Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Tổng hợp các câu hỏi bán trắc nghiệm ôn tập môn luật dân sự 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.48 KB, 28 trang )

TỔNG HỢP CÂU HỎI BÁN TRẮC NGHIỆM DÂN SỰ 2
PHẦN 1: BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM
1. Nghĩa vụ được bảo đảm vô hiệu thì biện pháp bảo đảm nghĩa vụ cũng vô
hiệu; (SAI không vô hiệu trong trường hợp biện pháp bảo đảm đã thực hiện một
phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ nhằm mục đích hoàn trả tài sản, trừ TH có thỏa thuận
khác, khoản 1 Điều 15 NĐ 163)
2. Nghĩa vụ được bảo đảm vô hiệu không làm chấm dứt biện pháp bảo
đảm;(SAI trong trường hợp giao dịch bảo đảm chưa được thực hiện)
3. Nghĩa vụ bảo đảm vô hiệu không làm nghĩa vụ được bảo đảm vô hiệu;
(SAI về nguyên tắc chung là đúng nhưng pháp luật tôn trọng sự thỏa thuận của các
bên, 2 bên có thể thỏa thuận nếu biện pháp bảo đảm vô hiệu thì nghĩa vụ trong hợp
đồng chính cũng vô hiệu, khoản 2 Điều 15 NĐ 165)
4. Đối tượng của các biện pháp bảo đảm chỉ có thể là tài sản;(SAI: bảo
lãnh có thể là công việc phải thực hiện, tín chấp là uy tín)
5. Bên có nghĩa vụ trong quan hệ nghĩa vụ được bảo đảm có thể sử dụng tài
sản không thuộc sở hữu của mình làm tài sản bảo đảm;(Đúng. Ví dụ quy định tại
khoản 2 Điều 13 NĐ 163: việc bên bán được bảo lưu quyền sở hữu hưng bên mua
vẫn được dùng tài sản để cầm cố, thế chấp hoặc trong trường hợp bảo lãnh bên bảo
lãnh có thể dùng tài sản của chính mình làm tài sản bảo đảm cho bên được bảo
lãnh)
6. Hình thức miệng (bằng lời nói) không được công nhận trong tất cả các
giao dịch bao đảm;(SAI. Biện pháp kí cược có thể có hình thức lời nói)
7. Hình thức giao dịch bảo đảm có đăng ký chỉ áp dụng cho thế chấp tài
sản;(SAI. Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác)
8. Người xử lý tài sản bảo đảm phải là bên nhận bảo đảm (bên có quyền
trong quan hệ nghĩa vụ được bảo đảm);(SAI. Ví dụ như bán đấu giá ts)
1


9. Tài sản bảo đảm chỉ bị xử lý khi bên có nghĩa vụ (bên bảo đảm) vi phạm
nghĩa vụ;(SAI. khoản 2,3 Điều 299 BLDS do thỏa thuận của các bên có thể xử lí


tài sản trước thời hạn thực hiện nghĩa vụ)
10. Giao dịch bảo đảm có hiệu lực kể từ thời điểm giao kết;(SAI: Khoản 1
Điều 310 BLDS, có thể phụ thuộc theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp
luật. Ví dụ: cầm cố có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao ts)
11. Cầm cố có đối tượng là tài sản hình thành trong tương lai có hiệu lực tại
thời điểm tài sản đó được hình thành; (SAI. Vì đối với biện pháp cầm có thời điểm
có hiệu lực là khi chuyển giao vật và bản chất là phải có sự nắm giữ của bên nhận
cầm cố; do đó, TSHTTTL ko thể là đối tượng của biện pháp cầm cố)
12. Bên thế chấp chỉ có quyền đưa tài sản thế chấp tham gia giao dịch khi
có sự thỏa thuận đồng ý của bên nhận thế chấp;(SAI. khoản 4 Điều 321 BLDS
không cần có sự đồng ý nếu là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất kinh
doanh…)
13. Quyền sử dụng đất là đối tượng của cầm cố, thế chấp có tài sản gắn liền
thì tài sản gắn liền với đất đó cũng thuộc tài sản cầm cố, thế chấp;(SAI. Về bản
chất cẩm cố là chuyển giao bản thân của tài sản còn thế chấp là chuyển gioa các
giấy tờ chứng minh tình trạng pháp lí của tài sản, Điều 716)
14. Trong trường hợp bên có nghĩa vụ vi phạm nghĩa vụ thì tài sản bảo đảm
thuộc sở hữu của bên có quyền (bên nhận bảo đảm) để họ có quyền xử lý tài sản
bảo đảm;(SAI. Đối với bảo lãnh thì nếu bên được bảo lãnh không có khả năng thực
hiện nghĩa vụ thì bên bảo lãnh với phải thực hiện nghĩa vụ)
15. Bên nhận bảo đảm có thể dùng tài sản bảo đảm để thay thế nghĩa vụ
cho bên bảo đảm.(SAI: được thay thế nếu có sự vi phạm)
2. KHẲNG ĐỊNH ĐÚNG SAI? TẠI SAO?
25. Cũng như cầm cố, tài sản đặt cọc, ký cược thuộc sở hữu của bên nhận
bảo đảm trong trường hợp bên bảo đảm vi phạm nghĩa vụ;(SAI theo khoản 2 ĐIều
2


359 trong kí cược nếu bên thue vi phạm nghĩa vụ thì trước hết bên cho thuê phải
đòi lại ts thuê không được xử lí ngay tài sản)

26. Một tài sản bảo đảm nhiều nghĩa vụ phải đảm bảo hai điều kiện: Tài sản
phải thuộc sở hữu của bên có nghĩa vụ trong nghĩa vụ được bảo đảm và phải có giá
trị lớn hơn giá trị các nghĩa vụ được bảo đảm;(SAI: đó là theo nguyên tắc chung
nhưng pháp luật tôn trọng sự thỏa thuận giữa các bên)
27. Tải sản hình thành trong tương lai chỉ có thể là đối tượng của biện pháp
cầm cố, thế chấp;(SAI: TSHTTTL không phải đối tượng của cầm cố vì bản chất
của cầm cố phải có sự chuyển giao và nắm giữ tài sản)
28. Cũng như cầm cố, đặt cọc và ký cược có hiệu lực từ thời điểm bên đặt
cọc, bên ký cược chuyển giao tài sản đặt cọc, ký cược cho bên nhận đặt cọc, nhận
ký cược;(SAI. Hiệu lực của hợp đồng phụ thuộc theo thỏa thuận của các bên khác
với cầm cố)
29. Trong trường hợp một cá nhân dùng uy tín cá nhân hoặc uy tín của một
tổ chức mà họ là người đại diện để bảo đảm nghĩa vụ cho bên có nghĩa vụ, nếu
được bên có quyền chấp nhận thì đó là bảo đảm bằng biện pháp tín chấp;(SAI: uy
tín của cá nhân không thể dùng để áp dụng biện pháp tín chấp, căn cứ theo bản
chất của tín chấp)
30. Giao dịch bảo đảm chỉ được xác lập giữa các chủ thể trong một quan hệ
nghĩa vụ dân sự;(SAI trong trường hợp 1 ts bảo đảm cho nhiều nghĩa vụ)
7. Ký quĩ là biện pháp bảo đảm được áp dụng cho bảo đảm nghĩa vụ có chủ
thể là các tổ chức;(SAI. Có thể áp dụng đối với cá nhân)
8. Hộ gia đình nghèo có thể được vay tín chấp nếu đại diện của hộ là thành
viên của một tổ chức chính trị - xã hội ở cơ sở;(ĐÚNG người đại diện của hộ gia
đình nghèo phải là thành viên của tổ chức mới có thể được tổ chức đó bằng uy tín
của mình để bảo đảm cho nghĩa vụ vay)

3


9. Một cá nhân có thể thực hiện nhiều khoản vay tín chấp nếu họ thuộc diện
nghèo và là thành viên của nhiều tổ chức chính trị - xã hội;(ĐÚNG pháp luật

không có quy định rằng một cá nhận là thành viên của nhiều tổ chức chính trị xã
hội chỉ được xác lập 1 khoản vay, với mục đích nhằm hỗ trợ, nâng cao đời sống
cho nhân dân, nếu 1 cá nhân là người của nhiều tổ chức chính trị xã hội thì có thể
dùng uy tín của nhiều tổ chức mà mình là thành viên để thực hiện hợp đồng vay)
10. Trong trường hợp bên được bảo lãnh có tài sản đủ để thực hiện nghĩa
vụ vi phạm thì bên bảo lãnh không phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của mình;(câu
này em chưa được chắc chắn lắm vì đề bài có sử dụng vi phạm em nghĩ rằng câu
này là SAI cô ạ vì nếu đến hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên bảo đảm không có khả
năng về tài sản thì sẽ làm phát sinh nghĩa vụ của bên bảo lãnh, vì bên được bảo
lãnh đã vi phạm hợp đồng. Do vậy,nếu sau đó bên được bảo lãnh có ts đủ để thực
hiện nghĩa vụ thì sẽ hoàn lại cho bên bảo lãnh)
11. Một người đang thực hiện khoản vay tín chấp mà có tài sản để bảo đảm
thì phải thay đổi sang biện pháp bảo đảm bằng tài sản;(SAI vì theo tinh thần của
Điều 372 về tín chấp thì biện pháp tín chấp thực chất là 1 biện pháp dùng để hỗ trợ
và nâng cao công tác xã hội nhằm giúp đỡ cho những người có hoàn cảnh khó
khăn)
12. Các bên trong hợp đồng thuê có đối tượng là bất động sản có thể áp
dụng biện pháp ký cược nếu có thỏa thuận;(SAI đối tượng của kí cược chỉ có thể là
động sản. Căn cứ theo mục đích của kí cược là bên thuê phải trả lại tài sản thuê.
Còn đối với bất động sản có liê quan đến các giấy tờ chứng minh tình trạng pháp lí
nên chủ sở hữu được bảo vệ tối ưu nên sẽ không áp dụng kí cược)
13. Về nguyên tắc, tài sản ký cược có giá trị bằng hoặc lớn hơn giá trị tài
sản thuê, trừ khi các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật qui định khác;(ĐÚNG về
nguyên tắc chung nhằm bảo vệ lợi ích của bên cho thuê pháp luật quy định tài sản

4


dùng để kí cược phải có giá trị lớn hơn hoặc bằng giá trị tài sản thuê, tuy nhiên
pháp luật tôn trọng thỏa thuận của các bên)

14. Nhiều người cùng bảo lãnh cho một nghĩa vụ làm phát sinh nghĩa vụ
liên đới giữa họ;(SAI nếu có thỏa thuận bảo lãnh theo từng phần độc lập)
15. Các bên có thể thỏa thuận khác với qui định của pháp luật về trách
nhiệm dân sự khi một trong hai bên quan hệ đặt cọc vi phạm nghĩa vụ.(ĐÚNG vì
việc quy định của pháp luật đối với biện pháp đặt cọc nhằm nâng cao việc giao kết
và thực hiện hợp đồng
PHẦN 2: HỢP ĐỒNG
1. Thời điểm xác quyền sở hữu của bên mua đối với tài sản bán là thời
điểm hợp đồng mua bán có hiệu lực pháp luật;(SAI đối với hợp đồng mua bán trả
chậm, trả dần thì bên bán vẫn được bảo lưu quyền sở hữu)
2. Bên bán trong hợp đồng mua bán phải là chủ sở hữu tài sản bán;(SAI
bên bán có thể là người được chủ sở hữu ủy quyền để bán ts)
3. Địa điểm giao tài sản bán phụ thuộc vào thỏa thuận của các bên trong
hợp đồng mua bán;(vì địa điểm là điều khoản tùy nghi chứ không phải điều khoản
có bản trong hợp đồng, nếu các bên không có thỏa thuận thì hợp đồng vẫn có hiệu
lực và áp dụng theo quy định của pháp luật tại khoản 2 ĐIều 284 về địa điểm thực
hiện nghĩa vụ)
4. Chi phí bán đấu giá được tính vào giá của tài sản đấu giá;(SAI do bên có
tài sản và người bán đấu giá thỏa thuận theo hợp đồng)
5. Khi người có tài sản đấu giá chết thì đấu giá chấm dứt; (SAI có thể được
tiếp tục thực hiện và tài sản được chuyển cho những người thùa kế)
6. Người bán đấu giá là người có tài sản để bán;(SAI đó là trung tâm dịch
vụ bán đấu giá hoặc doanh nghiệp bán đấu giá)
7. Người có tài sản bán đấu giá có thể tự mình bán đấu giá; (SAI bán đấu
giá phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật, người bán đấu giá phải là các
5


trung tâm, doanh nghiệp có đủ các điều kiện nhà nước cho phép được thực hiện
bán đấu giá, người có tài sản không thể tự mình thực hiện việc bán đấu giá)

8. Người bán đấu giá không có quyền trở thành người mua đấu
giá; (ĐÚNG để phiên bán đấu giá được diễn ra công bằng và khách quan pháp luật
quy định người bán đấu giá không thể đồng thời là người mua đấu giá, khoản 2
ĐIều 30 NĐ 17/2010)
9. Người có tài sản bán đấu giá có quyền mua lại tài sản đấu giá từ người
mua đấu giá nếu họ đã khắc phục được các lý do để bán đấu giá (Ví dụ: bán đấu
giá nhà để trả nợ, nay nợ đã được trả…);(SAI do thỏa thuận của 2 bên thỏa thuận,
điều 42 NĐ 17/2010)
10. Người mua đấu giá phải nộp tiền dặt cọc mới được tham gia đấu giá;
(SAI tiền đặt trước, cần phân biệt đặt trước và đặt cọc)fndnddhhhffddđ
11. Người nào đã đặt tiền đặt cọc thì mới có thể trở thành chủ sở hữu của
tài sản đấu giá; (SAI khi tham gia đấu giá người tham gia theo quy định phải trả 1
khoản tiền đặt trước, và theo như quy định sẽ có 1 số trường hợp ko được trả lại
khoản tiền này)
12. Bên bán phải chịu các chí phí về vận chuyển tài sản bán đến nơi cư trú
của bên mua; (SAI còn theo thỏa thuận của các bên ĐIều 441)
13. Bên bán phải chịu các chi phí về chuyển quyền sở hữu đối với tài sản
bán cho bên mua;(SAI do thỏa thuận của các bên)
14. Hợp đồng mua bán là hợp đồng chỉ bao gồm hai bên mua và bán;(SAI
có thể liên quan đến chủ thể khác ví dụ như bán đấu giá)
15. Bên mua trong hợp đồng mua bán trả chậm, trả dần có quyền sở hữu tài
sản mua từ thời điểm họ đã hoàn thành nghĩa vụ trả tiền;(ĐÚNG trong thời gian
chưa hoàn thành nghĩa vụ trả tiền, bên bán vẫn được bảo lưu quyền sở hữu với ts
bán, ĐIều 461)

6


16. Thời điểm chấm dứt hợp đồng mua bán có bảo hành là thời điểm hết
thời hạn nghĩa vụ bảo hành;(SAI chấm dứt tại thời điểm các bên đã hoàn thành

nghĩa vụ theo như thỏa thuận trong hợp đồng, nghĩa vụ bảo hành không phải là
nghĩa vụ dân sự mà đó là hình thức khuyến khích nhằm đảm bảo chất lượng cho
khách hàng của bên bán)
17. Trong trường hợp bên bán bán tài sản không thuộc sở hữu của mình thì
hợp đồng mua bán đó vô hiệu;- Hợp đồng mua bán phải lập thành văn bản;(SAI vì
có thể người không phải chủ sở hữu nhưng được chủ sở hữu ủy quyền)
18. Tài sản bán thuộc sở hữu chung hợp nhất, sở hữu chung theo phần và
sở hữu hợp nhất thì hợp đồng mua bán chỉ có hiệu lực khi có sự thỏa thuận đồng ý
bằng văn bản của tất cả các đồng sở hữu chủ;(SAI có trường hợp không cần có sự
đồng ý ví dụ như tài sany chung hợp nhất của vợ chồng, 1 bên có thể dùng tài sản
tham gia vào giao dịch mua bán mà đem lại lợi ích cho bên kia)
19. Trong trường hợp tài sản bán có khuyết tật mà không do lỗi của bên bán
thì bên mua phải chịu rủi ro;(SAi nếu trước thời điểm mua bên mua phát hiện được
khuyết tật về ts thì bên bán phải chịu rủi ro, ĐIều 440)
20. Trong trường hợp hợp đồng mua bán có hiệu lực, nhưng bên bán chưa
chuyển giao tài sản bán cho bên mua, mà lại có rủi ro đối với tài sản bán thì hợp
đồng mua bán sẽ bị hủy bỏ;(SAI hủy bỏ hay không phụ thuộc vào ý chí của các
bên chủ thể, các chủ thể có thể thỏa thuận thay thế bằng tài sản khác nếu là vật
cùng loại)
21. Hợp đồng mua bán trên lãnh thổ Việt Nam phải được thanh toán bằng
tiền Đồng Việt Nam;(ĐÚNG đó là tiền thông dụng trong phạm vi cả nước, các loại
tiền khác bị hạn chế trong 1 số trường hợp trong giao lưu ds)
22. Hợp đồng mua bán tài sản đang là đối tượng của một giao dịch bảm đảo
thì vô hiệu;(SAI hợp đồng mua bán ko thể trở thành đối tượng của giao dịch ds,
câu này em cũng ko chắc chắn cô ạ)
7


23. Hợp đồng mua bán chỉ chấm dứt khi bên bán đã chuyển giao tài sản cho
bên mua và bên mua đã chuyển giao tiền mua tài sản cho bên bán;(SAI ví dụ trong

trường hợp các chủ thể có thỏa thuận về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng)
24. Khi bên mua chưa trả tiền thì bên bán có quyền không chuyển giao tài
sản bán cho bên mua; (SAI trong trường hợp 2 bên đã thỏa thuận trong hợp đồng
rằng phải giao tài sản trước thì bên mua mới phải thực hiện nghĩa vụ trả tiền)
25. Bên mua sau khi dùng thử mà làm hư hỏng hoặc làm suy giảm giá trị
tài sản dùng thử thì phải mua tài sản dùng thử đó;(SAI không bắt buộc có thể phải
bồi thường thiệt hại, Điều 460)
26. Hợp đồng mua bán nhà ở chỉ có hiệu lực khi hình thức của hợp đồng
được lập thành văn bản và có công chứng, chứng thực;(SAI với hợp đồng mua bán
với bên mua bán là doanh nghiệp có chức năng kinh doanh không cần có công
chứng chứng thức, khoản 2 Điều 63 NĐ 71/2010 hướng dẫn thi hành về luật nhà ở)
27. Trong bán đấu giá, bên bán tài sản đấu giá là chủ sở hữu tài sản bán;
(SAI bên bán là trung tâm hoặc doanh nghiệp bán đấu giá)
28. Tất cả những người tham gia mua đấu giá đều phải đăng ký và nộp
khoản tiền đặt trước; (ĐÚNG theo quy định về bán đấu giá ts)
29. Bên nhận bảo đảm có quyền bán tài sản bảo đảm thông qua hình thức
đấu giá trong trường hợp bên bảo đảm vi phạm nghĩa vụ;(SAI hình thức do các bên
thỏa thuận, nếu đã thỏa thuận về phương thức xử lí trong đó không có quy định bên
nhận bảo đảm được phép bán đấu giá thì bên nhận bảo đảm ko được sử dụng hình
thức bán đấu giá)
30. Hợp đồng mua bán là hợp đồng có đền bù; (ĐÚNG vì bản chất của mua
bán là các bên phải mất 1 lợi ích vật chất để có được một lợi ích tương xứng)
31. Hợp đồng mua bán là hợp đồng ưng thuận; (ĐÚng thời điểm có hiệu
lực của hợp đồng mua bán phụ thuộc vào sự thỏa thuận của các bên)

8


32. Hợp đồng mua bán là hợp đồng song vụ (ĐÚNG vì trong nội dung của
hợp đồng luôn xác định rõ nghĩa vụ của các bên)

33. Hợp đồng tặng cho là hợp đồng song vụ;(SAI là hợp đồng đơn vụ kể cả
với tặng cho có điều kiện vì bản chất của tặng cho là bên tặng cho không có bất kì
lợi ích vật chất nào trong việc tặng cho)
34. Hợp đồng trao đổi tài sản là hợp đồng ưng thuận;(ĐÚNg thời điểm có
hiệu lực do các bên thỏa thuận )
35. Cũng giống như hợp đồng tặng cho, hợp đồng trao đổi tài sản là hợp
đồng thực tế;(SAI vì cả 2 loại hợp đồng này đều là hợp đồng ưng thuận)
36. Trong bán đấu giá, khi bên mua đấu giá cao hơn giá khởi điểm thìcos
quyền mua tài sản đấu giá đó;(SAI và phải là người trả giá cao nhất, khoản 2 Điều
458)
37. Bên mua tài sản sau khi dùng thử chỉ có thể trả lạ tài sản dùng thử khi
tài sản đó có khuyết tật mà không thuộc lỗi của bên mua sau khi dùng thử;(SAI nếu
ko gây thiệt hại cho TS và cảm thấy mục đích ko phù hợp thì có thể trả lại)
38. Mua trả chậm, trả dần là hình thức mua bán trả góp;(ĐÚNG xét về thực
tế mua bán trả chậm, trả dần là hình thức trả góp. Mục đích nhằm hỗ trợ và mở
rộng hình thức kinh doanh của bên bán; đồng thời tạo các điều kiện được chiếm
hữu, sử dụng, định đoat sớm hơn cho bên mua mà thời điểm thực hiện nghĩa vụ
được xét chậm lại phù hợp với khả năng thực tế của ben mua)
39. Bên mua phải tiếp tục kế thừa các quyền và nghĩa vụ liên quan đến
người thứ ba đối với tài sản mua;(SAI vì khi hợp đồng mua bán có hiệu lực nên
bên mua trở thành chủ sở hữu của ts do đó có toàn quyền quyết định đối với ts)
40. Đối tượng của hợp đồng trao đổi tài sản phải là vật cùng loại;(SAI có
thể là nhiều loại vật miễn là phù hợp với điều kiện của ts theo quy định của PL)
41. Khi lãi suất vượt quá 150% lãi suất của Ngân hàng nhà nước tương ứng
thì hợp đồng vay có lại trở thành hợp đồng vay không lãi do vi phạm qui định về
9


lãi suất trong hợp đồng vay tài sản;(SAI sẽ áp dụng quy định pháp luật , khi có
tranh chấp tòa sẽ áp dụng theo lãi cơ bản mà nhà nước quy định)

42. Bên tặng cho phải chịu trách nhiệm về các rủi ro mà tài sản tặng cho đã
gây ra cho bên được tặng cho; (SAI ví dụ trong trường hợp có thỏa thuận khác, ví
dụ 2 bên đã thỏa thuân sau khi đã tặng cho bên tặng cho ko có bất kì trách nhiệm gì
về tài sản)
43. Hợp đồng tặng cho có điều kiện chỉ có hiệu lực sau khi bên được tặng
cho đã thực hiện xong điều kiện mà bên tặng cho đưa ra;(SAi hiệu lực có từ khi
bên tặng chuyển giao ts cho bên được tặng)
44. Điều kiện trong hợp đồng tặng cho có điều kiện không phải là kết quả
thỏa thuận mà là ý chí đơn phương củabeen tặng cho;(Đúng tuy 2 bên có thể thỏa
thuận nhưng quyền quyết định cuối cùng về điều kiện là do bên tặng cho đưa ra
nên nó được xác định là ý chí đơn phương của bên tặng cho)
45. Khi tài sản tặng cho đã được chuyển cho bên được tặng cho, thì bên
tặng cho không có quyền đòi lại tài sản tặng cho; (ĐÚNG vì hợp đồng tặng cho có
hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản)
46. Tài sản tặng cho phải là tài sản đặc định; (SAI đối tượng của hợp đồng
tặng cho gồm nhiều loại ts nhưng phải đáp ứng theo điều kiện mà pháp luật quy
định)
47. Hợp đồng vay tài sản có hl kể từ thời điểm bên cho vay chuyển giao tài
sản vay cho bên vay.(SAI để đảm bảo quyền và lợi ích cho cả 2 bên thì hiệu lực
của hợp đồng vay do các bên thỏa thuận, là hợp đồng ưng thuận)
PHẦN 3: HỢP ĐỒNG CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG TÀI SẢN
1. Hợp đồng thuê tài sản là hợp đồng thực tế; (SAI là hợp đồng ưng thuận
theo thỏa thuận của các bên)

10


2. Đối tượng của hợp đồng thuê tài sản chỉ có thể là vật đặc định hoặc vật
không tiêu hao; (SAI đối tượng có thể là vật cùng loại. ví dụ thuê xe máy, oto….cô
ơi em chưa tìm thấy ví dụ mà đối tượng của hợp đồng thuê có thể là vật tiêu hao ạ)

3. Bên cho thuê tài sản là chủ sở hữu tài sản thuê;(SAI bên cho thuê có thể
là người được chủ sở hữu ủy quyền, hoặc trong trường hợp cho thuê lại)
4. Khi bên thuê được bên cho thuê miễn thực hiện nghĩa vụ trả tiền thuê thì
hợp đồng thuê được chuyển thành hợp đồng mượn tài sản; (SAI đó chỉ được coi là
miễn nghĩa vụ, vì bản chất của hợp đồng thuê và mượn là khác nhau về thời điểm
phát sinh hiệu lưc và hậu quả pháp lí…)
5. Khi các bên trong hợp đồng thuê tài sản thỏa thuận bên thuê tài sản trả
tiền thuê bằng tài sản cùng loại với tài sản thuê, thì hợp đồng đó trở thành hợp trao
đổi tài sản;(SAI bản chất của hợp đồng trao đổi tài sản là vật đổi vật, nhưng sau khi
trao đổi 2 bên sẽ trở thành chủ sở hữu của ts đã giao dịch, còn đối với hợp đồng
thuê đó chỉ là thỏa thuận về phương thức thanh toán chứ bên thuê ko trở thành chủ
sở hữu của ts thuê)
6. Quyền tài sản không thể là đối tượng của hợp đồng thuê hoặc mượn tài
sản; (ĐÚNG quyền tài sản có tính chất gắn bó mật thiết với chủ sh nên ko trở
thành đối tượng của hđ thuê)
7. Chủ thể của hợp đồng thuê khoán bắt buộc một bên phải là người đang
trực tiếp sản xuất, kinh doanh;(SAI tùy thuộc vào mục đích của các chủ thể khi
tham gia giao dịch ko bắt buộc phải là người đang trực tiếp sản xuất, kinh doanh)
8. Bên thuê khoán chỉ có thể là pháp nhân;(SAI có thể là cá nhân, tổ hợp
tác, hộ gia đình)
9. Khi hợp đồng thuê, mượn tài sản thiếu một trong các điều khoản cơ bản
thì hợp đồng không có hiệu lực;(ĐÚNG điều khoản cơ bán là điều khoản bắt buộc
với mọi hợp đồng, nếu thiếu 1 trong các điều khoản cơ bản hợp đồng sẽ ko phát
sinh hiệu lực pháp luật)
11


10. Biện pháp bảo đảm cho hợp đồng thuê chỉ có thể là ký cược;(SAI biện
pháp kí cược chỉ áp dụng đối với hợp đồng thuê động sản, nhưng hợp đồng thuê có
thể áp dụng nhiều biện pháp bảo đảm khác nhau phụ thuộc vào thỏa thuận của các

bên chủ thể)
11. Khi các bên thỏa thuận đối tượng của hợp đồng thuê tài sản là vật tiêu
hao, thì bên cho thuê phải chịu rủi ro về đối tượng hợp đồng thuê;(SAI đối tượng
của hợp đồng thuê phải là vật ko tiêu hao, căn cứ theo bản chất của việc thuê là trả
lại tài sản thuê)
12. Giữa hợp đồng thuê và hợp đồng mượn chỉ có điểm khác nhau duy nhất
là bên thuê phải trả tiền thuê, còn bên mượn không phải đáp ứng lại bất kỳ lợi ích
vật chất nào;(SAI khác nhau về thời điểm phát sinh hiệu lực với hợp đồng mượn là
hợp đồng thực tế, còn thuê là ưng thuận, hậu quả pháp lí cũng có nhiều điểm khác
biệt)
13. Hợp đồng mượn tài sản là hợp đồng thực tế.(ĐÚNG dựa vào bản chất
của việc cho mượn ta thấy rằng bên cho mượn không được đáp ứng bất kì 1 lợi ích
vật chất nào đối với bên mượn (hợp đồng ko có đền bù), cho nên pháp luật cho
phép bên cho mượn có những thời gian để cân nhắc, tính toán trong việc định đoạt
ts của mình)
PHẦN 4. HỢP ĐỒNG CÓ ĐỐI TƯỢNG LÀ CÔNG VIỆC
1.

Giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền đều là hợp đồng dân sự? (SAI

thông thường hợp đồng ủy quyền phải có sự thống nhất ý chỉ của 2 bên phát sinh
theo quan hệ ds, còn giấy ủy quyền phát sinh theo quan hệ hành chính VD giám
đốc ủy quyền cho phó giám đốc thực hiện các công việc của công ty)
2.

Đối tượng của hợp đồng vận chuyển hành khách là hành khách?(SAI

đó là công việc phải thực hiện: việc vân chuyển)

12



3.

Trong trường hợp người thứ ba có lỗi cố ý gây thiệt hại cho đối tượng

bảo hiểm thì bên bảo hiểm không phải trả tiền cho bên được bảo hiểm? (SAI tùy
thuộc vào từng loại bảo hiểm)
4.

Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng có điều kiện? (SAI là nghĩa vụ có

điều kiện, bởi vì hợp đồng bảo hiểm đã có hiệu lực kể từ thời điểm giao kết nhưng
sự kiện bảo hiểm phát sinh theo hợp đồng đã có hiệu lực pháp luật)
5.

Bên vận chuyển tài sản phải trông coi tài sản trên đường vận chuyển?

(ĐÚNG đó là nghĩa vụ của bên vận chuyển ts)
6.

Bên vận chuyển hành khách có quyền từ chối chuyên chở nếu hành

khách không thanh toán cước phí vận chuyển trước cuộc hành trình? (ĐÚNG phụ
thuộc theo sự thỏa thuận của các bên)
7.

Ủy quyền cho người thứ ba thực hiện quyền yêu cầu không phải là căn

cứ phát sinh nghĩa vụ? (ĐÚNG vì về bản chất không có sự thay đổi về nghĩa vụ

phải thực hiện và chủ thể trong giao dịch)
8.

A thuê B vận chuyển tài sản cho mình, trên đường vận chuyển xe của

B bị gãy trục và lao xuống vách núi, hậu quả là tài sản của A bị hư hỏng toàn
bộ. Trong trường hợp này, B phải bồi thường cho A?(SAI nếu như xe của A gây
thiệt hại trong trường hợp nguồn nguy hiểm cao độ gây ra và trách nhiệm về bảo
dượng xe theo thỏa thuận do A đảm nhiệm)
9.

Hành khách có quyền mang theo hành lý mà không bị tính cước?

(ĐÚNG do thảo thuân và quy định của nhà xe)
10.

Hành khách có hành lý thì bị tính cước vận chuyển riêng

đối với hành lý? (SAI tùy thuộc vào thỏa thuận)
11.

Người dưới sáu tuổi không được tham gia hoạt động vận

chuyển hành khách? Trong quá trình vận chuyển tài sản, tài sản bị thiệt hại thì bên
vận chuyển phải chịu trách nhiệm dân sự? (SAI pháp luật ko có quy định cấm trẻ
em dưới 6 tuổi ko đc tham gia vân chuyển, tài sản bị thiệt hại trong quá trình vẫn
13


chuyển nhưng bên vận chuyển không phải bồi thường khi có sự kiện bất khả

kháng, trừ TH có thỏa thuận khác)
12.

Tài sản được quy định tại Điều 163 đều có thể là đối

tượng được vận chuyển trong hợp đồng vận chuyển tài sản. (Đúng vì phù hợp với
quy định của pháp luật)
13.

Dịch vụ EMS của bưu điện là một hình thức vận chuyển

tài sản?(ĐÚNG)
14.

Cũng như bên vận chuyển hành khách, bên vận chuyển

tài sản có trách nhiệm mua bảo hiểm tài sản vận chuyển?(SAI mua bảo hiểm trách
nhiệm ds)
15.

Hợp đồng vận chuyển hành khách thuộc loại hợp đồng

mẫu?(Sai. Vì hợp đồng mẫu có hình thức bằng van bản còn hợp đồng vận chuyển
có hình thức lời nói).
16.

Hành khách không có vé không được tổ chức bảo hiểm

thanh toán tiền bảo hiểm khi có tai nạn xảy ra?(SAI vé là bằng chứng của việc giao
kết nhưng trong TH ko có vé nhưng có các căn cứ khác chứng minh việc hành

khách có tham gia hợp đồng thì họ vẫn được nhận bảo hiểm khi xảy ra tai nạn)
17.

Bên vận chuyển phải có giấy phép kinh doanh vận

chuyển tài sản hoặc hành khách do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp?(SAI
không cần giấy phép nhưng phải tuân thủ các điều kiện bảo đảm cho hành khách
khi tham gia dịch vụ, như đóng bảo hiểm)
18.

A thuê B người chở khách bằng xe máy, B đưa mũ bảo

hiểm cho A nhưng A không đội, trường hợp này A phải chịu trách nhiệm hành
chính về hành vi không đội mũ bảo hiểm khi lưu hành trên đường bằng xe máy?
(SAI nếu cũng có lối cảu B trong trừng hợp không giám sát và theo dõi các điều
kiện an toàn trong khi thực hiện dịch vụ)

14


19.

Khi xảy ra thiệt hại về tính mạng, sức khỏe cho hành

khách thì bên vận chuyển phải bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận, nếu không có
thỏa thuận thì áp dụng các quy định của pháp luật? (SAI sẽ không phải bồi thường
trong TH bất khả kháng, khi đó sẽ áp dụng các quy định về bảo hiểm)
20.

Bên vận chuyển phải chịu trách nhiệm bồi thường cho tất


cả các hành khách đang trên phương tiện của bên vận chuyển khi có thiệt hại xảy
ra.(SAI chỉ có những hành khách tham gia trong hợp đồng giao dịch thì bên vận
chuyển mới phải chịu trách nhiệm bồi thường)
21.

Hành khách chỉ có thể là cá nhân.(SAI hành khách có thể

là pháp nhân trong trường hợp 1 công ty kí kết hợp đồng dịch vụ vận chuyển cho
nhân viên đi nghỉ mát)
22.

Khi bên vận chuyển chậm thực hiện nghĩa vụ vận chuyển

mà gây thiệt hại cho bên thuê vận chuyển thì phải chịu trách nhiệm về chậm thực
hiện nghĩa vụ.(SAI trong TH bất khả kháng và không có thỏa luận rằng trong mọi
TH nếu chậm thực hiện nghĩa vụ thì phải bồi thường)
23.

Trong trường hợp tài sản vận chuyển đã được mua bảo

hiểm mà có thiệt hại xảy ra, thì bên thuê vận chuyển có quyền yêu cầu tổ chức bảo
hiểm chi trả toàn bộ thiệt hại cho mình.(SAI chỉ chi trả trong phạm vi bảo hiểm)
24.

Bên thuê vận chuyển tài sản là bên nhận tài sản.(SAI bên

nhận tài sản có thể là người thứ 3)
25.


Nếu không có thỏa thuận gì khác thì bên nhận tài sản là

bên có nghĩa vụ thanh toán tiền cước vận chuyển;(ĐÚNG nếu các bên không có
thỏa thuận rằng bên thuê phải trả phí trước khi thực hiện công việc vận chuyển thì
theo nguyên tắc chung người nhận sẽ là người trả tiền dịch vụ, nhằm bảo về quyền
về của bên nhận ts đồng thời làm tăng trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ của bên vận
chuyển)

15


26.

Xe vận chuyển hành khách không được thực hiện các

hợp đồng vận chuyển tài sản trong trường hợp đang thực hiện hợp đồng vận
chuyển hành khách;(SAI nếu nhà xe quy định có thể vận chuyển cả hành khách và
tài sản, vì đối tượng của hợp đồng vận chuyển là công việc phải thực hiện)
27.

Trong trường hợp tính giá trị tài sản thiệt hại đối với tài

sản vận chuyển thì tính giá trị tài sản tại thời điểmvà tại địa điểm nơi xảy ra thiệt
hại về tài sản;(SAI tính từ khi nhận tài sản đến khi giao tài sản)
28.

Trong trường hợp tính giá trị tài sản thiệt hại đối với tài

sản vận chuyển thì tính giá trị tài sản tại thời điểm và tại địa điểm nhận tài sản vận
chuyển;(ĐÚNG)

29.

Trong trường hợp tính giá trị tài sản thiệt hại đối với tài

sản vận chuyển thì tính giá trị tài sản tại thời điểm và tại địa điểm nơi giao tài sản;
(SAI từ lúc bên vận chuyển nhận ts đến khi giao cho người nhận)
30.

Công ty A thuê công ty du lịch B tổ chức chuyến du lịch

cho nhân viên của mình ở Quảng Ninh, công ty du lịch B đã sử dụng xe của công
ty để vận chuyển nhân viên của công ty A đến Quảng Ninh, đây không phải là hợp
đồng vận chuyển hành khách;(cô ơi câu này em vẫn chưa trả lời được vì cũng khó
phân biệt được giữa hợp đồng dịch vụ và vận chuyển cô ạ, cô giải thích giúp em
với ạ)
31.

Nếu không thỏa thuận nào khác bên vận chuyển tài sản

giao hàng tại nơi cư trú của bên thuê vận chuyển;(SAI địa điểm là điều khoản bắt
buộc nên phải được thỏa thuạn từ trước)
32.

Trong hợp đồng vận chuyển hành khách hoặc tài sản

không có điều khoản về tiền cước mà bên thuê vận chuyển phải trả thì bên thuê vận
chuyển không phải trả tiền cước(SAI tiền cước là điều khoản cơ bản)

16



33.

Vũ khí bị nghiêm cấm vận chuyển trên các phương tiện

vận chuyển hành khách và tài sản;(SAI nếu các loại vũ khí không thuộc danh mục
cấm vân có thêt được vận chuyển)
34.

Tài sản vận chuyển phát sinh hoa lợi trong thời gian vận

chuyển mà làm phát sinh thêm chi phí thì bên vận chuyển có quyền từ chối vận
chuyển hoa lợi; (ĐÚNG theo thảo thuận của các bên)
35.

Bên vận chuyển có quyền chuyển tài sản, hành khách cho

bên vận chuyển khác trong quá trình vận chuyển nếu bên thuê vận chuyển không
phải trả thêm chi phí; (SAI trong trường hợp các bên đã có thỏa thuận ko được tra
đổi và phải do chính bên vận chuyển thực hiện)
36.

Trong thời gian vận chuyển do mưa lớn, đường sạt lở xe

không thể lưu hành, bên vận chuyển phải đi tuyến khác xa hơn làm phát sinh thêm
nhiều chi phí thì bên bên vậnchuyển có quyền thu thêm cước vận chuyển;(SAI
trong trường hợp các bên ko có thỏa thuận từ trước)
37.

Trong trường hợp bên vận chuyển hành khách chở quá số


hành khách cho phép theo yêu cầu của khách, thì cả hành khách và bên vận chuyển
cùng phải chịu trách nhiệm khi có những thiệt hại xảy ra;(SAI chỉ có nhà khách
phải bồi thường vì không tuân thủ theo quy định vận chuyển)
38.

Đại diện theo ủy quyền được xác lập theo hợp đồng ủy

quyền;(SAI có thể ủy quyền theo hình thức miệng)
39.

Nếu bên được ủy quyền là tổ chức tất yếu sẽ phát sinh

quan hệ ủy quyền lại;(SAI vì ủy quyền là sự thỏa thuận)
40.

Hợp đồng ủy quyền chỉ chấm dứt trong trường hợp một

trong hai bên chủ thể chết khi các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật qui định công
việc ủy quyền gắn liền với nhân thân của các chủ thể trong hợp đồng ủy quyền;
(SAI có thể chấm dứt theo thỏa thuận, khi bên ủy quyền cảm thấy việc ủy quyenf
không cần thiết)
17


41.

Trong trường hợp bên được ủy quyền thực hiện công việc

vượt quá công việc ủy quyền thì phải chịu trách nhiệm về phần công việc vượt quá

phạm vi ủy quyền;(ĐÚNG nếu vượt quá phạm vi ủy quyền thì bên được ủy quền
phải chịu trách nhiệm với hành vi vượt quá của mình)
42.

Khi bên được ủy quyền thực hiện công việc vượt quá

phạm vi ủy quyền, nhưng đem lại lợi ích cho bên ủy quyền thì không phải chịu
trách nhiệm về hành vi vượt quá phạm vi ủy quyền; (SAI nếu gây thiệt hại cho phía
bên kia vẫn phải chịu trách nhiệm về phần vượt quá)
43.

Pháp nhân chỉ được phép nhận ủy quyền trong qua hợp

đồng ủy quyền trong trường hợp công việc ủy quyền nằm trong chức năng, nhiệm
vụ hoạt động của pháp nhân;(ĐÚNG khi tiếp nhận nghĩa vụ ủy quyền pháp nhân
phải xem xét công việc đó có ảnh hưởng đến lợi ích của công ty hay không, nếu
không phù hợp với chức năng, nhiệm vụ hoạt động pháp nhân sẽ ko tiếp nhận việc
ủy quyền)
44.

Pháp nhân nhận ủy quyền từ chủ thể khác thông qua hợp

đồng ủy quyền mà nội dung công việc không phù hợp với chức năng, nhiệm vụ
hoạt động của pháp nhân thì người đứng đầu pháp nhân phải chịu trách nhiệm;
(ĐÚNG nếu tiếp nhận công việc ủy quyền mà gây thiệt hại thì người đại diện tiếp
nhận ủy quyền phải chịu trách nhiệm)
45.

Nhà nước ủy quyền cho cá cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp


tác, pháp nhân, cơ quan nhà nước … chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của
Nhà nước phải thông qua hợp đồng ủy quyền;(SAI có thể thông qua giấy ủy
quyền)
46.

Bên thuê vận chuyển tài sản có thể là bên được ủy quyền;

(ĐÚNG)

18


47.

Người có quan hệ nghĩa vụ với bên ủy quyền có quyền

hủy bỏ hợp đồng nếu bên được ủy quyền không thực hiện đúng nội dung nghĩa
vụ. (ĐÚNG 1 bên có quyền hủy bỏ hợp đồng nếu bên kia có sự vi phạm)
PHẦN 5: TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NGOÀI HỢP
ĐỒNG
1.

Quan hệ về bồi thường luôn phát sinh giữa các chủ thể của pháp

luật dân sự?(SAI với nghĩa vụ trong hợp đồng quan hệ bồi thường không phát sinh
khi ko có lỗi hoặc sự kiện bất khả kháng, trừ khi các chủ thể có thỏa thuận khác)
2.

Có thể có trường hợp người có hành vi gây thiệt hại không phải


bồi thường?(ĐÚNG trong trường hợp phòng vệ chính đáng hoặc tình thế cấp thiết)
3.

Người bị thiệt hại luôn là nguyên đơn trong mọi trường hợp? (SAI

thiệt hại có thể xay ra cho 2 bên nên cũng có TH người bị thiệt hại là bị đơn)
4.

Người gây thiệt hại luôn là bị đơn trong mọi trường hợp?(SAI lỗi

có thể từ phía nguyên đơn, và thiệt hại cũng có thể do cả 2 bên gây ra)
5.

Vô ý gây thiệt hại thì không phải bồi thường thiệt hại?(SAI phải

bồi thường cả với cố ý và vô ý )
6.

Trong trường hợp bất khả kháng gây thiệt hại thì không phải bồi

thường?(SAI. khoản2 Điều 584 BLDS, nếu các bên có thỏa thuận phải bồi thường
trong mọi tình huống)
7.

Có thể có trường hợp, người chịu trách nhiệm bồi thường thiệt

hại không có yếu tố lỗi?(ĐÚNG. Trong th bồi thường do nguồn nguy hiểm cao độ
gây ra- Điều 601, bồi thường thiệt hại do làm ô nhiễm môi trường - Điều 602, kể
cả khi ko có lỗi)
8.


Trong mọi trường hợp, phải có thiệt hại xảy ra mới có thể áp

dụng trách nhiệm bồi thường?(ĐÚNG thiệt hại trên thực tế là căn cứ để xác định
trách nhiệm bồi thường)

19


9.

Pháp nhân, tổ chức, cơ quan Nhà nước có quyền yêu cầu bồi

thường về tinh thần? (SAI. theo Điều 590, 591, 592, chỉ áp dụng đối với cá nhân
khi bị xâm phạm về sức khỏe, tính mạng, danh dự , nhân phẩm,...)
10.

Muốn áp dụng trách nhiệm bồi thường, người bị thiệt hại phải

chứng minh lỗi của người gây thiệt hại?(SAI. Người bị thiệt hại trong nhiều trg
hợp ko thể chứng minh đc lỗi của ng gây thiệt hại, nếu buộc họ chứng minh sẽ gây
bất lợi cho họ. Vì vậy, ng bị thiệt hại ko có nghĩa vụ chứng minh. Trong một số th,
ko có lỗi vẫn phải bồi thg thiệt hại. Ví dụ : làm ô nhiễm môi trg,..)
11.

Người gây thiệt hại và người bị thiệt hại có thể thỏa thuận với nhau

về mức bồi thường?(ĐÚNG. khoản 1 Điều 585 BLDS, các bên có thể thỏa thuận
vs nhau về mức bồi thg, hình thức bồi thg, phương thức bồi thg.
Pháp luật tôn trọng sự thỏa thuận của các bên)

12.

Việc bồi thường về tinh thần luôn phải tuân theo ngạch giá do

pháp luật quy định? (SA. Theo khoản 1 Điều 585, các bên có thể thỏa thuận về
mức BT. Ví dụ : bồi thường về tinh thần trong th thiệt hại do sk bị xâm phạm do
các bên tự thỏa thuậnh - khoản 2 Điều 590 BLDS)
PHẦN BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI DO HÀNH VI CỦA CON NGƯỜI
GÂY RA
1. Thiệt hại do hành vi của nhiều người gây ra làm phát sinh trách nhiệm
liên đới bồi thường thiệt hại; (Đúng Điều 587 BLDS)
2. Người gây thiệt hại do hành vi vượt quá phòng vệ chính đáng phải bồi
thường thiệt hại phần vượt quá; (Sai. Khi có hành vi vượt quá giới hạn phòng vệ
chính đáng, ng gây thiệt hại phải bồi thg toàn bộ thiệt hại, xuất phát từ nguyên tắc
1 ng chỉ chịu trách nhiệm về hv trái pl và hậu quả của hv đó mang lại)
3. Người gây thiệt hại trong tình thế cấp thiết thì không phải bồi thường;
(SAI. Khoản 2 Điều 595 BLDS nếu thiệt hại gây ra trong tình thế cấp thiết lớn hơn

20


so với thiệt hại thực tế thì phải bồi thường phần vượt quá yêu cầu của tình thế cấp
thiết)
4. Hành vi bảo vệ lợi ích người khác trước một hành vi tấn công không
phải là phòng vệ chính đáng;(Sai. phòng vệ chính đáng là việc một ng có hành vi
chống trả lại người đang có hv trái pl gây thiệt hại hoặc có nguy cơ gây thiệt hại
cho lợi ích của NN, quyền, lợi ích hợp pháp của ng khác hoặc của bản thân ng
phòng vệ)
5. Do sơ suất A làm đổ xăng và xăng bùng cháy, để ngăn chặn lửa cháy vào
nhà, A đã chạy sang nhà hàng xóm rút bộ chăn bông đang phơi trên dây để dập tắt

lửa, kết quả chăn bông của hàng xóm bị hủy hoại toàn bộ. Trường hợp này A
không phải bồi thường;(SAI tuy thiệt hại về chiêc chăn bông được xác định nhỏ
hơn thiệt hại do việc đổ xăng nhưng lỗi làm đổ xăng do A thực hiện, nên A phải
chịu trách nhiệm bồi thường)
6. Hành vi gây thiệt hại phù hợp với tình thế cấp thiết không làm phát sinh
trách nhiệm bồi thường thiệt hại;(sai, khi hành vi gây thiệt hại phù hợp với yêu cầu
của tình thế cấp thiết thì ng gây thiệt hại này ko phải bồi thg, trác nhiệm bồi thg sẽ
áp dụng đối với ng gây ra tình thế cấp thiết)
7. A tự uống rượu và A gây thiệt hại, A phải bồi thường;(SAI nếu người gây
thiệt hại là người mất hoàn toàn năng lực hành vi ds)
8. A tổ chức tiệc có thuê làm cỗ, những người ăn cỗ bị ngộ độc thực phẩm.
A phải bồi thường; (SAI nếu lỗi hoàn toàn thuộc về bên thuê làm cỗ)
9. X làm Tò He (nặn trò chơi bằng bột gạo hoặc ngũ cốc khác) có dùng
phẩm màu độc hại, bé Y mua con giống do X nặn để chơi, bé X đã ăn con giống đó
và bị ngộ độc. X phải bồi thường thiệt hại;(SAI vì không có mối quan hệ nhân quả,
việc gây thiệt hại xuất phát từ hành vi ăn của đứa trẻ - lỗi hoàn toàn thuộc về đứa
trẻ, việc dùng bột độc chỉ là điều kiện chứ ko phải nguyên nhân chính đứa trẻ bị
ngộ độc)
21


10. B là chủ tiệm thuốc đã bán thuốc cho C (loại thuộc nếu không dùng
đúng cách làm rối loạn nhận thức của C và có thể gây thiệt hại), do B không
hướng dẫn cho C cách sử dụng, C dùng quá liều dẫn tới mất khả năng nhận
thức gây thiệt hại cho người khác. B và C cùng chịu trách nhiệm liên đới bồi
thường thiệt hại;(SAI B không phải chịu trách nhiệm, ở đây ko có mối quan hệ
nhân quả giữa hành vi gây thiệt hại và hậu quả xảy ra, việc B không hướng dẫn chỉ
là điều kiện để dân đến thiệt hại nhưng nguyên nhân trực tiếp là do C sử dụng quá
liều)
11. Việc xác định lỗi của người dùng chất kích thích xác định vào thời điểm

trước khi họ dùng chất kích thích;(ĐÚNG vì khi đó họ là chủ thể có năng lực hành
vi ds đầy đủ, họ có lỗi khi tự mình đưa bản thân vào tình trạng say)
12. A, B, C cùng gây thiệt hại cho E, họ chịu trách nhiệm liên đới khi có sự
thống nhất về ý chí và hành vi gây thiệt hại cho E;(ĐÚNG. theo quy định của pháp
luật họ phải ràng buộc trách nhiệm BTTH khi có sự thống nhất về ý chí, hành vi và
lỗi)
13. Bảo vệ ủy ban nhân dân gây thiệt hại là người của pháp nhân gây thiệt
hại;(SAI vì UBND ko phải là pháp nhân mà là cơ quan hành chính nhà nước)
14. Chánh án gây thiệt hại là người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố
tụng gây thiệt hại;(SAI vớii điều kiện chánh án là người đang thi hành nhiệm vụ)
15. Sinh viên gây thiệt hại là người của pháp nhân gây thiệt hại;(SAI sinh
viên ko phải người của pháp nhân)
16. Người làm việc cho cơ quan nhà nước gây thiệt hại là cán bộ, công
chức gây thiệt hại;(SAI phải đang thi hành công vụ)
17. Người làm việc cho doanh nghiệp tư nhân gây thiệt hại là người của
pháp nhân gây thiệt hại; (SAI vì chưa chắc doanh nghiệp đó đã là pháp nhân hoắc
người đó chưa chắc là người của pháp nhân hoặc phải thực hiện nhiệm vụ đc pháp
nhân giao)
22


18. Người làm ở một văn phòng đại diện gây thiệt hại là người của pháp
nhân gây thiệt hại; (SAI công ty đó chưa chắc là pháp nhận)
19. X là điều tra viên khi thực hiện nhiệm vụ được thủ trưởng cơ quan giao
đã gây thiệt hại, đây là bồi thg thiệt hại do người có thẩm quyền của cơ quan tiến
hành tố tụng gây ra;(Sai. nếu nhiệm vụ này theo quy định về gây thiệt hại do
người của cơ quan nhà nước gây ra)
20. Khi đang học nội trú mà gây thiệt hại, thì cha mẹ không phải bồi
thường;(SAI nếu đang học nội trú do nhà trường quản lí mà gây thiệt hại cho chính
trường đó thì cha mẹ phải có trách nhiệm bôi thường cho nhà trường)

21. Cô giáo nhờ K một học sinh lớp 6 bê hộ từ phòng thí nghiệm xuống lớp
một bình hóa chất để thực nghiệm, trong quá trình bê bình hóa chất do nô đùa K đã
làm đổ hóa chất lên bạn học của K là G làm G bị bỏng nặng. Trường hợp này cô
giáo phải bồi thường;(SAI vì nguyên nhân dẫn đến việc G bị bỏng là do hành vi nô
đùa của B, trong TH này cha mẹ của B sẽ phải bồi thường)
22. A đào mộ và hủy hoại xác trong đó, A gây thiệt hại cả hai trường hợp:
xâm phạm thi thể và xâm phạm mồ mả, hài cốt;(ĐÚNG có thể áp dụng 2 điều luật
trong trường hợp này, nhằm bảo vệ cho tổn thất mà người nhà của thi thể, mồ mả
bị xâm phạm. Vừa áp dụng tổn thất về vật chất và cả tinh thần.
23. Đại lý bán hàng cho người tiêu dùng, người tiêu dùng bị thiệt hại do
hàng hóa mua của đại lý. Người tiêu dùng có quyền kiện nhà sản xuất bồi thường;
(SAI vì trước khi sử dụng người tiêu dùng phải có trách nhiệm kiểm tra, tra cứu
thông tin sản phẩm, thiệt hại xay ra từ hành vi sử dụng của người tiêu dùng chứ đại
lí ko ép buộc họ phải sử dụng. Do vậy , việc bán hàng của đại lí ko phải nguyên
nhân dẫn đến thiệt hại của người tiêu dùng)
24. A và B do cùng làm nhà trên cùng mặt bằng, A và b đã thuê C đến san
ủi mặt bằng. Trong quá trình san ủi trên phần đất của B, C để máy ủi va chạm
mạnh vào tường nhà M làm sập hoàn toàn một bức tường. A và B phải chịu trách
23


nhiệm liên đới;(SAI B và C phải liên đới bồi thường vì đã có lỗi để dẫn đến thiệt
hại cho M, Nếu A được coi là có lỗi trong việc quản lí, đôn đốc thi công thì cũng
ko phải chịu trách nhiệm BT vì hành vi của A ko có quan hệ nhân quả với thiệt hại
của M)
25. Nhiều người cùng gây thiệt hại và thiệt hại do hành vi của nhiều người
là một;(SAI nhiều người cùng gây thiệt hại có thể không có sự thống nhất về hành
vi, hậu quả hoặc cả hành vi và hậu quả. Còn thiệt hại do hành vi của nhiều người
phải có sự thống nhất về hậu quả, hoặc cả hành vi và hậu quả)
26. Hành vi của A, B, C gây thiệt hại cho E làm phát sinh trách nhiệm liên

đới trong bồi thường cho E, trừ khi họ có thỏa thuận khác; (SAI trong trường hợp
A,B, C không cùng thỏa thuận gây thiệt hại cho E và có thể xác định thiệt hại gây
ra của từng người thì họ riêng rẽ bồi thường. Ví dụ, buổi sang A đánh gãy tay trái
của E, chiều B đánh gãy tay phải, tối C đánh gãy chân)
28. Khi thẩm phán, kiểm sát viên và điều tra viên cùng sai lầm dẫn tới oan
sai trong tố tụng thì cơ quan điều tra phải bồi thường thiệt hại cho người bị oan sai;
(SAI theo nguyên tắc là cơ quan cuối cùng giải quyết vụ án phải chịu trách nhiệm
bồi thường vì họ trước khi thực hiện chức năng của mình phải có trách nhiệm kiểm
tra thông tin của cơ quan có liên quan đã thực hiện. Như vậy trong trường hợp này
tòa án sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường)
29. Khi thẩm phán, kiểm sát viên và điều tra viên cùng sai lầm dẫn tới oan
sai trong tố tụng thì ba cơ quan Tòa án, Viện kiểm sát, Cơ quan Điều tra cùng chịu
trách nhiệm liên đới bồi thường;(SAI như giải thích ở trên cơ quan cuối cùng thụ lí
án phải bồi thường)
30. Khi người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng gây thiệt hại
trong án oan sai,Nhà nước phải chịu trách nhiệm bồi thường.(SAI cơ quan đó phải
bồi thường còn người dẫn đến oan sai phải bồi hoàn)
PHẦN BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI DO TÀI SẢN GÂY RA
24


1. Chủ sở hữu công trình xây dựng phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt
hại khi công trình xây dựng gây thiệt hại kể cảkhi không có lỗi;(ĐÚNG theo quy
định của pháp luật chỉ trừ 2 TH lỗi hoàn toàn của người bị thiệt hại và bất khả
kháng. Ngoài ra, chủ sở hữu của công trình vẫn phải bồi thường)
2. Chủ sở hữu nguồn nguy hiểm cao độ phải chịu trách nhiệm bồi thường
thiệt hại khi nguồn nguy hiểm gây thiệt hại kể cảkhi không có lỗi;(ĐÚNG thoe
khoản 3 Điều 623)
3. Chủ sở hữu tài sản gây ô nhiễm môi trường phải bồi thường thiệt hại
ngay cả khi không có lỗi;(ĐÚNG Điều 624)

4. Xe A nổ do lửa cháy từ nhà bên cạnh. Chủ nhà bị cháy phải bồi thường;
(SAI nếu lỗi ko phải của chủ nhà mà do người thứ 3 thì người thứ 3 phải bồi
thường)
5. Bão làm đổ cây và gây thiệt hại thì chủ sở hưu cây không phải bồi
thường;(SAI nếu chủ sở hữu cũng có lỗi trong việc quản lí ts vẫn phải BT, Ví dụ
biết cây đã mục rũa có thể đổ gẫy nhưng ko áp dụng biện pháp phòng chống)
6. A có cây ăn quả lớn, C là con hàng xóm sang nhà A leo lên hái trộm quả,
A quát C xuống C giật mình ngã. A phải bồi thường cho C; (SAI A ko phải bồi
thường vì hành vi quát của A ko phải nguyên nhân trực tiếp dẫn đến thiệt hại của C
mà do hành vi của bản thân C)
7. M đổ rác thải xây dựng ra đường, N là người lưu hành trên đường, do rác
thải của M chắn hết đường, M buộc phải lái xe sang bên chiều đường ngược lại và
đã đụng xe với P đi ngược chiều. M phải chịu trách nhiệm bồi thường; (SAI M
phải chịu trách nhiệm hành chính)
8. Cá sấu là nguồn nguy hiểm cao độ;(SAI về bản chất thì cá sấu có thể là
nguồn nguy hiểm cao độ, nhưng pháp luật chưa có quy định về TH này)
9. Đại bàng, diều hâu là nguồn nguy hiểm cao độ;(SAi pháp luật chưa có
quy định )
25


×