Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Chuyên đề tốt nghiệp: Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (514.13 KB, 79 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
KHOA KINH TẾ

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
CỦA CÔNG TY TNHH MTV CAO SU KRÔNG BÚK

Sinh viên

:

Lương Thanh Hải

Chuyên ngành:

Kinh tế nông nghiệp

Khóa học

2011 - 2015

:

ĐăkLăk, 5/2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
KHOA KINH TẾ

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP



HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
CỦA CÔNG TY TNHH MTV CAO SU KRÔNG BÚK

Sinh viên: Lương Thanh Hải
Chuyên ngành:

Kinh tế nông nghiệp

Khóa học: 2011 - 2015

Người hướng dẫn: ThS. Dương Thị Ái Nhi

ĐăkLăk, 5/2015


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện chuyên đề này em nhận được sự quan tâm giúp đỡ,
hướng dẫn của các thầy cô giảng viên Trường Đại học Tây Nguyên, khoa kinh tế đã
cung cấp những kiến thức lý luận và thực tiễn cho em hoàn thành chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn cô Dương Thị Ái Nhi đã hướng dẫn em hoàn
thành tốt chuyên đề này.
Trong đợt thực tập tại Công ty TNHH MTV cao su Krông Búk em cũng nhận
được sự giúp đỡ nhiệt tình. Công ty đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong việc thu thập
tài liệu để em hoàn thành chuyên đề này.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn các bạn trong lớp đã giúp đỡ, khích lệ
em trong suốt quá trình thực hiện chuyên đề này.

Người thực hiện


Lương Thanh Hải

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BGĐ

: Ban giám đốc

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

CNKT

: Công nhân khai thác

CSH

: Chủ sở hữu

ĐP

: Đội phó

ĐT


: Đội trưởng

KTCB

: Kiến thiết cơ bản

NPT

: Nợ phải trả

NSLĐ

: Năng suất lao động

SX

: Sản xuất

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

THPT

: Trung học phổ thông

TNHH MTV

: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên


TSDH

: Tài sản dài hạn

TSNH

: Tài sản ngắn hạn

XT

: Xưởng trưởng

ii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................................................................iii
PHẦN MỘT: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài..........................................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................................2
PHẦN HAI: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU......................................................................3
2.1. Cơ sở lý luận................................................................................................................................3
2.1.1 Những vấn đề lý luận về lao động và sử dụng lao động......................................................3
2.1.2 Hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp.................................................................7
2.1.3 Đặc điểm của doanh nghiệp nông lâm nghiệp..................................................................11
2.2. Cơ sở thực tiễn..........................................................................................................................14
2.2.1 Tình hình lao động và sử dụng lao động trên thế giới......................................................14
Biểu đồ 1: Tình hình lao động thế giới...............................................................................................14

Biểu đồ 2: Tỉ lệ lao động phân theo giới tính......................................................................................15
Biểu đồ 3: Tỷ lệ lao động thất nghiệp.................................................................................................16
2.2.2 Tình hình lao động và sử dụng lao động tại Việt Nam......................................................18
PHẦN BA: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................21
3.1. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu........................................................................21
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................................21
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................................21
3.2. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu...................................................................................................22
3.2.1. Điều kiện tự nhiên.............................................................................................................22
3.2.2. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH MTV Cao su Krông Buk.........................................23
3.2.3. Tình hình chung về hoạt động của công ty.......................................................................32
Bảng 3.1: Tình hình nguồn nhân lực của công ty TNHH MTV Cao su Krông Buk.........................33
Bảng 3.2 : Nguồn vốn đầu tư của công ty qua các năm.....................................................................34

iii


Bảng 3.3 Tình hình sản xuất kinh doanh qua các năm.......................................................................34
Bảng 3.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty TNHH MTV Cao su Krông Buk...........35
3.2.4. Những thuận lợi và khó khăn của công ty........................................................................36
3.3. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................................37
3.3.1. Phương pháp chọn địa điểm nghiên cứu.........................................................................37
3.3.2. Phương pháp thu thập số liệu và thông tin......................................................................37
3.3.3. Phương pháp xử lí số liệu và thông tin.............................................................................37
3.3.4. Phương pháp phân tích.....................................................................................................38
3.3.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu............................................................................................39
PHẦN BỐN: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...........................................................................................41
4.1 Thực trạng về tình hình lao động và sử dụng lao động của Công ty TTHH MTV cao su Krông
Búk....................................................................................................................................................41
Bảng 4.1: Quy mô và kết cấu nguồn lao động của công ty TNHH MTV Cao su Krông Buk..........42

4.1.1 Xét theo giới tính của lao động trong Công ty...................................................................45
Biểu đồ 4: Tình hình lao động phân theo giới tính.............................................................................45
4.1.2 Xét theo thành phần dân tộc của lao động.......................................................................46
Biểu đồ 5: Tình hình lao động phân theo thành phần dân tộc............................................................46
4.1.3 Xét theo hình thức tác động vào lao động........................................................................47
Biểu đồ 6: Tình hình lao động phân theo tính chất công việc............................................................48
4.1.4 Xét theo trình độ học vấn của lao động.............................................................................48
Biểu đồ 7: Tình hình lao động phân theo trình độ học vấn................................................................49
4.2 Phân tích hiệu quả sử dụng lao động của Công ty TNHH MTV cao su Krông Búk...................49
Bảng 4.2 Tình hình hiệu quả sử dụng lao động của Công ty TNHH MTV cao su Krông Búk.........51
4.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty TNHH MTV cao su Krông
Búk....................................................................................................................................................54
4.3.1 Nhân tố bên trong..............................................................................................................54
4.3.2 Nhân tố bên ngoài..............................................................................................................55
4.4 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty TNHH MTV cao su Krông
Búk....................................................................................................................................................58
4.4.1 Phân tích SWOT các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng lao động của Công ty
TNHH MTV cao su Krông Búk.......................................................................................................58

iv


4.4.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty TNHH MTV cao su
Krông Búk.....................................................................................................................................59
PHẦN NĂM: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................67
5.1 Kết luận......................................................................................................................................67
5.2 Kiến nghị.....................................................................................................................................67

v



MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................................................................iii
PHẦN MỘT: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài..........................................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................................2
PHẦN HAI: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU......................................................................3
2.1. Cơ sở lý luận................................................................................................................................3
2.1.1 Những vấn đề lý luận về lao động và sử dụng lao động......................................................3
2.1.2 Hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp.................................................................7
2.1.3 Đặc điểm của doanh nghiệp nông lâm nghiệp..................................................................11
2.2. Cơ sở thực tiễn..........................................................................................................................14
2.2.1 Tình hình lao động và sử dụng lao động trên thế giới......................................................14
Biểu đồ 1: Tình hình lao động thế giới...............................................................................................14
Biểu đồ 2: Tỉ lệ lao động phân theo giới tính......................................................................................15
Biểu đồ 3: Tỷ lệ lao động thất nghiệp.................................................................................................16
2.2.2 Tình hình lao động và sử dụng lao động tại Việt Nam......................................................18
PHẦN BA: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................21
3.1. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu........................................................................21
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................................21
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................................21
3.2. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu...................................................................................................22
3.2.1. Điều kiện tự nhiên.............................................................................................................22
3.2.2. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH MTV Cao su Krông Buk.........................................23
3.2.3. Tình hình chung về hoạt động của công ty.......................................................................32
Bảng 3.1: Tình hình nguồn nhân lực của công ty TNHH MTV Cao su Krông Buk.........................33
Bảng 3.2 : Nguồn vốn đầu tư của công ty qua các năm.....................................................................34

Bảng 3.3 Tình hình sản xuất kinh doanh qua các năm.......................................................................34

vi


Bảng 3.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty TNHH MTV Cao su Krông Buk...........35
3.2.4. Những thuận lợi và khó khăn của công ty........................................................................36
3.3. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................................37
3.3.1. Phương pháp chọn địa điểm nghiên cứu.........................................................................37
3.3.2. Phương pháp thu thập số liệu và thông tin......................................................................37
3.3.3. Phương pháp xử lí số liệu và thông tin.............................................................................37
3.3.4. Phương pháp phân tích.....................................................................................................38
3.3.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu............................................................................................39
PHẦN BỐN: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...........................................................................................41
4.1 Thực trạng về tình hình lao động và sử dụng lao động của Công ty TTHH MTV cao su Krông
Búk....................................................................................................................................................41
Bảng 4.1: Quy mô và kết cấu nguồn lao động của công ty TNHH MTV Cao su Krông Buk..........42
4.1.1 Xét theo giới tính của lao động trong Công ty...................................................................45
Biểu đồ 4: Tình hình lao động phân theo giới tính.............................................................................45
4.1.2 Xét theo thành phần dân tộc của lao động.......................................................................46
Biểu đồ 5: Tình hình lao động phân theo thành phần dân tộc............................................................46
4.1.3 Xét theo hình thức tác động vào lao động........................................................................47
Biểu đồ 6: Tình hình lao động phân theo tính chất công việc............................................................48
4.1.4 Xét theo trình độ học vấn của lao động.............................................................................48
Biểu đồ 7: Tình hình lao động phân theo trình độ học vấn................................................................49
4.2 Phân tích hiệu quả sử dụng lao động của Công ty TNHH MTV cao su Krông Búk...................49
Bảng 4.2 Tình hình hiệu quả sử dụng lao động của Công ty TNHH MTV cao su Krông Búk.........51
4.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty TNHH MTV cao su Krông
Búk....................................................................................................................................................54
4.3.1 Nhân tố bên trong..............................................................................................................54

4.3.2 Nhân tố bên ngoài..............................................................................................................55
4.4 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty TNHH MTV cao su Krông
Búk....................................................................................................................................................58
4.4.1 Phân tích SWOT các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng lao động của Công ty
TNHH MTV cao su Krông Búk.......................................................................................................58

vii


4.4.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty TNHH MTV cao su
Krông Búk.....................................................................................................................................59
PHẦN NĂM: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................67
5.1 Kết luận......................................................................................................................................67
5.2 Kiến nghị.....................................................................................................................................67

viii


PHẦN MỘT: ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1 Lý do chọn đề tài
Đối với mỗi đơn vị sản xuất kinh doanh, thì lao động là yếu tố nguồn lực đầu
vào rất quan trọng và có chiến lược phát triển cho doanh nghiệp. Các doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển trong điều kiện toàn cầu hóa và cạnh tranh đang diễn ra
mạnh mẽ như hiện nay thì phải nắm bắt được thông tin về thị trường, về nguồn
khách hàng trên cơ sở thông tin cung, cầu và giá cả thị trường giúp cho doanh
nghiệp tìm ra cơ cấu thị trường tối ưu, xác định được giá bán hợp lý, đảm bảo vừa
tận dụng được nguồn nhân lực hiện có, vừa mang lại lợi nhuận cao. Để thực hiện
được tất cả các điều nói trên thì lao động là yếu tố cốt lõi quan trọng.
Doanh nghiệp muốn tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh cũng đều

phải hội đủ hai yếu tố, đó là nhân lực và vật lực. Chính vì thế mà các doanh nghiệp
cần phải có các biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng lao động, nâng cao năng
suất lao động, phát huy tối đa tiềm lực sẵn có của người lao động. Bên cạnh đó,
nắm bắt được đặc điểm của lao động trong doanh nghiệp sẽ giúp cho doanh nghiệp
tiếp kiệm được chi phí, thời gian và công sức từ đó mà việc thực hiện mục tiêu của
doanh nghiệp dễ dàng hơn.
Công ty TNHH MTV cao su Krông Búk là doanh nghiệp trực thuộc Tập
đoàn công nghiệp cao su Việt Nam. Công ty có trụ sở và vườn cây đều nằm trên địa
bàn huyện Krông Năng, tỉnh Đăk Lăk. Qua hơn 25 năm xây dựng và trưởng thành
đến nay diện tích cao su do Công ty quản lý hơn 3000 ha, trong đó cao su kinh
doanh 2619,45 ha, còn lại là cao su kiến thiết cơ bản. Công ty có hơn 1500 lao
động. Tình hình quản lý trong những năm gần đây của công ty đã có nhiều tiến bộ
nhưng hiệu quả vẫn còn hạn chế. Và vấn đề sử dụng lao động hiệu quả ở công ty
luôn luôn là vấn đề được quan tâm và cần được nâng cao.
Xuất phát từ những thực trang trên tôi chọn đề tài: “Hiệu quả sử dụng lao
động của Công ty TNHH MTV cao su Krông Búk , huyện Krông Năng, tỉnh Đắk
Lắk” để làm đề tài nghiên cứu.
1


1.2 Mục tiêu nghiên cứu
- Phân tích hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk,
huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty TNHH MTV
Cao su Krông Búk, huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động của tại Công
ty TNHH MTV Cao su Krông Búk, huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk.

2



PHẦN HAI: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1 Những vấn đề lý luận về lao động và sử dụng lao động
2.1.1.1 Lao động và nguồn lao động
a. Lao động
Lao động là một hoạt động có mục đích của con người, là quá trình sức lao
động tác động lên đối tượng lao động thông qua tư liệu sản xuất nhằm tạo nên
những vật phẩm, những sản phẩm theo mong muốn. Vì vậy, lao động là điều kiện
cơ bản và quan trọng nhất trong sự sinh tồn và phát triển của xã hội loài người.
Quá trình lao động là quá trình kết hợp giữa ba yếu tố của sản xuất, đó là:
Sức lao động – Đối tượng lao động – Tư liệu sản xuất.
- Mối quan hệ giữa con người với đối tượng sản xuất: Ở đây cũng có những
mối quan hệ mật thiết tương tự như trên, đặc biệt là mối quan hệ giữa kỹ năng, hiệu
suất lao động với khối lượng chủng loại lao động yêu cầu và thời gian các đối tượng
lao động được cung cấp phù hợp với quy trình công nghệ và trình tự lao động. Mối
quan hệ giữa người với người trong lao động gồm: Quan hệ giữa lao động quản lý
và lao động sản xuất. Quan hệ giữa lao động công nghệ và lao động phụ trợ; Kết
cấu từng loại lao động và số lượng lao động trong kết cấu đó;Quan hệ hợp tác giữa
các loại lao động.
- Mối quan hệ giữa tư liệu sản xuất và sức lao động bao gồm: Yêu cầu của
máy móc thiết bị với trình độ kỹ năng của người lao động. Yêu cầu điều khiển và
công suất thiết bị với thể lực con người. Tính chất đặc điểm của thiết bị so với số
lượng lao động các loại.
- Mối quan hệ giữa người lao động với môi trường xung quanh: Mọi quá
trình lao động đều phải diễn ra trong một không gian nhất định, vì thế con người có

3



mối quan hệ mật thiết với môi trường xung quanh như: gió, nhiệt độ, thời tiết, địa
hình, độ ồn...
Nghiên cứu, nắm được và hiểu rõ các mối quan hệ trên để đánh giá một cách
chính xác là vấn đề rất quan trọng làm cho quá trình sản xuất được hiểu quả tối ưu
đồng thời đem lại cho con người những lợi ích ngày càng tăng về vật chất và tinh
thần, con người ngày càng phát triển toàn diện và có phúc lợi ngày càng cao. [4]
b. Nguồn lao động
- Nguồn lao động: Là toàn bộ những người có khả năng tham gia lao động có
sức khỏe, có trình độ văn hóa, lành nghề, có trình độ quản lý và kỹ thuật.
- Nguồn lao động trong nông nghiệp:
Là toàn bộ sức lao động tham gia vào sản xuất nông nghiệp phải thông qua
đất đai, điều kiện tự nhiên, cây trồng vật nuôi cùng với hệ thống công cụ lao động
để tạo ra nông sản phẩm.
Toàn bộ sức lực của con người bao gồm: Lao động trí óc và lao động chân
tay và bao gồm cả về số lượng và chất lượng. [4]
2.1.1.2 Sử dụng lao động
Sử dụng lao động là quá trình tác động của chủ thể quản lý lên người lao
động sao cho thực hiện đúng công việc, phù hợp với chuyên môn của mình để đạt
năng suất lao động cao nhất. Muốn vậy người sử dụng lao động phải có các biện
pháp khích lệ người lao động như đào tạo hướng dẫn, tạo môi trường làm việc thoải
mãi... [4]
2.1.1.3 Vai trò của lao động trong hoạt động sản xuất kinh doanh
Lao động là yếu tố không thể thiếu quyết định đến thành công trong kinh
doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào. Dù là doanh nghiệp sản xuất hay kinh doanh
thương mại, nếu thiếu đi yếu tố lao động thì sản xuất kinh doanh không thể thực
hiện được.

4



Lao động đóng vai trò rất quan trọng trong doanh nghiệp thương mại. Lao
động tạo ra của cải vật chất cho doanh nghiệp cũng như cho toàn xã hội. Nếu như
không có lao động thì hoạt động sản xuất kinh doanh không thực thực hiện được.
Dù cho có các nguồn lực khác như đất đai, tài nguyên, vốn, cơ sở vật chất kỹ thuật,
khoa học công nghệ sẽ không được sử dụng và khai thác có mục đích nếu như
không có lao động. Một doanh nghiệp mà có nguồn lao động dồi dào, trình độ
chuyên môn nghiệp vụ cao... sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển mạnh.
Ngày nay, với sự phát triển vược bậc của khoa học kỹ thuật cùng với sự bùng
nổ của công nghệ thông tin thì lao động thương mại có xu hướng giảm đi. Các
doanh nghiệp đòi hỏi ngày càng khắt khe hơn trong lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ,
năng lực trình độ... của người lao động. [4]
2.1.1.4 Năng suất lao động
a. Khái niệm về năng suất lao động
Là hiệu quả hoạt động có ích của con người trong một đơn vị thời gian. Năng
suất lao động được đo bằng sản lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời
gian hoặc trong lượng thời gian lao động hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản
phẩm. Nói đến năng suất lao động là nói đến kết quả hoạt động sản xuất của con
người trong một đơn vị thời gian nhất định. [1]
b. Nhân tố tác động đến năng suất lao động
Theo những nghiên cứu gần đây thì có nhiều nhân tố tác động đến tăng năng
suất lao động như: Chất lượng nguồn nhân lực và tác phong làm việc của người lao
động, khoa học, kỹ thuật và cộng nghệ, tổ chức và cơ cấu sản xuất, quản lý lao
động, tài nguyên thiên nhiên và khí hậu, ổn định chính trị xã hội quốc gia và ổn
định của doanh nghiệp, cơ sở sản xuất...
Trong các nhân tố đó, chất lượng nguồn nhân lực và tác phong làm việc của
người lao động có tác động mạnh nhất đến năng suất lao động, vì việc kết hợp
người lao động với tư liệu sản xuất và đối tượng lao động để tạo ra các sản phẩm
hàng hóa và dịch vụ xã hội. Trình độ lành nghề và tác phong làm việc của người lao


5


động được thể hiện ra khi họ sử dụng các công cụ sản xuất thành thạo, đáp ứng
những yêu cầu về chất lượng sản phẩm, cùng những sản phẩm hàng hóa có tính
chuyên nghiệp hóa. Người lao động có trình độ nghề nghiệp không những cần có kỹ
năng lao động mà còn phải có sáng tạo trong quá trình sản xuất. Thực tế cho thấy
chỉ khi nào người lao động, người quản lý có kiến thức và trình độ nghề nghiệp thì
mới tiếp cận, nhanh chóng tiếp thu, vận dụng những thành tựu khoa học công nghệ
hiện đại, có ý thức và tinh thần sáng tạo.
Gắn liền với người lao động để tăng năng suất lao động là công cụ sản xuất
với trang thiết bị công nghệ và kỹ thuật ngày càng cao. Đó là máy móc, thiết bị,
công cụ sản xuất tiên tiến cùng các quy trình sản xuất và quản lý hiện đại, giảm bớt
những chi phí trung gian. Khoa học, công nghệ, kỹ thuật luôn gắn với bộ máy tổ
chức quản lý, quá trình hợp lý hóa sản xuất nhằm thúc đẩy sản xuất mang tính cạnh
tranh hơn và người lao động làm việc hiệu quả hơn, sản phẩm nhiều hơn, chất lượng
cao hơn, tiêu thụ được nhiều hơn... [1]
c. Ý nghĩa của việc tăng năng suất lao động
- Tăng năng suất lao động xã hội có tác động rất lớn đến cơ cấu nền kinh tế,
thúc đẩy nhanh quá trình đổi mới quản lý nền kinh tế và thực hiện những chính sách
an sinh xã hội. Chính vì vậy mà tăng năng suất lao động xã hội là yêu cầu thường
xuyên và cấp thiết để nền kinh tế của các quốc gia phát triển nhanh và bền vững.
Như Lê-Nin từng chỉ rõ: Suy cho cùng thì năng suất lao động là cái bảo đảm chắc
chắn cho chế độ xã hội này chiến thắng chế độ xã hội khác.
- Năng suất lao động là nhân tố bảo đảm cho sản xuất phát triển và đời sống
con người được nâng cao. Nhờ tăng năng suất lao động mà khối lượng sản phẩm vật
chất và dịch vụ cho xã hội, doanh thu và lợi nhuận tăng. Tăng năng suất lao động xã
hội là yếu tố quyết định nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, góp phần mở rộng
quan hệ và hợp tác quốc tế, thúc đẩy hội nhập... [1]


6


2.1.2 Hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp
2.1.2.1 Khái niệm về hiệu quả sử dụng lao động
Con người là một trong những yếu tố khách quan không thể thiếu được trong
quá trình sản xuất kinh doanh. Dưới góc độ kinh tế, quan niệm về con người gắn
liền với lao động (lao động là hoạt động giữa con người với tự nhiên) là điều kiện
tất yếu để tồn tại và phát triển. Quá trình lao động đồng thời là quá trình sử dụng
sức lao động. Sức lao động là năng lực lao động của con người, là toàn bộ thể lực
và trí lực của con người. Sử dụng lao động chính là quá trình vận dụng sức lao động
để tạo ra sản phẩm theo mục tiêu sản xuất kinh doanh. Làm thế nào để sử dụng lao
động có hiệu quả là câu hỏi thường trực của những nhà quản lý và sử dụng lao
động. Cho đến ngày nay có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả sử dụng lao
động.
Theo quan điểm của Mác-Lê nin về hiệu quả sử dụng lao động là sự so sánh
kết quả đạt được với chi phí bỏ ra một số lao động ít hơn để đạt được kết quả lao
động nhiều hơn.
Mác chỉ rõ bất kỳ một phương thức sản xuất liên hiệp nào cũng cần phải có
hiệu quả, đó là nguyên tắc của liên hiệp sản xuất. Mác viết: “Lao động có hiệu quả
nó cần có một phương thức sản xuất, và nhấn mạnh rằng hiệu quả lao động giữ vai
trò quyết định, phát triển sản xuất để giảm chi phí của con người, tất cả các tiến bộ
khoa học đều nhằm đạt được mục tiêu đó”.
Xuất phát từ quan điểm trên Mác đã vạch ra bản chất của hiệu quả sử dụng
lao động là tiếp kiệm và mọi sự tiếp kiệm suy cho cùng là tiếp kiệm thời gian và
hơn thế nữa tiếp kiệm thời gian không chỉ ở những khâu riêng biệt mà tiếp kiệm
thời gian cho toàn xã hội. Tất cả những điều đó có nghĩa là khi giải quyết bất cứ
việc gì, vấn đề thực tiến nào với quan điểm hiệu quả trên, chúng ta luôn đứng trước
sự lựa chọn các phương án, các tình huống khác nhau với khả năng cho phép chúng
ta cần đạt được các phương án tốt nhất và chi phí nhỏ nhất về lao động.

- Theo quan điểm của F.W.Taylor thì “Con người là một công cụ lao động”.
Quan điểm này cho rằng: Về bản chất con người đa số không làm việc, họ quan tâm
7


nhiều đến cái họ kiếm được chứ không phải là công việc mà họ làm, người muốn và
làm được những công việc đòi hỏi tính sáng tạo, độc lập, tự kiểm soát. Vì thế để sử
dụng lao động một cách có hiệu quả thì phải đánh giá đúng thực trạng lao động tại
doanh nghiệp mình, phải giám sát và kiểm tra chặt chẽ những người giúp việc, phải
phân chia công việc ra từng bộ phận đơn giản lặp đi, lặp lại, dễ dàng học được.
Con người có thể chịu đựng được công việc rất nặng nhọc, vất vả khi họ
được trả lương cao hơn và tuân theo mức sản xuất ấn định. Kết quả như ta đã biết,
nhờ có phương pháp khoa học ứng dụng trong định mức và tổ chức lao động mà
năng suất lao động đã tăng lên, nhưng sự bóc lột công nhân cũng đồng thời với chế
độ tên gọi là “chế độ vắt kiệt sức mồ hôi”. Ông cũng ủng hộ việc khuyến khích lao
động bằng tiền là cần thiết để họ sẵn sàng làm việc như mọi người có kỷ luật.
- Theo quan điểm của Nayo cho rằng “Con người muốn được cư xử như
những con người”.
Theo ông về bản chất con người là một thành viên trong tập thể, vị trí và
thành tựu của tập thể có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với anh ta là lợi ích cá
nhân, anh ta hành động tình cảm hơn lý trí, họ muốn cảm thấy có ích và quan trọng,
muốn tham gia vào công việc chung và được nhìn nhận như một con người. Vì vậy
muốn khuyến khích lao động, con người làm việc cần thấy được nhu cầu của họ
quan trọng hơn tiền. Chính vì vậy, người sử dụng lao động phải làm sao để con
người lao động luôn luôn cảm thấy mình có ích và quan trọng. Tức là phải tạo ra
bầu không khí tốt hơn dân chủ hơn và lắng nghe ý kiến của họ.
Theo quan điểm “con người là tiềm năng cần được khai thác và làm cho phát
triển” cho rằng: Bản chất con người không phải không muốn làm việc. Họ muốn
góp phần thực hiện các mục tiêu, họ có năng lực độc lập sáng tạo. Chính sách quản
lý phải động viên khuyến khích con người đem hết sức của họ vào công việc chung,

mở rộng quyền độc lập và tự kiểm soát của họ sẽ có lợi cho việc khai thác các tiềm
năng quan trọng. Từ cách tiếp cận trên ta có thể hiểu khái niệm hiểu quả lao động
như sau:
+ Theo nghĩa hẹp
8


Hiệu quả sử dụng lao động là kết quả mang lại từ các mô hình, các chính
sách quản lý và sử dụng lao động. Kết quả lao động đạt được là doanh thu, lợi
nhuận mà doanh nghiệp có thể đạt từ kinh doanh và việc tổ chức, quản lý lao động,
có thể là khả năng tạo việc làm cho mỗi doanh nghiệp.
+ Theo nghĩa rộng
Hiệu quả sử dụng lao động đúng ngành, đúng nghề đảm bảo sức khỏe, đảm
bảo an toàn cho người lao động, là mức độ chấp hành nghiêm chỉnh kỷ luật lao
động, khả năng sáng kiến kỹ thuật ở mỗi người lao động, đó là khả năng đảm bảo
công bằng cho người lao động.
Tóm lại muốn sử dụng lao động có hiệu quả thì người quản lý phải tự biết
đánh giá chính xác thực trạng tại doanh nghiệp mình, từ đó có những biện pháp
chính sách đối với người lao động thì mới nâng cao được năng suất lao động, sử
dụng lao động thực sự có hiệu quả. [4]
2.1.2.2 Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp
Hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp thương mại được đánh giá
qua một hệ thống chỉ tiêu nhất định. Những chỉ tiêu này bị lệ thuộc bởi các mục tiêu
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Bởi khi phân tích và
đánh giá hiệu quả sử dụng lao động phải căng cứ vào mục tiêu của doanh nghiệp và
của người lao động.
Mục tiêu mà doanh nghiệp đặt ra cho mình luôn thay đổi theo thời gian, đồng
thời cũng thay đổi cả cách nhìn nhận và quan niệm đánh giá hiệu quả. Nhưng nhìn
chung tất cả các mục tiêu đều nhằm đảm bảo tính ổn định và phát triển bền vững
của doanh nghiệp. Do vậy để đánh giá được hiệu quả sử dụng lao động tốt nhất thì

phải dựa vào kết quả kinh doanh hay dựa vào lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được
trong thế ổn định và phát triển bền vững. Mặc dù vậy không phải lợi nhuận mà
doanh nghiệp đạt được càng cao thì có nghĩa là hiệu quả sử dụng lao động càng tốt
vì nếu việc trả lương cũng như các đãi ngộ khác chưa thỏa đáng thì sử dụng lao
động chưa mang lại hiệu quả tốt. Vì vậy khi phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng lao
động của doanh nghiệp, cần phải đặt nó trong mối quan hệ giữa lợi ích của người
9


lao động với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh đạt được và chi phí bỏ ra để đạt
được kết quả đó. [4]
2.1.2.3 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng lao động trong doanh
nghiệp
Có thể nói trong các yếu tố nguồn lực của doanh nghiệp thì yếu tố con người
là khó sử dụng nhất. Phải làm như thế nào để nâng cao hiệu quả sử dụng lao động
trong doanh nghiệp là vấn đề nan giải của bất kỳ doanh nghiệp nào. Trong doanh
nghiệp, mục tiêu hàng đầu là đạt được hiệu quả kinh doanh cao. Và để hoạt động
một cách hợp lý khoa học. Nếu sử dụng nguồn lao động không hợp lý, việc bố trí
lao động không đúng chức năng của từng người sẽ gây ra tâm lý chán nản, không
nhiệt tình với công việc được giao dẫn đến hiệu quả kinh doanh thấp và sẽ dẫn tới
sự giảm sút về tất cả các vấn đề khác của doanh nghiệp.
Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động sẽ góp phần tiết kiệm chi phí lao động
sống, tiết kiệm thời gian lao động, giảm khấu hao tài sản của doanh nghiệp, tăng
cường kỷ luật lao động dẫn đến giảm giá thành sản xuất dẫn đến tăng doanh thu và
giúp doanh nghiệp mở rộng thị phần, cạnh tranh thành công trên thị trường.
Mặc khác, nâng cao hiệu quả sử dụng lao động là điều kiện đảm bảo không
ngừng cải thiện và nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên, tạo điều kiện nâng
cao trình độ tay nghề, khuyến khích năng lực sáng tạo của người lao động, thúc đẩy
người lao động cả về mặt thể chất và tinh thần.
Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh suy cho cùng cũng là để phục vụ lợi ích

con người. Trong doanh nghiệp thương mại hiện nay, yếu tố con người đóng vai trò
quyết định đối với sự thành bại của cả doanh nghiệp. Chính vì vậy đào tạo, phát
triển và sử dụng lao động có hiệu quả là yếu tố sống còn của mỗi doanh nghiệp.
Nói đến sử dụng lao động là nói đến việc quản lý và sử dụng con người. Con
người luôn phát triển và thay đổi có tư duy, hành động cụ thể trong từng hoàn cảnh
cụ thể. Vì vậy phải làm sao để nắm bắt được những thay đổi, tư duy, ý thức của con
người hay nói cách khác là nắm bắt được nhu cầu của người lao động thì hoạt động
sản xuất kinh doanh mới đạt hiệu quả cao.
10


Tóm lại, việc nâng cao hiệu quả sử dụng lao động là việc làm hết sức quan
trọng và cần thiết đối với tất cả các doanh nghiệp. Bởi vì sử dụng lao động có hiệu
quả sẽ giúp doanh nghiệp làm ăn kinh doanh tốt, giảm chi phí sản xuất, khấu hao
nhanh tài sản cố định điều đó sẽ giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị trường và
mở rộng thị phần tăng khả năng cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường.
2.1.2.4 Ý nghĩa của hiệu quả sử dụng lao động
a. Đối với doanh nghiệp
Trong công tác quản lý ngày nay, nhân tố con người được các nhà quản lý
đặc biệt coi trọng và luôn đặt ở vị trí trọng tâm hàng đầu trong mọi sự đổi mới.
Chính sách về con người là một trong bốn chính sách lớn của doanh nghiệp: con
người, tài chính, kỹ thuật và công nghệ.
b. Đối với người lao động
Người lao động vừa là người sản xuất vừa là người tiêu dùng trong xã hội.
Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động là doanh nghiệp đòi hỏi ở người lao động phải
thường xuyên học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của mình để đáp
ứng với nhu cầu thực tế hiện nay. Khi đó doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hơn, điều
kiện của người lao động được cải thiện về mọi mặt và do đó hiệu quả sử dụng lao
động ngày càng được nâng cao.
c. Đối với xã hội

Việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực góp phần thúc đẩy sự tiến bộ
khoa học công nghệ. Nhờ đó mà nền văn minh của nhân loại ngày một phát triển.
Nhu cầu đòi hỏi của người lao động về đời sống học tập sinh hoạt, văn hóa ngày
càng cao để nắm bắt kịp thời sự phát triển của xã hội. Sử dụng nguồn nhân lực có
hiệu quả tạo tiền đề cho quá trình sản xuất xã hội nói chung và tái sản xuất sức lao
động nói riêng.
2.1.3 Đặc điểm của doanh nghiệp nông lâm nghiệp
Hiện cả nước có khoảng 16.000 doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động
trong lĩnh vực nông nghiệp (chưa kể hợp tác xã) trong tổng số 170.000 doanh
11


nghiệp ngoài quốc doanh. Tổng số vốn đầu tư của các doanh nghiệp nông, lâm
nghiệp ước tính 20.644.511 tỷ đồng. Tỷ lệ doanh nghiệp nông nghiệp hoạt động có
lãi tương đối thấp (chỉ chiếm 60%), trong khi số doanh nghiệp bị thua lỗ lại khá lớn
(chiếm tới gần 1/3 tổng số doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động trong lĩnh vực
nông nghiệp).
Với đặc điểm của doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp như sau:
- Các hoạt động sản xuất trong doanh nghiệp nông lâm nghiệp đa dạng và
phong phú: lĩnh vực khai thác, chế biến, nuôi cây giống, nuôi con giống,...
- Sản xuất của doanh nghiệp nông lâm nghiệp mang tính thời vụ và chu kỳ
sản xuất dài.
- Hoạt động kinh doanh kinh doanh của doanh nghiệp nông lâm nghiệp có
tính rủi ro cao.
- Doanh nghiệp nông lâm nghiệp hoạt động sản xuất phụ thuộc nhiều vào
điều kiện tự nhiên.
- Đối tượng sản xuất của doanh nghiệp là những cơ thể sống cây trồng vật
nuôi.
- Quay vòng vốn chậm.
- Hoạt động của các doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất nông, lâm, ngư

nghiệp yêu cầu phải sử dụng nhiều diện tích đất đai.
Doanh nghiệp nông lâm nghiệp là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
nông lâm nghiệp mang đầy đủ tính chất và đặc điểm của một nền nông nghiệp. Với
đối tượng sản xuất nông lâm nghiệp là những cơ thể sống cây trồng – vật nuôi và sự
sinh trưởng và phát triển này phụ thuộc khá nhiều vào điều kiện hình thành và sự
sinh trưởng của cây trồng hay vật nuôi đó. Mà mỗi một cây trồng – vật nuôi có sự
sinh trưởng riêng, con người chúng ta không thể rút ngắn khả năng tăng trưởng của
một loại cây trồng nào đó, hay tác động làm rút ngắn khả năng tăng trưởng của một
vật nuôi nào đó. Mà con người chỉ có thể tác động vào những cơ thể sao cho sự sinh

12


trưởng và phát triển của nó diễn ra theo những gì mà con người mong muốn. Nếu
thời tiết tốt, thính hợp thì cây cối sẽ cho năng suất cao, vật nuôi sinh trưởng và phát
triển tốt và ngược lại nếu thời tiết không thích hợp chúng ta có thể có những biện
pháp để giảm thiểu sự ảnh hưởng của thời tiết để tránh được những rủi ro do thiên
nhiên mang lại. Vì vậy để tạo điều kiện cho sự phát triển và mở rộng quy mô của
doanh nghiệp đòi hỏi các doanh nghiệp nông lâm nghiệp cần phải thận trọng việc
xác định cơ cấu cây trồng, áp dụng khoa học kỹ thuật để rút ngắn chu kỳ sản xuất,
mở rộng kinh doanh lấy ngắn nuôi dài.

13


2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1 Tình hình lao động và sử dụng lao động trên thế giới
Biểu đồ 1: Tình hình lao động thế giới

[11]


14


Biểu đồ 2: Tỉ lệ lao động phân theo giới tính

[11]

15


×