PHẦN 2: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG
VỀ MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
DÂY QUẤN CỦA M.Đ.X.C
S.Đ.Đ CỦA DÂY QUẤN M.Đ.X.C
S.T.Đ CỦA M.Đ.X.C
CHƯƠNG 6: DÂY QUẤN M.Đ.X.C
Khái niệm chung
Khái niệm chung
Yêu cầu đối với dây quấn
Các đại lượng đặc trưng của dây quấn
Phân loại dây quấn
Dây quấn ba pha có q là số nguyên
Dây quấn một lớp
Dây quấn hai lớp
Dây quấn ba pha có q là phân số
Dây quấn ngắn mạch kiểu lồng sóc
§1. KHÁI NIỆM CHUNG
1. Khái niệm chung: Dây quấn phần cảm tạo ra từ
trường kích thích
Stator
N
N
S
N
S
S Rotor
N
Stator
N
S
N
Rotor
S
S
Dây quấn phần ứng tạo ra
sđđ
2. Yêu cầu đối với dây quấn
Dây quấn kích thích phải
tạo được từ thông hình
sin. Dây quấn phần ứng
phải tạo được sđđ hình sin
đầu
nối
Kết cấu của dây quấn
cạnh tác
dụng
đầu
nối
phải đơn giản
Dây quấn phải ít tiêu tốn nguyên liệu
Dây quấn phải có độ bền cơ, nhiệt, điện, hoá
Dây quấn phải dễ lắp ráp và sửa chữa
Bối dây hay phần tử
2. Các đại lượng đặc trưng của dây quấn
Bước cực = Z/2p
Bước dây quấn y =
y
Bước tương đối = y/
Góc độ điện giữa hai rãnh
cạnh nhau = p360/Z
Số rãnh của một pha dưới một cực từ q =
Z/2mp
Vùng pha = q
3. Phân loại dây quấn
Phân theo số lớp đặt trong rãnh
Phân theo số pha: một pha, hai pha và 3 pha
Phân theo bước dây quấn: bước đủ, bước dài
và bước ngắn
Phân theo cách nối các phần tử: xếp, sóng
Phân theo hình dạng phần tử dây quấn: đồng
tâm, đồng khuôn
§ 2. DÂY QUẤN CÓ q LÀ SỐ NGUYÊN
1. Dây quấn một lớp
Dùng trong động cơ P <
7kW
Dùng trong máy phát turbine nước
Xét dây quấn có Z = 24, 2p = 4, m = 3
= 24/4 =
6
y=6
= p.360/Z = 30o
q = Z/2mp = 2
= q. = 60o
Đồ thị vectơ sđđ của
C
các cạnh tác dụng
Pha A có cạnh:
A : 1, 2, 13,
14 : 7, 8, 19,
X
20
Pha B có
cạnh:
B : 5, 6, 17, 18
21
9
Y : 11, 12, 23,
24 C có cạnh:
Pha
22
10
20 8
X
Y
23
11
12
1 13
19 7
18 6
B
24
2
5
17
C : 9, 10, 21, Z : 3, 4, 15, 16
4
16
3
15
Z
A
14
Sơ đồ nối dây các
phaPha
:
A: (1 - 7), (2 - 8), (13 - 19), (14 20) B: (5 - 11), (6 - 12), (17 - 23),
Pha
(18
24)
Pha -C:
(9 - 15), (10 - 16), (21 - 3),
(22 - 4)
1
2
3
A1
4
5
6
X1
7
8
B1
9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 1
C1
A2
X2
Khi nối dây quấn như sau sđđ sẽ không thay
đổi: Pha A: (1 - 8), (2 - 7), (13 - 20), (14 19) B: (5 - 12), (6 - 11), (17 - 24),
Pha
(18
23)
Pha -C:
(9 - 16), (10 - 15), (21 - 4),
(22 - 3)
1
2
A1
3
4
B1
5
6
7
8
C1
12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 1
9 10 11 12
Y1
B2
Y2
Bố trí đầu nối của dây quấn đồng tâm
Ta cũng có thể nối dây quấn như sau:
Pha A: (2 - 7), (8 - 13), (14 - 19), (20
- 1) B: (6 - 11), (12 - 17), (18 - 23),
Pha
(24
5) (10 - 15), (16 - 21), (22 Pha -C:
3), (4 - 9)
1
2
Y3
3
4
5
Y4
6
7
8
B4
9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 1
B1
Y1
Y2
B2
B3
-3
-15
C
pha
Trục
Sđđ ba pha
9
-4
-16
2110 22
1
13
6
2
18
5
-12
-24
17
Trục
pha
A
-8
-20
B
ph
a
Tr
ục
14
-7
-19
-23
-11
2. Dây quấn hai lớp
Dây quấn hai lớp có thể làm bước ngắn
Dây quấn có hai loại là xếp và sóng
Xét dây quấn có Z = 24, 2p = 4, m = 3
= 24/4 = 6
y=5
= p.360/Z = 30o
q = Z/2mp = 2
= q. =
60o
Đầu nối của dây quấn hai lớp
Đồ thị vectơ sđđ của
C
các cạnh tác dụng
A : 1, 2, 13, 14
X : 7, 8, 19,
20
Pha B có
cạnh:
B : 5, 6, 17, 18
21
9
Pha A có cạnh:
Y : 11, 12, 23,
24 C có cạnh:
Pha
22
10
20 8
X
Y
23
11
12
1 13
19 7
18 6
B
24
2
5
17
C : 9, 10, 21, Z : 3, 4, 15, 16
22
4
16
3
15
Z
A
14
a. Dây quấn xếp: Các phần tử nối nối tiếp
nhau của dây quấn xếp ở cạnh nhau
Sơ đồ nối dây các pha:
Pha A
Pha
B
Pha
C
Trên: 1 2
7 8
Dưới 6 7
:
Trên: 5 6
1
2
1
1
1
6
1
5
2
0
Dưới: 1 1
0 1
Trên: 9 1
0
Dưới: 1 1
4 5
1
3
1
2
1
7
1
6
2
1
1
3
1
8
1
7
2
2
2
1
2
1
4
1
9
1
8
2
3
2
2
3
1
9
2
4
2
3
4
2
0
1
2
4
5
3 4
8 9
Sơ đồ khai triển dây
quấn:
A A Z Z B B X X C C Y Y A A Z Z B B X X C C Y Y A
A Z Z B B X X C C Y Y A A Z Z B B X X C C Y Y A A
1
2
Y4
3
4 5
6
7
B1
8
Y1
9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 1
Y2
B2
B3
Y3
B4
b. Dây quấn sóng:
Các phần tử nối nối tiếp nhau của dây quấn
sóng ở cách xa nhau
Các phần tử này muốn nối nối tiếp được với
nhau thì sđđ của chúng phải có cùng chiều
Như vậy chúng phải nằm dưới các cực từ có
cùng cực tính
Điều đó có nghĩa là các phần tử dưới cực N
được nối với nhau tạo thành một nửa dây quấn
Các phần tử nằm dưới cực S nối với nhau tạo
thành nửa dây quấn khác
Trong một nhóm có q phần tử ta xuất phát từ
phần tử cuối cùng để tránh chồng chéo đầu nối
sau khi đi hết một vòng
Hai nửa dây quấn này có thể nối nối tiếp hoặc
song song
Sơ đồ nối dây các pha:
Pha A
Pha
B
Pha C
Trên: 2
Dưới 7
:
Trên: 6
Dưới
:
1
1
1 1
4
1 6
9
1 5
8
2 1
3 0
Trên: 1 2
0 2
Dưới 1 3
5
:
9
1
4
1
3
1
8
1
7
2
2
8
2 7
0
1 1 1
3
2
2 1 2
4 2 3
5 1 4
7
1
9
2
4
1
1
1
6
2
1
2
4
1
5
2
0
1
6
9 2
1
3
8
Sơ đồ khai triển dây quấn
1
2
3
Z2
4 5
6
7
Z1
8
9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 1
C1
C2
1
2
7
6
7
8
13 14
12 13
19 20
18 19
24 1
§3. DÂY QUẤN CÓ q LÀ PHÂN SỐ
• Dùng trong các máy có 2p lớn
Z
a
c
q
b
2pm d
d
• q phân số có nghĩa là:
số phần tử của một pha dưới các cực từ
không bằng nhau
nhóm lớn có (b + 1) phần tử, nhóm nhỏ có b
phần tử
dưới d cực từ có c nhóm lớn và (d – c) nhóm
nhỏ
• Xét dây quấn có Z = 18, 2p = 4, m = 3
Z
1
18
3
q
1
2mp 2�3�2 2
2
p �360
40o
18
q � 60o
4.5
y4
• Đồ thị vectơ sđđ của các rãnh:
C
• Pha A có các rãnh:
A: 1, 2, 10, 11
1
67
X: 6, 15
• Pha B có các
rãnh
B: 4, 5, 13, 14
Y: 9, 18
• Pha C có các
rãnh
C: 7, 8, 16, 17
Z: 3, 12
X
Y
17
8
18
9
1 10
1 6
5
145
B
2
4
13
3
1
2
Z
A
1
1