Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án Tiếng Việt 1_Kết nối tri thức với cuộc sống_Tuần 6_Hương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.6 KB, 24 trang )

/>
TIẾNG VIỆT 1 - TUẦN 6 - KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG (HƯƠNG)

TUẦN 6
BÀI 26: Ph ph Qu qu
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết và đọc đúng âm p -ph, qu và các từ ngữ, câu, đoạn có các âm
ph, qu.
- Hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng chữ p - ph, qu và các tiếng, từ ngữ chứa chữ p - ph, qu .
2. Kĩ năng:
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm p - ph, qu có trong bài học.
- Phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn trong những ngữ cảnh cụ thể.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh
minh họa.
3. Thái độ:
- Cảm nhận được vẻ đẹp của quê hương, đất nước thông qua những bức tranh
quê và tranh Thủ đô hà Nội.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn
đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ
- Phẩm chất: Yêu quý quê hương đất nước.
II. CHUẨN BỊ:
1. Kiến thức Tiếng Việt và đời sống:
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm; cấu tạo, quy trình và cách viết chữ ghi
âm p, ph, qu;
- Lưu ý: Âm đầu qu về bản chất là âm đầu k cộng với âm đệm u . Đặt ra âm
đầu qu chỉ là một quy ước, giải pháp sư phạm mang tính nhất thời để tạo thuận lợi
cho HS khi đánh vần.
- Có những hiểu biết về thành phố, nông thôn và Thủ đô Hà Nội.


2. Đồ dùng:
- GV: Máy tính, máy chiếu, hình ảnh trong bài học, bộ chữ
- HS: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.
3. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp quan sát, vấn đáp, động não, đóng vai, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, thảo luận nhóm.
1


/>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của GV
1. Ôn và khởi động: (3 phút)
- Gọi HS đọc nội dung trang 62
- Gọi HS kể lại chuyện Chó sói và cừu
non.
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương
HS.
2. Bài mới:
HĐ1. Nhận biết: (5 phút)
- Cho HS quan sát tranh, hỏi
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+Em thấy ai trong tranh?
- GV vừa chỉ vừa đọc câu thuyết minh
(nhận biết) dưới tranh. "Cả nhà từ phố
về thăm quê."
- GV đọc từng cụm từ, YCHS đọc theo.
+ Tiếng nào chứa âm ph, tiếng nào
chưa âm qu?
- GV KL: Trong câu trên tiếng phố

chứa âm ph . Tiếng quê chứa âm qu.
Âm ph và âm qu được in màu đỏ;
HĐ2. Đọc:(20 phút)
a. Đọc âm ph và âm qu
- Gắn thẻ chữ Ph và ph, giới thiệu: chữ
Ph in hoa và chữ ph in thường.
- GV đọc mẫu "phờ"
- YC HS đọc
- GV lắng nghe, sửa lỗi. Lưu ý HS phát
âm "phờ" khác "pờ".
- Gắn thẻ chữ Qu và qu, giới thiệu chữ
Qu in hoa và chữ qu in thường.
- GV đọc mẫu "quờ"
- Yêu cầu HS đọc
- GV lắng nghe, sửa lỗi. Lưu ý HS
phân biệt s và x khi phát âm.
b. Đọc tiếng
* Đọc tiếng mẫu:
+ Âm "phờ" gồm mấy âm?
- Yêu cầu HS lấy âm ph gắn lên bảng
cài, lấy âm ô gắn bên phải cạnh âm ph,
dấu sắc trên đầu âm ô.

Hoạt động của HS
- 4-5 HS đọc trước lớp.
- 1 HS lên bảng kể
- Lớp nhận xét, đánh giá

- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi
+ … cảnh làng quê.

+ … bạn nhỏ cùng bố mẹ.
- HS lắng nghe.
- HS đọc theo từng cụm từ, cả câu. "Cả
nhà /từ phố/ về thăm quê."
- 1 HS đọc tiếng chứa âm ph, 1 HS đọc
tiếng chưa âm qu.
- HS quan sát.
- 1 HS lên bảng chỉ âm ph và âm qu

- Quan sát, lắng nghe.
- HS đọc (CN - nhóm - lớp)

- Quan sát, lắng nghe.
- HS đọc (CN - nhóm - lớp)

+ ….2 âm, âm p và âm h.
- HS thực hành.

2


/>+ Ta được tiếng gì?
+ … được tiếng phố
- GV đưa mô hình tiếng phố
- Quan sát.

ph ô
phố
- Gọi HS phân tích, đánh vần, đọc trơn. + Tiếng phố có 2 âm. Âm ph đứng
trước, âm ô đứng sau, dấu sắc trên đầu

âm ô. Phờ - ô - phô - sắc - phố.
(CN - nhóm - lớp)
+ ….2 âm, âm q và âm u.
+ Âm "quờ" gồm mấy âm?
- Yêu cầu HS lấy âm qu gắn lên bảng
- HS thực hành.
cài, lấy âm ê gắn bên phải cạnh âm qu. + … được tiếng quê.
+ Ta được tiếng gì?
- Quan sát.
- GV đưa mô hình tiếng quê

qu ê
quê

+ Tiếng quê có 2 âm. Âm qu đứng
- Gọi HS phân tích, đánh vần, đọc trơn. trước, âm ê đứng sau. Quờ - ê - quê.
(CN, nhóm, lớp)
- HS đọc (CN, nhóm, lớp)
- YCHS đọc trơn, phân tích, đánh vần
phố, quê.
* Ghép chữ cái tạo tiếng
- Yêu cầu HS ghép tiếng có chứa âm
- HS thực hành ghép chữ cái tạo tiếng ,
ph hoặc âm qu rồi đọc cho bạn bên
đọc cho bạn nghe.
cạnh nghe.
VD: pha, phở, quà, quá, ..
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- 3-5 HS trình bày trước lớp, nêu cách
- GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá.

ghép tiếng.
- Lớp phân tích, đọc đánh vần, đọc trơn
các tiếng bạn tìm được.
* Đọc tiếng trong SGK
- GV đưa các tiếng: phà, phí, phở, quạ, - HS đọc thầm, trả lời câu hỏi.
quê, quế.
+ Những tiếng nào có chưa âm ph?
+ … phà, phí, phở.
+ Những tiếng nào có chưa âm qu?
+ …, quạ, quê, quế.
- GV giải thích từ phà, phở, quế.
- Lắng nghe.
- Yêu cầu HS đọc trơn, phân tích, đánh
vần các tiếng trên.
- HS đọc (CN- nhóm - lớp)
c. Đọc từ ngữ:
- GV đưa lần lượt từng tranh minh họa
cho các từ ngữ dưới tranh pha trà, phổ
cổ, quê nhà, quả khế, đặt câu hỏi cho
HS nhận biết các sự vật trong tranh và
nói tên sự vật trong tranh, GV đưa từ
dưới tranh, HS phân tích, đánh vần
3


/>tiếng có âm ph hoặc qu sau đó đọc trơn
cả từ.
VD: Đưa tranh 4, hỏi:
- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
+ Tranh vẽ gì?

+ … quả khế.
- GV đưa từ quả khế. Yêu cầu HS
phân tích, đánh vần tiếng quả , đọc trơn + Tiếng quả gồm có 2 âm, âm qu dứng
từ quả khế.
trước, âm a đứng sau dấu hỏi trên đầu
âm a. Quờ - a - qua - hỏi - quả. Quả
khế. (CN- nhóm - lớp)
- GV giải nghĩa một số từ . phố cổ:Đây
là dãy phố có từ lâu đời nhất ở Hà Nội.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- HS nối tiếp nhau đọc (CN - nhóm,
- Yêu cầu HS đọc lại nội dung 2 trang
lớp).
64
Vận động giữa giờ
HĐ3. Tô và viết:
a. Viết bảng: (7 phút)
* Viết chữ ghi âm ph, qu
- Cho HS quan sát chữ ph, gọi HS phát - HS quan sát, trả lời câu hỏi.
âm, hỏi:
+ … gồm 2 âm, âm p và âm h.
+ Âm ph gồm mấy âm? là những âm
nào?
+ .. 5 nét: N1: nét hất, N2: nét thẳng,
+ Chữ ph gồm mấy nét, là những nét
N3: nét móc 2 đầu, N4: nét khuyết trên,
nào?
N5: nét móc 2 đầu.
+ Chữ ph cao mấy li? Rộng mấy ô li? + …cao hơn7 li, rộng hơn6 li.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa mô tả quy

trình viết:
- Quan sát, lắng nghe.
- GV cho HS quan sát chữ qu, gọi HS
phát âm, hỏi.
- HS quan sát, trả lời câu hỏi.
+ Âm qu gồm mấy âm? là những âm
+ … gồm 2 âm, âm q và âm u.
nào?
+ Chữ qu gồm mấy nét, là những nét
+ … 5 nét: N1: nét tròn, N2: nét thẳng,
nào?
N3: nét hất, N4: nét móc ngược phải,
N5: nét móc ngược phải,
+ Chữ qu cao mấy li? Rộng mấy ô li? +… 4 ly, rộng 4 ly rưỡi.
- GV vừa viết mẫu, vừa viết vừa mô tả
quy trình viết.
- Quan sát, lắng nghe.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- HS viết 2 lần chữ ph, 2 lần chữ qu
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá
- HS quan sát, nhận xét, đánh giá bài viết
chữ viết của bạn.
của bạn.
- GV quan sát, nhận xét, uốn nắn, sửa
lỗi.
* Viết chữ ghi tiếng pha, quê
- GV đưa tiếng pha
- HS đọc (CN, lớp)
- Yêu câu HS đọc trơn, phân tích, đánh +… pha. Tiếng pha gồm có 2 âm, âm ph
4



/>vần.
đứng trước âm a đứng sau. Phờ - a pha.
- GV viết mẫu chữ pha , vừa viết vừa
mô tả quy trình viết: Đặt bút trên ĐK
2, viết chữ ph. Từ điểm dừng bút của
- Quan sát, lắng nghe.
chữ ph, lia bút lên dưới ĐK 3, viết nét
chữ a.Ta được chữ pha.
Lưu ý: chữ a phải sát điểm dừng bút
của chữ h.
- GV đưa tiếng quê
- HS đọc (CN, lớp)
- Yêu cầu HS đọc, phân tích, đánh vần. +… Quảu. Tiếng quê gồm có 2 âm, âm
qu đứng trước âm ê đứng sau. Quờ - ê quê.
- GV viết mẫu chữ quê , vừa viết vừa
mô tả quy trình viết: Đặt bút dưới ĐK
- Quan sát, lắng nghe.
2, viết chữ qu. Từ điểm dừng bút của
chữ qu, đưa bút viết tiếp chữ ê. Ta
được chữ quê.
Lưu ý: Chữ ê nối liền chữ qu
- Yêu cầu HS viết bảng con 1 chữ pha, - HS viết bảng con chữ pha, quê.
1 chữ quê.
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá
- Nhận xét chữ viết của bạn.
bài viết của bạn.
TIẾT 2
Hoạt động của GV

HĐ3. Tô và viết (tiếp):
b. Viết vở:(10 phút)
- Yêu cầu HS mở vở tập viết trang 20,
nêu yêu cầu bài viết.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS (vở
và bút viết) , nhắc nhở HS tư thế ngồi
viết, để vở, cầm bút.
- GV nêu từng lệnh để HS tập trung
viết bài, GV quan sát, uốn nắn.
Lưu ý HS: chữ a phải sát điểm dừng
bút của chữ h, chữ e phải liền nét với
chữ u. Hai chữ trong từ cách nhau một
khoảng bằng 1 thân con chữ o.
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá
bài viết của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá chung.
Vận động giữa tiết

Hoạt động của HS

- 1-2 HS nêu: Tô 1 dòng chữ ph,1 dòng
chữ qu, viết 1 dòng chữ ph, 1 dòng chữ
qu, 1 dòng pha trà và 1 dòng chữ quê
nhà.
- HS viết bài

- HS quan sát, nhận xét, đánh giá bài viết
của bạn.
- HS vận động.
5



/>HĐ4. Đọc câu:(10 phút)
- GV đưa đoạn cần luyện đọc
- Đọc thầm đoạn "Bà ra Thủ đô. Bà cho
bé quà quê. Bố đưa bà đi Bờ Hồ, đi phố
cổ".
+ Đoạn đọc có mấy câu?
+ … 3 câu.
+ Tìm tiếng có âm ph, tiếng có âm qu. + .. tiếng có âm ph là phố. Tiếng có âm
qu là quê.
- Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn phố,
- HS đánh vần - đọc trơn (CN, lớp)
quê.
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- Lắng nghe.
- Yêu cầu HS đọc trơn từng câu, cả
- HS đọc (CN - nhóm - lớp). "Bà /ra Thủ
đoạn.
đô.//Bà /cho bé /quà quê. //Bố /đưa bà
Lưu ý HS: Nghỉ hơi sau dấu chấm, ngắt /đi Bờ Hồ, /đi phố cổ".//
hơi sau dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp
* Tìm hiểu nội dung tranh
- Cho HS quan sát tranh, hỏi:
- Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
+ Tranh vẽ ai?
+ .. . tranh 1 vẽ bà và bé, tranh 2 vẽ bố
và bà.
+ Bà đang cho bé những gì?

+ … ngô, khoai.
- GV: Đây là món quà đặc trưng của
nhà quê.
+ Bố và bà đang đi đâu?
+ …Bờ Hồ.
- GV giới thiệu sơ qua về hồ Hoàn
- Lắng nghe.
Kiếm và phố cổ Hà Nội cho HS nghe.
+ Em đã được đến Bờ Hồ, phố cổHà
- HS trả lời.
Nội chưa? Em thấy thế nào? Em có
thích đến đó không?
- GV nhận xét, tóm tắt nội dung.
- Lắng nghe, nối tiếp nhau trả lời.
HĐ5. Nói: (10 phút)
* Nói theo tranh:
- GV giới thiệu chủ đề: Cảm ơn
- Đưa tranh 1 , hỏi:
- Quan sát tranh , trả lời câu hỏi:
+ Em nhìn thấy những ai trong tranh? + … bạn nhỏ, bố của bạn nhỏ và bác sĩ.
+ Họ đang làm gì?
+ .. bác sĩ đang tư vấn sức khỏe cho bạn
nhỏ.
+ Theo em tại sao bạn nhỏ lại nói lời
+ … vì bác sĩ đã tư vấn sức khỏe cho
cảm ơn bác sĩ?
bạn nhỏ.
- GV tóm tắt nội dung tranh 1.
- Lắng nghe.
- Đưa tranh 2 , hỏi:

- Quan sát tranh , trả lời câu hỏi:
+ Em thấy những ai trong tranh?
+ … 2 bạn nhỏ.
+ Hai bạn đang làm gì?
+ … bạn nam bị ngã, bạn nữ đang đỡ
bạn nam đứng dậy.
+ Theo em bạn Nam sẽ nói với bạn nữ + .. . bạn nam sẽ nói lời cảm ơn bạn nữ.
điều gì?
6


/>- GV tóm tắt nội dung tranh 2.
- Lắng nghe.
- GV chia nhóm, yêu cầu HS đóng vai - Mỗi nhóm 2-3 HS đóng vai thể hiện
dựa theo nội dung tranh.
tình huống .
- Đại diện 2 nhóm thể hiện trước lớp.
- Lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá.
- GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá,.
* Liên hệ, giáo dục
- Giáo dục HS: cần nói lời cảm ơn với - Lắng nghe. Ghi nhớ.
bất kì ai khi người đó giúp đỡ mình dù
là việc nhỏ.
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
+ Hôm nay chúng ta học bài gì?
+ …. âm ph, qu.
- Yêu cầuHS tìm từ có âm ph, qu đặt
- 2-3 HS nêu từ và câu trước lớp.
câu với từ ngữ vừa tìm được.
- Lớp phỏng vấn, nhận xét, đánh giá.

- Gọi HS đọc lại bài (Nội dung 2 và 4) - 2-3 HS đọc bài.
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động
viên HS
- Nhắc HS thực hành giao tiếp ở nhà.
- Lắng nghe.
-------------------------------------------------------------------------------------------------BÀI 27: V v X x
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết và đọc đúng âm v, x và các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có âm v, x.
- Hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng chữ v, x và các tiếng, từ ngữ chứa chữ v, x;
2. Kĩ năng:
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm v, x có trong bài học.
- Phát triển vốn từ ngữ và sự hiểu biết về thành phố và nông thôn. Biết cách so
sánh sự giống và khác nhau giữa thành phố và nông thôn.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh
minh họa.
3. Thái độ:
- Cảm nhận được mối liên hệ của mỗi người với quê hương qua đoạn đọc
ngắn về chuyến thăm quê của Hà.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn
đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ
- Phẩm chất: Yêu quý quê hương đất nước.
II. CHUẨN BỊ:
1. Kiến thức Tiếng Việt và đời sống:
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm v, x; cấu tạo, quy trình và cách viết chữ
ghi âm v, x; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải nghĩa của những từ ngữ
này.
- Nắm được lỗi chính tả liên quan đến chữ ghi âm x/ s.

7


/>- Biết được những địa phương trồng nhiều dừa như Bến Tre, Bình Định, …
những nơi tiêu biểu nhất tên gọi "xứ sở của dừa" là Bến Tre; có những hiểu biết về
sự khác nhau giữa thành phố và nông thôn.
2. Đồ dùng:
- GV: Máy tính, máy chiếu, hình ảnh trong bài học, bộ chữ
- HS: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.
3. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp quan sát, vấn đáp, động não, đóng vai, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, thảo luận nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của GV
1. Ôn và khởi động: (3 phút)
- Gọi HS đọc nội dung 2,4 trang 64, 65
- Viết chữ ph, qu, pha, quê .
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS.
2. Bài mới:
HĐ1. Nhận biết: (5 phút)
- Cho HS quan sát tranh, hỏi:
+ Em thấy ai trong tranh?
+ Bạn Hà đang làm gì?
- GV vừa chỉ vừa đọc câu thuyết minh
(nhận biết) dưới tranh. " Hà vẽ xe đạp".
- GV đọc từng cụm từ, yêu cầu HS đọc
theo.
+ Tiếng nào chứa âm v, tiếng nào chưa
âm x?

- GV KL: Trong câu trên tiếng vẽ, chứa
âm v . Tiếng xe chứa âm x. Âm x và âm v
được in màu đỏ;
HĐ2. Đọc:(20 phút)
a. Đọc âm v, x
- Gắn thẻ chữ V và v, giới thiệu chữ V
in hoa và chữ v in thường.
- GV đọc mẫu "vờ"
- Yêu cầu HS đọc
- GV lắng nghe, sửa lỗi.
- Gắn thẻ chữ X và x, giới thiệu chữ X
in hoa và chữ x in thường.
- GV đọc mẫu "xờ"
- Yêu cầu HS đọc
- GV lắng nghe, sửa lỗi. Lưu ý HS phát
âm phân biết "xờ" và "sờ".
b. Đọc tiếng
8

Hoạt động của HS
- 4-5 HS đọc trước lớp.
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- Lớp nhận xét, đánh giá
- HS quan sát tranh trả lời câu hỏi
+ … bạn Hà.
+ .. vẽ xe đạp.
- HS lắng nghe.
- HS đọc theo từng cụm từ, cả câu.
"Hà /vẽ xe đạp"
- 1 HS đọc tiếng có âm v, 1 HS đọc

tiếng có âm x.
- 1 HS lên bảng chỉ .

- Quan sát, lắng nghe.
- Lắng nghe.
- HS đọc (CN - nhóm - lớp)
- Quan sát, lắng nghe.
- Lắng nghe.
- HS đọc (CN - nhóm - lớp)


/>* Đọc tiếng mẫu:
- Yêu cầu HS lấy âm v gắn lên bảng cài,
lấy âm e gắn bên phải cạnh âm v dấu ngã
trên đầu âm e.
+ Ta được tiếng gì?
- GV đưa mô hình tiếng vẽ

v

- HS thực hành
+ … được tiếng vẽ

e
vẽ

- Yêu cầu HS phân tích, đánh vần, đọc
trơn.
- Yêu cầu HS ghép tiếng xe, nêu cách
ghép

- Đưa mô hình tiếng xe, yêu cầu HS phân
tích, đánh vần, đọc trơn.

x

e
xe

+ Tiếng vẽ có 2 âm. Âm v đứng trước,
âm e đứng sau, dấu ngã trên âm e.
Vờ- e - ve- ngã - vẽ. (CN, lớp)
- Thực hành, nêu cách ghép: Thay âm
v bằng âm x, bỏ dẫu ngã.
+ Tiếng xe có 2 âm. Âm x đứng trước,
âm e đứng sau. Xờ - e - xe. (CN, lớp)

- Đánh vần, đọc trơn (CN-nhóm - lớp)
- Đọc lại âm và tiếng: v, x, xe, vẽ
* Ghép chữ cái tạo tiếng
- Yêu cầu HS ghép tiếng có chứa âm v
- HS thực hành ghép chữ cái tạo tiếng,
hoặc âm x rồi đọc cho bạn bên cạnh nghe. đọc cho bạn nghe.
VD: xa, , xê, xu, và, vớ, vô
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- 3-5 HS trình bày trước lớp. Nêu cách
ghép tiếng.
- GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Lớp phân tích, đọc đánh vần, đọc
trơn các tiếng bạn tìm được.
* Đọc tiếng trong SGK

- GV đưa các tiếng: võ, vở, vua, xỉa, xứ,
- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi
xưa.
+ Những tiếng nào có âm đầu v?
+ … võ, vở, vua.
+ Những tiếng nào có âm đầu x?
+ …, xỉa, xứ, xưa.
- Yêu cầu HS đọc trơn, phân tích, đánh
vần từng tiếng. Lưu ý phát âm những
- HS đọc (CN- nhóm - lớp)
tiếng có âm đầu x.
c. Đọc từ ngữ:
- GV đưa lần lượt từng tranh minh họa
cho từ ngữ vở vẽ, vỉa hè, xe lu, thị xã, đặt
câu hỏi cho HS nhận biết các sự vật trong
tranh và nói tên sự vật trong tranh, GV
đưa từ dưới tranh, HS phân tích, đánh vần
tiếng có âm v, hoặc x sau đó đọc trơn cả
từ.
VD: Đưa tranh 3, hỏi:
- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
+ Tranh vẽ gì?
+ … xe lu.
9


/>- GV đưa từ xe lu. Yêu cầu HS phân tích, + Tiếng xe gồm có 2 âm, âm x đứng
đánh vần tiếng xe - đọc trơn từ xe lu.
trước , âm e đứng sau. Xờ- e - xe. Xe
lu. (CN- nhóm - lớp)

- GV giải nghĩa cho HS hiểu thị xã.
- Lắng nghe.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- Yêu cầu HS đọc lại nội dung 2 trang 66 - HS nối tiếp nhau đọc (CN - nhóm,
lớp).
Vận động giữa giờ
HĐ3. Tô và viết:
a. Viết bảng: (7 phút)
* Viết chữ ghi âm
- GV đưa mẫu chữ v, hỏi:
- HS quan sát, trả lời câu hỏi.
+ Chữ v gồm mấy nét?
+ … gồm 1 nét.
+ Chữ v cao mấy li? Rộng mấy ô li?
+ .. cao 2 li, rộng gần 3 li.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa mô tả quy
trình viết:
- Đặt bút khoảng giữa ĐK 2vaf ĐK 3 viết - Quan sát, lắng nghe.
nét móc 2 đầu, cuối nét được kéo dài tới
gần ĐK 3 thì lượn sang trái, tới ĐK 3 thì
lượn bút trở lại sang phải, tạo thành vòng
xoắn nhỏ (cuối nét); dừng bút gần ĐK 3.
- GV đưa chữ x cho HS quan sát.
+ Chữ x gồm mấy nét?
+… 2 nét: cong phải và cong trái.
+ Chữ x cao mấy li? Rộng mấy ô li?
+ .. cai 2 ly, rộng 3 ly.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa mô tả quy
trình viết:
- N1: Đặt bút dưới ĐK 3 một chút, viết

- Quan sát, lắng nghe.
nét cong phải; dừng bút ở giữa ĐK 1 và
ĐK 2.
- N2: Từ điểm dừng bút của N1, lia bút
sang phải (dưới ĐK 3 một chút) viết tiếp
nét cong trái cân đối với nét cong phải.
Chú ý: 2 nét cong chạm lưng vào nhau,
tạo ra hai phần đối xứng.
- YCHS viết bảng con.
- HS viết 2 lần chữ x, 2 lần chữ v
- GV quan sát, nhận xét, uốn nắn, sửa lỗi. - HS quan sát, lắng nghe
* Viết chữ ghi tiếng vẽ, xe
- GV đưa tiếng vẽ, yêu cầu HS phân tích, - HS phân tích, đánh vần (CN, lớp)
đánh vần.
+… Tiếng vẽ gồm có 2 âm, âm v đứng
trước âm e đứng sau, dấu ngã trên
âm e. Vờ - e - ve - ngã - vẽ.
- GV viết mẫu chữ vẽ , vừa viết vừa mô tả + … âm t trước âm ô sau.
quy trình viết: Đặt bút giữa ĐK 2 và ĐK
3 viết chữ v , từ điểm dừng bút của chữ v - Quan sát, lắng nghe.
đưa tiếp nối liền chữ e. Từ điểm dừng bút
10


/>của chữ e lia bút lên đẫu chữ e viết dẫu
ngã. Lưu ý: Vòng xoắn của chữ v hơi to
một chút.
- GV đưa tiếng xe, yêu cầu HS phân tích, - HS đọc (CN, lớp)
đánh vần.
+… Tiếng xe gồm có 2 âm, âm x đứng

trước âm e đứng sau. xờ - e - xe.
- GV viết mẫu chữ xe , vừa viết vừa mô tả
quy trình viết:
- Quan sát, lắng nghe.
- Đặt bút dưới ĐK 2 viết chữ x, từ điểm
dừng bút của chữ x, đưa bút viết tiếp chữ
e. Ta được chữ xe.
Lưu ý: Chữ x và chữ e phải liền nét với
nhau.
- Yêu cầu HS viết bảng con
- HS viết bảng con 1 chữ xe, 1 chữ vẽ.
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài
- Nhận xét chữ viết của bạn.
viết của bạn.
- GV nhận xét, sửa lỗi.
TIẾT 2
Hoạt động của GV
HĐ3. Tô và viết: (Tiếp)
b. Viết vở:(10 phút
- Yêu cầu HS mở vở tập viết trang 21,
nêu yêu cầu bài viết
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS (vở
và bút viết), nhắc nhở HS tư thế ngồi
viết, cầm bút, để vở.
- GV nêu từng lệnh để HS tập trung
viết bài, GV quan sát, uốn nắn.
Lưu ý HS: khi viết chữ x, 2 nét cong
phải chạm lưng vào nhau.
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá
bài viết của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá chung.
*Vận động giữa tiết
HĐ4. Đọc câu:(10 phút)
- GV đưa đoạn cần luyện đọc , yêu cầu
HS đọc thầm.
+ Đoạn đọc có mấy câu?
+ Tìm tiếng có âm x, tiếng có âm v.
- Yêu cầu HS phân tích, đánh vần về,
xứ.

Hoạt động của HS

- 1-2 HS nêu: Tô 1 dòng chữ x,1 dòng
chữ v, viết 1 dòng chữ x, 1 dòng chữ v, 1
dòng vở vẽ và 1 dòng chữ xe lu.

- HS viết bài.

- HS quan sát, nhận xét, đánh giá bài viết
của bạn.
- HS vận động.
- Đọc thầm câu "Nghỉ hè, bố mẹ cho Hà
về quê. Quê Hà là xứ sở của dừa."
+… 2 câu.
+ Tiếng có âm đầu x là xứ.
+ Tiếng có âm đầu v là về.
- HS đọc trơn, phân tích tiếng , đánh vần
(CN, nhóm, lớp)
11



/>- GV đọc mẫu "Nghỉ hè,/ bố mẹ /cho
Hà /về quê. Quê Hà /là xứ sở/ của
dừa."
- Lắng nghe.
- Lưu ý HS nghỉ hơi sau dấu chấm,
ngắt hơi sau dấu phẩy và giữa các cụm
từ.
- Yêu cầu HS đọc trơn từng câu, đoạn. - HS đọc (CN, nhóm, lớp)
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.
* Tìm hiểu nội dung tranh
- Cho HS quan sát tranh
- Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
+ Tranh vẽ ai?
+ … bố, mẹ và Hà.
+ Hà được bố mẹ cho đi đâu?
+ … về quê.
+ Quê Hà có gì đặc biệt?
+ … là xứ sở của dừa.
- GV tóm tắt nội dung tranh, giải thích
xứ sở của dừa: noi trồng nhiều dừa
(Bến Tre, Phú Yên)
+ Quê em ở đâu?
- HS trả lời..
+ Em có hay về quê không? Quê em có
gì đặc biệt?
- GDHS về tình cảm của con người đối - Lắng nghe.
với quê hương.
HĐ5. Nói: (10 phút)
* Nói theo tranh:

- GV giới thiệu chủ đề: Thành phố và
nông thôn
- Cho HS quan sát tranh , yêu cầu thảo
luận nhóm câu hỏi về nội dung từng
- Quan sát tranh , thảo luận, trả lời câu
tranh.
hỏi
+ Em thấy những gì trong mỗi bức
tranh?
- Gọi đại diện các nhóm nêu kết quả
- Đại diện 2-3 nhóm báo cáo kết quả
thảo luận.
thảo luận:
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
+ Tranh 1: có nhiều nhà cao tầng,
đường nhựa to, nhiêu xe cộ đi lại.
+ Tranh 2: có đường đất, trâu kéo xe,
- Nêu câu hỏi để HS suy luận:
ao hồ, người câu cá, đống rơm, …
+ Tranh 1 vẽ cảnh ở đâu?Tại sao em
+… cảnh thành phố.
biết.
+… cảnh nông thôn.
+ Tranh 2 vẽ cảnh ở đâu?Tại sao em
biết?
* Liên hệ, giáo dục
+ Em đang ở thành phố hay nông
- HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi:
thôn?
+ Cuộc sống ở đó như thế nào?

- GDHS: Thành phố và nông thôn, mỗi - Lắng nghe. Ghi nhớ.
12


/>nơi có một cuộc sống khác nhau, có
những đặc trưn khác nhau, nhưng dù ở
đâu thì đều có những đều thú vị.
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
+ Hôm nay chúng ta học bài gì?
+ …. âm v, x
- Yêu cầu HS tìm từ có âm v hoặc x,
- 2-3 HS nêu từ và câu trước lớp.
đặt câu với từ ngữ vừa tìm được.
- Lớp phỏng vấn, nhận xét, đánh giá.
- Gọi HS đọc lại bài (Nội dung 2 và 4) - 2-3 HS đọc bài.
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động
viên HS
- Lắng nghe.
- Nhắc HS thực hành giao tiếp ở nhà.
-------------------------------------------------------------------------------------------------BÀI 28: Y y
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết và đọc đúng âm y và các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có âm y;
- Hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các chữ y và các tiếng, từ ngữ chứa chữ y.
2. Kĩ năng:
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm y có trong bài học.
- Biết cách nói lời cảm ơn trong một số tình huống và cách thức cảm ơn.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh
minh họa.

3. Thái độ:
- Cảm nhận được tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn
đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ
- Phẩm chất: Yêu quý những người thân trong gia đình, bạn bè và những
người xung quanh mình.
II. CHUẨN BỊ:
1. Kiến thức Tiếng Việt và đời sống:
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm y; cấu tạo, quy trình và cách viết chữ
ghi âm y và những quy định chính tả liên quan đến chữ y.
- Năm vững quy ước chính tả đối với chữ y và I khi dùng đẻ ghi nguyên âm
i; chữ y chỉ đi sau qu, chữ I đi sau các âm còn lại. Riêng đối với tên riêng thì dùng I
hay y là theo đúng cách viết tên riêng đó.
- Biết được sự khác biệt trong dùng từ chỉ quan hệ thân thuộc giữa các vùng
miền. Từ dì ở cả 3 miền đều chỉ em gái của mẹ. Nhưng chị gái của mẹ, ở miền
Trung và miền Nam đều gọi là di còn miền Bắc gọi là bác.
2. Đồ dùng:
- GV: Máy tính, máy chiếu, hình ảnh trong bài học, bộ chữ
- HS: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.
3. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
13


/>- Phương pháp quan sát, vấn đáp, động não, đóng vai, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, thảo luận nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

1. Ôn và khởi động: (3 phút)
- Gọi HS đọc nội dung trang 66, 67.
- Kiểm tra viết âm x, v, vở vẽ, xe lu.
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương
HS.
2. Bài mới:
HĐ1. Nhận biết:(5 phút)
- Cho HS quan sát tranh, hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh gì?
- GV vừa chỉ vừa đọc câu thuyết minh
(nhận biết) dưới tranh. " Thời gian quý
hơn vàng bạc."
- GV đọc từng cụm từ, yêu cầu HS đọc
theo.
+ Tiếng nào chứa âm y?
- GV Trong câu trên tiếng quý, chứa âm
y . Âm y được in màu đỏ;
HĐ2. Đọc:(20 phút)
a. Đọc âm y
- Gắn thẻ chữ Y và y lên bảng, giới
thiệu chữ Y in hoa và chữ y in
thường.
- GV đọc mẫu "y"
- Yêu cầu HS đọc
b. Đọc tiếng
* Đọc tiếng mẫu quý
- Yêu cầu HS lấy âm y gắn lên bảng
cài, lấy âm qu gắn bên trái cạnh âm y,
dấu sắc trên âm y.
+ Ta được tiếng gì?

- GV đưa mô hình tiếng quy

- 4-5 HS đọc trước lớp.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- Lớp nhận xét, đánh giá

- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi
+ … hai bạn nhỏ và đồng hồ đang dắt
tay nhau chạy tung tăng.
- HS lắng nghe.
- HS đọc theo từng cụm từ, cả câu.
"Thời gian/ quý hơn/ vàng bạc."
- 1 HS đọc tiếng quý
- HS quan sát SGK.

- Quan sát, lắng nghe.
- Lắng nghe.
- HS đọc (CN - nhóm - lớp)

- Thực hành.
+ … được tiếng quý

qu y
quý
- Yêu cầu HS phân tích, đánh vần, đọc
trơn.
* Ghép chữ cái tạo tiếng
- Yêu cầu HS ghép tiếng có chứa âm y

+ Tiếng quý có 2 âm. Âm qu đứng

trước, âm y đứng sau, dấu sắc trên âm
y. Quờ - y - quy- sắc - quý. Quý.
- HS thực hành ghép chữ cái tạo tiếng ,
14


/>rồi đọc cho bạn bên cạnh nghe.
đọc cho bạn nghe.
VD: quy, quỳ, quý, quỷ,....
- Gọi HS trình bày trước lớp.
3-5 HS trình bày trước lớp, nêu cách
ghép tiếng.
- GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Lớp phân tích, đánh vần, đọc trơn các
tiếng bạn tìm được.
* Đọc các tiếng trong SGK
- GV đưa các tiếng: quy, quỹ, quý, quỳ, - HS đọc thầm
quỵ, ý.
+ Những tiếng trên có điểm nào
+ … chưa âm y.
chung?
- Yêu cầu HS phân tích, đánh vần, đọc - HS đọc (CN- nhóm - lớp)
trơn từng tiếng.
c. Đọc từ ngữ:
- GV đưa lần lượt từng tranh minh họa
cho từng từ ngữ y tá, dã quỳ, đá quý,
đặt câu hỏi cho HS nhận biết các sự vật
trong tranh và nói tên sự vật trong
tranh. GV đưa từ dưới tranh, HS phân
tích, đánh vần tiếng có âm y sau đó đọc

trơn cả từ.
VD: Đưa tranh 1, hỏi:
- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
+ Tranh vẽ ai?
+ … cô y tá.
- GV đưa từ y tá. Yêu cầu HS đọc trơn - HS đọc(CN- nhóm - lớp)
từ y tá.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- Yêu cầu HS đọc lại nội dung 2 trang
- HS nối tiếp nhau đọc (CN - nhóm,
68
lớp).
Vận động giữa giờ
HĐ3. Tô và viết:
a. Viết bảng: (7 phút)
* Viết chữ ghi âm
- GV đưa mẫu chữ y, hỏi:
- HS quan sát.
+ Âm y gồm mấy nét? Là những nét
+ … gồm 3 nét: N1: Nét hất, N2: Móc
nào?
ngược (phải), N3: Khuyết ngược.
+ Chữ y cao mấy li, rộng mấy li?
+ … cao 5 li, 2 li trên, 3 li dưới.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa mô tả quy - Quan sát, lắng nghe.
trình viết:
- N1:Đặt bút trên ĐK 2 (trên) viết nét
hất, đến ĐK 3 thì dừng lại.
- N2: từ điểm dừng bút của N1, chuyển + … gồm 2 âm: Âm i và âm a.
hướng bút để viết nét móc ngược

(phải).
- Quan sát, lắng nghe.
- N3: Từ điểm dừng bút của N2, rê bút
thẳng lên ĐK 3 (trên) rồi chuyển
15


/>hướng ngược lại để viết nét khuyết
ngược (kéo dài xuống ĐK 4 phía
dưới); dừng bút ở ĐK 2 (trên).
- YCHS viết bảng con.
- HS viết 2 lần chữ y
- GV quan sát, nhận xét, uốn nắn, sửa
lỗi.
* Viết chữ ghi tiếng quý
- GV đưa tiếng quý, yêu cầu HS phân + Tiếng quý gồm có 2 âm, âm qu đứng
tích, đánh vần.
trước âm y đứng sau, dấu sắc đặt trên
đầu âm y. Quờ - y - quy - sắc - quý.
- GV viết mẫu chữ quý , vừa viết vừa
mô tả quy trình viết: Đặt bút dưới ĐK
- Quan sát, lắng nghe.
2 viết chữ qu, từ điểm dừng bút của
chữ qu viết tiếp chữ y. Từ điểm dừng
bút của chữ y, lia bút lên trên đầu chữ
y viết dấu sắc. Ta được chữ quý.
- Yêu cầu HS viết bảng con
- HS viết bảng con 2 chữ quý.
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá
- HS quan sát, nhận xét, đánh giá.

bài viết của bạn.
- GV nhận xét, sửa lỗi.
TIẾT 2
Hoạt động của GV
HĐ3. Tô và viết: (Tiếp)
b. Viết vở: (10 phút)
- Yêu cầu HS mở vở tập viết trang 22,
nêu cầu bài viết.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS (vở
và bút viết) , nhắc nhở HS tư thế ngồi
viết, cầm bút, để vở.
- GV nêu từng lệnh để HS tập trung
viết bài, GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ
HS.
Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và
khoảng cách giữa các chữ trong từ .
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá
bài viết của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá chung.
Vận động giữa tiết
HĐ4. Đọc câu, đoạn:(10 phút)
- GV đưa đoạn cần luyện đọc , yêu cầu
HS đọc thầm.

Hoạt động của HS

- 1-2 HS nêu: Tô 1 dòng chữ y,viết 1
dòng chữ y, 1 dòng chữ y tá, 1 dòng đá
quý.


- HS viết bài.

- HS quan sát, nhận xét, đánh giá bài viết
của bạn.
- HS vận động.
- Đọc thầm "Mẹ và Hà ghé nhà dì Kha.
Dì kể cho Hà nghe về bà. Hà chú ý nghe
dì kể."
16


/>+ Đoạn luyện đọc có mấy câu? Đọc
+ .. . 3 câu. HS đọc từng câu.
từng câu.
- Tìm tiếng có âm y.
+ …tiếng có âm y là ý.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp các câu trong - Lần lượt 3 HS đọc nối tiếp
đoạn.
- GV lưu ý HS ngắt hơi giữa các cụm
từ. "Mẹ và Hà /ghé nhà dì Kha. Dì kể
cho Hà nghe /về bà. Hà chú ý /nghe dì
kể."
- Gọi HSđọc cả đoạn.
- HS đọc (CN - nhóm - lớp).
- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn trước
- 3-5 HS thi đọc trước lớp
lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá.
* Tìm hiểu nội dung tranh
Cho HS quan sát tranh, hỏi:

- Quan sát tranh, trả lời câu hỏi:
+ Tranh vẽ những ai?
+ .. Mẹ Hà, dì Kha và Hà.
+ Dì Kha đang làm gì?
+ … kể về bà cho Hà nghe.
+ Hà đang làm gì?
+ …. chăm chú nghe dì kể.
+ Người được gọi là dì có mối quan hệ + … em gái của mẹ.
thế nào với em?
- GV cho HS biết: Miền Trung và miền - Lắng nghe.
Nam gọi chị gái và em gái của mẹ bằng
di còn miền Bắc chỉ gọi em gái của mẹ
bằng di, chị gái của mẹ gọi là bác.
HĐ5. Nói: (10 phút)
* Nói theo tranh:
- GV giới thiệu chủ đề: Cảm ơn
- GV đưa tranh 1, hỏi:
- Quan sát tranh , trả lời câu hỏi:
+ Em nhìn thấy ai trong tranh?
+ … Nam và Hà đang đi học.
+ Bạn Nam đang làm gì?
+ … che ô cho Hà.
+ Em thử đoán xem bạn Hà sẽ nói gì
+ .. Hà sẽ nói lời cảm ơn Nam.
với bạn Nam?
- GV đưa tranh 2, hỏi:
+ Em thấy ai trong tranh?
+ …. ông bà và bạn nhỏ.
+ Bà đang làm gì?
+ … cho bé gói bánh.

+ Bạn nhỏ sẽ nói gì với bà?
+ … nói lời cảm ơn bà.
+ Quan sát 2 bức tranh, ánh mắt của
người cảm ơn trong 2 bức tranh có gì
- Quan sát tranh , trả lời câu hỏi:
khác nhau?Theo em người nào có ánh + … Bạn nhỏ
mắt phù hợp khi cảm ơn?
+ Cần ghi nhớ điều gì khi nói lời cảm
+ … thể hiện ánh mắt, cử chỉ, hành
ơn?
động chân thành.
* Liên hệ, giáo dục
- GDHS: Cần cảm ơn khi được người
khác giúp đỡ dù chỉ là việc nhỏ, cần
17


/>thể hiện sự chân thành khi cảm ơn.
- Lắng nghe
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
+ Chúng ta vừa học bài gì?
+ …. âm y.
- Yêu cầu HS tìm từ có âm y và nói 1
- 2-3 HS nêu từ và câu trước lớp.
câu với từ ngữ vừa tìm được.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
- Gọi HS đọc lại bài (Nội dung 2 và 4) - 2-3 HS đọc bài.
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động
viên HS
- Lắng nghe.

- Nhắc HS về nhà học bài, thực hành
giao tiếp ở nhà.
----------------------------------------------------------------------------------------------------BÀI 29: LUYỆN TẬP CHÍNH TẢ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm vững các quy tắc chính tả để viết đúng các từ ngữ có chứa các âm
giống nhau nhưng có chữ viết khác nhau, hay nhầm lẫn.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu có ý thức viết đúng chính tả.
3. Thái độ:
- Tự giác, tích cực hợp tác trong học tập.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn
đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ
- Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Kiến thức Tiếng Việt và đời sống:
- Nắm vững các quy tắc chính tả của 3 trường hợp cơ bản:
+ Phân biệt c với k, đều là ghi âm "cờ" nhưng viết khác nhau. Khi đi với các
nguyên âm i, e, ê thì viết là k (ca); khi đi với các nguyên âm còn lại thì viết là c
(xê).
+ Phân biệt g với gh, g với gh đều ghi âm là "gờ" nhưng viết khác nhau. Khi
đi với nguyen âm i, e, ê thì viết là gh (gờ kép); khi đi với các nguyên âm còn lại thì
viết là g (gờ đơn.
+ Phân biệt ng với ngh, ng với ngh đều ghi âm là "ngờ" nhưng viết khác
nhau. Khi đi với nguyen âm i, e, ê thì viết là ngh (ngờ kép); khi đi với các nguyên
âm còn lại thì viết là ng (ngờ đơn).
2. Đồ dùng:
- GV: Máy tính, máy chiếu, hình ảnh trong bài học, bộ chữ
- HS: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.

3. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp quan sát, vấn đáp, động não, đóng vai, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, thảo luận nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
18


/>Hoạt động của GV
1. Ôn và khởi động:(3 phút)
- Tổ chức trò chơi "Truyền điện", mỗi
HS nói 1 tiếng bắt đầu bằng âm c/k/,
g/gh, ng/ ngh. Lớp phân tích, đánh vần
tiếng bạn nêu. Với mỗi trường hợp, GV
viết 1 từ lên bảng.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Bài mới:
HĐ1. Phân biệt c với k: (15phút)
* Đọc tiếng:
- GV đưa các tiếng trong SGK
cô cư cò cá cổ cỡ cọ
ki kề kế kẻ kỉ kẽ kệ
cá cờ chữ kí
- YC HS đọc trơn, phân tích, đánh vần
từng tiếng, rồi đọc trơn tất cả các tiếng.
* Trả lời câu hỏi:
- Yêu cầu HS quan sát, hỏi:
+ Chữ k đi với những chữ nào?
+ Chữ c đi với những chữ nào?

- GV đưa ra quy tắc chính tả: Khi đọc,
ta nghe những tiếng có âm đầu giống
nhau ví dụ cá, kí nhưng khi viết cần
phân biệt c (xê) và k (ca). Khi đi với
các nguyên âm i, e, ê thì viết là k (ca);
khi đi với các nguyên âm còn lại thì
viết là c (xê).
* Thực hành:
- Thực hành theo 4, 2 bạn đọc tiếng có
âm c hoặc k, bên kia viết ra bảng con
sau đó đổi lại.
- GV quan sát, sửa lỗi.
HĐ2. Phân biệt g với gh: (15phút)
* Đọc tiếng:
- GV đưa các tiếng trong SGK
Ga gà gõ gỗ gù gừ
Ghe gheei ghì ghé ghế ghẹ
Gà gô ghế gỗ
- YC HS đọc trơn, phân tích, đánh vần
từng tiếng, rồi đọc trơn tất cả các tiếng.

Hoạt động của HS
- HS tham gia trò chơi.

- Lắng nghe.

- HS đọc thầm.

- HS đọc CN - nhóm - lớp.
Đánh vần: cờ - a - ca - sắc - cá.

Cờ - i - ki - sắc - kí.
- HS quan sát, trả lời câu hỏi.
+ ….i, e, ê.
+ … các chữ khác.
- Lắng nghe.

- HS thực hành theo nhóm..

- HS đọc thầm.
- HS đọc CN - nhóm - lớp.
Đánh vần: gờ - a - ga - huyền - gà.
gờ - ê - ghê - sắc - ghế.
19


/>* Trả lời câu hỏi:
- Yêu cầu HS quan sát, hỏi:
+ Chữ gh (gờ khép- gờ 2 chữ) đi với
những chữ nào?
+ Chữ g (gờ đơn - gờ 1 chữ) đi với
những chữ nào?
- GV đưa ra quy tắc chính tả: Khi đọc,
ta không phân biệt được g hay gh vì dụ
gà với ghế ) nhưng khi viết cần phân
biệt gh và g. Khi đi với các nguyên âm
i, e, ê thì viết là gh; khi đi với các
nguyên âm còn lại thì viết là g.
* Thực hành:
- Thực hành theo 4, 2 bạn đọc tiếng có
âm g hoặc gh, bên kia viết ra bảng

con sau đó đổi lại.
- GV quan sát, sửa lỗi.

- HS quan sát, trả lời câu hỏi.
+ ….i, e, ê.
+ … các chữ khác.
- Lắng nghe.

- HS thực hành theo nhóm..

TIẾT 2
Hoạt động của GV
HĐ2. Phân biệt ng với ngh: (15phút)
* Đọc tiếng:
- GV đưa các tiếng trong SGK
Ngô ngà ngừ ngủ ngõ ngự
Nghe nghề nghé nghỉ nghệ
Cá ngừ củ nghệ
- YC HS đọc trơn, phân tích, đánh vần
từng tiếng, rồi đọc trơn tất cả các tiếng.
* Trả lời câu hỏi:
- Yêu cầu HS quan sát, hỏi:
+ Chữ ngh (ngờ khép- ngờ 3 chữ) đi với
những chữ nào?
+ Chữ ng (gờ đơn - gờ 2 chữ) đi với
những chữ nào?
- GV đưa ra quy tắc chính tả: Khi đọc, ta
không phân biệt được ng hay ngh ví dụ
nghi ngờ ) nhưng khi viết cần phân biệt
ngh và ng. Khi đi với các nguyên âm i,

e, ê thì viết là ngh; khi đi với các
nguyên âm còn lại thì viết là ng.
* Thực hành:
- Thực hành theo 4, 2 bạn đọc tiếng có
âm ng hoặc ngh, bên kia viết ra bảng

Hoạt động của HS

- HS đọc thầm.
- HS đọc CN - nhóm - lớp.
Đánh vần: ngờ - ư - ngư - huyền - ngừ.
Ngờ - ê - nghê - nặng - nghệ.
- HS quan sát, trả lời câu hỏi.
+ ….i, e, ê.
+ … các chữ khác.
- Lắng nghe.

- HS thực hành theo nhóm..
20


/>con sau đó đổi lại.
- GV quan sát, sửa lỗi.
HĐ4. Luyện viết
- Yêu cầu HS mở vở tập viết trang 22,
nêu yêu cầu bài viết.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, nhắc
lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- Yêu cầu HS viết bài, lưu ý các nét nối
giữa các chữ cái, vị trí của dấu thanh,

khoảng cách giữa các chữ.
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài
viết của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
+ Hôm nay chúng ta học bài gì?
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên
HS
- Nhắc HS luyện tập quy tắc chính tả
trong thực hành giao tiếp và viết sáng
tạo.

2-3 HS nêu: Viết 1 dòng cá cờ, 1 dòng
chữ kì 1 dòng ghế gôc, 1 dòng cá ngừ,
1 dòng củ nghệ.
- HS viết bài.

- Quan sát, nhận xét, đánh giá bài viết
của bạn.
+ …. luyện tập chính tả.
.
- Lắng nghe.

---------------------------------------------------------------------------------------------------BÀI 30. ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm vững cách đọc các âm p-ph, qu, v, x, y; cách đọc các
tiếng , từ ngữ, câu có các âm p-ph, qu, v, x, y;
- Hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc.
2. Kĩ năng:

- Phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Kiến
và dến mèn, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện.
- Rèn kĩ năng đánh giá tình huống.
3. Thái độ:
- Có ý thức làm việc chăm chỉ.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn
đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ
- Phẩm chất: Chăm chỉ làm việc.
II. CHUẨN BỊ:
1. Kiến thức Tiếng Việt và đời sống:
- Nắm vững đặc điểm phát âm của các âm p-ph, qu, v, x, y; cấu tạo và cách
viết các chữ ghi âm này; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải nghĩa của
nhưng từ này.
2. Đồ dùng:
- GV: Máy tính, máy chiếu, bộ chữ, tranh ảnh trong bài học.
21


/>- HS: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.
3. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp quan sát, vấn đáp, động não, đóng vai, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, thảo luận nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của GV
1. Khởi động: (3 phút)
- Tổ chức cho HS khởi động các động
tác thể dục buổi sáng.
- GV giới thiệu bài, ghi bảng.

2. Bài mới:
HĐ1. Đọc: (20 phút)
* Đọc tiếng
- Tổ chức trò chơi "Truyền điện".
GV đưa bảng, HS nối tiếp nhau đọc
tiếng ghép được.
- GV cùng cả lớp tổng hợp các tiếng
ghép đúng.
Lưu ý HS cách phát âm phân biệt x/s.
- Yêu cầu HS đọc các tiếng có thanh
ngang, phân tích, đánh vần một số tiếng
bất kì.
- Yêu cầu HS thêm dấu thanh phù hợp,
đọc tiếng có dấu thanh.
* Đọc từ ngữ
- GV đưa các từ: phố cổ, qua phà, vỉa
hè, đá quý, xã xa, cổ vũ, xứ sở (trang 72
SGK)
- Yêu cầu HS đọc trơn từ, phân tích một
số tiếng có âm p-ph, qu, v, x, y;
- Hướng dẫn HS hiểu nghĩa từ: phố cổ,
phà.
* Đọc đoạn
- GV đưa đoạn cần luyện đọc .
+ Đoạn văn có mấy câu?
- Gọi 6 HS đọc nói tiếp 6 câu.

+ Tiếng nào có âm ph?
+ Tiếng nào có âm qu?
- Yêu cầu HS phân tích, đánh vần, đọc


Hoạt động của HS
- HS khởi động.

- HS tham gia trò chơi.
a
e
ê ơ
ph
qu
v
x
- HS đọc (CN- nhóm - lớp)
- HS nối tiếp nhau nêu tiếng có dấu
thanh, lớp phân tích, đánh vần, đọc
trơn.
- HS quan sát, nhẩm thầm
- HS đọc (CN - nhóm - lớp).
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi
+ …6 câu.
"Nhà bé ở Thủ đô. Thủ đô có Bờ Hồ.
Quê bé ở Phú Thọ. Phú Thọ có chè, có
cọ. Xa nhà, bé nhớ mẹ. Xa quê, bé nhớ
bà."
+ …. Phú.
+…quê.
- HS đọc (CN - nhóm - lớp).
22



/>trơn Phú, quê.
- GV đọc mẫu cả đoạn
- Yêu cầu HS đọc trơn cả câu, đoạn.
Lưu ý HS: Nghỉ hơi sau dấu chấm, ngắt
hơi sau dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp
* Tìm hiểu nội dung:
+ Nhà bé ở đâu?
+ Thủ đô có gì?
+ Quê bé ở đâu?
+ Quê bé có gì?
+ Xa nhà bé nhớ ai?
+ Xa quê bé nhớ ai?
+ Em đã bao giờ đi xa nhà chưa? Khi
xa nhà em nhớ ai?
HĐ2. Viết: (15 phút)
- Yêu cầu HS mở vở tập viết trang 23,
nêu yêu cầu bài viết.
- Cho HS đọc bài viết, phân tích, đánh
vần các tiếng quà, chia
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, nhắc
lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- Yêu cầu HS viết bài, lưu ý các nét nối
giữa các chữ cái, vị trí của dấu thanh,
khoảng cách giữa các chữ.
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài
viết của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá.


- Lắng nghe
- HS đọc (CN - nhóm - lớp).
- 3-5 HS thi đọc cả đoạn trước lớp
- HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi
+ .. Thủ đô.
+ … Bờ Hồ.
+ .. Phú Thọ
+ … chè, cọ.
+ … nhớ mẹ.
+ … nhớ bà.
- HS nối tiếp nhau trra lời.
- 1-2 HS nêu: viết 3 dòng chia quà cho

- 2-3 HS đọc bài.
- HS chuẩn bị vở, bút
- HS viết bài.
- Quan sát, nhận xét đánh giá bài viết
của bạn.

TIẾT 2
Hoạt động của GV
HĐ3. Kể chuyện: (10 phút)
* GV kể chuyện: Kiến và dế mèn
- Kể lần 1: Kể toàn bộ câu chuyện kết
hợp với tranh (văn bản SGV)
- Kể lần 2: Kể từng đoạn và đặt câu hỏi
gọi HS trả lời.
Đoạn 1: Từ đầu đến "tiếp tục rong
chơi."
+ Mùa thu đến, đàn kiến làm gì?

+ Còn dế làm gì?
Đoạn 2. Tiếp đến "với chúng tôi đi."
+ Đông sang, đói quá, đế mèn đã làm
gì?

Hoạt động của HS

- Lắng nghe, kết hợp quan sát tranh.
- Lắng nghe, trả lời câu hỏi:
+… cặm cụi kiếm thức ăn
+ …suốt ngày rong chơi.
+ … tìm đến nhà kiến xin ăn.
+ … Vào đây cùng ăn với chúng tôi đi.
23


/>+ Chị kiến lớn đã nói gì với dế mèn?
Đoạn 3: Còn lại
+ … dế vui vẻ cùng đàn kiến đi kiếm
+ Xuân về, dế mèn cùng đàn kiến làm
ăn.
gì?
* HS kể chuyện: (15 phút)
- Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận
theo nhóm nêu nội dung từng tranh.
- HS thảo luận, nêu nội dung tranh.
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả thảo
+ Tranh 1: Mùa thu đến, đàn kiến đi
luận
kiếm ăn.

+ Tranh 2: Dế suốt ngày rong chơi.
+ Tranh 3: Đông sang, đế đói quá đến
nhà kiến xin ăn.
+ Tranh 4: Xuân về, dế cùng đàn kiến
đi kiếm ăn.
- Yêu cầu HS dựa vào tranh kể lại từng
- HS kể trong nhóm.
đoạn cho bạn nghe.
- Gọi HS kể trước lớp.
- 3 HS kể nối tiếp 3 đoạn trước lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá.
- 1-2 HS kể toàn truyện trước lớp
- Lớp nhận xét, đánh giá.
* Liên hệ, giáo dục (5 phút)
+ Vì sao dế phải sang nhà kiến xin ăn?
+ .. . vì không có thức ăn dự trữ nên bị
đói.
+ Em thấy kiến thế nào? Dế thế nào?
+ … kiến chăm chỉ, còn dé lười biếng.
+ Qua câu chuyện em học tập kiến hay
+ .. học tập kiến: chăm chỉ làm việc.
dế? học tập điều gì?
- GV giáo dục HS : Chăm chỉ làm việc
và biết tích lũy mới có ăn.
- HS lắng nghe.
3. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà kể lại chuyện cho bạn - Lắng nghe, ghi nhớ.
bè và người thân nghe.
---------------------------------------------HẾT TUẦN 6-------------------------------------


24



×