BÀI 10: BA ĐỊNH LUẬT NEWTON
Tổ 4
ISSAC NEWTON
Nhà vật lý, nhà thiên văn học, nhà
triết học tự nhiên và nhà toán học vĩ
đại người Anh
Các Nguyên lý Toán học của Triết lý về Tự
nhiên) xuất bản năm 1687, đã mô tả về vạn vật
hấp dẫn và 3 định luật Newton, được coi là nền
tảng của cơ học cổ điển, đã thống trị các quan
niệm về vật lý, khoa học trong suốt 3 thế kỷ tiếp
theo. ông cho rằng sự chuyển động của các vật
thể trên mặt đất và các vật thể trong bầu trời bị
chi phối bởi các định luật tự nhiên giống nhau.
Trong cơ học, Newton đưa ra nguyên lý bảo
toàn động lượng (bảo toàn quán tính). Trong
quang học, ông khám phá ra sự tán sắc ánh
sáng, giải thích việc ánh sáng trắng qua lăng
kính trở thành nhiều màu.
Trong toán học, Newton cùng với Gottfried
Leibniz phát triển phép tính vi phân và tích
phân. Ông cũng đưa ra nhị thức Newton tổng
quát.
1642 - 1727
- Muốn mẫu gỗ chuyển động, kéo mẫu gỗ
bằng dây kéo.
- Khi ngừng kéo thì vật ngừng chuyển động
Lực là cần thiết để duy trì chuyển động của
vật. (Quan điểm của A-ri-xtốt).
Nhóm 4
ĐỊNH LUẬT 3 NEWTON
ĐỊNH LUẬT I NEWTON
Định luật I Niu- tơn
N
P
1.Thí ngiệm lịch sử của Ga-li–lê và định luật I Niu- tơn
Sơ đồ TN : Như hình vẽ.
-
Kết qủa TN : Hạ dần độ nghiêng của máng thì viên bi chuyển động được
quãng đường xa hơn.
-
Suy đoán : Nếu α = 0 và F
ms
=0 thì vật chuyển động thẳng đều mãi mãi.
-
Nhận xét : Nếu không có lực cản (F
ms
) thì không cần
đến lực để để luy trì chuyển động của một vật.
ĐL I Niu-tơn : Nếu một vật không chịu tác dụng của lực
nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng
không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang
chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
ĐỊNH LUẬT 3 NEWTON
ĐỊNH LUẬT I NEWTON
2. Quán tính:
Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả
về hướng và độ lớn.
ĐỊNH LUẬT 3 NEWTON
ĐỊNH LUẬT I NEWTON
Tại sao xe đạp chạy được thêm một quãng đường khi ta đã ngừng đạp?
Trả lời: Do xe đạp có quán tính nên có xu hướng
bảo toàn chuyển động mặc dù ta ngừng đạp. Xe
chuyển động chậm dần là do có ma sát cản trở
chuyển động.
Ví dụ: quan sát hiện tượng chiếc
thang trên mui xe, khi xe đột
ngột dừng hẳn?
Chiếc thang có quán tính
Chú Ý:
- Định luật I Niu-tơn được gọi là định luật
quán tính.
- Chuyển động thẳng đều được gọi là chuyển
động theo quán tính.
1. Quan sát
F
a
F
cùng hướng với
a
Nhóm 4
ĐỊNH LUẬT 3 NEWTON
ĐỊNH LUẬT II NEWTON
m
F
m
F
a ∼ F
Nhóm 4
m
M > m
M
F
F
a ∼
m
1
Nhóm 4
Đ
ị
n
h
L
u
ậ
t
II
N
i
u
-
t
ơ
n
:
G
i
a
t
ố
c
c
ủ
a
m
ộ
t
v
ậ
t
c
ù
n
g
h
ư
ớ
n
g
v
ớ
i
l
ự
c
t
á
c
d
ụ
n
g
l
ê
n
v
ậ
t
.
Đ
ộ
l
ớ
n
c
ủ
a
g
i
a
t
ố
c
t
ỉ
l
ệ
t
h
u
ậ
n
v
ớ
i
đ
ộ
l
ớ
n
c
ủ
a
l
ự
c
v
à
t
ỉ
l
ệ
n
g
h
í
c
h
v
ớ
i
k
h
ố
i
l
ư
ợ
n
g
c
ủ
a
v
ậ
t
.
-
B
i
ể
u
t
h
ứ
c
:
am F ha y m
F
a
==
2. Định luật II Niu tơn:
Nhóm 4
ĐỊNH LUẬT 3 NEWTON
ĐỊNH LUẬT II NEWTON
Định luật II Niu- ton: Gia tốc của một vật cùng
hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của
gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ
nghích với khối lượng của vật.
a F hay F = ma
m
Suy ra:
Trong trường hợp vật chịu tác dụng của
nhiều lực thì là hợp lực của các lực đó :
F= F1 + F2+ F3 +…
a. Định nghĩa: Khối lượng là đại lượng
đặc trưng cho mức quán tính của vật.
b. Tính chất của khối lượng :
- Đại lượng vô hướng.
- Có tính chất cộng.
3.Khối lượng và mức quán tính:
Nhóm 4
ĐỊNH LUẬT 3 NEWTON
ĐỊNH LUẬT II NEWTON