Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

CHUYÊN ĐỀ: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.73 KB, 23 trang )

CHUYÊN ĐỀ: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC
Tên chuyên đề: Môi trường hoang mạc
Tuần: thực hiện tuần 11
Thời lượng dạy: 2 tiết.
Nội dung:
Tiết 1: Môi trường hoang mạc
- Đặc điểm của môi trường
- Sự thích nghi của thực, động vật với môi trường
Tiết 2: Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc
- Hoạt động kinh tế
- Hoang mạc đang ngày càng mở rộng
Các môn/bài học được tích hợp vào trong chủ đề:
- Môn Toán 6 (tiết 5, tiết 6): Vận dụng kiến thức môn Toán, học sinh quan sát
biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa, đo tính được nhiệt độ tháng thấp nhất, tháng cao nhất,
biên độ nhiệt, tháng có lượng mưa thấp nhất, cao nhất...Từ các phép tính cơ bản, học
sinh lấy kết quả dữ liệu từ đó các em sẽ rút ra được kết luận về đặc điểm khí hậu của
môi trường hoang mạc và sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc đới nóng và
hoang mạc đới ôn hòa.
- Môn Sinh học 6 (tiết 23, tiết 24): Vận dụng kiến thức môn Sinh học để học
sinh giải thích sự thích nghi của thực, động vật ở môi trường hoang mạc. Động, thực
vật biến đổi cơ thể cho phù hợp với môi trường sống.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản
của môi trường hoang mạc.
- Phân tích được sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc ở đới nóng và
hoang mạc ở đới ôn hoà.
- Biết được sự thích nghi của thực vật và động vật ở môi trường hoang mạc.
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản các hoạt động kinh tế cổ truyền và
hiện đại của con người ở hoang mạc.
- Biết được nguyên nhân làm cho hoang mạc ngày càng mở rộng và biện pháp


hạn chế sự phát triển hoang mạc.
2. Kỹ năng
- Đọc và phân tích lược đồ phân bố hoang mạc trên thế giới.
- Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở môi
trường hoang mạc.

1


- Phân tích ảnh địa lí: cảnh quan hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc ở đới ôn
hoà, hoạt động kinh tế ở hoang mạc.
3. Thái độ
- Có niềm tin vào khoa học, ham học hỏi, hứng thú, say mê tìm hiểu các sự vật,
hiện tượng địa lí.
- Có thái độ học tập đúng đắn, tích cực hợp tác và phát biểu xây dựng bài.
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích thiên nhiên, có ý thức tham gia cải tạo và bảo vệ
môi trường (hạn chế sự mở rộng của hoang mạc)
- Chống hoang mạc hoá và ứng phó với BĐKH.
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng
tạo; năng lực hợp tác...
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử
dụng tranh ảnh, hình vẽ.
II. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
1. Hoạt động khởi động
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Hoạt động 1: Đặc điểm của môi trường
* Hoạt động 2: Sự thích nghi của thực, động vật với môi trường.
* Hoạt động 3: Hoạt động kinh tế
* Hoạt động 4: Hoang mạc đang ngày càng mở rộng

3. Hoạt động luyện tập
4. Hoạt động mở rộng vận dụng, nâng cao
III. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC
HÌNH THÀNH
1. Bảng mô tả các mức độ nhận thức và năng lực được hình thành
Nội
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
dung/chủ
cao
đề/chuẩn
1. Đặc điểm - Kể tên được - Phân tích được các - Sử dụng - So sánh sự
môi trường các hoang mạc nguyên nhân hình lược đồ phân khác nhau
trên lược đồ.
thành hoang mạc.
bố
hoang về chế độ
-Trình
bày
mạc trên thế nhiệt giữa
những đặc điểm
giới.
hoang mạc ở
cơ bản của môi
- Phân tích đới nóng và
trường
hoang
biểu đồ khí đới ôn hòa.

mạc
hậu để rút ra - Liên hệ
kết luận về vấn đề sa
đặc điểm khí mạc hóa ở

2


hậu
của Việt Nam.
hoang mạc Phân
tích
tranh ảnh địa
lí.
2. Sự thích
nghi
của
thực động
vật với môi
trường.

- Biết được sự
thích nghi của
sinh vật với môi
trường
hoang
mạc bằng cách
nào.
3.
Hoạt - Biết được các

động kinh hoạt động kinh
tế ở hoang tế cổ truyền và
mạc.
hiện đại của con
người trong các
hoang mạc

- Giải thích được tại
sao giới sinh vật có
thể thích nghi với môi
trường hoang mạc

- Giải thích ở mức độ
đơn giản các hoạt
động kinh tế cổ
truyền và hiện đại của
con người ở hoang
mạc.

- Khai thác
có hiệu quả
tranh ảnh địa
lí.

4.
Hoang
mạc đang
ngày càng
mở rộng.


- Biết nguyên - Phân tích được tác Phân
tích
nhân hoang mạc động của con người tranh ảnh địa
đang mở rộng đối với việc sa mạc lí
trên TG.
hóa.
- Kể được các
biện pháp hạn
chế sự phát triển
hoang mạc
Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng
lực hợp tác; năng lực giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng tranh
ảnh, hình vẽ.
2. Câu hỏi và bài tập:
2.1. Nhận biết
Câu 1. Quan sát H19.1, cho biết các hoang mạc trên TG thường phân bố ở đâu?
Các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở:
- Ở Châu Á, Châu Phi, Châu Mĩ và Ô- xtrây- li- a.
- Nằm dọc theo hai đường chí tuyến và giữa đại lục địa Á- Âu.
- Nằm gần các dòng biển lạnh chảy ven bờ.
Câu 2. Động vật và thực vật thích nghi với môi trường khô hạn bằng cách nào?

3


Động vật và thực vật thích nghi với môi trường bằng cách:
- Tự hạn chế sự thoát nước.
- Tăng cường dự trữ nước và các chất dinh dưỡng trong cơ thể.

Câu 3. Dựa vào H20.1 và H20.2, H20.3, H20.4, và vốn hiểu biết, cho biết ở hoang
mạc có các hoạt động kinh tế cổ truyền các hoạt động kinh tế hiện đại nào?
Các hoạt động kinh tế cổ truyền:
- Chủ yếu là chăn nuôi du mục.
- Trồng trọt trong ốc đảo.
- Một số dân tộc dùng lạc đà để vận chuyển và buôn bán hàng hoá xuyên qua
các hoang mạc.
Các hoạt động kinh tế hiện đại:
- Ngày nay, với sự tiến bộ của kĩ thuật khoan sâu người ta đã khai thác nước
ngầm, khai thác dầu khí, khoáng sản.
- Ngoài ra hoạt động du lịch cũng đem lại nguồn lợi lớn cho dân cư hoang mạc.
Câu 4. Nêu 1 số biện pháp đang được sử dụng để cải tạo hoang mạc hiệu quả?
Một số biện pháp đang được sử dụng để cải tạo hoang mạc
- Trồng rừng chắn cát.
- Khai thác nước ngầm cổ truyền.
- Cải tạo thành đất trồng trọt.
Câu 5. Trình bày những đặc điểm cơ bản của môi trường hoang mạc
Đặc điểm cơ bản của môi trường hoang mạc
- Phân bố:
+ Ở Châu Á, Châu Phi, Châu Mĩ và Ô- xtrây- li- a.
+ Nằm dọc theo hai đường chí tuyến và giữa đại lục địa Á- Âu.
+ Nằm gần các dòng biển lạnh chảy ven bờ.
- Khí hậu:
+ Rất khô hạn và khắc nghiệt.
+ Biên độ nhiệt giữa ngày và đêm rất lớn.
+ Lượng mưa: rất ít, lượng bốc hơi rất lớn.
- Nguyên nhân hình thành hoang mạc.
+ Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
+ Nằm ở nơi có áp cao thống trị.
+ Do nằm sâu trong nội địa.

- Cảnh quan
+ Bề mặt địa hình: cồn cát, sỏi đá…
+ Thực vật cằn cỗi, thưa thớt, động vật hiếm hoi
+ Dân cư chủ yếu sống trong các ốc đảo.
2.2. Thông hiểu
Câu 1. Phân tích các nguyên nhân hình thành hoang mạc.

4


Phân tích các nguyên nhân:
- Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh (Dòng biển lạnh chặn hơi nước từ ngoài
khơi vào lục địa).
- Nằm ở nơi có áp cao thống trị (Dọc hai chí tuyến có hai dải áp cao nên hơi
nước khó ngưng tụ thành mây mưa).
- Do nằm sâu trong nội địa (Lãnh thổ nằm sâu trong nội địa, ít chịu ảnh hưởng
của biển nên mưa ít).
Câu 2. Tại sao giới sinh vật lại có thể thích nghi với môi trường khô hạn, khắc nghiệt
của hoang mạc?
Sinh vật lại có thể thích nghi với môi trường khô hạn, khắc nghiệt vì chúng:
- Tự hạn chế sự thoát nước.
- Tăng cường dự trữ nước và các chất dinh dưỡng trong cơ thể.
- Đối với thực vật (Lá cây: lá biến thành gai, lá bọc sáp, thân cây: thấp, lùn,
phình to ra, rễ cây: to và dài)
- Đối với động vật (Ăn, uống: chịu đói, chụi khát giỏi, kiếm ăn vào ban đêm,
ngủ, nghỉ: vùi mình trong cát, hốc đá, di chuyển: có khả năng đi xa)
Câu 3. Quan sát hình ảnh kết hợp với đoạn videos trên bảng và kiến thức SGK hãy
nhận xét cảnh sắc thiên nhiên (Thực vật, động vật, dân cư) của hoang mạc?
Cảnh sắc thiên nhiên (Thực vật, động vật, dân cư) của hoang mạc:
- Bề mặt địa hình: cồn cát, sỏi đá…

- Thực vật cằn cỗi, thưa thớt, động vật hiếm hoi
- Dân cư chủ yếu sống trong các ốc đảo.
Câu 4. Nguyên nhân nào làm cho hoạt động kinh tế cổ truyền ở hoang mạc chủ yếu là
chăn nuôi du mục và trồng trọt trong ốc đảo?
Nguyên nhân là do:
- Thiếu nước, lượng mưa ít, lượng bốc hơi lớn.
- Thực vật cằn cỗi, thưa thớt.
Câu 5. Phân tích nguyên nhân làm cho hoang mạc mở rộng?
Nguyên nhân làm cho hoang mạc mở rộng:
- Do tự nhiên: cát lấn,
- Do biến động của khí hậu toàn cầu, thời kì khô hạn kéo dài.
- Chủ yếu do tác động của con người (khai thác cây xanh quá mức, khai thác
đất bị cạn kiệt, đất không được chăm bón, đầu tư cải tạo) hoặc do gia súc ăn, phá cây
non.
2.3. Vận dụng
Câu 1. Xác định trên lược đồ một số hoang mạc lớn của thế giới?
Một số hoang mạc lớn của thế giới:
- Hoang mạc Xa-ha-ra
- Hoang mạc Gô-bi

5


- Hoang mạc A-rập
- Hoang mạc A-ta-ca-ma....
Câu 2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của hoang mạc đới nóng (Xa-ha-ra)
và biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của hoang mạc đới ôn hòa (Gô bi) rút ra kết luận về
đặc điểm khí hậu của hoang mạc.
Đặc điểm khí hậu của hoang mạc.
- Rất khô hạn và khắc nghiệt.

- Biên độ nhiệt giữa ngày và đêm rất lớn.
- Lượng mưa: rất ít, lượng bốc hơi rất lớn.
2.4. Vận dụng cao
Câu 1. So sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc ở đới nóng vàhoang mạc
ở đới ôn hoà.
Sự khác nhau về chế độ nhiệt
- Hoang mạc đới nóng: Biên độ nhiệt trong năm cao, mùa đông ấm, mùa hạ rất
nóng.
- Hoang mạc đới ôn hòa: Biên độ nhiệt trong năm rất cao, mùa đông rất lạnh,
mùa hạ không quá nóng.
Câu 2. Tình trạng sa mạc hóa có diễn ra ở nước ta không? Em hãy trình bày những
hiểu biết của em về vấn đề đó.
Tình trạng sa mạc hóa có diễn ra ở nước ta không?
- Tình trạng sa mạc hóa có diễn ra ở nước ta.
- Tình trạng sa mạc hóa ở nước ta diễn ra mạnh mẽ ở các tỉnh cực Nam Trung
Bộ, đặc biệt là ở Ninh Thuận và Bình Thuận. Đây là nơi có khí hậu khô hạn nhất cả
nước do địa hình bờ biển song song với hướng gió Tây Nam, ngoài ra còn do biến đổi
khí hậu và do con người. Do tác động của gió tạo nên hiện tượng cát bay, do không có
hệ thống rừng chắn gió, chắn cát khiến cát dễ dàng tràn lấp nên khu vực canh tác, tạo
nên những cồn cát (Mũi Né- tiểu sa mạc- địa điểm du lịc nổi tiếng). Vì vậy chúng ta
cần tích cực trồng và bảo vệ rừng, cải tạo đất trồng, cung cấp nước tưới vào mùa khô...
để hạn chế quá trình hoang mạc hóa ở Việt Nam.
IV. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH HỌC TẬP
Hoạt động: Khởi động
a) GV cho học sinh quan sát một số ảnh và trả lời câu hỏi: Quan sát các bức ảnh gợi
cho em liên tưởng đến môi trường nào?
b) HS quan sát ảnh và suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) GV gọi 01 HS trả lời, HS khác nhận xét.
d) GV sử dụng nội dung HS trả lời để tạo tình huống có vấn đề và dẫn dắt vào nội
dung chủ đề.

- Dẫn dắt vào bài

6


Hoang mạc chiếm 1/3 diện tích đất nổi của Trái Đất, nó có ở hầu hết các châu
lục. Đây là nơi có khí hậu hết sức khô hạn và khắc nghiệt, để hiểu hoang mạc là gì?
Đặc điểm của môi trường hoang mạc và sự thích nghi của thực, động vật với môi
trường này bằng cách nào, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Đặc điểm môi trường
1. Mục tiêu
* Kiến thức
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của
môi trường hoang mạc.
* Kĩ năng
- Phân tích được sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc ở đới nóng và
hoang mạc ở đới ôn hoà.
- Đọc và phân tích lược đồ phân bố hoang mạc trên thế giớiđể biết được đặc
điểm phân bố và nguyên nhân hình thành các hoang mạc.
- Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở môi
trường hoang mạc để hiểu và trình bày đặc điểm khí hậu hoang mạc, sự khác nhau về
nhiệt độ của hoang mạc đới nóng và hoang mạc đới ôn hòa.
- Phân tích ảnh địa lí: cảnh quan hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc ở đới ôn hoà.
* Thái độ
Giáo dục học sinh lòng yêu thích thiên nhiên, có ý thức tham gia cải tạo và bảo vệ
môi trường
* Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng
tạo; năng lực hợp tác...

- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử
dụng tranh ảnh, hình vẽ.
2. Nội dung: Tìm hiểu về đặc điểm của môi trường.
- Phân bố của hoang mạc
- Đặc điểm khí hậu
- Nguyên nhân hình thành hoang mạc
- Cảnh quan
3. Hình thức:
- Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Phương tiện: sử dụng tranh ảnh, biểu đồ, phim về cảnh quan của môi trường
hoang mạc.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Nội dung 1: Phân bố của hoang mạc.
1. Đặc điểm của môi
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS
trường

7


- Quan sát lược đồ H.19.1/ Tr.61 SGK:
- Phân bố:
+ Xác định vị trí hoang mạc Xa-ha-ra và hoang mạc Gôbi?
+ Các hoang mạc thường phân bố ở đâu?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: hoạt động cá nhân và
báo cáo GV.
Bước 3: GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả.
+ Ở Châu Á, Châu Phi,
Bước 4: GV nhận xét và chuẩn hóa kiến thức.

Châu Mĩ và Ô- xtrây- lia.
+ Nằm dọc theo hai
đường chí tuyến và giữa
đại lục địa Á- Âu.
+ Nằm gần các dòng biển
lạnh chảy ven bờ.

Nội dung 2: Khí hậu
- Khí hậu:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS
- GVxác định vị trí 2 hoang mạc Xahara và GôBi trên
lược đồ
- GV: Hướng dẫn HS quan sát 2 biểu đồ H 19.2 và 19.3/
Tr.62 SGK và chia lớp làm 4 nhóm thảo luận: (3 phút)
+ Nhóm 1, 2: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
của hoang mạc Xa-ha-ra.
+ Nhóm 3, 4: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
của hoang mạc Gô-bi.
→ Rút ra đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc? So
sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc đới
nóng và hoang mạc đới ôn hòa?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện cá nhân, sau đó trao đổi nhóm và chuẩn bị
báo cáo giáo viên, trao đổi với cả lớp về kết quả thực
hiện.
- Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ trên lớp. GV quan
sát và điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với đối
tượng học sinh.
- Vận dụng kiến thức môn Toán, học sinh đo tính được
nhiệt độ tháng thấp nhất, tháng cao nhất, biên độ nhiệt,

tháng có lượng mưa thấp nhất, cao nhất...

8


Bước 3: GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả bằng cách gọi
đại diện một nhóm báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ, các
học sinh khác lắng nghe và bổ xung, thảo luận thêm.
Bước 4: GV chốt kiến thức: Giáo viên nhận xét, bổ sung
và chuẩn kiến thức.
Các yếu Hoang mạc Xa- Hoang mạc Gôtố
ha-ra (đới nóng)
bi(đới ôn hòa)
0
- Mùa đông: 12 C - Mùa đông: - 200C →
→ ấm áp
rất lạnh
0
Nhiệt
- Mùa hạ: 40 C → - Mùa hạ: 200C →
độ
rất nóng
không quá nóng
- Biên độ nhiệt: - Biên độ nhiệt: 400C
280C
- Tháng cao nhất: - Tháng cao nhất:
Lượng Tháng 8: 8mm
Tháng 7: 60mm
mưa
- 7 tháng không - 2 tháng không mưa.

mưa.
Nhận
Mùa đông: ấm
Mùa đông: rất lạnh
xét
Mùa hè: rất nóng
Mùa hè: không quá
Biên độ nhiệt năm: nóng
cao
Biên độ nhiệt năm: rất
Lượng mưa năm: cao
rất ít
Lượng mưa năm: ít
Nội dung 3: Nguyên nhân hình thành hoang mạc.
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS
- Quan sát lược đồ H.19.1/ Tr.61 SGK em hãy cho biết
nguyên nhân hình thành hoang mạc?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: hoạt động cá nhân và
báo cáo GV.
Bước 3: GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả.
Bước 4: GV nhận xét và chuẩn hóa kiến thức.
GV mở rộng:
- Dòng biển lạnh chặn hơi nước từ ngoài khơi vào lục
địa.
- Lãnh thổ nằm sâu trong nội địa, ít chịu ảnh hưởng của
biển nên mưa ít.
- Dọc hai chí tuyến có hai dải áp cao nên hơi nước khó
ngưng tụ thành mây mưa.
Như vậy: Tất cả các châu lục, nếu ở đâu có các điều


+ Rất khô hạn và khắc
nghiệt.
+ Biên độ nhiệt giữa ngày
và đêm rất lớn.
+ Lượng mưa: rất ít,
lượng bốc hơi rất lớn.
+ Hoang mạc đới nóng:
Biên độ nhiệt trong năm
cao, mùa đông ấm, mùa
hạ rất nóng.
+ Hoang mạc đới ôn hòa:
Biên độ nhiệt trong năm
rất cao, mùa đông rất
lạnh, mùa hạ không quá
nóng.

- Nguyên nhân hình thành
hoang mạc.

+ Do ảnh hưởng của dòng
biển lạnh.
+ Nằm ở nơi có áp cao
thống trị.
+ Do nằm sâu trong nội
địa.

9


kiện trên đều có nguy cơ trở thành hoang mạc nếu không

có chiến lược bảo vệ và trồng rừng.
- Ngoài yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự hình thành
hoang mạc, con người có là nhân tố tác động đến việc
hình thành hoang mạc không? (Có, ví dụ như con người
chặt phá rừng....).
Nội dung 4: Cảnh quan
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS
- Cảnh quan
- Quan sát H.19.4, 19.5/ Tr.62 SGK mô tả cảnh sắc thiên
nhiên của 2 hoang mạc?
→ Vậy em có nhận xét gì về quang cảnh thiên nhiên
trong môi trường hoang mạc?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: hoạt động cá nhân và
báo cáo GV.
Bước 3: GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả.
Bước 4: GV nhận xét và chuẩn hóa kiến thức.
- H 19.4: Hoang mạc Xa-ha-ra ở châu Phi nhìn như một + Bề mặt địa hình: cồn
biển cát mênh mông (từ đông sang tây 4500km, từ bắc cát, sỏi đá…
xuống nam 1800km) với những đụn cát di động. Một số + Thực vật cằn cỗi, thưa
nơi là ốc đảo với các cây chà là có dáng giống cây dừa.
thớt, động vật hiếm hoi
- H 19.5: Hoang mạc A-ri-dô-na ở Bắc Mĩ là vùng đất sỏi + Dân cư chủ yếu sống
đá với các cây bụi gai và các cây xương rồng nến khổng trong các ốc đảo.
lồ cao đến 5m, mọc rải rác.
- GV cho HS theo dõi đoạn video để thấy rõ hơn về cảnh
quan môi trường nơi đây.
Hoạt động 2: Sự thích nghi của thực động vật với môi trường.
1. Mục tiêu
* Kiến thức: Biết được sự thích nghi của thực vật và động vật ở môi trường hoang
mạc.

* Kĩ năng: Phân tích ảnh địa lí: cảnh quan hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc ở đới
ôn hoà.
* Thái độ:
- Có niềm tin vào khoa học, ham học hỏi, hứng thú, say mê tìm hiểu các sự vật, hiện
tượng địa lí.
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích thiên nhiên, bảo vệ các loài động, thực vật.
* Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng
lực hợp tác...
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng tranh ảnh.

10


2. Nội dung: Tìm hiểu vềsự thích nghi của thực động vật với môi trường.
3. Hình thức:
- Hoạt động nhóm.
- Phương tiện: phim về sự thích nghi của thực, động vật với môi trường, sử dụng tranh
ảnh.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS
2. Sự thích nghi của thực, động vật với
- GV cho HS theo dõi đoạn video kết hợp môi trường
với quá trình tự nghiên cứu, hãy hoàn
thành yêu cầu của phiếu học tập sau.
- GV viên chia lớp thành 4 nhóm thảo
luận (3 phút)
+ Nhóm 1,2: Cách thích nghi của thực vật.
+ Nhóm 3, 4: Cách thích nghi của động

vật.
- Động, thực vật ở môi trường hoang mạc
thích nghi với điều kiện khí hậu khô hạn
khắc nghiệt bằng cách nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện cá nhân, sau đó trao đổi
nhóm và chuẩn bị báo cáo giáo viên, trao
đổi với cả lớp về kết quả thực hiện.
- Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ trên
lớp. GV quan sát và điều chỉnh nhiệm vụ
học tập cho phù hợp với đối tượng học
sinh.
- HS vận dụng kiến thức môn Sinh học
giải thích sự thích nghi của thực, động vật
(Thực, động vật biến đổi cơ thể cho phù
hợp với môi trường sống).
Bước 3: GV tổ chức cho HS báo cáo kết
quả bằng cách gọi đại diện một nhóm báo
cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ, các học
sinh khác lắng nghe và bổ xung, thảo luận
thêm.
Bước 4: GV chốt kiến thức: Giáo viên Các loài thực vật và động vật trong hoang
nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
mạc thích nghi với môi trường bằng cách:
Cách thích nghi Cách thích nghi - Tự hạn chế sự thoát nước.
- Tăng cường dự trữ nước và các chất
của thực vật
của động vật

11



Lá cây: lá biến Ăn, uống: chịu dinh dưỡng trong cơ thể.
thành gai, lá bọc đói, chụi khát giỏi,
sáp
kiếm ăn vào ban
đêm
Thân cây: thấp, Ngủ, nghỉ: vùi
lùn, phình to ra
mình trong cát,
hốc đá
Rễ cây: to và dài
Di chuyển: có khả
năng đi xa
(GV mở rộng thêm: Lạc đà chịu khát giỏi
9 ngày, lạc đà chủ nhân của hoang mạc
ăn và uống rất nhiều, dự trữ mỡ trong
bướu; người mặc áo choàng trùm kín
đầu.)
Hoạt động 3: Hoạt động kinh tế
1. Mục tiêu
* Kiến thức
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản các hoạt động kinh tế cổ truyền và
hiện đại của con người ở hoang mạc.
* Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích tranh ảnh địa lí.
* Thái độ:
Có niềm tin vào khoa học, ham học hỏi, hứng thú, say mê tìm hiểu các sự vật,
hiện tượng địa lí.
* Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo.

- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng tranh ảnh.
2. Nội dung: Tìm hiểu về hoạt động kinh tế
- Hoạt động kinh tế cổ truyền.
- Hoạt động kinh tế hiện đại.
3. Hình thức:
- Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện: phim về hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc, sử dụng
tranh ảnh...
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
- GV cho học sinh xem đoạn video về hoạt 3. Hoạt động kinh tế
động kinh tế của con người ở hoang mạc và
yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vì sao hoang
mạc chỉ toàn cát, sỏi và đá mênh mông và
cực kì khô hạn mà con người vẫn có thể

12


sống hàng nghìn năm nay?
Nội dung1: Tìm hiểu hoạt động kinh tế cổ
truyền.
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS
- Quan sát hình 20.1, 20.2 cho biết:
+ Hoạt động kinh tế cổ truyền ở hoang mạc
gồm những ngành nào?
+ Chăn nuôi du mục là gì? Nuôi những con
vật nào là chính? Tại sao?
+ Trồng trọt chủ yếu ở đâu?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: hoạt động

cá nhân và báo cáo GV.
Bước 3: GV tổ chức cho HS báo cáo kết
quả.
Bước 4: GV nhận xét và chuẩn hóa kiến
thức.
- GV hỏi thêm: Nguyên nhân nào làm cho
hoạt động kinh tế cổ truyền ở hoang mạc chủ
yếu là trồng trọt trong ốc đảo?
+ Tham khảo phần "ốc đảo", phụ lục bài 19
mở rộng kiến thức cho HS.
Nội dung 2: Tìm hiểu hoạt động kinh tế hiện
đại
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS
- Ngành kinh tế nào mới xuất hiện ở hoang
mạc?
- Quan sát hình 20.3, 20.4 cho biết vai trò
của kĩ thuật khoan sâu trong việc cải tạo bộ
mặt hoang mạc?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: hoạt động
cá nhân và báo cáo GV.
Bước 3: GV tổ chức cho HS báo cáo kết
quả.
Bước 4: GV nhận xét và chuẩn hóa kiến
thức.
- H 20.3 là cảnh trồng trọt ở những nơi có
dàn tưới nước tự động xoay tròn của Li-bi.
Cây cối chỉ mọc ở những nơi có nước tưới,
hình thành nên những vòng tròn xanh, bên

3.1. Hoạt động kinh tế cổ truyền

- Chủ yếu là chăn nuôi du mục.
- Trồng trọt trong ốc đảo.
- Một số dân tộc dùng lạc đà để vận
chuyển và buôn bán hàng hoá xuyên
qua các hoang mạc.
- Nguyên nhân: Thiếu nước.

3.2. Hoạt động kinh tế hiện đại

- Ngày nay, với sự tiến bộ của kĩ thuật
khoan sâu người ta đã khai thác nước
ngầm, khai thác dầu khí, khoáng sản.
- Ngoài ra hoạt động du lịch cũng đem
lại nguồn lợi lớn cho dân cư hoang
mạc.

13


ngoài vòng tròn là hoang mạc. Để có được
nước tưới như vậy, phải khoan đến các vỉa
nước ngầm rất sâu nên rất tốn kém.
- H 20.4 là các dàn khoan dầu mỏ với các cột
khói của khí đồng hành đang bốc cháy. Các
giếng dầu này thường nằm rất sâu. Các
nguồn lợ từ dầu mỏ, khí đốt… đã giúp con
người có đủ khả năng trả chi phí rất đắt cho
việc khoan sâu.
Hoạt động 4. Hoang mạc đang ngày càng mở rộng
1. Mục tiêu

* Kiến thức
Trình bày được nguyên nhân hoang mạc đang mở rộng và các biện pháp để cải
tạo hoang mạc.
* Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích tranh ảnh địa lí.
* Thái độ:
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích thiên nhiên, có ý thức tham gia cải tạo và bảo vệ
môi trường (hạn chế sự mở rộng của hoang mạc)
- Chống hoang mạc hoá và ứng phó với BĐKH.
* Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng tranh ảnh.
2. Nội dung: Tìm hiểu về hoang mạc đang ngày càng mở rộng
- Nguyên nhân
- Biện pháp hạn chế sự mở rộng của hoang mạc
3. Hình thức
- Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện: sử dụng tranh ảnh
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Nội dung1:Tìm hiểu nguyên nhân hoang 4. Hoang mạc đang ngày càng mở rộng
mạc đang ngày càng mở rộng
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS
- Quan sát hình 20.5 em thấy hiện tượng
gì ở hoang mạc? Điều này gây bất lợi gì
cho cuộc sống sinh hoạt và kinh tế của
con người?
- Nguyên nhân hoang mạc mở rộng là gì?
- Quan sát hình 20.3 và 20.6 nêu một số
biện pháp nhằm hạn chế sự phát triển của


14


hoang mạc?
- Nêu một số thí dụ cho thấy tác động của
con người đã làm tăng diện tích hoang
mạc trên thế giới.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: hoạt
động cá nhân và báo cáo GV.
Bước 3: GV tổ chức cho HS báo cáo kết
quả.
Bước 4: GV nhận xét và chuẩn hóa kiến
thức.
GV giải thích thêm: Do tự nhiên, cát lấn,
biến động thời tiết, thời kì khô hạn kéo
dài, khai thác cây xanh quá mức hoặc do
gia súc ăn, phá cây non → Do tác động
của con người là chủ yếu. Các hoang mạc
ngày càng mở rộng một phần cũng là do
BĐKH.
GV: Liên hệ Việt Nam.
- Miền Trung chống nạn cát bay dọc
duyên hải.
- Cải tạo đất trống, đồi trọc.
- Giải quyết nước tưới vào mùa khô.
Nội dung 2: Tìm hiểu biện pháp hạn chế
sự mở rộng của hoang mạc
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS
- Quan sát hình 20.3 và 20.6 nêu một số
biện pháp nhằm hạn chế sự phát triển của

hoang mạc?
- Nêu một số thí dụ cho thấy tác động của
con người đã làm tăng diện tích hoang
mạc trên thế giới.
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ: hoạt
động cá nhân và báo cáo GV.
Bước 3: GV tổ chức cho HS báo cáo kết
quả.
Bước 4: GV nhận xét và chuẩn hóa kiến
thức.

- Nguyên nhân: Do biến động của khí hậu
trái đất, do cát lấn đặc biệt do tác động
của con người.

- Biện pháp hạn chế sự mở rộng của
hoang mạc:

+ Trồng rừng chắn cát.
+ Khai thác nước ngầm.
+ Cải tạo thành đất trồng trọt.
Hoạt động luyện tập

15


1. Mục tiêu
- Nhằm củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng bài học góp phần hình thành
2. Phương thức
Hoạt động cá nhân.

3. Tổ chức hoạt động
a) GV giao nhiệm vụ cho HS:
- Khái quát nội dung chủ đề bằng sơ đồ.
- Làm thế nào để hạn chế sự mở rộng của hoang mạc?
- Trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm.
b) HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp
c) GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS. Điều chỉnh kịp thời những vướng mắc của
HS trong quá trình thực hiện.
Hoạt động vận dụng, mở rộng, nâng cao
1. Mục tiêu: giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học để áp dụng vào thực tiễn
về vấn đề ô nhiễm môi trường.
2. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS:
- Tình trạng sa mạc hóa có diễn ra ở nước ta không? Em hãy trình bày những
hiểu biết của em về vấn đề đó.
- Bản thân em cần làm gì để góp phần giảm tình trạng hoang mạc hóa ở Việt Nam?
3. Đánh giá: GV khuyến khích, động viên HS làm bài và nhận xét sản phẩm của HS
------------------------------------

Tiết 1: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức

16


- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi
trường hoang mạc.
- Phân tích được sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc ở đới nóng và hoang
mạc ở đới ôn hoà.
- Biết được sự thích nghi của thực vật và động vật ở môi trường hoang mạc.

2. Kĩ năng
- Đọc và phân tích lược đồ phân bố hoang mạc trên thế giới.
- Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở môi trường
hoang mạc.
- Phân tích ảnh địa lí: cảnh quan hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc ở đới ôn hoà.
3. Thái độ
- Có niềm tin vào khoa học, ham học hỏi, hứng thú, say mê tìm hiểu các sự vật, hiện
tượng địa lí.
- Có thái độ học tập đúng đắn, tích cực hợp tác và phát biểu xây dựng bài.
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích thiên nhiên, có ý thức tham gia cải tạo và bảo vệ môi
trường (hạn chế và khắc phục tình trạng sa mạc hóa.)
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực chung: năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo;
năng lực hợp tác...
b. Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng tranh
ảnh, hình vẽ.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên
- Thiết bị: Giáo án, SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng Địa lí 7, bảng, máy vi tính,
máy chiếu…
- Học liệu: Kiến thức liên môn, kiến thức thực tế, nguồn internet, tư liệu từ đồng
nghiệp… Lược đồ phân bố hoang mạc trên thế giới (Hình 19.1). Sưu tầm các tư liệu,
tranh ảnh, video clip có liên quan đến bài học.
- Ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học: Bài giảng Powerpoint
- Giao nhiệm vụ chung cho cả lớp và nhiệm vụ riêng cho từng nhóm:
+ Soạn bài, chuẩn bị dụng cụ học tập.
+ Tìm đọc các tài liệu có liên quan đến nội dung của chủ đề.
2. Học sinh
- Đọc trước các bài học của chủ đề.
- Sưu tầm tư liệu liên quan đến nội dung từng bài học. Thực hiện yêu cầu của giáo viên

theo nhóm đã phân chia.
- Sách vở, đồ dùng học tập.
III. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức (1 phút)

17


2. Các hoạt động học tập
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (3 phút)
a) GV cho học sinh quan sát một số ảnh và trả lời câu hỏi: Quan sát các bức ảnh gợi
cho em liên tưởng đến môi trường nào?
b) HS quan sát ảnh và suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) GV gọi 01 HS trả lời, HS khác nhận xét.
d) GV sử dụng nội dung HS trả lời để tạo tình huống có vấn đề và dẫn dắt vào nội
dung bài học.
Hoang mạc chiếm 1/3 diện tích đất nổi của Trái Đất, nó có ở hầu hết các châu lục. Đây
là nơi có khí hậu hết sức khô hạn và khắc nghiệt, để hiểu rõ hơn về đặc điểm của môi
trường hoang mạc và sự thích nghi của thực, động vật với môi trường chúng ta sẽ tìm
hiểu trong bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Đặc điểm môi trường (25 phút)
1. Mục tiêu
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi
trường hoang mạc.
- Phân tích được sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc ở đới nóng và hoang
mạc ở đới ôn hoà.
- Đọc và phân tích lược đồ phân bố hoang mạc trên thế giới để biết được đặc điểm
phân bố và nguyên nhân hình thành các hoang mạc.
- Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở môi trường
hoang mạc để hiểu và trình bày đặc điểm khí hậu hoang mạc, sự khác nhau về nhiệt độ

của hoang mạc đới nóng và hoang mạc đới ôn hòa.
- Phân tích ảnh địa lí: cảnh quan hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc ở đới ôn hoà.
2. Phương thức
- Phương pháp nêu vấn đề, sử dụng tranh ảnh, biểu đồ.
- Hoạt động cá nhân, nhóm.
3. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Nội dung 1: Phân bố của hoang mạc. (5 phút)
1. Đặc điểm của môi
a) GV giao nhiệm vụ cho HS
trường
- Quan sát lược đồ H.19.1/ Tr.61 SGK:
- Phân bố:
+ Xác định vị trí hoang mạc Xa-ha-ra và hoang mạc Gôbi?
+ Các hoang mạc thường phân bố ở đâu?
b) HS thực hiện nhiệm vụ: hoạt động cá nhân và báo cáo
GV.
c) GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả.
+ Ở Châu Á, Châu Phi, Châu
d) GV nhận xét và chuẩn hóa kiến thức.
Mĩ và Ô- xtrây- li- a.

18


Nội dung 2: Khí hậu (10 phút)
a) GV giao nhiệm vụ cho HS
- GV: Hướng dẫn HS quan sát 2 biểu đồ H 19.2 và 19.3/
Tr.62 SGK và chia lớp làm 4 nhóm thảo luận: (3 phút)

+ Nhóm 1, 2: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
của hoang mạc Xa-ha-ra.
+ Nhóm 3, 4: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
của hoang mạc Gô-bi.
→ Rút ra đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc? So
sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc đới
nóng và hoang mạc đới ôn hòa?
b) HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện cá nhân, sau đó trao đổi nhóm và chuẩn bị
báo cáo giáo viên, trao đổi với cả lớp về kết quả thực
hiện.
- Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ trên lớp. GV quan
sát và điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với đối
tượng học sinh.
- Vận dụng kiến thức môn Toán, học sinh đo tính được
nhiệt độ tháng thấp nhất, tháng cao nhất, biên độ nhiệt,
tháng có lượng mưa thấp nhất, cao nhất...
c) GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả bằng cách gọi đại
diện một nhóm báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ, các
học sinh khác lắng nghe và bổ xung, thảo luận thêm.
d) GV chốt kiến thức: Giáo viên nhận xét, bổ sung và
chuẩn kiến thức.
Các yếu Hoang mạc Xa- Hoang mạc Gô-bi
tố
ha-ra (đới nóng)
(đới ôn hòa)
0
- Mùa đông: 12 C - Mùa đông: - 200C →
→ ấm áp
rất lạnh

0
Nhiệt
- Mùa hạ: 40 C → - Mùa hạ: 200C →
độ
rất nóng
không quá nóng
- Biên độ nhiệt: - Biên độ nhiệt: 400C
280C

+ Nằm dọc theo hai đường
chí tuyến và giữa đại lục địa
Á- Âu.
+ Nằm gần các dòng biển
lạnh chảy ven bờ.
- Khí hậu:

+ Rất khô hạn và khắc
nghiệt.
+ Biên độ nhiệt giữa ngày và
đêm rất lớn.
+ Lượng mưa: rất ít, lượng
bốc hơi rất lớn.
+ Hoang mạc đới nóng: Biên
độ nhiệt trong năm cao, mùa
đông ấm, mùa hạ rất nóng.

19


- Tháng cao nhất: - Tháng cao nhất:

Lượng Tháng 8: 8mm
Tháng 7: 60mm
mưa
- 7 tháng không - 2 tháng không mưa.
mưa.
Nhận
Mùa đông: ấm
Mùa đông: rất lạnh
xét
Mùa hè: rất nóng
Mùa hè: không quá
Biên độ nhiệt năm: nóng
cao
Biên độ nhiệt năm: rất
Lượng mưa năm: cao
rất ít
Lượng mưa năm: ít
Nội dung 3: Nguyên nhân hình thành hoang mạc. (5
phút)
a) GV giao nhiệm vụ cho HS
- Quan sát lược đồ H.19.1/ Tr.61 SGK em hãy cho biết
nguyên nhân hình thành hoang mạc?
b) HS thực hiện nhiệm vụ: hoạt động cá nhân và báo cáo
GV.
c) GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả.
d) GV nhận xét và chuẩn hóa kiến thức.
GV mở rộng:
- Dòng biển lạnh chặn hơi nước từ ngoài khơi vào lục
địa.
- Lãnh thổ nằm sâu trong nội địa, ít chịu ảnh hưởng của

biển nên mưa ít.
- Dọc hai chí tuyến có hai dải áp cao nên hơi nước khó
ngưng tụ thành mây mưa.
Như vậy: Tất cả các châu lục, nếu ở đâu có các điều
kiện trên đều có nguy cơ trở thành hoang mạc nếu không
có chiến lược bảo vệ và trồng rừng.
- Ngoài yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự hình thành
hoang mạc, con người có là nhân tố tác động đến việc
hình thành hoang mạc không? (Có, ví dụ như con người
chặt phá rừng....).
Nội dung 4: Cảnh quan (5 phút)
a) GV giao nhiệm vụ cho HS
- Quan sát H.19.4, 19.5/ Tr.62 SGK mô tả cảnh sắc thiên
nhiên của 2 hoang mạc?
→ Vậy em có nhận xét gì về quang cảnh thiên nhiên
trong môi trường hoang mạc?

+ Hoang mạc đới ôn hòa:
Biên độ nhiệt trong năm rất
cao, mùa đông rất lạnh, mùa
hạ không quá nóng.

- Nguyên nhân hình thành
hoang mạc:

+ Do ảnh hưởng của dòng
biển lạnh.
+ Nằm ở nơi có áp cao thống
trị.
+ Do nằm sâu trong nội địa.


- Cảnh quan

- Bề mặt địa hình: cồn cát,

20


b) HS thực hiện nhiệm vụ: hoạt động cá nhân và báo cáo sỏi đá…
GV.
- Thực vật cằn cỗi, thưa thớt,
c) GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả.
động vật hiếm hoi
d) GV nhận xét và chuẩn hóa kiến thức.
- Dân cư chủ yếu sống trong
- H 19.4: Hoang mạc Xa-ha-ra ở châu Phi nhìn như một các ốc đảo.
biển cát mênh mông (từ đông sang tây 4500km, từ bắc
xuống nam 1800km) với những đụn cát di động. Một số
nơi là ốc đảo với các cây chà là có dáng giống cây dừa.
- H 19.5: Hoang mạc A-ri-dô-na ở Bắc Mĩ là vùng đất sỏi
đá với các cây bụi gai và các cây xương rồng nến khổng
lồ cao đến 5m, mọc rải rác.
- GV cho HS theo dõi đoạn video để thấy rõ hơn về cảnh
quan môi trường nơi đây.
Hoạt động 3: Sự thích nghi của thực động vật với môi trường. (10 phút)
1. Mục tiêu
- Biết được sự thích nghi của thực vật và động vật ở môi trường hoang mạc.
- Phân tích ảnh địa lí: cảnh quan hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc ở đới ôn hoà.
2. Phương thức
- Phương pháp nêu vấn đề, sử dụng tranh ảnh.

- Hoạt động nhóm.
3. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
a) GV giao nhiệm vụ cho HS
2. Sự thích nghi của thực, động vật
- GV cho HS theo dõi đoạn video kết hợp với môi trường
với quá trình tự nghiên cứu, hãy hoàn thành
yêu cầu của phiếu học tập sau.
- GV viên chia lớp thành 4 nhóm thảo luận
(3 phút)
+ Nhóm 1, 2: Cách thích nghi của thực vật.
+ Nhóm 3, 4: Cách thích nghi của động vật.
- Động, thực vật ở môi trường hoang mạc
thích nghi với điều kiện khí hậu khô hạn
khắc nghiệt bằng cách nào?
b) HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện cá nhân, sau đó trao đổi
nhóm và chuẩn bị báo cáo giáo viên, trao đổi
với cả lớp về kết quả thực hiện.
- Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ trên
lớp. GV quan sát và điều chỉnh nhiệm vụ

21


học tập cho phù hợp với đối tượng học sinh.
- HS vận dụng kiến thức môn Sinh học giải
thích sự thích nghi của thực, động vật
(Thực, động vật biến đổi cơ thể cho phù hợp

với môi trường sống).
c) GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả bằng
cách gọi đại diện một nhóm báo cáo kết quả
thực hiện nhiệm vụ, các học sinh khác lắng
nghe và bổ xung, thảo luận thêm.
d) GV chốt kiến thức: Giáo viên nhận xét, bổ Các loài thực vật và động vật trong
sung và chuẩn kiến thức.
hoang mạc thích nghi với môi trường
bằng cách:
Cách thích nghi Cách thích nghi
- Tự hạn chế sự thoát nước.
của thực vật
của động vật
- Tăng cường dự trữ nước và các chất
Lá cây: lá biến Ăn, uống: chịu
dinh dưỡng trong cơ thể.
thành gai, lá bọc đói, chụi khát giỏi,
sáp
kiếm ăn vào ban
đêm
Thân cây: thấp, Ngủ, nghỉ: vùi
lùn, phình to ra
mình trong cát,
hốc đá
Rễ cây: to và dài
Di chuyển: có khả
năng đi xa
(GV mở rộng thêm: Lạc đà chịu khát giỏi 9
ngày, lạc đà chủ nhân của hoang mạc ăn và
uống rất nhiều, dự trữ mỡ trong bướu;

người mặc áo choàng trùm kín đầu.)
Hoạt động 4: Luyện tập (3 phút)
1. Mục tiêu
- Nhằm củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng bài học góp phần hình thành
2. Phương thức
- Hoạt động cá nhân.
3. Tổ chức hoạt động
a) GV giao nhiệm vụ cho HS:
- Vẽ sơ đồ tư duy về các nội dung của bài.
- Trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng nhất trong 4 đáp án A, B, C, D
Câu 1: Nguyên nhân hình thành hoang mạc?
A. Ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
B. Nằm sâu trong lục địa.
C. Nằm dọc theo đường chí tuyến.

22


D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 2: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của hoang mạc ở đới nóng?
A. Biên độ nhiệt năm và biên độ nhiệt ngày đêm cao.
B. Mùa hạ không quá nóng, mùa đông rất lạnh.
C. Mùa hạ rất nóng và mùa đông ấm.
D. Lượng mưa trong năm rất thấp
b) HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp (hết thời gian GV có thể hướng dẫn HS về nhà)
c) GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS. Điều chỉnh kịp thời những vướng mắc của
HS trong quá trình thực hiện.
Hoạt động 5: Vận dụng, mở rộng (3 phút)
1. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học để áp dụng vào thực
tiễn về vấn đề ô nhiễm môi trường.

2. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS:
- Tình trạng sa mạc hóa có diễn ra ở nước ta không? Em hãy trình bày những hiểu biết
của em về vấn đề đó.
- Đưa ra biện pháp bảo vệ thiên nhiên.
3. Đánh giá: GV khuyến khích, động viên HS làm bài và nhận xét sản phẩm của HS.

23



×