng thời gian hoặc thời điểm nào đó.
After work (sau khi làm xong công việc)
After ten a.m
(sau 10 giờ sáng)
- Before: Chỉ thời gian trước một khoảng thời gian hoặc thời điểm nào đó.
Before Christmas (trước lễ Giáng sinh)
Before lunchtime (trước giờ ăn trưa)

2. Giới từ chỉ vị trí
- In: trong
In my mind
(trong trí nhớ của tôi)
In the handbag
(trong túi xách tay)
- On: trên
On the table
(trên bàn)
On the wall
(trên tường)
- At (tại, ở phía)
At the right corner (ở phía góc phải)
At home
(Ở nhà)
- Beside: bên cạnh
Beside the hospital, there is a post office. (Bên cạnh bệnh viện có một bưu điện)
- Under: bên dưới
Under the desk
(Dưới bàn viết)
Under the sky
(Dưới bầu trời)
- Near: gần
Near the lamp
(gần cái đèn)
Near the armchair (gần chiếc ghế bành)
- Among: ở trong số
Among these rules (trong những quy định đó)
Among those pictures (trong số những bức tranh đó)
- Between: ở giữa

Between Ha and Lan (giữa Hà và Lan)
Between the computer and the telephone. (ở giữa máy tính và chiếc điện thoại)
- In front of: ở đằng trước
In front of the villa (phía trước ngôi biệt thự)
In front of the board
(phía trước bảng viết)
Page 23 of 277


Tổng hợp & biên soạn bởi Th.S Tạ Thị Thanh Hiền – ĐH Hà Nội

- Behind: ở phía sau
Behind the theatre (phía sau nhà hát)
Behind the bus station (phía sau bến đỗ xe buýt)
- Through: xuyên qua
I will transfer your call through to the director’s office.
(Tôi sẽ chuyển điện thoại của anh/chị qua văn phòng làm việc của bà hiệu trưởng.)
- Into: vào trong
I put my dictionary into the bag. (Tôi để quyển từ điển của tôi vào trong túi.)
- Out of: ra khỏi
He gives his book out of his school bag. (Anh ấy lấy quyển sách ra khỏi cặp.)
- Along: dọc theo
Along this street: dọc theo tuyến phố này.
- From ... to ...: từ ... đến ...
From Paris to London (Từ Paris đến London)
- Round: vòng quanh
The Earth goes round the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời.)
- On the right of / on the left of: ở phía bên phải, bên trái của
+ There’s a large parking on the right of the hotel. (Có một bãi đỗ xe rộng bên phía
phải khách sạn.)

+ The stadium is on your left hand side. (Sân vận động nằm bên tay trái bạn.)
Ngoài các giới từ trên, chúng ta còn có những giới từ chỉ nơi chốn sau:
Near
(gần):
There is a river near my house.
Above
(phía trên): The ceiling is above us.
Opposite (đối diện):
His house is opposite a bookstore.
Next to
(bên cạnh): A tall handsome man sat next to me on the plane to Hanoi.
Over
(ở trên):
Long Bien Bridge is over the Red River.
Under
(ở dưới):
Look! The cat is under the bed.
Inside
(phía trong):
Go inside the garden, you will see a very big tree.
Outside
(phía ngoài):
I am not inside the house. I am outside it now.
Between
(ở giữa):
My house is between the drugstore and the restaurant.
Among
(trong đám):
She is standing among the boys.
Against

(tựa vào):
She put the ladder against the tree.
3. Prepositions following adjectives (Giới từ theo sau tính từ)
1. Adjectives + of
afraid of: sợ
full of: đầy
ashamed of: hổ thẹn
guilty of: có tội
aware of: có ý thức
independent of: độc lập
capable of: có khả năng
jealous of: ghen tị
certain of/ about: chắc về
proud of:: hãnh diện
Be +
confident of: tự tin
scared of: sợ
envious of: ghen tị
short of: cạn kiệt
fond of: thích
typical of: tiêu biểu
2. Adjectives + for
available for: có sẵn
famous for: nổi tiếng về
eager for: nóng lòng chờ
necessary for: Cần thiết cho
eligible for: xứng đáng cho
useful for sth: có ích cái gì
3. Adjectives + in
disappointed in/ with: thất vọng

rich in: giàu về
interested in: thích thú, quan tâm successful in: thành công về
4. Adjectives + to
accustomed to: quen với
harmful to: có hại
contrary to: trái với
important to: quan trọng với
Page 24 of 277


Tổng hợp & biên soạn bởi Th.S Tạ Thị Thanh Hiền – ĐH Hà Nội

equal to: ngang bằng với
essential to/for: cần thiết cho
grateful to sb for sth: biết ơn
5. Adjectives + at
amazed at: kinh ngạc về
bad at: dở về
clever at: khéo léo về
6. Adjectives + with
annoyed with sb: bực tức
acquainted with: quen với
angry with/at sb: giận
bored with/ fed up with: chán
busy with: bận rộn với
crowded with: đông đúc
disappointed with: thất vọng
familiar with sth: quen thuộc với
7. Adjectives + about
anxious about: lo lắng

careful about: cẩn thận
careless about: bất cẩn

married to sb: kết hôn với ai
open to: mở ra cho
similar to: tương tự với
good at: giỏi về
quick at: nhanh nhẹn về
surprised at: kinh ngạc về
friendly with: thân thiện với
happy with/ about: hạnh phúc
honest with sb: thành thật
identical with: giống hệt với
impatient with: mat kiên nhẫn
pleased/ satisfied with: hài lòng
popular with: phố biến với

confused about: nhầm lẫn về
excited about: phấn khích
serious about: nghiêm túc
sorry about/for: hối tiếc

8. Adjectives + from
absent from: vắng mặt ở
free from: thoát khỏi
different from: khác với
safe from: an toàn
D. Prepositions following verbs (Giới từ theo sau động từ)
1. Verbs + about
care about sb: quan tâm đến

talk about sb/sth: nói về
dream about/of sb/sth: mơ về
tell sb about sb/sth: nói với ai về
hear about sth: nghe nói đến
think about sb/síh: nghĩ về
remind sb about sth: nhắc ai nhớ
warn sb about/ of sth: cảnh báo về
2. Verbs + at
arrive at/in: đến nơi
shout at sb: la mắng ai
glance at sb/sth: liếc nhìn
(shout to sb: hét to gọi ai
laugh at sb: cười nhạo ai
smile at sb: mỉm cười với ai
look at sb/sth: nhìn vào
stare at sb/sth: nhìn chằm chằm
point (sth) at sb/sth: chĩa vào
throw sth at sb: ném vào ai
3. Verbs + for
apply for sth: nộp đơn xin
look for sb/sth: tìm kiếm
ask (sb) for sth: xin, yêu cầu
pay for sth: trả tiền
blame sb for sth: đổ lỗi cho ai về
search for sb/sth: tìm kiếm
forgive sb for sth: tha thứ
thank sb for sth: cám ơn
hope for sth: hi vọng
wait for sb/sth: chờ đợi
4. Verbs + from

escape from: trốn thoát khỏi
protect sb from sth: bảo vệ
dijfer from: khác biệt
suffer from sth: chịu đựng
prevent sb from sth: ngăn chặn
5. Verbs + in
believe in: tin tưởng vào
succeed in sth: thành công
specialize in sth: chuyên về
fail in: thất bại
6. Verbs + into
crash into: đụng vào
divide into: chỉa ra
cut into: cắt ra
translate ... into: dịch ra
Page 25 of 277


×