Tải bản đầy đủ (.docx) (179 trang)

Giáo án Địa 7 năm học 2020 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (856.44 KB, 179 trang )

GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 7
Ngày soạn: 20 tháng 08 năm 2019
Tuần 1 – Tiết 1.

NĂM HỌC: 201 9 – 2020

Bài 1: DÂN SỐ

I/. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Nắm được dân số, mật độ dân số, tháp tuổi.
- Nguồn lao động của một địa phương.
- Hiểu nguyên nhân của gia tăng dân số và bùng nổ dân số.
Hậu quả của bùng nổ dân số đối với các nước đang phát tri ển và cách gi ải
quyết.
2. Về kỹ năng:
- Qua biểu đồ dân số nhận biết được gia tăng dân số và bùng nổ dân s ố.
- Rèn kĩ năng đọc khai thác thông tin từ biểu đồ dân số và tháp tuổi.
3. Về thái độ:
Có thái độ học tập đúng đắn.
4. Các năng lực chính hướng tới sự hình thành và phát triển ở học sinh:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính
toán.
- Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê.
II/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV:
- Biểu đồ H 1.1, H 1.2, H 1.3, H 1.4 Phóng to.
2. Chuẩn bị của HS:
- SGK, đọc trước bài ở nhà
III/. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Hoạt động khởi động :


a/ Kiểm tra bài cũ:
b/ Tạo tình huống cho bài mới: Theo sách giáo khoa
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
- GV: Hướng dẫn hs đọc thuật ngữ “dân số” trang
186 SGK. Hướng dẫn đọc nội dung phần 1
? Người ta điều tra dân số nhằn mục đích gì?
- HS: Kết quả điều tra dân số tại một thời điểm
nhất định cho chúng ta biết tổng số người của
một địa phương hoặc một nước, số người ở từng
độ tuổi, tổng số nam và nữ, số người trong độ
tuổi lao động, trình độ văn hoá, nghề nghiệp
đang làm và nghề nghiệp được đào tạo… Dân số
là nguồn lao động quý báu cho sự phát triển kinh

NỘI DUNG GHI BẢNG
1. Dân số, nguồn lao động.

- Kết quả điều tra dân số tại một
thời điểm nhất định cho chúng ta
biết tổng số người của một địa
phương hoặc một nước

TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

1


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 7


NĂM HỌC: 201 9 – 2020

tế - xã hội.
- GV: Hướng dẫn hs H1.1 SGK dân số của mỗi
quốc gia thường được thể hiện bằng một tháp
tuổi
- GV: Giới thiệu tháp tuổi và cách đọc tháp tuổi
……..
? Trong tổng số trẻ em ở độ tuổi từ 0 đến 4 tuổi
ước tính có bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái?
- HS: Ở tháp 1 có 5,5 tr bé trai và 5,5 tr bé gái
Ở tháp 2 có 4,5 tr bé trai và 4,8 tr bé gái
? Hãy so sánh số người trong độ tuổi lao động ở
hai tháp?
- HS: Ở tháp 2 số người trong độ tuổi lao nhiều
hơn so với tháp 1
? Hãy nhận xét đặc điểm thân và đáy của hai tháp
tuổi?
- HS: Ở tháp 1: Thân hẹp đáy rộng
Ở tháp 2: Thân và đáy gần bằng nhau
? Vậy tháp tuổi cho chúng ta biết đặc điểm gì?
- HS: Nhìn vào tháp tuổi, chúng ta bi ết được tổng
số nam và nữ phân theo từng độ tuổi, số người
trong độ tuổi lao động của một địa phương, một
nước.

- GV: Hướng dẫn hs nhận biết đặc điểm hình
dạng của ba dạng tháp tuổi cơ bản.
+ Tháp dân số trẻ: Đáy rộng, thân trung bình,
đỉnh hẹp.

+ Tháp tuổi trưởng thành: Đáy trung bình, thân
rộng, đỉnh trung bình.
+ Tháp tuổi già: Đáy trung bình hoặc hẹp, thân
trung bình, đỉnh rộng.

- Nhìn vào tháp tuổi, chúng ta biết
được tổng số nam và nữ phân
theo từng độ tuổi, số người trong
độ tuổi lao động của một địa
phương, một nước.

2. Dân số thế giới tăng nhanh
trong thế kỉ XIX và XX.

- Gia tăng dân số tự nhiên của
một nơi phụ thuộc vào số trẻ
sinh ra và số người chết đi trong
một năm. Sự gia tăng dân số do số
- GV: Hướng dẫn hs đọc từ “Các số liệu thống kê người chuyển đi và số người từ
…. Gia tăng dân số cơ giới”. Đọc thuật ngữ “tỉ l ệ nơi khác chuyển đến gọi là gia
sinh, tỉ lệ tử”
tăng cơ giới
? Thế nào là gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng
dân số cơ giới?
- HS: Gia tăng dân số tự nhiên của một nơi phụ
thuộc vào số trẻ sinh ra và số người chết đi trong
một năm. Sự gia tăng dân số do số người chuyển
TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

2



GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 7

NĂM HỌC: 201 9 – 2020

đi và số người từ nơi khác chuyển đến gọi là gia
tăng cơ giới
? Người ta điều tra dân số liên tục trong nhiều
năm nhằm mục đích gì?
- HS: Các số liệu thống kê và điều tra dân s ố liên
tục trong nhiều năm sẽ giúp chúng ta biết được
quá trình gia tăng dân số của một địa phương,
một nước hay trên toàn thế giới.
- GV: Hướng dẫn hs quan sát H 1.2 SGK
THẢO LUẬN NHÓM
? Nhận xét tốc độ gia tăng dân số theo hai mốc
sau. Từ công nguyên đến 1804. 1805 đến 1999?
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm
* Từ công nguyên đến 1840: Dân số tăng từ
300tr đến 1tỉ ng (Tăng 700tr ng chậm)
* Từ 1805 đến 1999 là 195 năm tăng từ 1tỉ ng
lên 6tỉ ng tăng 5 tỉ ng (tăng rất nhanh).
? Vậy nguyên nhân nào làm cho dân số tăng
nhanh trong thế kỉ XX?

- Dân số tăng nhanh trong thế kỉ
XX đó là những tiến bộ trong các
lĩnh vực kinh tế – xã hội và y tế.
3. Bùng nổ dân số.


- Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ
gia tăng bình quân hàng năm của
dân số thế giới lên đến 2,1 %

- GV: Vậy dân số thế giới tăng nhanh có ảnh
hưởng như thế nào
- Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên
- GV: Hướng dẫn hs đọc từ “Dân số thế giới tăng
không đều giữa nhóm nước đang
rất nhanh …… kinh tế chậm phát triển”
phát triển và nhóm nước phát
? Khi nào sự gia tăng dân số tự nhiên trở thành
triển
bùng nổ dân số?
- HS: Bùng nổ dân số xẩy ra khi tỉ lệ gia tăng bình
quân hàng năm của dân số thế giới lên đến 2,1 %
? Nguyên nhân nào dẫn đến bùng nổ dân s ố th ế
giới?
- HS: Dân số thế giới tăng nhanh và đột ngột từ
những năm 50 của thế kỷ XX, các nước thuộc địa
ở châu Á, châu Phi và châu Mĩ la tinh giành được
độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến
bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử vong, trong
khi tỉ lệ sinh vẫn còn cao.
- GV: Hướng dẫn hs quan sát và phân tích hai
hình H1.3 và H 1.4 SGK.
? Trong giai đoạn từ năm 1920 đến năm 2000
nhóm nước nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
cao hơn. Tại sao?

- HS: Nhóm nước đang phát triển có tỉ lệ gia tăng
TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

3


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 7

NĂM HỌC: 201 9 – 2020

dân số tự nhiên cao hơn nhóm nước phát triển
? Hậu quả và biện pháp khắc phục hiện tượng
bùng nổ dân số là gì?
- HS: Dân số tăng nhanh vượt quá khả năng giải
quyết các vấn đề ăn, mặc, ở, học hành, việc
làm…. đã trở thành gánh nặng đối với các nước
có nền kinh tế chậm phát triển.
Bằng các chính sách dân số và phát tri ển kinh tế
- xã hội, nhiều nước đã đạt được tỉ lệ gia tăng
dân số tự nhiên hợp lí, Sự gia tăng dân số thế
giới đang có xu thế giảm dần để tiến đến ổn
định ở mức trên 1,0%. Dự kiến đến năm 2050,
dân số thế giới sẽ là 8,9 tỉ người.
? Bằng hiêủ biết thực tế hãy cho biết Việt Nam
nằm trong nhóm nước nào?
- HS: Việt Nam nằm trong nhóm nước đang phát
triển có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.
3. Hoạt động luyện tập :
- Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất trong các câu dưới đây.
1. Các cuộc điều tra dân số được tổ chức định kỳ là cơ s ở giúp nhà n ước

a. Nắm tình trạng sinh, tử
c. Kiểm soát nạn nhập cư trái phép
c. Lập kế hoạch thanh toán nạn mù chữ
d. Có kế hoạch phát triển
KT-XH
2. Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số ?
a. Tổng số nam, nữ phân theo độ tuổi.
b. Số người trong độ tuổi lao động.
c. Số người quá và chưa đến độ tuổi lao động.
d. Tất cả đều đúng.
4. Hoạt động vận dụng , tìm tòi, mở rộng :
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Về nhà làm bài tập 2 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Chuẩn bị trước bài 2 “Sự phân bố dân cư các chủng tộc trên thế gi ới”
IV/RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

4


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 7

NĂM HỌC: 201 9 – 2020

Ngày soạn: 20 tháng 08 năm 2019
Tuần 1 – Tiết 2.

Bài 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I/. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Hiểu được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên
thế
- Nhận biết được sự khác nhau cơ bản và sự phân bố ba ch ủng t ộc l ớn trên th ế
giới.
2. Về kỹ năng:
- Rèn kĩ năng đọc bản đồ dân số, bản dồ tự nhiên thế giới.
- Nhận biết qua tranh ảnh và trên thực tế ba chủng tộc chính trên thế gi ới.
3. Về thái độ:
Có thái độ học tập đúng đắn.
4. Các năng lực chính hướng tới sự hình thành và phát triển ở học sinh:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính
toán.
- Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê.
II/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV:
- Bản đồ dân số thế giới.
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
- Tranh ảnh về ba chủng tộc lớn trên thế giới.
2. Chuẩn bị của HS:
- SGK, đọc trước bài ở nhà
III/. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Hoạt động khởi động :
a/ Kiểm tra bài cũ:
? Bùng nổ dân số sảy ra khi nào. Nêu nguyên nhân, hậu qu ả và h ướng gi ải quy ết?
- Bùng nổ dân số sảy ra khi tỉ l ệ gia tăng dân s ố tự nhiên bình quân trên th ế gi ới đ ạt
hoặc vượt 2,1%.


TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

5


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 7

NĂM HỌC: 201 9 – 2020

- Dân số tăng nhanh do nhiều nước thuộc địa ở Châu Á , Phi, Mĩ La Tinh giành đ ược
độc lập. Nền kinh tế, văn hoá, y tế tiến bộ. Tỉ lệ tử giảm nhanh trong khi đó t ỉ l ệ sinh
vẫn cao như cũ là nguyên nhân dẫn đến bùng nổ dân số.
- Dân số tăng nhanh dẫn đến vượt quá khả năng giải quyết công ăn việc làm tr ở
thành gánh nặng đối với nền kinh tế của nhiều nước đang phát tri ển trên thế gi ới.
b/ Tạo tình huống cho bài mới: Theo sách giáo khoa
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
- GV: Phân biệt cho hs hiểu rõ hai thuật ngữ dân cư, 1. Sự phân bố dân cư.
dân số.
- HS: Dân cư là tập hợp những người sống trên một
lãnh thổ được đặc trưng bởi kết cấu, mối quan hệ
qua lại với nhau về mặt kinh tế, bởi tính chất của
việc phân công lao động và cư trú theo lãnh thổ.
Dân số là tổng số người dân sinh sống trên một
lãnh thổ nhất định, được tính ở một thời điểm
nhất định. Được định lượng bằng mật độ dân số
trung bình.
- GV: Hướng dẫn hs đọc thuật ngữ mật độ dân số
trang 186 SGK.

- Là số dân cư trung bình sinh sống trên một đơn vị
diện tích lãnh thổ nhất định, thường là km 2. Ví dụ:
mật độ dân số châu Âu năm 2000 là 832 người
/km2.
? Dựa vào khái niệm vừa đọc hãy tính mật độ dân
số trung bình của Việt Nam?
- Dựa vào công thức: (Số dân : Diện tích) = Mật độ
dân số trung bình
Việt Nam: Diện tích = 329.247 km2
Số dân = 80,9 tr ng.
- HS: Tính mật độ dân số trung bình.
- GV: Vậy dân cư trên thế giới phân bố như thế nào
(GV treo bản đồ phân bố dân cư TG)
Hiện nay, dân số thế giới là trên 6 tỉ người. Tính ra,
bình quân trên 1km2 Đất liền có hơn 46 người sinh
sống. Tuy thế, không phải nơi nào trên bề mặt Trái
Đất cũng đều có người ở
? Mỗi chấm đỏ tương ứng với bao nhiêu người?
- HS: Mỗi chấm đỏ tương ứng với 500.000 ng
- Dân cư phân bố không đồng
? Hãy nhận xét sự phân bố các chấm đỏ trên bản đồ đều trên thế giới
từ đó rút ra kết luận về sự phân bố dân cư trên thế
giới?
- HS: Các chấm đỏ phân bố không đồng đều

TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

6



GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 7

NĂM HỌC: 201 9 – 2020

? Những nơi tập trung nhiều và ít chấm đỏ cho ta
biết đều gì?
- HS: Là những khu vực tập trung đông hoặc ít dân.
(Mật độ dân số cao hay thấp)
- Nhìn vào mật độ dân số cho
? Nhìn vào mật độ dân số cho ta biết điều gì?
biết tình hình phân bố dân cư
- HS: Căn cứ vào mật độ dân số có thể biết được của một địa phương ,một nước
nơi nào đông đân, nơi nào thưa dân.

? Dựa vào bản đồ hãy xác định những khu vực có
mật độ dân số cao và thấp trên thế giới?
- HS: Thực hiện trên bản đồ
Dân cư tập trung đông ở các khu vực Đông
Nam Á, Đông Á, Nam Á, Tây Phi, Trung Đông, Tây và
Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Bra Xin.?
? Xác định trên bản đồ các khu vực có số dân đông
nhất trên thế giới?
- HS: Đông Á và Nam Á.
- GV: Hướng dẫn hs xác định trên bản đồ tự nhiên
và rút ra nhận xét vì sao lại có sự phân bố nh ư
vậy?
- HS: Xác định trên bản đồ treo tường (Những nơi
điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như
đồng bằng, độ thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp,
mưa nắng thuận hoà….đều có mật độ dân số cao.

Ngược lại, những vùng núi hay vùng sâu, vùng xa,
hải đảo….đi lại khó khăn hoặc những vùng có khí
hậu khắc nghiệt như vùng cực, vùng hoang
mạc..thường có mật độ dân số thấp).
? Tại sao ngày nay con ngườ lại có thể sinh sống ở
khắp mọi nơi trên thế giới?
- HS: Với những tiến bộ về kĩ thuật, con ngưòi có
thể khắc phục những trở ngại về điều kiện tự
nhiên để sinh sống ở bất kỳ nơi nào trên Trái Đất.

- Dân cư sinh sống chủ yếu ở
những đồng bằng châu thổ trong
các đô thị, thưa thớt ở vùng núi,
vùng xa biển, vùng cực.

2. Các chủng tộc.

- GV: Căn cứ vào hình thái bên ngoài của cơ thể
(màu da, tóc, mắt, mũi...) các nhà khoa học đã chia
dân cư trên thế giới thành ba chủng tộc chính
- GV:Hướng dẫn quan sát H2.2và nghiên cứu phần
kênh chữ
THẢO LUẬN NHÓM
? Hãy nêu tên của ba chủng tộc, đặc điểm hình
TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

7


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 7


NĂM HỌC: 201 9 – 2020

dạng bên ngoài, địa bàn sinh sống chủ yếu của các
chủng tộc này?
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận bằng hình thức
điền vào bảng.
Tên chủng tộc
Đặc điểm hình dạng
Địa bàn cư trú
Môn-gô-lô-ít
Da vàng, mắt đen, tóc đen, Sinh sống chủ yếu ở Châu Á
(Da vàng)
mũi tẹt, hình dáng nhỏ thấp
Nê-Grô-ít
Da mầu sẫm, tóc đen soăn, Sinh sống chủ yếu ở Châu Phi
(Da đen)
mắt đen to, mũi thấp, môi dày.
Ơ-rô-pê-ô-ít
Da trắng tóc nâu hoặc vàng, Sinh sống chủ yếu ở Châu Âu
(Da trắng)
mắt xanh hoặc nâu, mũi cao,
dáng người cao to.
3. Hoạt động luyện tập :
- Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất trong các câu dưới đây.
1. Nhân tô quyết định nhất tới sự phân bố dân cư nói chung là:
a. Điều kiện tự nhiên.
b. L ịch s ử khai thác.
c. Phương thức sản xuất.
d. Trào l ưu di c ư.

2. Những khu vực thưa dân trên thế giới thường nằm ở.
a. Trung tâm các lục địa Á, Phi.
b. Vùng này có nhi ều đ ộng đ ất, núi l ửa.
c. Các vùng nhiều bão tố, ven biển.
d. Các đ ảo và qu ần đ ảo ngoài đ ại d ương.
3. Nhìn chung, sự tập trung dân cư đông ở một nơi, chủ yếu là do sự tác động của.
a. Điều kiện khí hậu tốt.
b. Đất đai màu mỡ.
c. Tài nguyên khoáng sản dồi dào.
d. Điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi cho đời sống và sản xuất.
4. Hoạt động vận dụng , tìm tòi, mở rộng :
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK
- Làm bài tập 2 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Chuẩn bị trước bài 3 “Quân cư, đô thị hoá”
IV/RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

8


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 7

NĂM HỌC: 201 9 – 2020

Ngày soạn: 27 tháng 08 năm 2019
Tuần 2 – Tiết 3.


Bài 3: QUẦN

CƯ. ĐÔ THỊ HÓA

I/. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Nắm được những đặc điểm của quần cư nông thôn và quần cư đô th ị, s ự khác
nhau về lối sống, sinh hoạt của hai loại hình quần cư này.
- Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô th ị.
2. Về kỹ năng:
- HS nhận biết được quần cư nông thôn và quần cư đô th ị qua ảnh chụp, qua
tramh vẽ hoặc qua thực tế.
- Nhận biết được sự phân bố của 23 siêu đô thị đông dân nhất trên thế giới.
3. Về thái độ:
Có thái độ học tập đúng đắn.
4. Các năng lực chính hướng tới sự hình thành và phát triển ở học sinh:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính
toán.
- Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê.
II/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
3. Chuẩn bị của GV:
- Lược đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới.
TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

9


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 7


NĂM HỌC: 201 9 – 2020

- Ảnh đô thị Việt Nam và một số thành phố lố trên thế gi ới.
4. Chuẩn bị của HS:
- SGK, đọc trước bài ở nhà
III/. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Hoạt động khởi động :
a/ Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới? tại sao dân c ư trên th ế gi ới l ại có s ự phân
bố như vậy?
- Dân cư thế giới phân bố không đồng đều ( có nơi tập trung đông dân c ư, có n ơi th ưa
thớt).
+ Dân cư tập trung đông ở những vùng đồng bằng châu thổ ven bi ển, trong nh ững đo
thị, nơi có khí hậu tốt, điều kiện sinh sống, giao thôg thuận ti ện.
+ Ở vùng núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng c ực,hoáng m ạc dân c ư th ưa th ớt, do
điều kiện giao thông khó khăn trắc trở.
b/ Tạo tình huống cho bài mới: Theo sách giáo khoa
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
- GV: hướng dẫn hs đọc thuật ngữ quần cư SGK
trang 188.
- Ngày nay xã hội loàingười ngày một phát tri ển,
quần cư không còn tồn tại dưới một hình thức
nhất định.
? Bằng hiểu biết của mình hãy cho biết có mấy hình
thức quần cư, đó là những hình thức quần cư nào?
- HS: Quần cư nông thôn và quần cư thành thị.

NỘI DUNG GHI BẢNG
1. Quần cư nông thôn và quần

cư thành thị.
* Quần cư nông thôn:
+MĐDS thấp
+H ĐKTCY: Trồng trọt, chăn nuôi,
ngư nghiẹp, nghề rừng
+Nhà ở thư thớt, chủ yếu là nhà
mái ngói
* Quần cư đô thị.
+M ĐDS cao
+H ĐKTCY:CN,DV
+Nhà ở san sát, chủ yếu nhà cao
tầng

GV: Hướng dẫn HS quan sát H 3.1 SGK.
? Miêu tả quang cảnh trong ảnh chụp?
- HS: Nhà cửa, làng mạc nằm xen kẽ với đồng
ruộng.
? Hoạt động kinh tế chủ yếu của người nông dân là gì?
- HS: Làm ruộng, chăn nuôi, làm nghề thủ công, lâm
nghiệp, ngư nghiệp.
? Rút ra nhận xét về mật độ dân số của hình thức
quần cư nông thôn?
- HS: Mật độ dân số thấp.
? Vậy hình thức quần cư nông thôn có những đặc 2. Đô thị hoá, các siêu đô thị.
điểm gì?
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 3.2 SGK.
TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

10



GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 7

NĂM HỌC: 201 9 – 2020

? Miêu tả quang cảnh đô thị?
- HS: Nhà cửa san sát, cao tường, người đi lại đông
đúc.
? Hoạt động kinh tế chủ yếu?
- Đô thị xuất hiện từ rất sớm và
- HS: Sản xuất công nghiệp và dịch vụ.
phát triển mạnh nhất ở thế kỷ
? Hình thức quần cư đô thị có những đặc điểm nào? XIX. Ngày nay có 46% dân số thế
giới sống trong các đô thị.
? Với hai hình thức quần cư như vậy, cách sống và
lối sống của họ có gì giống và khác nhau?
- HS: Giống: Họ đều sống quây quần, tập trung.
Khác: Nghề nghiệp, cách sinh hoạt.
- GV: Trên thế giới tỷ lệ người sống trong các đô thị
ngày càng tăng, tỷ lệ người sống ở nông thôn ngày
càng giảm.
? Tại sao có đặc điểm đó?
- HS: Các đô thị ngày càng phát triển.
- GV: Các đô thị xuất hiện rất sớm, từ thời kỳ cổ đại
và liên tục phát triển.
- Các đô thị và siêu đô thị phát
- GV: Hướng dẫn hs đọc thuật ngữ đô thị hoá.
triển tự phát để lại nhiều hậu
? Dựa vào kiến thức đã học và SGK chứng minh sự quả nghiêm trọng.
phát triển của các đô thị trong các thời kỳ? T ại sao

có những đặc điểm đó?
- HS: Thế kỷ XVIII, có gần 5% dân số sống trong
các đô thị, năm 2001 có 46% dân số sống trong các
đô thị.
- GV: Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng tr ở
thành các siêu đô thị, dự kiến đến năm 2025 dân
số đô thị là 5 tỷ người.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 3.3 SGK.
? Đọc tên các siêu đô thị trên thế giới? Xác định vị
trí các siêu đô thị trên bản đồ?
- HS: Xác định trên bản đồ treo tường.
? Xác định trên bản đồ các châu lục có nhiều và ít
siêu đô thị nhất?
- GV: Đô thị hoá là xu thế của thế giới hiện nay,
nhưng cũng gây ra rất nhiều hậu quả.
? Vậy hậu quả của sự phát triển đô thị là gì?
3. Hoạt động luyện tập :
- Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất trong các câu dưới đây.
1. Đặc điểm của quần cư đô thị là:
a. Dân cư sống bằng các hoạt động công nghi ệp hoặc dịch vụ.
b. Nhà cửa tập trung san sát thành phố xá.
TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

11


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 7

NĂM HỌC: 201 9 – 2020


c. Mật độ dân số cao.
d. Tất cả các đáp án trên.
2. Tính chất phân tán của quần cư nông thôn được biểu hiện thông qua:
a. Quy mô lãnh thổ (thường nhỏ hẹp).
b. Quy mô dân số (ít).
c. Mối liên hệ (chủ yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc ngư nghi ệp).
d. Tất cả các đáp án trên.
4. Hoạt động vận dụng , tìm tòi, mở rộng :
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập SGK.
- Học bài và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Chuẩn bị bài 4 “ Thực hành”.
IV/RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

Ngày soạn: 27 tháng 08 năm 2019
Tuần 2 – Tiết 4.

THỰC HÀNH

PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI.
I/. MỤC TIÊU
1/ Về kiến thức:
- Củng cố cho học sinh kiến thức đã học trong toàn chương.
+ Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân cư không đều trên thế giới.
+ Các khái niệm đô thị, siêu đô thị, sự phân bố các siêu đô thị ở Châu Á.
2/ Về kỹ năng:
- Củng cố, nâng cao thêm các kĩ năng: Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số,

phân bố dân cư, các siêu đô thị ở Châu Á.
- Đọc khai thác thông tin trên lược đồ dân số, sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi
ở một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi.
- Vận dụng để tìm hiểu dân số Châu Á, dân số Việt Nam.
TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

12


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 7

NĂM HỌC: 201 9 – 2020

3/ Về thái độ:
- Tinh thần đoàn kết ,thưc hiện tốt chính sách dan số KHHGĐ
4/ Các năng lực chính hướng tới sự hình thành và phát triển ở học sinh:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính
toán.
- Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê.
II/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1/ Chuẩn bị của GV:
- Tháp tuổi phóng to.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên Châu Á.
- Bản đồ phân bố dân cư đô thị Châu Á.
2/ Chuẩn bị của HS:
- SGK, đọc trước bài ở nhà
III/. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Hoạt động khởi động :
a/ Kiểm tra bài cũ:

b/ Tạo tình huống cho bài mới: Theo sách giáo khoa
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 4.1 SGK, đọc bảng 1. Đọc, phân tích lược đồ dân số
chú giải màu sắc mật độ dân số từng khu vực.
tỉnh Thái Bình.
THẢO LUẬN NHÓM
? Tìm những khu vực có mật độ dân số cao nhất, trung
bình và thấp nhất. Từ đó rút ra nhận xét về tình hình
phân bố dân cư của tỉnh Thái Bình?
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận.
- GV: Chuẩn hoá kiến thức.
+ Cao nhất: Thị xã Thái Bình trên 3000 người/ km2
+ Trung bình: Huyện Hưng Hà, Quỳnh Phụ, Đông
Hưng, Thái Thuỵ, Kiến Xương, Vũ Thư: 1000- 3000
người/ Km2
+ Thấp nhất: Tiền Hải: dưới 1000 người/Km2
- Dân cư tỉnh Thái Bình phân bố không đồng đều, tập
trung đông ở Thị xã, Thị trấn, thưa ở các vùng xa.
- GV: Treo bản đồ hành chính Việt Nam.
? Tìm đọc tên, mật độ dân số trung bình của một số
tỉnh, thành ở nước ta? ( Thành phố Hồ Chí Minh, Hà
Nội, Sơn La, Lai Châu, Thái Bình)?.
- HS:
+ Tp Hồ Chí Minh: 2524 người/Km2
+ Hà Nội: 2463 người/Km2
+ Sơn La: 59 người/ Km2
TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT


13


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 7

NĂM HỌC: 201 9 – 2020

+ Lai Châu: 32 người/Km2
+ Thái Bình: 1213 người/ Km2
- Thái Bình nằm trong nhóm các tỉnh có mật độ dân số
cao ở nước ta.
2. Đọc, phân tích biểu đồ tháp
tuổi ở Thành phố Hồ Chí Minh.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 4.2 và H 4.3.
? Hình dạng hai tháp tuổi có gì thay đổi?
- HS: Ở tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân hẹp hơn so với
tháp tuỏi 1999.
? Nhắc lại độ tuổi trong từng nhóm tuổi?
- HS:
+ Dưới tuổi lao động: 0- 14 tuổi.
+ Trong độ tuổi lao động: 15 – 59 tuổi.
+ Trên độ tuổi lao động: 60 tuổi trở lên.
? Nhóm tuổi nào tăng về tỷ lệ, nhóm tuổi nào giảm về
tỷ lệ?
- HS: Nhóm tuổi trong độ tuổi lao động tăng về tỷ lệ,
nhóm tuổi dưới độ tuổi lao động giảm về tỷ lệ.
? Vậy em có nhận xét gì về tình hình dân số Thành
phố Hồ Chí Minh 10 năm qua?
- HS: Dân số của Thành phố Hồ Chí Minh sau 10 năm
già đi.

3. Sự phân bố dân cư Châu Á.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 4.4 SGK, đọc bảng
chú giải trên lược đồ.
? Những khu vực tập trung nhiều chấm đỏ nói lên điều
gì?
- HS: Là nơi tập trung đông dân cư ( mật độ dân số
cao).
- GV: Treo bản đồ phân bố dân cư đô thị Châu Á.
? Xác định và đọc tên các đô thị lớn và vừa ở Châu Á?
- HS: Xác định vị trí các đô thị trên bản đồ.
? Vị trí các đô thị lớn có đặc điểm chung gì?
- HS: Các đô thị lớn thường tập trung ở ven biển và
các đại dương, ở trung và hạ lưu của các con sông lớn.
? Xác định trên bản đồ các siêu đô thị thuộc những
quốc gia nào?
- HS: Xác định trên bản đồ treo tường.
3. Hoạt động luyện tập :
- Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất trong các câu dưới đây.
1. Mật độ dân số trung bình là:
a. Tổng số dân trên 1 đơn vị lãnh thổ.
TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

14


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 7

NĂM HỌC: 201 9 – 2020

b.Số người cư trú trung bình trên một đơn vị diện tích.

c. Số lao động trên một đơn vị diện tích.
d. Cả A,B, C đều đúng.
2. Quan sát 2 tháp tuổi TP Hồ Chí Minh ( 1989, 1999 ) cho biết sau 10 năm nhóm tuổi nào
tăng về tỉ lệ.
a. Nhóm tuổi 15 - 60.
b. Nhóm tuổi trên 60.
c. Nhóm tuổi 0 – 14.
d. Cả A,B, đều đúng.
3. Quan sát 2 tháp tuổi TP Hồ Chí Minh ( 1989, 1999 ) cho biết sau 10 năm hình dáng tháp
tuổi có gì thay đổi.
a. Đáy tháp tuổi thu hẹp, đỉnh mở rộng.
b. Đáy tháp mở rộng, đỉnh thu hẹp.
c. Đáy tháp thu hẹp, đỉnh mở rộng.
d. Đáy tháp mở rộng, đỉnh mở rộng.
4. Hoạt động vận dụng , tìm tòi, mở rộng :
- Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Chuẩn bị trước bài 5. “Đới nóng. môi trường xích đạo ẩm”
- Ôn lại đặc điểm và ranh giới các đới khí hậu trên Trái Đất ở chương trình Địa lý lớp 6.
IV/RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

Ngày soạn: 03 tháng 09 năm 2019
Tuần 3 – Tiết 5.

ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I/. MỤC TIÊU
1/ Về kiến thức:
Học sinh cần:

- Xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đới nóng.
- Nắm được đặc điểm môi trường xích đạo ẩm ( Nhiệt độ, lượng mưa cao quanh năm, có
rừng rậm thường xanh quanh năm).
2/ Về kỹ năng:
- Đọc lược đồ khí hậu xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xích đạo xanh quanh năm.
- Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua mô tả các tranh ảnh.
3/ Về thái độ: Yêu thiên nhiên quê hương đất nước.
4/ Các năng lực chính hướng tới sự hình thành và phát triển ở học sinh:
TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

15


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 7

NĂM HỌC: 201 9 – 2020

-

Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng l ực tính
toán.
- Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê.
II/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1/ Chuẩn bị của GV:
- Bản đồ các kiểu môi trường trên Trái Đất.
- Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm, rừng ngập mặn.
- Biều đổ SGK phóng to.
2/ Chuẩn bị của HS:
- SGK, đọc trước bài ở nhà
III/. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Hoạt động khởi động :
a/ Kiểm tra bài cũ:
b/ Tạo tình huống cho bài mới: Theo sách giáo khoa
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 5.1 SGK.
I. Đới nóng.
? Xác định vị trí các môi trường trên bản đồ treo
tường, từ đó rút ra nhận xét về môi trường đới nóng?
- HS: Xác định trên bản đồ: Nằm khoảng giữa hai chí
tuyến.
? So sánh diện tích đất nổi ở đới nóng với diện tích
đất nổi trên lục địa?
*Vị trí:
- Nằm khoảng giữa hai chí tuyến,
kéo dài liên tục từ Tây sang Đông
tạo thành vành đai bao quanh Trái
Đất.
- Chiếm phần lớn đất nổi trên Trái
? Nhắc lại kiến thức đã học ở lớp 6 về đặc điểm nhiệt Đất.
độ, chế độ hoạt động, tên của các loại gió hoạt động ở *Khí hậu:
đới nóng?
+NHiệt độ cao, lượng mưa lớn gió
- HS: Là nơi có nhiệt độ cao, có gió tín phong hoạt tín phong
động quanh năm.
*SV:ppphong phú, đa dạng
- GV: Lượng mưa ở đây phong phú kết hợp với các
yếu tố tự nhiên kể trên làm cho hệ thực - động vật ở
đây hết sức phong phú, chiếm gần 70% số loài trên

Trái Đất.
? Xác định trên bản đồ treo tường các kiểu môi trường
trong đới nóng?
- HS: Gồm: môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt
đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc.

TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

16


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 7

NĂM HỌC: 201 9 – 2020

? Xác định vị trí của môi trường xích đạo ẩm trên bản
đồ? Rút ra nhận xét về vị trí của môi trường xích đạo II. Môi trường xích đạo ẩm.
ẩm?
1. Khí hậu
? Xác định vị trí của Singapo trên lược đồ?
- Vị trí: Nằm trong khoảng từ 50 B
- HS: Nằm trong môi trường xích đạo ẩm.
– 50 N.
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H 5.2 SGK, hướng
dẫn cách đọc biểu đồ.
THẢO LUẬN NHÓM
? Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình năm có dạng
hình như thế nào?
? Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và tháng
thấp nhất?

? Rút ra nhận xét chung về nhiệt độ?
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
? Lượng mưa lớn nhất trong năm = mm?
? Lượng mưa nhỏ nhất trong năm = mm?
? Nhận xét chung về lượng mưa?
- GV: Chuẩn hoá kiến thức:
- Về nhiệt đố:
+ Trong một năm có hai lần lên cao và hai lần xuống
thấp. NHiệt độ cao nhất khoảng 28 oC, thấp nhất
khoảng 25oC, nóng quanh năm, không có mùa đông
lạnh.
+ Về lượng mưa: Lượng mưa các tháng dao động từ
170 mm – 250 mm. Tổng lượng mưa trung bình năm
từ 2000 – 2300 mm. Mưa nhiều và phân bố đồng đều
quanh năm.
? Rút ra nhận xét chung về khí hậu?
- Khí hậu nóng ẩm quanh năm.
2.Rừng rậm xanh quanh năm
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 5.3 SGK.
? Miêu tả quang cảnh trong ảnh chụp?
- HS: Rừng rậm rạp xanh tốt.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 5.4 SGK.
? Đọc lát cắt và rút ra nhận xét?
- HS: Gồm 4 tầng:
+ Tầng cỏ quyết, cây bụi cao 10 m.
+ Tầng cây gỗ cao trung bình cao 30 m.
+ Tầng cây gỗ cao 40 m.
+ Tầng vượt tán cao trên 40 m.
→ Rừng có nhiều tầng tán, dây leo chằng chịt.
- Rừng phát triển rậm tạp, xanh tốt

quanh năm chia thành nhiều tầng
lên tới độ cao 40 – 50 m.
TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

17


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 7

NĂM HỌC: 201 9 – 2020

- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 5.5 SGK.
- Ở các vùng cửa sông, ven biển lầy bùn phát triển
rừng ngập nước ( rừng ngập mặn). Ví dụ Rừng U
Minh ở Việt Nam.
3. Hoạt động luyện tập :
- Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất trong các câu dưới đây.
1. Môi trường xích đạo ẩm nằm trong khoảng từ:
a. 10ºB đến 10ºN.
b. 7ºB đến 7ºN.
c. 15ºB đến 15ºN.
d. 5ºB đến 5ºN.
2. Môi trường xích đạo ẩm có khí hậu:
a. Khô và lạnh.
b. Nóng và ẩm theo mùa.
c. Nóng và ẩm quanh năm.
d. Lạnh và ẩm ướt.
- Xác định vị trí, giới hạn đới nóng trên bản đồ treo tường.
- Đọc và làm bài tập 3,4 SGK.
4. Hoạt động vận dụng , tìm tòi, mở rộng :

- Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Chuẩn bị bài 6 “ Môi trường nhiệt đới”.
+ Phân tích ra giấy nháp biểu đồ 6.1 và 6.2.
+ Miêu tả quang cảnh xa van
IV/RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

Ngày soạn: 03 tháng 09 năm 2019
Tuần 3 – Tiết 6.

MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I/. MỤC TIÊU
1/ Về kiến thức:
- Nắm được đặc điểm của môi trường nhiệt đới (Nóng quanh năm, có thời kì khô
hạn, lượng mưa giảm dần về phía hai chí tuyến, số tháng khô hạn càng kéo dài)
- Nhận biết được cảnh quan của môi trường nhiệt đới là Xa Van hay đồng cỏ cao
nhiệt đới.
2/ Về kỹ năng:
- Củng cố luuyện tập kĩ năng đọc biểu đồ khí hậu
- Củng cố kĩ năng nhận biết môi trường địa lí qua ảnh chụp tranh vẽ.
TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

18


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 7

NĂM HỌC: 201 9 – 2020


3/ Về thái độ:
4/ Các năng lực chính hướng tới sự hình thành và phát triển ở học sinh:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính
toán.
- Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê.
II/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1/ Chuẩn bị của GV:
- Bản đồ khí hậu thế giới.
- Biểu đồ H6.1 và H6.2 Phóng to.
- Ảnh về cảnh quan Xa Van.
2/ Chuẩn bị của HS:
- SGK, đọc trước bài ở nhà
III/. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Hoạt động khởi động :
a/ Kiểm tra bài cũ:
b/ Tạo tình huống cho bài mới: Theo sách giáo khoa
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG
1. Khí hậu.

- GV: Hướng dẫn hs quan sát trên bản đồ các môi
trường địa lí trên trái đất.
? Xác định vị trí môi trường nhiệt đới?
- Môi trường nhiệt đới nằm trong
khoảng từ vĩ tuyến 5o đến chí tuyến
ở cả hai bán cầu.
- GV: Hướng dẫn xác định địa điểm Ma-la-can và Giamê-la trên bản đồ.

THẢO LUẬN NHÓM
- GV: Chia lớp thành 4 nhóm (hai nhóm phân tích
nhiệt độ, hai nhóm phân tích lượng mưa)
* Nhiệt độ:
? Nhiệt độ tháng cao nhất, thấp nhất, biên độ? Thời kỳ
nhiệt độ tăng cao trong năm? Rút ra nhận xét về chế
độ nhiệt?
* Lượng mưa:
? Số tháng có mưa, số tháng không có mưa? Lượng
trung bình, nhận xét về lượng mưa?
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm:
* Nhiệt độ:
- Ma La Can: Nhiệt độ cao nhất 25oc – 28oc.
Nhiệt độ thấp nhất là 3oc.
Có hai lần nhiệt độ tăng cao trong năm. Nóng quanh
năm.
* Lượng mưa:

- Khí hậu:+Nhiệt độ cao nóng.
Càng gần chí tuyến biên độ nhiệt
càng lớn. +Lượng mưa tập trung
theo mùa, giảm dần về phía hai chí
tuyến.Có một mùa mưa và một
mùa khô rõ rệt
2. Các đặc điểm của môi trường.

TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

19



GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 7
- Ma La Can: Có mưa 9 tháng, lượng mưa lớn nhất từ
tháng 5 đến tháng 10, không mưa 3 tháng từ tháng 12
đến tháng 2 năm sau. Lượng mưa trung bình 841 mm.
- Gia Mê La: Có mưa 7 tháng, mưa nhiều từ tháng 5
đến tháng 9. Không mưa 5 tháng từ tháng 11 đến tháng
3 năm sau. Lượng mưa trung bình 647 mm.
* Nhận xét:
Số tháng có mưa ở hai biểu đồ giảm dần từ 9 tháng
đến 7 tháng, số tháng không có mưa tăng dần từ ba
tháng đến năm tháng. Càng về chí tuyến lượng mưa
càng giảm.
? Rút ra nhận xét về đặc điểm khí hậu nhiệt đới?

NĂM HỌC: 201 9 – 2020
a.Thiên nhiên thay đổi theo mùa
(một mùa khô và một mùa mưa)
+Mùa mưa:Mực nước sông dâng
cao. Đất bị xói mòn, rửa trôi ở
miền núi,ngập úng ở đồng
bằng.Cây cỏ tươ tốt.
+Mùa khô( ngược lại)

b. Thực vật thay đổi theo mùa và
thay đổi về phía hai chí tuyến, rừng
thưa đến sa van đến nửa hoang mạc.
- GV: Với đặc điểm khí hậu như vậy đặc điểm của môi
trường tự nhiên ở đây như thế nào…..
- GV: Hướng dẫn hs đọc từ “Thiên nhiên của môi

trường nhiệt đới …. gọi là đất feralit”
- GV: Hướng dẫn hs đọc thuật ngữ đất feralit trong
phần cuối SGK
? Nhịp điệu cuộc sống của thiên nhiên thay đổi như
thế nào hãy miêu tả?

? Với đặc điểm mưa theo mùa như vậy có ảnh hưởng
đến quá trình hình thành đất đai ở đây?
- HS: Đất rễ bị rửa trôi, thoái hoá, bạc màu….
- GV: Hướng dẫn hs quan sát H6.3 và H6.4 SGK.
? Hãy miêu tả quang cảnh trong ảnh chụp?
- HS: Quang cảnh Xa Van…..
? Thực vật ở đây phát triển như thế nào?

? Môi trường nhiệt đới thích hợp với những loại cây
trồng nào?
- HS: Cây lương thực và cây công nghiệp.
3. Hoạt động luyện tập :
- Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất trong các câu dưới đây.
TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

20


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 7

NĂM HỌC: 201 9 – 2020

1. Môi trường nhiệt đới có:
a. Lượng mưa càng về gần các chí tuyến càng không ổn định, lúc tăng, lúc giảm.

b. Lượng mưa càng về gần các chí tuyến càng tăng dần.
c. Lượng mưa càng về gần xích đạo càng giảm dần.
d. Lượng mưa càng về gần các chí tuyến càng giảm dần.
2. Môi trường nhiệt đới nằm ở khoảng từ vĩ tuyến:
a. 5º đến 23º ở cả hai bán cầu.
b. 5º đến 35º ở cả hai bán cầu.
c. 5º đến 30º ở cả hai bán cầu.
d. 5º đến 25º ở cả hai bán cầu.
3. Những vùng có Khí hậu nhiệt đới thì có nhiệt độ cao quanh năm và:
a. Trong năm có hai thời kì khô hạn.
b. Trong năm có một thời kì khô hạn.
c. Cả năm bị khô hạn.
d. Trong năm có một tháng khô hạn.
4. Thời kì khô hạn ở vùng có khí hậu nhiệt đới kéo dài:
a. Từ tháng 3 đến tháng 9.
b. Từ tháng 1 đến tháng 6.
c. Từ tháng 3 đến tháng 12.
d. Từ tháng 5 đến tháng 10.
? Giải thích tại sao diện tích sa van và nửa hoang mạc ở môi trường nhiệt đới ngày càng
mở rộng?
5. Hoạt động vận dụng , tìm tòi, mở rộng :
6. - Về nhà làm bài tập số 4 SGK.
7. - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
8. - Đọc trước bài 7 “ Môi trường nhiệt đới gió mùa”.
IV/RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

Ngày soạn: 10 tháng 09 năm 2019

Tuần 4 – Tiết 7.

MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
I/. MỤC TIÊU
1/ Về kiến thức:
- Nắm được nguyên nhân cơ bản sự hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của
gió mùa hạ, gió mùa đông.
- Nắm được hai đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa đó là: Nhiệt độ,
lượng mưa thay đổi theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường.

TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

21


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 7

NĂM HỌC: 201 9 – 2020

- Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đặc sắc và đa dạng nhất ở
đới nóng.
2/ Về kỹ năng:
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng đọc bản đồ, ảnh địa lý, biều đồ khí hậu của môi
trường nhiệt đới gió mùa.
3/ Về thái độ: Yêu thiên nhiên quê hương đất nước.
4/ Các năng lực chính hướng tới sự hình thành và phát triển ở học sinh:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính
toán.
- Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê.
II/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1/ Chuẩn bị của GV:
- Bản đồ khí hậu Việt Nam.
- Bản đồ khí hậu thế giới.
- Tranh ảnh vẽ cảnh quan nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
2/ Chuẩn bị của HS:
- SGK, đọc trước bài ở nhà
III/. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Hoạt động khởi động :
a/ Kiểm tra bài cũ:
? Hãy xác định vị trí giới hạn môi trường nhiệt đới trên bản đồ. Nêu đặc điểm của môi
trường nhiệt đới?
- HS: Xác định trên bản đồ treo tường.
- Đặc điểm: Nhiệt độ trung bình trên 22 oc. Mưa tập trung vào một mùa càng gần chí tuyến
lượng mưa càng giảm dần, thời kỳ khô hạn kéo dài. Biên độ nhiệt càng lớn.
- Thực vật thay đổi dần về phía hai chí tuyến và thay đổi theo mùa.
b/ Tạo tình huống cho bài mới: Theo sách giáo khoa
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG
1. Khí hậu:

- GV: Hướng dẫn HS quan sát vị trí của khu vực trên
H 5 T 16 SGK và quan sát trên bản đồ treo tường.
? Xác định vị trí giới hạn của khu vực trên bản đồ?
- HS: Xác định trên bản đồ treo tường ( môi trường
nhiệt đới gió mùa thuộc khu vực Đông Nam Á và Nam
Á).
- GV: Môi trường nhiệt đới nhưng chịu ảnh hưởng
mạnh mẽ của chế độ gió mùa. Vậy gió mùa là gì?

- HS: Đọc thuật ngữ “gió mùa” Tr 187 SGK.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 7.1 và H 7.2 SGK.
( chú ý đọc kỹ bảng chú giải).
THẢO LUẬN NHÓM.
? Dựa vào quan sát của mình hãy nhận xét hướng gió
TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

22


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 7
di chuyển trong mùa hạ và mùa đông. Nhận xét lượng
mưa trong hai mùa hoạt động của gió?
- HS báo cáo kết quả thảo luận.
+ Mùa hạ: gió từ biển thổi vào, có lượng mưa lớn.
+ Mùa đông: gió từ lục địa thổi ra, lượng mưa ít.
- GV: Hướng dẫn HS đọc SGK “ Ở khu vực…trong
vài ba ngày”. Và quan sát H 7.3 và H 7.4 SGK.
? Xác định vị trí Hà Nội, Mun Bai trên bản đồ?
? Hãy đọc nhiệt độ và lượng mưa của hai địa điểm
này?
- HS:
+ Hà Nội: Nhiệt độ: 17oc – 30oc, biên độ 13oc.
Lượng mưa: mưa nhiều từ tháng 5 đến
tháng 10, mưa ít tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Tổng
lượng mưa trong năm khoảng 1722 mm.
+ Mun Bai: Nhiệt độ: 23 – 31oc, biên độ 8oc.
Lượng mưa: mưa nhiều từ tháng 6 – 9,
mưa ít tháng 10 – 5 năm sau. Tổng lượng mưa 1784
mm.

? Nhận xét sự khác biệt về khí hậu giữa hai địa điểm?
- HS: Hà Nội có mùa đông lạnh. Nhưng Mun Bai có
lượng mưa lớn hơn và tập trung trong thời gian ngắn.
- GV: Hướng dẫn HS đọc “ Khí hậu nhiệt đới gió
mùa…dễ gây ra hạn hãn, lũ lụt”.
? Từ những đặc điểm trên hãy rút ra nhận xét về đặc
điểm chung của khí hậu nhiệt đới gió mùa?

NĂM HỌC: 201 9 – 2020

- Khí hậu thay đổi theo mùa gió,
nhiệt độ trung bình năm trên 20oc,
biên độ nhiệt năm khoảng 8oc.
+ Mùa đông: Có gió từ lục địa thổi
đến không khí khô lạnh, mưa ít.
+ Mùa hạ:Có gió từ đại dương thổi
đến không khí mát mẻ, mưa nhiều.
Thời tiết diễn biến thất thường.
2. Các đặc điểm khác của môi
trường.
-Cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo
mùa

- GV: Đây là khu vực thường có thiên tai như: Lũ lụt,
hạn hán, mưa bão.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 7.5 và H 7.6 SGK.
? Hãy miêu tả quang cảnh trong hai hình H 7.5 và H
7.6?
- HS:
+ H 7.5: Cây cối xanh tốt.

+ H 7.6: Lá vàng úa, rụng.
? Bằng hiểu biết thực tế hãy giải thích tại sao có hiện
tượng trên?
- HS: Mùa mưa cây cối xanh tốt, mùa khô lá vàng úa,
rụng lá.
- GV: Hướng dẫn HS đọc “ Môi trường nhiệt đới gió
mùa…cả ở trên cạn và ở dưới nước”
? Em có nhận xét gì về cảnh quan trong môi trường
nhiệt đới gió mùa?

- Môi trường nhiệt đới gió mùa là
môi trường có cảnh quan đa dạng
và phong phú nhất ở đới nóng.

- Là môi trường thích hợp với
nhiều loại cây lương thực và cây
công nghiệp nhiệt đới.

? Bằng những hiểu biết thực tế của mình hãy cho biết
TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

23


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 7

NĂM HỌC: 201 9 – 2020

với điều kiện khí hậu như vậy trong nông nghiệp phù
hợp với những loại cây trồng nào?

? Bằng những kiến thức đã học về dân cư hãy nhận
xét về sự phân bố dân cư ở đây. Tại sao có đặc điểm
đó?
- HS: Là khu vực dân cư tập trung đông đúc vì: có
điều kiện tự nhiên phù hợp đặc biệt với canh tác nông
nghiệp ( canh tác lúa nước).
3. Hoạt động luyện tập :
- Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất trong các câu dưới đây.
1. Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu đặc sắc của đới nóng, điển hình là ở:
a. Đông Nam Á.
b. Bắc Âu.
c. Nam Á và Đông Nam Á.
d. Bắc Mĩ.
2. Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa là:
a. Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn.
b. Thời tiết diễn biến thất thường.
c. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió.
d. Tất cả các phương án trên.
4. Hoạt động vận dụng , tìm tòi, mở rộng :
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị trước bài 8.
IV/RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

Ngày soạn: 10 tháng 09 năm 2019
Tuần 4 – Tiết 8.


HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG.
I/. MỤC TIÊU
1/ Về kiến thức:

TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

24


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 7

NĂM HỌC: 201 9 – 2020

- Nắm được các mối quan hệ giữa khí hậu, đất trồng với nông nghiệp. Giữa khai
thác đất và bảo vệ đất.
- Biết được một số cây trồng vật nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau ở đới nóng.
2/ Về kỹ năng:
- Luyện tập cách mô tả hiện tượng địa lí qua tranh ỹe liên hoàn, củng cố kĩ năng đọc
ảnh địa lí của học sinh.
- Luyện kĩ năng đọc ảnh địa lí ở mức cao hơn, phức tạp hơn về mối quan hệ giữa khí
hậu, đất trồng với nông nghiệp, giữa khai thác và bảo vệ đất.
3/ Về thái độ: Yêu thiên nhiên quê hương đất nước.
4/ Các năng lực chính hướng tới sự hình thành và phát triển ở học sinh:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính
toán.
- Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê.
II/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1/ Chuẩn bị của GV:
- Ảnh về sói mòn đất trên các sườn núi.
- Biểu đồ nhiệt độ lượng mưa ở môi trường xích đạo ẩm.

2/ Chuẩn bị của HS:
- SGK, đọc trước bài ở nhà
III/. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Hoạt động khởi động :
a/ Kiểm tra bài cũ:
? Ở đới nóng có những hình thức canh tác trong nông nghiệp nào. Nêu đặc điểm?
- Ở đới nóng có ba hình thức canh tác trong nông nghiệp.
+ Làm nương rẫy: Là hình thức canh tác trong nông nghiệp lâu đời nhất của xã hội loài
người. Là hình thức canh tác lạc hậu, để lại nhiều hậu quả xấu cho đất trồng và môi trường.
+ Làm ruộng thân canh lúa nước: Cần khí hậu thuận lợi, chủ động tưới tiêu, nguồn lao
động dồi dào…… Tăng vụ, tăng năng suất, tăng sản lượng, thúc đẩy chăn nuôi phát triển.
+ Sản xuất nông sản hàng hoá theo qui mô lớn: Là hình thức canh tác nông nghiệp tiên
tiến. Tạo ra khối lượng nông sản lớn, nhưng cần đầu tư nhiều vốn, máy móc kĩ thuật.
b/ Tạo tình huống cho bài mới: Theo sách giáo khoa
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
1. Đặc đểm sản xuất nông
nghiệp.
? Hãy nhắc lại những đặc điểm khí hậu môi trường
xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới và môi trường nhiệt
đới gió mùa?
- HS: Nhắc lại đặc điểm của các kiểu khí hậu nêu
trên……
- GV: Ghi nhanh ra bảng động.
+ Môi trường xích đạo ẩm: Khí hậu nóng quanh năm,
biên độ dao động nhiệt trong năm nhỏ (3 oC). Lượng
mưa trung bình năm lớn 1500mm đến 2500mm. Độ
ẩm trung bình năm trên 80%.
TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT


25


×