ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KHỐI 11- HỌC KỲ II
Câu 1: Chứng minh dân số Nhật Bản đang già hoá?
- Tỉ lệ người dưới 40 tuổi, nhất là tỉ lệ trẻ em dưới 15 tuổi giảm nhanh chóng.
- Tỉ lệ người trên 40 tuổi, nhất là tỉ lệ người già từ 65 tuổi trở lên tăng nhanh chóng.
- Đặc biệt, dự báo đến năm 2025, dân số Nhật Bản sẽ giảm khoảng 10,7 triệu người so
với năm 2005 ( chỉ còn 117 triệu người so với 127,7 triệu người hiện nay).
- Gia tăng dân số thấp và dân số thấp và đang giảm dần, chỉ còn 0,1% vào năm 2005,
tuổi thọ cao.
Câu 2: Trình bày những đặc điểm nổi bật cùa nông nghiệp Nhật Bản?
- Nông nghiệp giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản.
- Sử dụng 14% diện tích lãnh thổ, đóng góp khoảng 1% GDP.
- Nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh, ứng dụng nhanh các tiến bộ khoa học
kĩ thuật và công nghệ hiện đại để tăng năng suất cây trồng, vật nuôi và tăng chất
lượng nông sản.
- Các sản phẩm nông nghiệp chính:
+ Lúa gạo chiếm 50% diện tìch canh tác.
+ Dâu tằm sản lượng đứng đầu thế giới.
+ Chè, thuốc lá, chăn nuôi bò, lợn.
+ Nuôi trồng và đánh bắt thuỷ hải sản có vai trò quan trọng. Sản lượng đánh bắt đạt
4.596,2 nghìn tấn.
Câu 3: Tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp chế tạo của Nhật Bản?
- Công nghiệp đứng thứ hai thế giới, là sức mạnh của nền kinh tế Nhật Bản.
- Công nghiệp chế tạo chiếm khoảng 40% giá trị hàng xuất khẩu, gôm các ngành:
+ Tàu biển: chiếm 41% sản lượng xuất khẩu của thế giới. Phân bố ở Iô-côba- ma , Ô-
xa-ca, Cô bê .
+ Ô tô: chiếm 25% sản lượng thế giới và xuất khẩu khoảng 45% số xe gắn máy xuất
ra. Phân bố ở đảo Hôn-su
Câu 4: Trình bày những nguyên nhân để Trung Quốc đạt kết quả khả quan trong hiện đại
hóa công nghiệp.
- Từ năm 1978, thực hiện chính sách mở cửa, tạo các khu chế xuất nên thu hút đầu tư
nước ngoài lớn.
- Cơ chế thị trường được hình thành dẫn đến:
+ Các nhà máy tự lập kế hoạch sản xuất.
+ Tìm thị trường tiêu thụ. .
+ Công nhân có ý thức nhiều với công việc nơi mình sản xuất.
- Đầu tư phát triển công nghiệp trọng điểm.
- Ứng dụng những thành tựu khoa học- công nghệ hiện đại
Câu 5: Hãy nêu một số nét chính về vị trí địa lí và lãnh thổ của Trung Quốc. Cho biết
những thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lý đem lại
DT: 9575,8 km
2
( lớn thứ 3 thế giới )
- Nằm ở Đông châu Á, kéo dài từ 20
0
B đến 52
0
B, tiếp giáp 14 nước.
- Bờ biển kéo dài 9000km, mở rộng ra Thái Bình Dương với nhiều hải cảng.
- Gần Nhật bản và các quốc gia, các khu vực có hoạt động kinh tế diễn ra sôi động
như Hàn Quốc, Đông Nam Á.
Thuận lợi lớn cho giao lưu, phát triển văn hóa, khoa học, công nghệ và kinh tế.
Khó khăn:
- Quản lí nhà nước
- Nằm ở khu vực nhiều thiên tai, bão lũ,….
Câu 6: Hãy cho biết Trung Quốc có bao nhiêu khu tự trị và mấy thành phố trực
thuộc trung ương?
Trung Quốc có 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc Trung Ương
Câu 7: Phân tích những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên của miền Đông và miền
Tây đối với sự phát triển nông nghiệp và công nghiệp Trung Quốc?
Miền Đông Miền Tây
Địa hình chủ yếu là đồng bằng: Đông Bắc, Hoa
Bắc , Hoa Trung, Hoa Nam.
Là vùng núi, cao nguyên đồ sộ
xen lẫn bổn địa.
Khí hậu Gió mùa( ôn đới phía Bắc và cận nhiệt
phía Nam) lượng mưa lớn >
1000mm/năm.
Nhiều sông lớn như Hoàng Hà và
Trường Giang.
Ôn đới lục địa khắc nghiệt.
Mưa ít < 300 mm/năm.
Ít sông, sông ngắn và dốc. Là nơi
bắt nguồn của những con sông
lớn.
Tài nguyên Đất đai màu mỡ.
Khoáng sản có:
Quặng sắt: Trung Quốc có 3 tỉ
tấn( Đông Bắc, Nội Mông ……..)
Kim loại màu chủ yếu ở phía Nam.
Than: TQ có 1.500 tỉ tấn than đá (Bắc,
Đông Bắc).
Dầu mỏ 3 tỉ tấn (Bắc , Đông Bắc, Tây
Bắc).
Khí đốt 200 tỉ m3 (Đông Bắc, Tây
Bắc).
Giàu khoáng sàn, thuỷ điện (trữ
năng 380 triệu KW), rừng, đồng
cỏ để chăn nuôi.
Thuận lợi:
Phát triển công nghiệp và nông nghiệp. Phát triển công nghiệp.
Sông có giá trị thuỷ lợi, thuỷ điện, giao
thông và nghề cá.
Khó khăn:
Chịu nhiều bão, lũ lụt (nhất là ở đồng
bằng Hoa Nam).
Phát triển nông nghiệp: chăn nuôi
gia súc.
Khí hậu khô hạn, nhiều hoang
mạc.
Địa hình hiểm trở hạn chế GTVT.
Tại sao dân cư lại tập trung chủ yếu ở miền Đông Trung Quốc?
Câu 8: Trung Quốc đã thực hiện chiến lược gì phát triển công nghiệp? Những thành tựu
đạt được từ chiến lược trên.
Chiến lược phát triển công nghiệp
- Chuyển từ nền kinh tế chỉ huy sang kinh tế thị trường. Chủ động lập kế hoạch sản
xuất và tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm.
- Thực hiện chính sách mở cửa trao đổi hàng hoá, thu hút đầu tư nước ngoài ( năm
2004 thu hút đầu tư nước ngoài đạt 60,6 tỉ USD).
- Quản lý sản xuất công nghiệp tại các đặc khu kinh tế, các khu chế xuất.
- Hiện đại hoá trang thiết bị, ứng dụng công nghệ cao cho các ngành công nghiệp.
- Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nhẹ, sau đó tập trung phát triển các ngành
công nghiệp nặng truyền thống như: khai khoáng, luyện kim, chế tại máy, hoá
chất……..
- Năm 1994 Trung Quốc thực hiện chính sách công nghiệp mới, tập trung phát triền 5
ngành công nghiệp: chế tạo máy, địên tử, hoá dầu, sản xuất ôtô và xây dựng.
- Phát triển các ngành công nghiệp kĩ thuật cao như: điện tử, cơ khí chính xác chế tạo
máy bay. dặc biệt Trung Quốc đã phóng thành công tàu vũ trụ Thần Châu V.
- Phát triển các ngành vật liệu xây dựng, gốm sứ, dệt…. dựa vào lực lượng lao động
và nguồn nguyên liệu dồi dào ở địa phương.
Thành tựu:
- Sản lượng một số ngành công nghiệp tăng nhanh và có thứ bậc cao của thế giới như:
than, thép, xi măng, phân đạm và điện.
- Các ngành công nghiệp kĩ thuật cao : điện tử, cơ khí chính xác, máy móc tự động….
đạt nhiều thành tựu cao.
Tại sao các trung tâm công nghịêp lớn lại tập trung ở Miền Đông?
Câu 9: Trình bày những đặc điểm nổi bật của nông nghiệp Trung Quốc?
Trả lời:
- Áp dụng nhiều chính sách, biện pháp để cải tạo trong nông nghiệp như: giao quyền
sử dụng đất cho nông dân, cải tạo, xây dựng mới đường giao thông, phát triển hệ thống
thủy lợi chống khô hạn và lũ lụt,…..nhằm tạo điều kiện khai thác tiềm năng lao động, tài
nguyên của đất nước.
- Sản xuất được nhiều loại nông sản có sản lượng và năng suất cao như: lương thực,
bông, thịt lợn,..
- Ngành trồng trọt chiếm ưu thế hơn so với ngành chăn nuôi.
- Cây lương thực chiếm vị trí quan trọng về diện tích và sản lượng.
- Các vùng nông nghiệp tập trung trù phú ở miền đông và châu thổ các sông lớn.
Miền tây chủ yếu phát triển chăn nuôi gia súc lớn: Cừu, Lạc đà,…
Tuy nhiên, bình quân lương thực đầu người vẫn còn thấp.
Hãy cho biết mối quan hệ giữa Việt Nam và Trung Quốc trong thời gian gần đây đạt
được những kết quả tích cực gì?
Câu 10: Dựa vào bảng số liệu sau:
Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung quốc.
(Đơn vị: %)
Năm 1985 1995 2004
Xuất khẩu 39,3 53,5 51,4
Nhập khẩu 60,7 46,5 48,6
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc?
b) Nhận xét.
Trả lời:
a) Vẽ biểu đồ 3 hình tròn ( đúng, đẹp, tên, có chú thích)
b) Nhận xét:
Cán cân xuất nhập khẩu Trung Quốc đã có sự thay đổi cơ bản:
+ Năm 1985 tỉ trọng gái trị nhập khẩu còn lớn hơn tỉ trọng giá trị xuất khẩu => Trung
Quốc nhập siêu.
+ Từ năm 1995 tỉ trọng giá trị xuất khẩu đã lớn hơn tỉ trọng giá trị nhập khẩu => Trung
Quốc trở nên xuất siêu.
Tuy nhiên ta thấy mức chênh lệch giữa tỉ trọng giá trị xuất khẩu và tỉ trọng giá trị nhập
khẩu của Trung Quốc không nhiều và có sự giao động. Cụ thể, năm 1995 mức chênh
lệch giữa tỉ trọng giá trị xuất khẩu và tỉ trọng giá trị nhập khẩu là 7% thì năm2004 chỉ
còn 2,8%.
Câu 11: Hãy nêu những đặc điểm chính về tự nhiên và đánh giá điều kiện tự nhiên
Đông Nam châu Á?
Trả lời:
Đặc điểm tự
nhiên
Đông Nam Á lục địa Đông Nam Á biển đảo
Địa hình - Địa hình chia cắt mạnh.
Nhiều núi hướng Bắc – Nam,
Tây Bắc – Đông Nam như núi
Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn,
…
- Ít đồng bằng, nhiều động
đất, núi lửa.
- Núi thường có đọ cao dưới
3000m.
- Đồng bằng ven biển nhỏ
- Nhiều cao nguyên như
San, Hứa Phan,…
- Nhiều đồng bằng phù sa
như đòng bằng sông Cê Công,
ĐB Sông Hồng,…
hẹp nhưng rất màu mỡ tập trung
ở các đảo Ca-li-man-tan, Xu-ma-
tơ-ra,…
Khí hậu * Chủ yếu diện tích có khí hậu
nhiệt đới gió mùa.
- Nhiệt đọ cao quanh năm
song có giao động khá lớn.
- Mưa theo mùa, có một
mùa mưa nhiều và có một mùa
mưa ít.
* Một phần Bắc Việt Nam và
Mi-an-ma có xen một mùa
đông lạnh.
* Phần nam bán đảo Malắca có
khí hậu xích đạo.
* Chủ yếu có khí hậu xích đạo,
nóng ẩm, mưa nhiều và điều hòa
quanh năm.
* Phần lớn bán đảo Philipin có
khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Đánh giá
ĐKTN
a) Thuận lơi cho phát triển:
- Nông nghiệp nhiệt đới nhờ khí hậu nóng ẩm, đất feralit đồi
núi, đất đỏ badan, đất phù sa màu mỡ, mạng lước sông ngòi dày
đặc.
- Giao lưu thương mại, các ngành kinh tế biển ( trừ Lào )
- Công nghiệp, do vị trí nằm trong vành đai sinh khoáng, giàu
khoáng sản, thèm lục địa nhiều dầu khí.
- Lâm nghiệp với rừng mưa nhiệt đới, rừng xích đạo ẩm quanh
năm.
b) Khó khăn:
- Nhiều thiên tai như động đất, sóng thần, bão, lũ lụt,…
- Rừng đang có nguy cơ thu hẹp do khai thác không hợp lý và
do cháy rừng.
=> Cần tích cực phòng chống, khăc phục thiên tai; khai thác và sử
dụng hợp lý nguồn tài nguyên.
Câu 12.Dựa vào bảng số liệu tăng trưởng lúa gạo và dân số ở một số nước Đông Nam Á
giai đoạn 1961-1999
(Đơn vị %)
Nước
Tỉ lệ
tăng trưởng
In-đô-nê-xi-a Việt Nam Phi-lip-pin Cam-pu-chia
Sản xuất lúa gạo 3,9 3,2 2,6 1,1