Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giáo án công dân 8 soạn theo 5 hoạt động phát triển năng lực m1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.61 KB, 18 trang )

Mẫu số 1
Ngày soạn: 17 /8/
Ngày dạy: 25 /8/
Tuần 1. Tiết 1. Bài 1.
TÔN TRỌNG LẼ PHẢI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - Qua bài, học sinh cần :
1. Kiến thức : - Hiểu thế nào là lẽ phải, tôn trọng lẽ phải.
- Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.
- Phân biệt được tôn trọng lẽ phải với không tôn trọng lẽ phải.
- Hiểu ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải.
2. Kỹ năng: - Biết suy nghĩ và hành động theo lẽ phải.
- Tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân trở thành người biết tôn trọng lẽ phải
3. Thái độ:
- Có ý thức tôn trọng lẽ phải và ủng hộ những người làm theo lẽ phải.
- Không đồng tình với những hành vi làm trái lẽ phải, làm trái đạo lí của dân tộc.
4. Năng lực – phẩm chất:
- Năng lực: nhận thức, giải quyết vấn đề, đánh giá và điều chỉnh hành vi, sáng tạo.
- Phẩm chất: khoan dung, tự chủ, tự tin.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV, GA, TLTK, phiếu học tập, một số câu chuyện, ca
dao... nói về việc tôn trọng lẽ phải.
2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, học bài cũ chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm, chơi trò chơi, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chơi trò chơi, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở của học sinh.
* Vào bài mới: GV t/c cho HS thể hiện tình huống “ Bác Ba và anh Hưng đi sai làn đường.
Công an cùng gọi vào kiểm tra, nhưng cảnh sát GT chỉ phạt bác Ba còn anh Hưng thì cho đi vì


là người quen”.
- HS t/h xong – HS khác NX, GV NX dẫn vào bài mới:
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* HĐ 1: Đặt vấn đề.
I. Đặt vấn đề .
- PP: Đọc sáng tạo, đặt câu hỏi, TL
1. Câu chuyện về quan tuần phủ Nguyễn Quang
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
Bích.
* Gọi HS đọc phần đặt vấn đề .
? Kể những việc làm của quan tuần - Diệt trừ nạn tham ô.
phủ Nguyễn Quang Bích ?
- Ông đòi lại công bằng cho người nông dân.
- Kiên quyết không nhận hối lộ.
? Em có nhận xét gì về việc làm của -> Công bằng, chính trực, bảo vệ lẽ phải.
quan tuần phủ Nguyễn Quang Bích ?
1


Mẫu số 1
? Nguyễn Quang Bích là người ntn ?
? Em rút ra bài học nào cho mình ?
* TL nhóm: 4 nhóm (3 phút)
Nhóm 1, 2 : Trong các cuộc tranh luận
có bạn đưa ra ý kiến nhưng bị đa số
các bạn phản đối. Nếu thấy ý kiến đó
đúng thì em xử sự như thế nào ?
Nhóm 3, 4: Nếu biết bạn mình quay

cóp trong giờ kiểm tra , em sẽ làm gì ?
- Đại diện HS trình bày.
- HS khác NX, bổ sung.
- GV NX, chốt kiến thức.
* HĐ 2: Nội dung bài học.
- PP: Đặt câu hỏi, TL, sắm vai, LTTH
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
? Qua phần đặt vấn đề, em hiểu lẽ phải
là gì?
? Em hãy lấy ví dụ ?
? Thế nào là tôn trọng lẽ phải?

- GV chốt NDBH1.
? Kể tấm gương mà em biết sống luôn
tôn trọng lẽ phải hoặc không tôn trọng
lẽ phải?
? Em có nhận xét gì về những việc làm
trên ?
? Với những việc làm đó ta cần bày tỏ
thái độ, hành động gì ?

=> Tôn trọng lẽ phải.
- rung thực, thật thà, đúng đắn, tôn trọng lẽ phải.
2. Tình huống.
- Nếu thấy ý kiến đó đúng em cần ủng hộ bạn và
bảo vệ ý kiến của bạn bằng cách phân tích cho bạn
khác thấy những điểm mà em cho là đúng là hợp
lí .
- Bày tỏ thái độ không đồng tình. Phân tích cho bạn
thấy tác hại của việc làm sai trái đó, khuyên bạn

lần sau không nên làm như vậy .
II. Nội dung bài học .
1. Khái niệm.
a. Lẽ phải:
- Là những điều được coi là đúng đắn phù hợp với
đạo lí và lợi ích chung của xh.
- VD: Không đánh bạn, ko nói xấu người khác…
b. Tôn trọng lẽ phải.
- Tôn trọng lẽ phải là công nhận, ủng hộ, tuân theo
và bảo vệ những điều đúng đắn ; biết điều chỉnh
suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực,
không chấp nhận, không làm những điều sai trái.
* NDBH 1 (sgk/4)
- VD: Bạn lớp trưởng lớp 6A, luôn công bằng với
mọi người…
- VD: đi trái đường, phóng nhanh vượt ẩu.
 Đó là những việc làm sai trái, không tôn trọng lẽ
phải .
- Lên án, phản đối, đấu tranh chống lại những hành
vi sai trái đó.
- Nhắc nhở, khuyên nhủ những người vi phạm.
- Lên án, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lí
* Bài tập nhanh:

? Hành vi nào sau đây thể hiện sự
tôn trọng lẽ phải? Vì sao?
1. Chấp hành tốt nội quy của lớp.
- Đáp án: 1, 3. Vì đây là những hành vi thể hiện sự
2. Thờ ơ trước những việc làm sai trái. tôn trọng lẽ phải, cái đúng đắn.
3. Không đua đòi theo bạn xấu.

4. Không bao giờ lắng nghe ý kiến của
người khác.
2. Ý nghĩa:
? Vì sao phải tôn trọng lẽ phải?
- Tôn trọng lẽ phải giúp mọi người có cách ứng xử

2


OR *

h8

] )
A
2

%

:<
(? $*! ? 5 +
#0 " * *A - */0 - %
b
! 9+
+ 30 _n G <
%

o* -


+
+
*F* + J 0 . _p , !
m* 'N _p , x 'V 3
F # %
5 "

* g - ! ;

F* $*

%
b T

$*
9+
(? "

b :<+ *0
#$

+ < ' #>
b

#$

0 ! q*
b

C%%%


A 3L "

@ K
, J */0
#(?
R2
? " - ! * 0 +yu
Q
#
F !
+ u
[ Rh A
*/ * *U
9%
OA* L
_ 0 * L K %
h7 W0 3 J 6%

11 XY *2 Z ! :T! T::
D: XY *2 Z ! : @ :T
z @ Q '$* - I
5%
f+ ;0 * $

3

5%
_n


b

; "

b f+
b

3
+ <
(? 2

.

#

%
%
T;0 * $ *F* B _n *%
R .* +
. *F* B
" #$
%

b R< 0 b

z @ Q '$* - I
b f+ ;0 * $ *F* B

%


b R< 0 b

#$

b

%
T;0 * $ *F* B _n *%
R .* +
. *F* B
m -,%
%
@F* 3 . " #$

K - #
4 3
+ 5M I b
0 '< 9+ + 3 .* #F
F
I ! 9+

[ Q( c+ *2 *
. 5 3L K+ (P
" #$
[ $* ,
- $* 5 %
*Z* [ @ N -V - *
0 T &+ 5
{ X$* +q* 'Y 3K 'L :# ?
c ) 6%

{ Q( c+ K+ (P ! *2 *
. %%% 3L (?

I *U

%

&+ 5

_n ;

_n 'm

+;*!

_n 'm

+;*!

0! 9 ! *

b

%
%
r


Mẫu số 1


Ngày soạn: 1 / 9/

Ngày dạy: 9 / 9/

Tuần 2 . Tiết 2. Bài 2. LIÊM KHIẾT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là liêm khiết.
- Nêu được một số biểu hiện của liêm khiết.
- Hiểu được ý nghĩa của liêm khiết.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được hành vi liêm khiết với tham lam, làm giàu bất chính.
- Biết sống liêm khiết, không tham lam.
3. Thái độ:
Kính trọng những người sống liêm khiết; phê phán những hành vi tham ô, tham nhũng.
4. Năng lực – phẩm chất:
- Năng lực: nhận thức, giải quyết vấn đề, đánh giá và điều chỉnh hành vi, sáng tạo.
- Phẩm chất: khoan dung, tự chủ, tự tin.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV, GA, TLTK, phiếu học tập, một số câu chuyện, ca
dao... nói về việc tôn trọng lẽ phải. Phiếu học tập.
2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, học bài cũ chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm, chơi trò chơi, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chơi trò chơi, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là tôn trọng lẽ phải ?

? Theo em vì sao phải tôn trọng lẽ phải ? Cho ví dụ ?
? Hành vi nào sau đây thể/h tôn trọng lẽ phải?
A. Nam luôn đi học muộn, không chấp hành nội quy của lớp.
B. Ông Ba sử dụng quỹ của công ty để lo việc cá nhân.
C. Lớp trưởng lớp 7A luôn công bằng với các bạn trong lớp.
D. Chi thường xuyên bao che khuyết điểm cho bạn.
* Vào bài mới: GV t/c cho HS xử lí tình huống: Ông Minh là giám đốc công ty A. Mỗi lần có
người xin vào làm, đều phải nhờ và đưa phong bì cho ông.
? Em có nhận xét gì về ông Minh.
- HS t/h xong – HS khác NX, GV NX dẫn vào bài mới:
4


Mẫu số 1
Người Việt Nam ta luôn tự hào về mình có nhiều phẩm chất tốt đẹp, một trong những phẩm
chất đó đó là liêm khiết. Liêm khiết là gì? ý nghĩa của liêm khiết?... cô và các em vào bài học
hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* HĐ 1: Đặt vấn đề.
I. Đặt vấn đề .
- PP: Đọc diễn cảm, đặt câu hỏi, TL
* Câu chuyện 1 :
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
- Hướng dẫn HS tìm hiểu phần ĐVĐ.
? Câu chuyện 1 kể về ai ?
- Mari Quyri:
? Bà có những thành công nào trong - Sáng lập ra học thuyết phóng xạ.
nghiên cứu khoa học ?

- Phát hiện và tìm ra phương pháp
chiết ra các nguyên tố hóa học mới :
Pô-lô-ni và Ra-đi -> có giá trị lớn về
khoa học và kinh tế.
? Cuộc sống của bà Ma-ri Quy-ri ntn? - Vui lòng sống túng thiếu.
? Bà có hành động, việc làm nào?
- Sẵn sàng gửi qui trình chiết tách ra-đi
cho ai cần tới.
- Từ chối khoản trợ cấp của chính phủ
Pháp khi chồng qua đời.
- Tặng ra-đi cho phòng thí nghiệm.
? Em có suy nghĩ gì về cách sử xự của  Sống thanh cao không vụ lợi, không
bà Ma-ri Quy-ri ?
hám danh, không toan tính nhỏ nhen.
? Đó là biểu hiện của p/c nào?
=> Liêm khiết.
* TL cặp đôi: 3 phút.
* Câu chuyện 2.
? Dương Chấn cư xử ra sao khi thấy - Dương Trấn kiên quyết không nhận
Vương Mật đến hối lộ ?
hối lộ, trách mắng.
? Em có nx gì về Dương Chấn ?
-> Dương Chấn là viên quan thanh
- Đại diện HS TB - HS khác NX, b/s. liêm, sống trong sạch, không tham lam
- GV NX, chốt KT.
-> Biểu hiện của liêm khiết.
* Câu chuyện 3:
? Nhà báo người Mĩ đã viết gì về - Bác khước từ mọi ngôi nhà đồ sộ,
Bác ?
những bộ quân phục của các thống chế,

chọn 1 cuộc sống bình thường.
? Em có nhận xét gì về Bác qua bài -> Bác sống trong sạch, giản dị.
viết trên ?
? Theo em những cách cư xử của Ma- -> Là những người sống trong sạch ,
ri Quy-ri, Dương Chấn, Bác Hồ có không tham lam vụ lợi.
điểm gì chung? Bộc lộ phẩm chất gì ? => Liêm khiết.
? Em học tập được những đức tính tốt - Học tập sự trung thực, liêm khiết…
đẹp nào từ 3 nhân vật trên ?
5


Mẫu số 1
* HĐ 2: Nội dung bài học.
II. Nội dung bài học.
- PP: Đọc diễn cảm, đặt câu hỏi, TL,
1. Khái niệm:
kể chuyện
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
? Qua phần đặt vấn đề em cho biết Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức
liêm khiết là gì ?
của con người thể hiện lối sống trong
sạch, không hám danh, không hám lợi
không bận tâm về những toan tính nhỏ
nhen ích kỷ.
- GV chốt lại NDBH 1.
* NDBH 1 ( sgk)
? Trái với liêm khiết là gì? ( nhỏ nhen ,
ích kỷ ).
* BT nhanh: Tìm hành vi thể hiện - Đáp án 1.
liêm khiết ?

1. Không tham ô của công.
2. Nhận tiền để cho HS đỗ vào THPT
3. Lấy tiền công ty để xây nhà riêng.
2. Biểu hiện.
* TL nhóm: 4 nhóm ( 3phút).
- VD: Không nhận quà hối lộ, không
- Nhóm 1,2: Nêu những hành vi biểu lấy của công làm của riêng, không ép
hiện sống liêm khiết trong gia đình, cấp dưới làm theo mình…
nhà trường, xã hội ?
- Nhóm 3,4: Nêu những hành vi biểu - VD: Nhận hối lộ, tham ô, tham
hiện trái với lối sống liêm khiết ?
nhũng…
- Đại diện HS TB - HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
? Biểu hiện của liêm khiết là gì?
=> Sống trong sạch, không hám
danh, không vụ lợi, toan tính ích kỉ.
? Hãy kể tấm gương về liêm khiết ?
VD: Ông giám đốc công ty luôn chăm
lo đến đ/s của công nhân.
3. Ý nghĩa:
? Sống liêm khiết mang lại lợi ích gì ? - Sống liêm khiết làm cho con người
thanh thản, nhận được sự quý trọng tin
cậy của mọi người, góp phần làm cho
xã hội trong sạch, tốt đẹp hơn .
- Chốt NDBH 2.
* NDBH 2 (sgk)
* Sắm vai: Tình huống.
Bạn Bích đến xin cô giáo nâng điểm
môn toán cho mình để được hs giỏi.

- HS lên diễn - HS khác NX, bổ sung.
- GV NX, chốt và liên hệ giáo dục.
6


Mẫu số 1
4. Rèn luyện.
? Muốn trở thành người liêm khiết cần - Sống giản dị
rèn luyện những đức tính gì?
- Luôn phấn đấu học tập
- Trung thực không gian lận…
? Bản thân em cần rèn luyện ntn để trở
thành người sống liêm khiết?
3. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của GV và HS
- PP: Đặt câu hỏi, LTTH, trò chơi
- KT: Đặt câu hỏi, T/C trò chơi.
? Hành vi nào thể hiện không liêm khiết ? Vì
sao?

Nội dung cần đạt
III. Bài tập
* Bài 1: Đáp án a,d,e.
- Vì đó là những việc làm thể hiện sự toan tính
nhỏ nhen, vụ lợi để đạt mục đích riêng cá
nhân.
* Bài 2.
- Tán thành : b,d
? Em tán thành hay không tán thành với -> đây là những hành vi thể hiện tính liêm
những việc làm nào sau đây? Vì sao?

khiết
VD: “ Cây ngay không sợ chết đứng”
* Trò chơi ai nhanh hơn: Tìm ca dao, tục * Bài tập bổ sung.
ngữ... về liêm khiết ?
- GV phổ biến luật chơi.
- HS tham gia - HS khác NX, bổ/s.
- GV NX.
4. Hoạt động vận dụng.
? Hãy nêu cách xử lí của em khi thấy hành vi tham nhũng, hối lộ ở địa phương nơi em ở?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Sưu tầm những tấm gương người thật, việc thật ở địa phương em sống liêm khiết.
* Học nội dung bài học. Làm các bài tập 3,4,5 trong sách giáo khoa/Tr. 8.
* Chuẩn bị bài mới : Tôn trọng người khác
+ Đọc truyện đọc
+ Trả lời câu hỏi/ sgk
+ Lấy ví dụ minh họa về tôn trọng người khác.

7


Mẫu số 1

Ngày soạn: 8/8/

Ngày dạy: 16/9/

Tuần 4. Tiết 3. Bài 3. TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Qua bài, học sinh cần :
1. Kiến thức:

- Hiểu được thế nào là tôn trọng người khác.
- Nêu được những biểu hiện của sự tôn trọng người khác.
- Hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng người khác.
2. Kĩ năng:
- Biết phân biệt những hành vi tôn trọng với hành vi thiếu tôn trọng người khác.
- Biết tôn trọng bạn bè và mọi người trong cuộc sống hằng ngày.
3. Thái độ:
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi biết tôn trọng người khác.
- Phản đối những hành vi thiếu tôn trọng người khác.
4. Năng lực – phẩm chất:
- Năng lực: nhận thức, giải quyết vấn đề, đánh giá và điều chỉnh hành vi, sáng tạo.
- Phẩm chất: khoan dung, tự chủ, tự tin.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV, GA, TLTK, phiếu học tập, một số câu chuyện, ca
dao... nói về việc tôn trọng lẽ phải. Phiếu học tập.
2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, học bài cũ chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm, chơi trò chơi, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chơi trò chơi, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là sống liêm khiết ? Ý nghĩa của sống liêm khiết ?
? Kể câu chuyện về tấm gương sống liêm khiết mà em biết ?
* Vào bài mới: .
? Khi gặp người lớn tuổi, em sẽ làm gì?
- HS t/h xong - HS khác NX, GV NX dẫn vào bài mới:
8



Mẫu số 1
Có câu người với người sống để yêu nhau, trong cuộc sống mỗi chúng ta cần phải biết tôn
trọng người khác. Vậy thế nào là tôn trọng người khác, ý nghĩa và cách rèn luyện ntn thì cô và
các em vào bài hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* HĐ 1: Đặt vấn đề.
I. Đặt vấn đề
- Gọi HS đọc phần đặt vấn đề.
* Thảo luận nhóm: 3 nhóm (5 phút).
1, Nhận xét về cách cư xử thái độ việc * Mai: - Không kiêu căng, Lễ phép
làm của Mai?
- Sống chan hòa, cởi mở
- Gương mẫu.
2, Nhận xét về cách ứng xử và thái độ * Hải: - Học giỏi, tốt bụng
của Hải?
- Tự hào vê nguồn gốc của mình
3, Nhận xét về cách cư xử, việc làm của * Quân và Hùng: Cười trong giờ học
Quân và Hùng?
- Làm việc riêng trong lớp.
- Hành vi của Mai và Hải đáng học tập.
- Đại diện HS TB - HS khác NX.
 Tôn trọng người khác.
- GV NX, chốt kiến thức.
? Theo em những hành vi nào đáng để - HV của Quân và Hùng đáng trách vì các
cho chúng ta học tập? Hành vi nào đáng bạn không tôn trọng thầy giáo.
trách? Vì sao ?
? Qua phần ĐVĐ, em rút ra bài học gì => Phải biết tôn trọng người khác, phê phán

cho mình ?
những người thiếu tôn trọng người khác.
* HĐ 2: Nội dung bài học.
II. Nội dung bài học.
1. Khái niệm:
? Vậy tôn trọng người khác là gì ?
Tôn trọng người khác là sự đánh giá đúng
mức, coi trọng danh dự phẩm giá và lợi ích
của người khác thể hiện lối sống có văn hóa
của mỗi người .
- Chốt lại NDBH 1.
* NDBH 1 ( sgk/9)
2. Ý nghĩa :
? Theo em, vì sao phải tôn trọng người - Nhận đc sự tôn trọng người khác với mình.
khác?
- Quan hệ xã hội lành mạnh, trong sáng, tốt
- GV chốt lại ndbh.
đẹp hơn.
* Sắm vai diễn tình huống: Tuấn là * NDBH 2 ( sgk/9)
người chỉ biết làm theo sở thích của mình
không cần biết đến mọi người xung
quanh?
? Theo em Tuấn là người như thế nào ?
- Tuấn thiếu tôn trọng người khác, cần
- HS phân vai diễn - HS khác NX.
khuyên Tuấn phải biết chú ý và nghe lời mọi
- GV NX - chốt lại, liên hệ giáo dục.
người.
3. Cách rèn luyện.
? Từ bài tập trên, em thấy cần rèn luyện - Lễ phép, kính trọng mọi người.

9


Mẫu số 1
đức tính tôn trọng người khác ntn ?

- Không nói tục, không cư xử thiếu văn hóa.
- Tôn trọng người khác ở mọi lúc, mọi nơi.
- Mọi cử chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ
phải thể hiện tôn trọng người khác.
? Tìm ca dao, tục ngữ, danh ngôn... nói - VD: + Lời nói không mất tiền mua
về tôn trọng người khác ?
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
+ Kính già, yêu trẻ.
+ Yêu mọi người, tin vài người, đừng xúc
phạm đến ai.
3. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của GV và HS
Nội dunng cần đạt
III: Bài tập
* Bài tập 1
? Hành vi nào thể hiện việc tôn trọng người - H/v thể hiện tôn trọng người khác : a , g, i.
khác? Vì sao?
- Vì đây là những việc làm nhẹ nhàng, tế nhị
thể hiện sự tôn trọng người khác.
* TL cặp đôi: TG 3 phút.
* Bài tập 2.
? Em tán thành với ý kiến nào? Vì sao?
- Không tán thành: ý kiến a .
- Vì tôn trọng người khác là tôn trọng chính

- Đại diện HS TB - HS khác NX.
mình, nâng cao phẩm giá của mình chứ không
- GV NX, chốt kiến thức.
phải hạ thấp mình.
- Tán thành: ý kiến b, c đúng
Vì mình tôn trọng người khác cũng chính là
tôn trọng mình, vì thế mọi người mới tôn
trọng mình.
* Bài tập 3.
- Y/C HS làm việc cá nhân: Dự kiến cách ứng - Ở trường: Yêu quý, đoàn kết, nói năng hòa
xử thể hiện sự tôn trọng người khác khi ở nhã với bạn bè; Lễ phép, vâng lời thầy cô.
- Ở nhà: kính trọng ông bà, cha me, người lớn
trường, ở nhà, ngoài xã hội ?
tuổi...
- Ngoài xã hội: Lễ phép với mọi người, khiêm
tốn, lịch sự...
* Bài tập 4.
? Tìm ca dao, tục ngữ, bài hát... về tôn trọng VD: áo rách cốt cách người thương.
+ Khó mà biết lẽ biết lời.
người khác ?
Biết ăn, biết ở hơn người giàu sang.
4. Hoạt động vận dụng.
* Bài tập nhanh: Ý kiến nào sau đây đúng về tôn trọng người khác:
a, Biết đấu tranh cho lẽ phải.
b, Bảo vệ danh dự, nhân phẩm của người khác.
c, Đồng tình, ủng hộ việc làm sai trái của bạn.
d, Chỉ trích, miệt thị bạn khi bạn có khuyết đểm.
10



Mẫu số 1
đ, Có ý thức bảo vệ danh dự của bản thân
- HS: Đáp án: a, b, đ.
? Kể những việc làm trong gia đình, ở lớp em thể hiện em tôn trọng ông bà, bố mẹ, thầy cô?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm ca dao, danh ngôn... về tôn trọng người khác ?
* Học thuộc nội dung bài học. Làm bài tập trong 2/sgk-10.
* Chuẩn bị bài mới: Giữ chữ tín.
+ Đọc mục ĐVĐ, trả lời phần câu hỏi gợi ý, lấy vd
+ Tìm những tấm gương giữ chữ tín.
Ngày soạn: 14/ 9/ .

Ngày dạy: 22 / 9/

Tuần 5. Tiết 4. Bài 4 : GIỮ CHỮ TÍN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Qua bài, học sinh cần :
1. Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là giữ chữ tín. HS nêu được những biểu hiện của giữ
chữ tín.
- HS hiểu được ý nghĩa của việc giữ chữ tín.
2. Kĩ năng:
- HS biết phân biệt những hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín.
- HS biết giữ chữ tín với mọi người trong cuộc sống hằng ngày.
3. Thái độ: - HS có ý thức giữ chữ tín.
4. Năng lực - phẩm chất:
- Năng lực: nhận thức, giải quyết vấn đề, đánh giá và điều chỉnh hành vi, sáng tạo.
- Phẩm chất: khoan dung, tự chủ, tự tin.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV, GA, TLTK, phiếu học tập, một số câu chuyện, ca
dao... nói về giữ chữ tín. Phiếu học tập.

2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, học bài cũ chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm, chơi trò chơi, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chơi trò chơi, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là tôn trọng người khác ? Cho ví dụ minh họa?
? Vì sao phải tôn trọng người khác? Làm bài tập 2 (sgk/10).
* Vào bài mới: GV cho tình huống: Mai bị ốm không đi học được, Mai gọi điện nhờ Hoa đến
giảng bài cho mình. Hoa đồng ý nhưng Mai chờ mãi không thấy Hoa đến.
? Em có nhận xét gì về Hoa? -> Hoa không giữ lời hứa.
- Từ tình huống, GV dẫn vào bài.
11


Mẫu số 1
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS
* HĐ 1: Đặt vấn đề.
- Gọi HS đọc phần đặt vấn đề.
? Nước Tề bắt nước Lỗ phải làm gì ?
kèm theo điều kiện gì ?
- ? TS Vua tề lại bắt Nhạc Chính Tử đưa sang
? Trước yêu cầu của vua Tề, Vua Lỗ đã làm
gì ?
? Nhạc Chính Tử xử xự ntn ?
? Vì sao ông không đi ?


Nội dunng cần đạt
I. Đặt vấn đề:
* Câu chuyện 1.
- Đem dâng nước Lỗ cái đỉnh do chính tay
Nhạc Chính Tử đem sang.
- Vì ông tin tưởng Nhạc Chính Tử.
- Làm một cái đỉnh giả và sai Nhạc Chính
Tử đưa sang.
- Ông không đưa sang.
- Vì ông coi trọng lòng tin của mọi người
đối với mình, coi trọng lời hứa.
? Theo em, Nhạc Chính Tử là người ntn ?
-> Giữ chữ tín
* Câu chuyện 2:
? Nêu việc làm của Bác Hồ trong câu - Em bé đòi mua cho 1 cái vòng bạc
chuyện ?
- Sau 2 năm, Bác về và mua tặng em bé đó
cái vòng trong khi không ai nhớ tới.
? Điều đó chứng tỏ Bác là người ntn?
-> Giữ chữ tín
* Tình huống 3.
? Trên thị trường các cơ sở sản xuất kinh
- Làm đúng hợp đồng lao động.
doanh phải làm gì để giữ vững lòng tin với - Sản xuất hàng hóa đúng mẫu mã, chất
khách hàng?
lượng tốt, uy tín.
? Điều gì sẽ xảy ra khi một trong 2 bên
- Làm mất lòng tin, kinh doanh giảm sút.
không thực hiện đúng hợp đồng?
* Tình huống 4.

? Một người làm gì cũng qua loa, đại khái
- Không nhận được sự tin tưởng của người
thì kết quả ntn?
khác…
- ? Bài học nào em rút ra cho mình từ những
 Cần biết giữ chữ tín, giữ lời hứa.
câu chuyện, tình huống trên ?
* HĐ 2: Nội dung bài học.
II. Nội dung bài học:
1. Khái niệm:
? Vậy giữ chữ tín là gì ?
- Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi
người đối với mình, biết trọng lời hứa và
biết tin tưởng nhau
- GV chốt NDBH 1.
- NDBH 1 ( SGK/12)
* TL nhóm: 4 nhóm ( TG: 3 phút).
2. Biểu hiện.
? Tìm hành vi biểu hiện giữ chữ tín trong
* Trong học tập: giúp bạn học, giữ lời hứa
học tập, lao động, trong cuộc sống hằng
giảng bài cho bạn…
ngày?
* Trong lao động: Làm việc giúp bạn bè,
- Đại diện HS TB - HS khác NX.
người thân…
- GV NX, chốt kiến thức.
* Trong cuộc sống: sẵn sàng giúp đỡ người
khác nếu hứa, giữ đúng thời gian…
12



Mẫu số 1
? Qua đó, em hãy nêu những biểu hiện của
giữ chữ tín?
? Giữ chữ tín được thể hiện ở những đâu?
? Trái với giữ chữ tín là gì?
* Sắm vai: Tình huống: Phương mượn
Nga sách hứa chiều mang trả ngay. Nhưng
đến hôm sau Nga vẫn chưa trả Phương.
? Em có NX gì về Nga ?
- HS phân vai diễn - HS khác NX.
- GV NX - chốt lại, liên hệ giáo dục.

- Biểu hiện: Giữ lời hứa, tin tưởng người
khác, sẵn sàng giúp đỡ nhau.
- Ở mọi lúc, mọi nơi qua hành động, lời nói,
cử chỉ, việc làm.
* Trái với giữ chữ tín: Nói dối, thất hứa, mất
niềm tin với mọi người.
- Nga là người không giữ chữ tín.
- Em sẽ trao đổi, nói chuyện với Nga để bạn
hiểu và lần sau phải giữ lời hứa.

3. Ý nghĩa:
- Người biết giữ chữ tín sẽ nhận được sự tin
? Giữ chữ tín có ý nghĩa ntn ?
cậy tín nhiệm của người khác đối với mình
đoàn kết dễ dàng hợp tác.
- NDBH 2 ( SGK/ 12).

- GV chốt lại NDBH 2.
VD: Câu chuyện về bà cụ bán rau.
? Kể câu chuyện em biết về giữ chữ tín?
-> Bà cụ giữ chữ tín, còn người mua rau
? Câu chuyện để lại cho em ý nghĩa gì?
không giữ chữ tín đã vô tình gây ra cáI chết
cho bà cụ. Chúng ta cần giữ chữ tín.
4. Rèn luyện .
? Muốn giữ được lòng tin của mọi người - Làm đúng chức trách, nhiệm vụ
- Giữ đúng lời hứa, đúng hẹn
đối với mình thì ta phải làm gì ?
? Theo em là học sinh em cần phải làm gì? - HS cần giữ chữ tín với mọi người: cha mẹ,
- GV chốt lại NDBH 3.
thầy cô, bạn bè...
- NDBH 3 ( SGK/ 12).
3. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- Gọi HS đọc bài tập 1.
* Bài tập1
* TL cặp đôi ( 3 phút)
- Hành vi không giữ chữ tín. a,c,d,đ,e.
? Hành vi nào biểu hiện giữ chữ tín? Hành vi - Hành vi b là giữ chữ tín .
nào không giữ chữ tín?
- Đại diện HS TB - HS khác NX.
* Bài 2
- GV NX, chốt kiến thức.
- VD: Mai hứa cho Hoa đi nhờ xe và bạn đã
? Kể vài ví dụ về giữ chữ tín mà em biết ?
làm như như thế....

- Tán thành những hành vi giữ chữ tín, không
? Em tán thành với ý kiến nào? giải thích?
tán thành những hành/v thiếu chữ tín.
* Bài tập 3.
- Giữ lời hứa với mọi người xung quanh.
? HS muốn giữ chữ tín cần phải làm gì ?
- Không nói dối mà phải trung thực ...
4. Hoạt động vận dụng.
13


Mẫu số 1
* Bài tập nhanh: Hành vi nào sau đây giữ chữ tín ?
a, Mẹ hứa mua cho Lan chiếc xe đạp khi em bước vào lớp 6 và mẹ đã làm.
b, Nam hứa với cô giáo sẽ làm bài tập đầy đủ nhưng rồi Nam lại không làm.
C, Mai chăm chỉ học tập đúng như lời hứa với bố mẹ. - HS: Đáp án: a, c.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm ca dao, tục ngữ.... về giữ chữ tín.
* Học nội dung bài học. Làm các bài tập còn lại.
* Chuẩn bị bài: Pháp luật và kỷ luật.
+ Đọc mục đặt vấn đề.
+ Trả lời phần gợi ý trong SGK.

Thày cô liên hệ 0989.832560 ( có zalo ) để có trọn bộ cả năm bộ giáo án trên.
Nhận cung cấp giáo án cho tất cả các môn học khối thcs và thpt

website:

14



Mẫu số 1

15


Mẫu số 1

Trung tâm GD Sao Khuê nhận cung cấp giáo án, bài soạn powerpoit, viết SKKN, chuyên đề,
tham luận, bài thi e-Learing các cấp…

16


Mẫu số 1

17


Mẫu số 1

18