Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Sự hòa hợp giữa chủ ngũ và vị ngữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.98 KB, 26 trang )


S ho hp gia ch ng v ng t

Trong một câu tiếng Anh, thông thường
thỡ chủ ng đứng liền ngay với động từ
và quyết định việc chia động từ nhưng
không phải luôn luôn như vậy.

1. Chủ ng đứng tách khỏi động từ.
- ẹứng xen vào gia chủ ng và động từ là 1 ng
giới từ (1 giới từ mở đầu kết hợp với các danh từ
theo sau). Ng giới từ này không quyết định gỡ
đến việc chia động từ. ẹộng từ phải chia theo chủ
ng chính.
Subject + [ng giới từ] + verb

Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ

VÝ dô:

The study of languages is very interesting.

Singular subject singular verb

Several theories on this subject have been proposed.

Plural subject plural verb

The view of these disciplines varies from time to time.

Singular subject singular verb



The danger of forest fires is not to be taken lightly.

Singular subject singular verb

The effects of that crime are likely to be devastating.

Plural subject plural verb

S ho hp gia ch ng v ng t

- Các thành ng trong bảng dưới đây cùng
với các danh từ đi đằng sau nó tạo nên
hiện tượng đồng chủ ng. Cụm đồng chủ
ng này phải đứng tách biệt ra khỏi chủ
ng chính và động từ bằng 2 dấu phẩy và
không có ảnh hưởng gỡ tới việc chia động
từ.
Together with along with
accompanied by as well as

Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ

VÝ dô:

The actress, along with her manager and some

Singular subject
friends, is going to a party tonight.
singular verb


Mr. Robbins, accompanied by his wife and
Singular subject
children, is arriving tonight.
singular verb

S ho hp gia ch ng v ng t

Lưu ý: - Nếu 2 đồng chủ ng nối với nhau bằng liên
từ and thỡ động từ lập tức phải chia ở ngôi thứ 3 số
nhiều (they).

Ví dụ: The actress and her manager are going to a
party tonight.

- nhưng nếu 2 đồng chủ ng nối với nhau bằng liên từ
or thỡ động từ sẽ phải chia theo danh từ đứng sau or.
Nếu đó là danh từ số ít thỡ phải chia ở ngôi thứ 3 số ít
và ngược lại.

Ví dụ: The actress or her manager is going to a party
tonight.

Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
2. C¸c danh tõ lu«n ®ßi hái ®éng tõ vµ ®¹i tõ sè it.
Ñã lµ c¸c ®¹i tõ trong b¶ng sau:
any + d.tõ sè Ýt no + danh tõ sè Ýt Some + d.tõ sè Ýt
anybody nobody somebody
anyone no one someone
anything nothing something

every + d.tõ sè it each + danh tõ sè Ýt
everybody
everyone either*
everything neither*
* Either vµ neither lµ sè
Ýt nÕu nã kh«ng ®­îc sö
dông víi or vµ nor.

S ho hp gia ch ng v ng t

Lưu ý: - either (1 trong 2) chỉ dùng cho 2 người, 2
vật. Nếu 3 người, 3 vật trở lên phải dùng any.

Ví dụ: - If either of you takes a vacation now, we
won t be able to finish this work.
- If any of students in this class is absent, he or she
must have the permission of the instructor.

- Neither (không 1 trong 2) chỉ dùng cho 2 người, 2
vật. Nếu 3 người, 3 vật trở lên phải dùng not any).

Ví dụ: - Neither of two his classes gets an A

Not any of those pairs of shoes fits me.

S ho hp gia ch ng v ng t
3. Cách sử dụng none, no:
- none of the : được sử dụng tùy theo danh từ đứng
đằng sau nó.
- nếu danh từ đó là không đếm được thỡ động từ phải

chia ở ngôi thứ 3 số ít.
None + of the + non-count noun + singular verb
- Ví dụ:

None of the counterfeit money has been found.
- nếu sau none of the là 1 danh từ đếm được số
nhiều thỡ động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều.
None + of the + plural noun + plural verb


Ví dụ:
- None of the students have finished the exam
yet.
- No được sử dụng cũng tuỳ theo danh từ
đứng sau nó.
- nếu sau no là danh từ số ít hoặc không đếm
được thỡ động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.
S ho hp gia ch ng v ng t
No + + singular verb
Singular noun
non-count noun


Ví dụ:

No example is relevant to this case.

- nhưng nếu sau no là 1 danh từ đếm được
số nhiều thỡ động từ phải chia ở ngôi thứ 3
số nhiều.


No + plural noun + plural verb

Ví dụ:

No examples are relevant to this case.
S ho hp gia ch ng v ng t

×