Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án Toán lớp 1_Vì sự Bình đẳng và DC trong GD_Tiết 21 đến 30_Phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.37 KB, 29 trang )

/>
GIÁO ÁN TOÁN LỚP 1 – VÌ SỰ BÌNH ĐẲNG VÀ DC TRONG GD
TIẾT 21 ĐẾN 30_(PHƯƠNG)
TIẾT 21. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Thuộc bảng cộng 1 trong phạm vi 10.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được bảng cộng 1 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc
sống.
3. Thái độ:
- Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất:
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán
học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực
sử dụng công cụ - phương tiện toán học.
- Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập.
II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:
- GV: Hình ảnh các bức tranh trong phần bài mới và bức tranh BT 5 trong
SGK; máy chiếu (nếu có).
- HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; Bộ đồ dùng Toán 1.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Khởi động (3 phút)
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền
điện” để giải BT 1.
- Cách chơi: GV nêu phép tính 1 + 1 = ?
và gọi 1 HS trả lời, nếu đúng HS đó có
quyền gọi bạn tiếp và nêu phép tính thứ

- Một HS nêu kết quả phép tính GV
vừa nêu, sau đó nêu phép tính thứ hai
và gọi bạn tiếp trả lời, …
1


/>hai; cứ như vậy cho đến hết các phép tính
BT 1.
- Giới thiệu vào bài.
- Lắng nghe.
2. Thực hành – luyện tập (20 phút)
Bài 1. Tính nhẩm:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu: Tính nhẩm
- YCHS làm bài cá nhân sau đó đổi vở
- HS làm bài, đổi vở cho bạn để kiểm
cho bạn bên cạnh để kiểm tra kết quả.
tra.
- 1 -2 HS trình bày kết quả bài làm:
1 + 3 = 4
5 + 1 = 6
1 + 5 = 6


3 + 1 = 4

4 + 1 = 5
1 + 2 = 3
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài
làm của bạn.
Bài 2. <, >, = ?
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- YCHS thảo luận nhóm đôi và làm bài.
- Chữa bài, có thể phỏng vấn HS:
VD: Tại sao 4 + 1 < 6
Hay 1 + 4 = 4 + 1 vì sao?
Bài 3. <, >, = ?
- Đưa bài 3, YCHS quan sát, nêu yêu cầu.
- Đưa mẫu: 2 + 1 + 1 = 3 + 1 = 4
- Hướng dẫn cách tính theo mẫu: Đầu
tiên lấy 2 cộng 1 được 3, sau đó lấy 3
cộng 1 được 4, viết kết quả là 4.
- Chia hai nhóm, một nhóm làm cột 1,
một nhóm làm cột 2 vào Vở bài tập Toán.

- Nhận xét, chốt đáp án.
Bài 4. Cho 4 mảnh gỗ hình tamm giác
và một mảnh gỗ hình chữ nhật. Hãy
ghép 5 mảnh gỗ đó để được hình dưới
2

- 1 - 2 HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận, làm bài vào Vở bài tập
Toán.

4 + 1 < 6
1 + 5 > 4
4 > 1 + 2

1 + 4 = 4 +1

- HS quan sát, nêu: Tính (theo mẫu)
- Lắng nghe.

- HS làm vào Vở bài tập Toán cột của
nhóm mình.
- Đại diện HS trình bày bài
1+3+1=5
1+4+1=6
4+1+1=6
3+1+1=5
- HS nhận xét, có thể hỏi: Bạn làm như
nào ra 1 + 3 + 1 = 5. ...


/>đây:
- YCHS thảo luận nhóm 4, lấy 4 hình tam
giác trong bộ đồ dùng và 1 hình chữ nhật,
xếp thành hình như hình vẽ.
- Tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo
luận.
- Kết luận cách ghép đúng.

3. Vận dụng (9 phút)
Bài 5. Quan sát tranh và nêu phép cộng

thích hợp:
- Đưa hình ảnh bài 5, cho HS quan sát để
tìm hiểu nội dung bài toán
+ Tranh vẽ gì?
+ Có mấy con đang ăn và mấy con chạy
tới?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 nêu bài
toán và phép tính tương ứng.
- Gọi HS nêu bài toán và phép tính tương
ứng.
- GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố (3 phút)
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chinh
phục đỉnh Olympia”: 1 bài về phép cộng
trong bảng cộng 1 kết hợp so sánh số, 1
bài về dãy tính và 1 bài về hình.
- Đọc lại bảng cộng 1 trong phạm vi 10.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích

- HS thảo luận nhóm và làm bài.

- Đại diện các nhóm trình bày cách
ghép.

- HS quan sát.
+ Tranh vẽ đàn lợn con đang ăn.
+ Có 7 con đang ăn và 1 con đang
chạy đến.
- Thảo luận và nêu bài toán.

- Đại diện từng nhóm báo cáo trước
lớp.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
VD: "Có 7 con lợn đang ăn, có 1 con
đang chạy tới. Hỏi có tất cả mấy con
lợn".
Ta có phép tính: 7 + 1 = 8
hoặc "Có 1 con lợn đang chạy và 7
con lợn đang ăn. Hỏi tất cả có mấy con
lợn?" phép tính tương ứng: 1 + 7 = 8
- HS tham gia chơi.

- HS đọc (CN, ĐT)
3


/>cực học tập.

TIẾT 22. LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- So sánh và tách được các số trong phạm vi 10.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được kiến thức về số, so sánh số trong phạm vi 10 vào cuộc sống.
3. Thái độ:
- Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất:
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán
học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực

sử dụng công cụ - phương tiện toán học.
- Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập.
II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:
- GV: Hai bộ bìa, mỗi bộ gồm 10 miếng bìa có dây đeo và ghi số từ 1 đến 10.
- HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; Bộ đồ dùng Toán 1.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Khởi động (3 phút)
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Xếp
hàng thứ tự từ 1 đến 10”
+ Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 10 bạn,
số HS thừa làm BGK.

+ GV và HS nhận xét, tuyên dương đội
thắng cuộc.
- Giới thiệu vào bài.
2. Thực hành – luyện tập (20 phút)
Bài 1. Số?

- Hai đội tham gia chơi, mỗi đội chơi
đứng ở vạch xuất phát của đội mình,
sau khi nghe lệnh bắt đầu thì các thành
viên chạy đến vị trí lấy 1 miếng bìa có

ghi số và đứng xếp thành hàng dọc theo
thứ tự từ 1 đến 10.

- Lắng nghe.

4


/>- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu: Số ?
- Để làm được bài này ta cần nhớ và
đếm được các số đến 10.
- Gọi HS đếm từ 0 đến 10
- HS đếm 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6,, 7, 8, 9, 10
- YCHS làm bài cá nhân sau đó đổi vở - HS làm bài, đổi vở cho bạn để kiểm
cho bạn bên cạnh để kiểm tra kết quả.
tra.
- 2 HS trình bày kết quả bài làm:
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
- Nhận xét bài của HS.
Bài 2.
a/ Sắp xếp các số 9, 7, 10, 6 theo thứ
tự tăng dần.
b/ Sắp xếp các số 9, 0, 7, 5 theo thứ tự
giảm dần.
- Nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS tăng dần có nghĩa là
- Lắng nghe.
xếp từ bé đến lớn. Giảm dần là xếp từ
lớn đến bé

- YCHS thảo luận nhóm đôi và làm bài. - Thảo luận nhóm, và làm vào Vở bài
tập Toán.
- Một số HS đọc bài của mình.
- Chữa bài, nhận xét.
a/ 6, 7, 9, 10.
b/ 9, 7, 5, 0.
Bài 3. Phép tính nào có kết quả lớn
nhất?
- Đưa bài 3, YCHS quan sát
- HS quan sát .
- Hướng dẫn HS phân tích yêu cầu để
tìm ra các bước giải:
+ Để so sánh số và tìm ra số lớn nhất, + Để so sánh số và tìm ra số lớn nhất,
ta phải làm gì?
ta phải thực hiện các phép tính.
- YCHS tính kết quả các phép tính và
- HS tính và làm vào Vở bài tập Toán.
so sánh các phép tính.
- YCHS kiểm tra bài của bạn.
- HS đổi vở kiểm tra chéo.
- Gọi HS đọc kết quả ở mỗi phép tính
- HS đọc: A. 1 + 2 = 3 ; B. 8 + 1 = 9
và nêu phép tính có kết quả lớn nhất.
C. 4 + 1 = 5
D. 7 + 1 = 8
Phép tính có kết quả lớn nhất là B. 8 +
1 = 9.
- GV và HS nhận xét.
Bài 4. Số?
- Đưa hình ảnh mẫu, cho HS nêu mẫu. - HS nêu: 10 gồm 1 và 9.

5


/>- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào Vở
- HS làm và đổi vở kiểm tra chéo.
bài tập Toán và kiểm tra lẫn nhau.
- Quan sát, hỗ trợ HS chưa làm được.
- HS nhận xét, đọc bài :
10 gồm 3 và 7
10 gồm 4 và 6
5 gồm 3 và 2
8 gồm 3 và 5.
3. Vận dụng (9 phút)
Bài 5. Em hãy nêu tên một số đồ vật
có dạng:
a/ Hình tròn.
b/ Hình chữ nhật
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để tìm - Các nhóm thảo luận, nêu các đồ vật
ra các đồ vật theo yêu cầu.
theo yêu cầu.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả và - Đại diện các nhóm trình bày bài làm
chữa bài.
của nhóm trước lớp:
a/ Miệng bát ăn cơm, bánh xe đạp,
đồng hồ, …
b/ cái bảng lớp, quyển sách Toán, của
đi, …
- Nhận xét kết quả của từng nhóm.
4. Củng cố (3 phút)
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “kết

bạn cùng số”:
- Cách chơi: Gọi 9 bạn lên, trong đó 3
- Xếp hàng, lắng nghe.
bạn có số 1; 3 bạn có số 2; 3 bạn có số
3 đứng xen kẽ nhau.
Khi GV hô: kết bạn có số 1, tương tự
- 3 bạn cùng số 1 chạy lại với nhau ;
kết bạn có số 3, số 2.
nếu bạn nào khác số hoặc cùng số
nhưng không chạy lại thì bị thua.
- Tổng kết trò chơi.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS
- Lắng nghe.
tích cực học tập.

TIẾT 23. PHÉP TRỪ
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Bước đầu thực hiện được phép trừ trong phạm vi 4.
6


/>- Viết được phép trừ theo tranh vẽ.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng phép trừ 4 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống.
3. Thái độ:
- Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất:
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán

học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực
sử dụng công cụ - phương tiện toán học.
- Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập.
II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:
- GV: Hình ảnh các bức tranh trong SGK; máy chiếu (nếu có).
- HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; bảng phụ, que tính.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động (3 phút)
- Cho HS ôn lại cách viết phép cộng có
thao tác thêm
+ VD1: Có 2 quả dưa, thêm 1 quả dưa,
được 3 quả dưa.
+ VD2: Có 1 viên bi, thêm 3 viên bi, được
4 viên bi.
- Giới thiệu: như vậy thêm vào thì ta viết
phép tính cộng, vậy bớt đi thì ta viết phép
tính nào? Ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
2. Hình thành kiến thức mới (15 phút)
a/ Phép trừ 3 – 1 = 2
- Làm mẫu:
+ Lấy 3 que tính và nói “có 3 que tính”.
+ Bớt đi 1 que và nói “bớt đi 1 que tính”.
+ Giơ 2 que còn lại lên và nói “còn lại 2

que tính”.
- GV nói cho HS lặp lại các bước trên.
- Hướng dẫn viết phép tính:
7

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS ôn lại tình huống có thao tác thêm
+ HS nêu phép tính : 2 + 1 = 3
+ HS nêu phép tính : 1 + 3 = 4
- Lắng nghe.

- HS làm theo GV :
+ Lấy 3 que tính và nói “có 3 que tính”.
+ Bớt đi 1 que và nói “bớt đi 1 que
tính”.
+ Giơ 2 que còn lại lên và nói “còn lại
2 que tính”.
- HS làm theo lời GV
- HS lắng nghe, quan sát.


/>+ “có 3 que tính ta viết 3”, viết số 3
+ “bớt, ta viết kí hiệu -, đọc là trừ” viết
sau số 3.
+ “còn, viết dấu bằng”, viết =
+ “2 que tính, viết 2”, viết 2 sau dấu =
- HS đọc ba trừ một bằng hai (CN,
- Cho HS đọc 3 – 1 = 2 (ba trừ một bằng ĐT).
hai).
- HS nhắc lại 3 – 1 = 2.

- Cho HS quan sát tình huống theo SGK,
mô tả “Có 3 con ếch, 1 con nhảy đi, còn
lại 2 con”, ta có phép trừ 3 – 1 = 2.
a/ Phép trừ 3 – 2 = 1
- HS quan sát.
- Cho HS quan sát hình vẽ SGK.
- Nhắc lại theo GV : “Có 3 quả dưa, ăn
- Mô tả: “Có 3 quả dưa, ăn 2 quả còn lại 1 2 quả còn lại 1 quả”. “Có 3 que tính,
quả”. “Có 3 que tính, bớt 2 que tính còn
bớt 2 que tính còn lại 1 que tính”
lại 1 que tính”
- HS đọc 3 – 2 = 1 (CN, ĐT).
- Hai trường hợp này ta đều viết phép trừ
tương ứng 3 – 2 = 1.
- Lắng nghe.
GV chốt: Như vậy ta đã biết về phép trừ,
dấu trừ, cách viết và đọc phép trừ.
c/ Thực hiện thao tác bớt và viết phép
tính trừ với một số trường hợp khác
- HS thực hiện trên que tính và nói :
- Cho HS thực hiện thao tác trên que tính
và viết một số phép tính trừ:
+ 2 que tính, bớt đi 1 que tính còn lại 1
Viết các phép tính lên bảng theo HS nói
que tính, ta viết 2 – 1 = 1.
2–1=1
+ 4que tính, bớt đi 1 que tính còn lại 3
que tính, ta viết 4 – 1 = 3.
4–1=3
+ 4 que tính, bớt đi 2 que tính còn lại 2

que tính ta viết 4 – 2 = 2.
4–2=2
+ 4 que tính, bớt đi 3 que tính còn lại 1
que tính ta viết 4 – 3 = 1.
4–3=1
+ 3 que tính, bớt đi 3 que tính còn lại 0
que tính ta viết 3 – 3 = 0.
3–3=0
+ 4 que tính, bớt đi 4 que tính còn lại 0
que tính ta viết 4 – 4 = 0.
4–4=0
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Củng cố: Một số trừ đi chính nó thì kết
quả bằng 0.
3. Thực hành – luyện tập (10 phút)
Bài 1. Tính
- HS tham gia chơi.
- Tổ chức cho HS làm bài 1 dưới hình
8


/>thức chơi trò chơi “Truyền điện”, nhẩm
kết quả các phép tính trong bài 1.
+ 1 HS nêu kết quả sau đó nêu phép
+ Nêu phép tính 2 – 1, chỉ định HS nêu
tính thứ hai và chỉ định bạn tiếp theo
kết quả.
nêu kết quả, cứ như vậy cho đến hết
các phép tình bài 1.
- Tổng kết trò chơi.

Bài 2. Chọn phép tình phù hợp với mỗi
bức tranh sau:
- Đưa chùm 3 quả bưởi.

- Quan sát, nhận xét : có 3 quả bưởi, 1
quả rơi xuống còn 2 quả trên cành.
- 3 – 1 = 2. HS nối chùm bưởi với phép
tính 3 – 1 = 2.
- HS trao đổi với bạn và làm vào Vở
bài tập Toán.

- Ta có phép tính gì?
- Cho HS làm việc với các trường hợp
còn lại.
Bài 3. Số?
- Cho HS vận dụng phép trừ, làm bài

- HS làm bài vào Vở bài tập Toán.
- Một số HS nêu kết quả :
3–2=1
4–1=3
1–1=0

- Có thể hỏi thêm HS:
+ Trong phép tính thứ nhất tại sao em
chọn số cần điền là 2.
4. Vận dụng (5 phút)
Bài 4. Quan sát tranh và nêu phép trừ
thích hợp:
- Đưa hình ảnh bài 5, cho HS quan sát để

tìm hiểu nội dung bài toán
+ Tranh vẽ gì?
+ Có mấy con đang đậu và mấy con bay
đi?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 nêu bài
toán và phép tính tương ứng với bài toán
đó.
- Gọi HS nêu bài toán và phép tính tương
ứng.
- GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá.

9

+ Vì lấy 3 trừ 1 bằng 2 (không được)
3 trừ 2 bằng 1 (được), nên chọn 2.

- HS quan sát.
+ Tranh vẽ đàn bướm và những bông
hoa.
+ Có 2 con đang đậu và 2 con bay đi.
- Thảo luận và nêu bài toán.

- Đại diện từng nhóm báo cáo trước
lớp.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
VD: "Có 2 con bướm đang đậu và 2
con bay đi. Hỏi có tất cả mấy con?".
Ta có phép tính: 2 + 2 = 4



/>5. Củng cố (2 phút)
- Phép tính trừ.
- Các em vừa học xong phép tính gì?
- HS đọc (CN, ĐT).
- Đọc lại các phép trừ trong phạm vi 4.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích
cực học tập.

TIẾT 24. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 4.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được được phép trừ trong phạm vi 4 trong cuộc sống.
3. Thái độ:
- Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất:
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán
học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực
sử dụng công cụ - phương tiện toán học.
- Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập.
II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:
- GV: Hình ảnh các bức tranh trong SGK; máy chiếu (nếu có).
- HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động (3 phút)
- Tổ chức cho HS ôn lại phép trừ dưới
hình thức Đố bạn.
- Cho HS nêu tình huống và phép tính trừ
tương ứng.

- Giới thiệu vào bài.
2. Thực hành – luyện tập (20 phút)
10

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Ôn tập về phép trừ.
- Một HS nêu tình huống, 1 HS nêu
phép tính.
VD : HS1: Có 3 quả táo, ăn 2 quả táo,
còn lại 1 quả táo.
HS2: 3 – 2 = 1, …
- Lắng nghe.


/>Bài 1. Tính:
- Tổ chức cho HS làm bài 1 dưới hình
thức chơi trò chơi “Tiếp sức”
- Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 4 bạn lên
chơi.
- Mỗi bạn làm 1 phép tính, bạn thứ nhất
làm xong đưa phấn cho bạn tiếp theo đến

hết lượt. Đội nào làm đúng, nhanh là đội
thắng cuộc.

- Tổng kết trò chơi, tuyên dương đội
thắng cuộc.
Bài 2. Số?
- Cho HS thảo luận nhóm đôi để làm bài
và đưa ra lí do vì sao chọn số đó.
- Gọi một số HS trả lời kết quả trước lớp.

- GV có thể hỏi: Tại sao phép tính thứ ba
em lại chọn số 2?
Bài 3. Tính (theo mẫu):
- Đưa bài mẫu: 3 – 2 + 1 = 1 + 1 = 2
- Gợi ý HS nêu cách làm bài mẫu.
- Hướng dẫn: ta thực hiện tính từ trái sang
phải, đầu tiên ta tính 3 – 2, sau đó được
bao nhiêu cộng với 1:
3–2+1=1+1=2
1
- Có thể cho HS ghi phép tính trung gian
bên dưới.

- Nhận xét, chữa bài
Bài 4. <, >, =?
- Hướng dẫn HD phân tích cách làm:

- Mỗi đội cử 4 bạn lên chơi, các bạn
còn lại cổ vũ cho đội mình.
- Các đội tham gia chơi.

Đội 1
Đội 2
3+2=
2–2=
2–1=
3–3=
3–1=
4–3=
1–1=
4–2=

- HS làm bài theo nhóm đôi và giải
thích cho nhau lí do chọn.
- HS nêu kết quả:
3–1=2
2–2=0
4–2=2
3–2=1
- HS giải thích : vì một số trừ đi chính
nó thì kết quả bằng 0, vậy em chọn 2.
- HS quan sát.
- Ta lấy 3 – 2 = 1 rồi lấy 1 + 1 = 2.
- Lắng nghe, ghi nhớ.

- HS làm bài, chữa bài :
2–1+1=1+1=2
1
4–1–2=3–2=1
3
3–1–1=2–1–1

2
4–1–1=3–1=2
3
- Ta lấy 3 – 1 được bao nhiêu rồi so với

11


/>3 ; nên ta chọn dấu <
3–1

?

3

- Cho HS tự làm bài và kiểm tra lẫn nhau.
- Chữa bài, chốt đáp án.
3. Vận dụng (9 phút)
Bài 5. Quan sát tranh và nêu phép trừ
thích hợp:
- Đưa hình ảnh bài 5, cho HS quan sát để
tìm hiểu nội dung bài toán
+ Tranh vẽ gì?
+ Có tất cả mấy quả dưa, mấy quả ở cây
và mấy quả đã hái?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 nêu bài
toán và phép tính tương ứng với bài toán
đó.
- Gọi HS nêu bài toán và phép tính tương
ứng.

- GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố (3 phút)
- Đọc lại bảng trừ trong phạm vi 4.
- Tìm thêm các tình huống gắn với phép
trừ như: bớt, rơi, rụng, mất, bay đi, chạy
đi, …
- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích
cực học tập.

- HS làm bài và đổi vở kiểm tra chéo.
3–1<3
3–2=1
4–3>2–2

- HS quan sát.
+ Tranh vẽ bạn nhỏ đang bê quả dưa
hấu cho vào rổ.
+ Có tất cả 4 quả dưa, 3 quả ở cây và
1 quả đã cắt vào.
- Thảo luận và nêu bài toán.

- Đại diện từng nhóm báo cáo trước
lớp.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
VD: "Có 4 quả dưa, lấy bớt đi 1 quả.
Hỏi còn lại mấy quả".
Ta có phép tính: 4 – 1 = 3
- HS đọc (CN, ĐT).
- Lắng nghe, thực hiện.


TIẾT 25. BẢNG CỘNG 2 TRONG PHẠM VI 10
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Bước đầu thực hiện được các phép tính trong bảng cộng 2.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được bảng cộng 2 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc
sống.
12


/>3. Thái độ:
- Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất:
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán
học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực
sử dụng công cụ - phương tiện toán học.
- Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập.
II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:
- GV: Hình ảnh các bức tranh trong SGK; máy chiếu (nếu có); que tính; quả
bóng để chơi trò chơi.
- HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; que tính.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động (3 phút)
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền
điện” để ôn lại cách tính của bảng cộng 1
trong phạm vi 10.
- Cách chơi: GV nêu phép tính 1 + 1 = ?
và gọi 1 HS trả lời.
- Giới thiệu vào bài.
2. Hình thành kiến thức mới (15 phút)
a. Hướng dẫn học phép cộng 2 + 1 = 3
và 1 + 2 = 3
* Bước 1: GV và HS cùng thao tác trên
que tính
- Có 2 que tính, lấy thêm 1 que tính. Hỏi
có tất cả mấy que tính?
* Bước 2: Giơ que tính lên và nói “Hai
cộng một bằng mấy?”
- Viết bảng: 2 + 1 = 3 và đọc: nói “Hai
cộng một bằng ba”
- Chỉ vào phép tính và cho HS đọc
* Bước 3: Hướng dẫn phép cộng 1 + 2 =
3.
- Nêu: “1 cộng 2 bằng mấy”.
13

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS ôn luyện bảng cộng 1 trong phạm
vi 10.
- Một HS trả lời kết quả sau đó gọi bạn
tiếp 1 + 2 = ? và cứ thế cho đến hết

bảng cộng 1 trong phạm vi 10.
- Lắng nghe.

- Một số HS nêu lại “Có 2 que tính, lấy
thêm 1 que tính được 3 que tính”
- Giơ que tính lên và nói “Hai cộng một
bằng ba”

- HS đọc (CN, ĐT)

- Trả lời : “1 cộng 2 bằng 3”


/>- Ghi 1 + 2 = 3.
- HS nhắc lại “1 cộng 2 bằng 3” (CN,
ĐT).
- Chỉ vào phép tính 2 + 1 = 3 và 1 + 2 = 3 - HS đọc lại (CN, ĐT).
Yêu cầu HS đọc lại.
- Nhận xét kết quả của hai phép tính trên. - Hai phép tính có kết quả bằng nhau.
- Chốt: “Lấy hai cộng một cũng như lấy
- Ghi nhớ.
một cộng hai”.
- Hỏi tiếp: “ba bằng mấy cộng mấy?”
- “3 bằng 2 cộng 1; 3 bằng 1 cộng 2”.
b. Hướng dẫn học phép cộng 2 + 2 = 4
tương tự phép cộng 2 + 1 = 3.
c. Hướng dẫn học các phép cộng còn lại
- Chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận để - Các nhóm thảo luận, dùng que tính để
hình thành các phép tính còn lại trong
hình thành các phép tính, lần lượt các

bảng cộng 2.
nhóm nêu :
- Sau khi HS nêu, GV viết thành bảng
+ “2 cộng 3 bằng 5; 3 cộng 2 bằng 5”.
cộng 2 trong phạm vi 10.
+ “2 cộng 4 bằng 6; 4 cộng 2 bằng 6”.
2+1=3
1+2=3
+ “2 cộng 5 bằng 7; 5 cộng 2 bằng 7”.
2+2=4
2+2=4
+ “2 cộng 6 bằng 8; 6 cộng 2 bằng 8”.
2+3=5
3+2=5
+ “2 cộng 7 bằng 9; 7 cộng 2 bằng 9”.
2+4=6
4+2=6
+ “2 cộng 8 bằng 10; 8 cộng 2 bằng
2+5=7
5+2=7
10”.
2+6=8
6+2=8
2+7=9
7+2=9
2 + 8 = 10
8 + 2 = 10
c. Hướng dẫn học thuộc bảng cộng 2
- Gọi HS đọc lại bảng cộng 2.
- HS đọc (CN, ĐT).

- Xóa bớt một vài số ở cột hạng hay tổng. - HS đọc ghi nhẩm bảng cộng.
- Cho HS đọc thuộc bảng cộng.
- HS xung phong đọc thuộc.
3. Thực hành – luyện tập (10 phút)
Bài 1. Tính:
- Cho HS nêu yêu cầu bài.
- 2 HS nêu : Tính.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tiếp
- Lần lượt HS1 nêu 2 + 3 = 5; HS2: 2 +
sức”
1 = 3, …
- Tổng kết trò chơi.
Bài 2. Số?
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- 2 HS nêu: Tính rồi viết kết quả vào ?
- Cho HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập - HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập
Toán.
Toán.
- Gọi HS chữa bài
4+2=6
2+2=4
1+2=3
6+2=8
7+2=9
8 + 2 = 10
14


/>- Gọi 2 HS đọc thuộc bảng cộng 2.
- 2 HS đọc bảng cộng 2.

Bài 3. <, >, = ?
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán và
- HS nêu : Điền dấu <, >, = vào chỗ ?
cách thực hiện.
- Cho HS làm bài theo nhóm đôi.
- Các nhóm đôi làm bài, đại diện báo
cáo :
2+4<7
6 + 2 < 10
5+2>6
2+3=1+4
- Nhận xét, hỏi cách làm:
- HS có thể giải thích:
VD: + Tại sao 2 + 4 lại nhỏ hơn 7?
2 + 4 = 6, 6 bé hơn 7, vậy 2 + 4 < 7.
+ Làm thế nào để biết 2 + 3 = 1 + 4?
4. Vận dụng (5 phút)
Bài 4. Quan sát tranh và nêu phép cộng
thích hợp:
- Chia lớp thành nhóm đôi, quan sát tranh - Các nhóm quan sát, nêu bài toán:
và nêu bài toán theo tranh vẽ.
“Có 6 con vịt đang bơi ở dưới hồ, có
thêm 2 con đang chạy tới. Hỏi có tất cả
mấy con?”.
Hoặc “Có 2 con vịt đang chạy và 6
con bơi ở dưới hồ. Hỏi có tất cả mấy
con?”.
- Yêu cầu viết phép tính.
- HS viết phép cộng 6 + 2 = 8 hoặc 2 +
6 = 8.

5. Củng cố (2 phút)
- Đọc lại bảng cộng 2 trong phạm vi 10.
- HS đọc (CN, ĐT)
- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích
cực học tập.

TIẾT 26. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Thuộc bảng cộng 2 trong phạm vi 10.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được bảng cộng 2 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc
sống.
3. Thái độ:
- Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất:
15


/>- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán
học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực
sử dụng công cụ - phương tiện toán học.
- Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập.
II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:
- GV: Hình ảnh các bức tranh trong SGK; máy chiếu (nếu có); que tính; 2 bộ,
mỗi bộ 6 bông hoa có ghi các số 3, 4, 6, 8, 9, 10.
- HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; que tính.

2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động (3 phút)
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai
nhanh, ai đúng” để giải BT 1.
- Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 6 HS.
- Khi GV hô bắt đầu

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS tham gia chơi.
- Mỗi đội chọn cử 6 bạn lên chơi.
- Lần lượt từng HS cầm bông hoa có số
lên gắn đúng vào kết quả phép tính
- HS dưới lớp nhẩm kết quả, nhận xét.

- Đội nào tìm nhanh, gắn đúng sẽ thắng
cuộc.
- Giới thiệu vào bài.
2. Thực hành – luyện tập (20 phút)
Bài 2: Chọn số thích hợp với kết quả
của mỗi phép tính:
- Đưa nội dung bài, hướng dẫn HS đọc
yêu cầu bài.
- Cho HS làm Vở bài tập Toán.
- Đưa kết quả đúng.


2+
6

2+
8

- Lắng nghe.

- HS quan sát, nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào Vở bài tập Toán.
- HS đối chiếu bài của mình.

41

2+
4

Bài 3. Tính:
16


/>- Đưa nội dung bài lên bảng, gọi HS nêu
cách làm.
- Một số HS nêu cách làm:
1+4+2
+ Lấy 1 + 4 = 5, ghi 5 dưới phép tính,
sau đó lấy 5 + 2 = 7, ghi 7.
4–2+7
+ Lấy 4 - 2 = 2, ghi 2 dưới phép tính,
sau đó lấy 2 + 7 = 9, ghi 9.

6+2+2
+ Lấy 6 + 2 = 8, ghi 8 dưới phép tính,
sau đó lấy 8 + 2 = 10, ghi 10.
- Yêu cầu HS làm vào Vở bài tập Toán.
- HS làm vào Vở bài tập Toán.
- Chữa bài.
- HS đối chiếu kết quả theo nhóm đôi.
Bài 4. Quan sát các hình dưới đây và trả
lời câu hỏi:
- Đưa hình bài 4 cho HS quan sát.
- HS quan sát.

+ Có tất cả bao nhiêu hình?
a. Có bao nhiêu hình tròn?
b. Có bao nhiêu hình tam giác?
c. Có bao nhiêu hình vuông?
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai
nhanh, ai đúng” để trả lời câu hỏi a, b, c.
* Cách chơi: chia lớp làm 2 đội mỗi đội
có 8 hình như SGK và 3 HS, nhiệm vụ
của mỗi đội là lấy và nêu số hình theo yêu
cầu của GV, đội nào chọn nhanh, đúng số
hình tròn, hình tam giác, hình vuông thì
đội đó sẽ thắng.

+ Có tất cả 8 hình.

- HS tham gia chơi.
- 2 đội cử đại 3 bạn lên chơi, các bạn ở
dưới lớp cổ vũ.


- HS nhận xét xem đội nào trả lời
nhanh, đúng.
- HS đối chiếu ghi kết quả vào Vở bài
tập Toán.

- Tổng kết trò chơi, tuyên dương đội
thắng cuộc.
3. Vận dụng (9 phút)
Bài 5. Quan sát tranh và nêu phép cộng
thích hợp:
- HS quan sát theo nhóm đôi
- Chia lớp thành các nhóm đôi, yêu cầu
các nhóm quan sát tranh:
+ Tranh vẽ gì?
+ Tranh vẽ các con thỏ.
+ Có mấy con thỏ đang ăn cà rốt, mấy
17


/>con đang chạy đến?
+ Có 5 con thỏ đang ăn cà rốt,2 con
- Yêu cầu HS viết phép cộng thích hợp
đang chạy đến?
vào Vở bài tập Toán.
- HS làm bài vào Vở bài tập Toán và
- Thống nhất kết quả đúng.
chia sẻ trong nhóm đôi.
- tổ chức cho HS nêu bài toán.
5 + 2 = 7 hoặc 2 + 5 = 7.

HS nêu: “Có 5 con thỏ đang ăn cà rốt,
2 con đang chạy đến. Hỏi có tất cả
mấy con?”.
Hoặc “Có 2 con thỏ đang chạy và 5
con thỏ đang ăn cà rốt. Hỏi có tất cả
4. Củng cố (3 phút)
mấy con?”.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đối
đáp”
- HS tham gia chơi.
- Chia lớp làm 2 đội (2 tổ làm một đội),
lần lượt đội 1 đưa ra phép tính trong bảng + Đội 1 nêu 2 + 1 = và 1 + 2 =
cộng 2 (ở cả 2 cột) thì đội trả lời kết quả
+ Đội 2 trả lời 2 + 1 = 3 và 1 + 2 = 3
và ngược lại.
Ngược lại đội 2 nêu, đội 1 trả lời.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương đội
thắng cuộc.
- Đọc lại bảng cộng 2 trong phạm vi 10.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích - Một số HS đọc.
cực học tập.

TIẾT 27. BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 5
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Bước đầu thực hiện được phép trừ trong phạm vi 5.
- Viết được phép trừ theo tranh vẽ.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được phép trừ trong phạm vi 5 để tính toán và xử lí các tình huống

trong cuộc sống.
3. Thái độ:
- Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất:
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán
học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực
sử dụng công cụ - phương tiện toán học.
- Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập.
18


/>II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- GV: Hình ảnh các bức tranh trong SGK; máy chiếu (nếu có); bộ que tính;
bảng phụ cho mỗi nhóm.
- HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; bộ que tính.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Khởi động (3 phút)
- Chia lớp thành các nhóm 5 rồi giao việc. - HS lắng nghe.
+ Viết lại bảng trừ trong phạm vi 4.
+ Các nhóm viết vào bảng phụ, đại
diện mỗi nhóm đọc kết quả.
- Nhận xét và kết nối với bài học mới.

- Giới thiệu vào bài.
2. Hình thành kiến thức mới (15 phút)
a/ Phép trừ 5 – 1 = 4
- Lấy 5 que tính, hướng dẫn HS lấy que
- HS lấy 5 que tính.
tính trong bộ ĐDHT, hỏi HS:
+ Có mấy que tính?
+ Có 5 que tính.
+ Bớt đi 1 que tính hỏi còn lại mấy que
+ Bớt đi 1 que tính, còn lại 4 que tính.
tính?
- Yêu cầu HS tự làm cá nhân.
- HS tự làm.
- Hướng dẫn HS trả lời đầy đủ: “Năm que - HS trả lời “Năm que tính, bớt đi một
tính, bớt đi một que tính còn bốn que
que tính còn bốn que tính”.
tính”.
- Gọi vài HS nêu lại.
- HS nêu lại (CN, ĐT)
- Vậy “Năm trừ một bằng bốn”.
- Cả lớp ĐT:“Năm trừ một bằng bốn”.
- Viết: 5 – 1 = 4
b/ Các phép trừ 5 – 2 = 3; 5 – 3 = 2; 5 –
4 = 1; 5 – 5 = 0.
Hướng dẫn tương tự như phép 5 – 1 = 4
- Viết bảng trừ trong phạm vi 5, gọi HS
- Một số HS đọc, lớp đọc nhẩm.
đọc: 5 – 1 = 4
5–2=3
5–3=3

5–4=1
5–5=0
3. Thực hành – luyện tập (10 phút)
19


/>Bài 1. Tính:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu: Tính
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập Toán - HS làm cá nhân.
và đọc kết quả.
- Một số HS đọc kết quả :
5–5=0 5–1=4
5–4=1
- Chữa bài, nhận xét.
5–2=3 5–3=2
4–2=2
Bài 2. Số?
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Tìm số thích hợp thay vào ?
- Hướng dẫn HS cách làm: Ta có thể lấy 5 - Lắng nghe.
trừ đi kết quả là ra số cần điền,
VD: 5 - ? = 2, ta lấy 5 – 2 = 3. Vậy số cần
điền vào? là 3.
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập
- HS làm vào Vở bài tập Toán, đổi vở
Toán.
kiểm tra chéo, kết quả:
- Chữa bài, nêu đáp án.
5–3=2

5–2=3
5–1=4
5–4=1
- Có thể hỏi thêm cách làm ở các phép
- Một số HS giải thích cách làm :
tính còn lại.
5 - ? = 4, ta lấy 5 – 4 = 1. Vậy ? = 1
5 - ? = 1, ta lấy 5 – 1 = 4. Vậy ? = 4
Bài 3. <, >, = ?
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài - So sánh hai số rồi chọn <, >, =
- Trong 2 số, một số đã biết, một số là kết
quả của một phép tính trừ:
+ Để so sánh được ta phải làm gì?
+ Thực hiện phép tính trừ, lấy kết quả
đó so sánh với số đã cho.
- Yêu cầu HS làm Vở bài tập Toán.
- HS làm và đổi vở kiểm tra chéo.
- Chữa bài, chốt đáp án:
- Đối chiếu với bài của mình. HS có thể
5–4<3
7>5–2
phỏng vấn bạn.
5–3=2
0<5–1
VD: Tại sao 5 – 3 = 2 ? Sao bạn chọ
dấu < trong phép tính cuối cùng ?
4. Vận dụng (5 phút)
Bài 4. Quan sát tranh và nêu phép trừ
thích hợp:
- Cho HS quan sát tranh, thảo luận nhóm - Quan sát, thảo luận

đôi.
+ Tranh vẽ gì?
+ Tranh vẽ các con chó đang chơi
bóng.
+ Có tất cả mấy con chó?
+ Có tất cả 5 con chó?
+ Mấy con đang chơi bóng?
+ 4 con đang chơi bóng?
+ Mấy con chạy đi?
+ 1 con chạy đi?
20


/>- Hãy viết phép tính minh họa cho bức
- HS viết phép tính vào Vở bài tập
tranh.
Toán.
- Một số HS đọc phép tính:
- Nhận xét, chữa bài.
5–1=4
- Bạn nào nêu cho cô bài toán.
- HS nêu: Trong sân bóng có 5 con
chó, 1 con chạy đi. Hỏi còn lại mấy
con đang chơi bóng?
5. Củng cố (2 phút)
- Nêu lại các phép trừ đã học.
- HS có thể nhìn bảng, nêu các phép trừ
- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích (CN).
cực học tập.


TIẾT 28. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Thuộc bảng trừ trong phạm vi 5.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được bảng trừ trong phạm vi 5 để tính toán và xử lí các tình huống
trong cuộc sống.
3. Thái độ:
- Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất:
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán
học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực
sử dụng công cụ - phương tiện toán học.
- Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập.
II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:
- GV: Hình ảnh các bức tranh trong SGK; máy chiếu (nếu có); bảng phụ cho
mỗi nhóm; các bông hoa trên có các phép tính công, trừ đã học.
- HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; 4 hình tam giác trong bộ ĐDHT.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động (3 phút)
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tiếp
sưc” giữa các nhóm.

21


/>- Cách chơi: GV yêu cầu mỗi nhóm viết
- Mỗi nhóm cử 5 HS tham gia chơi,
bảng trừ trong phạm vi 5 vào bảng phụ
viết bảng trừ trong phạm vi 5
(mỗi thành viên trong nhóm viết một
phép tính).
- Các HS ở dưới nhận xét các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm viết đúng,
đủ, nhanh.
- Giới thiệu vào bài.
- Lắng nghe.
2. Thực hành – luyện tập (20 phút)
Bài 1. Tính nhẩm:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- HS nêu: Tính nhẩm
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Lần lượt từng HS nêu miệng kết quả,
mỗi HS nêu một phép tính.
- Nhận xét, chữa bài.
5–1=4
3–2=1
5–2=3
8 + 2 = 10
5–5=0
5+2=7
5–3=2
6+2=8

5–4=1
Bài 2. Chọn số thích hợp thay cho dấu?
- Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài - HS quan sát, nêu cách làm: 5 – 3 = 2,
ta chọn nối với số 2.
- Yêu cầu HS làm theo nhóm.
- Các nhóm làm bài, chữa bài :
- Theo dõi, giúp đỡ nhóm gặp khó khăn.
5–3= ?
5–2= ?

5–4> ?
- Gọi HS giải thích: tại sao lại nối 3 với
phép tính 5 – 2, …
Bài 3. Tính?
- Yêu cầu HS nêu cách làm và làm vào
Vở bài tập Toán (Lưu ý HS tính từ trái
sang phải).

5–1<

- HS làm:
5 – 3 + 8 = 2 + 8 = 10
5–2–1=3–1=2
3+2–5=5–5=0

- Chữa bài, nhận xét.
- Gọi HS nêu miệng cách làm các phép
tính.

- Một số HS nêu cách làm

5 – 3 + 8 = 10 5 – 2 – 1 = 2
22

?


/>2
3
3+2–5=0
5
Bài 4. Cho 4 mảnh gỗ hình tam giác
giống nhau. Hãy ghép 4 mảnh gỗ đó để
được hình vuông.
- YCHS thảo luận nhóm 4, lấy 4 hình tam - HS thảo luận nhóm và làm bài.
giác trong bộ đồ dùng, xếp thành 1 hình
vuông như hình vẽ.
- Tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo
- Đại diện các nhóm trình bày cách
luận.
ghép.
- GVKL: Có nhiều cách ghép khác nhau
Cách1:
Cách 2:

Cách 3:

3. Vận dụng (9 phút)
Bài 5. Quan sát tranh và nêu phép trừ
thích hợp:
- Cho HS quan sát tranh, thảo luận nhóm

đôi.
+ Tranh vẽ gì?
+ Có tất cả mấy cái thuyền?
+ Mấy cái ngoài khơi?
+ Mấy cái vào bờ?
- Hãy viết phép tính minh họa cho bức
tranh.
- Nhận xét, chữa bài.
- Gọi một số HS nêu bài toán.

4. Củng cố (3 phút)
23

Cách 4:

- Quan sát, thảo luận.
+ Tranh vẽ đoàn thuyền?
+ Có tất cả 5 cái thuyền?
+ 3 cái ngoài khơi?
+ 2 cái vào bờ?
- HS viết phép tính vào Vở bài tập
Toán.
- Một số HS đọc phép tính:
5–2=3
- HS nêu: Một đoàn thuyền có 5 cái, 2
cái tiến vào bờ. Hỏi còn lại mấy cái
ngoài khơi ?


/>- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “hái hoa - HS tham gia chơi.

dân chủ”
- Gọi HS lên hái hoa và trả lời câu hỏi.
- Lần lượt từng HS lên hái 1 bông hoa
và nêu kết quả của phép tính có trong
bông hoa.
- Tổng kết trò chơi.
- Lắng nghe.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích
cực học tập.

TIẾT 29. BẢNG CỘNG 3 TRONG PHẠM VI 10
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Bước đầu thực hiện được các phép tính trong bảng cộng 3.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được bảng cộng 3 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc
sống.
3. Thái độ:
- Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất:
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán
học; năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực
sử dụng công cụ - phương tiện toán học.
- Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập.
II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:
- GV: Hình ảnh các bức tranh trong SGK; máy chiếu (nếu có); que tính; quả
bóng để chơi trò chơi.

- HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; que tính.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, Luyện tập – thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động (3 phút)
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền
- HS ôn luyện bảng cộng 2 trong phạm
điện” để ôn lại cách hình thành bảng cộng vi 10.
2 trong phạm vi 10.
- Cách chơi: GV nêu phép tính 2 + 1 = ?
- Một HS trả lời kết quả sau đó gọi bạn
và gọi 1 HS trả lời.
tiếp và cứ thế cho đến hết bảng cộng 2
24


/>trong phạm vi 10.
- Giới thiệu vào bài.
- Lắng nghe.
2. Hình thành kiến thức mới (15 phút)
a. Hình thành bảng cộng 3
- Cho HS nêu về cấu tạo bảng cộng 3.
- HS nêu theo ý hiểu: 3 + 1; 3 + 2; 3 +
3; 3 + 4; 3 + 5; 3 + 6; 3 + 7.
- GV viết theo lời mô tả của HS các phép
tính ở cột thứ nhất:
3+1=

3+2=
3+3= 3+4= 3
+5=
3+6=
3+7=
- Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi lập bảng - HS hoạt động nhóm đôi, dùng que
cộng 3 theo cách “thêm vào”.
tính để thực hiện phép cộng ở cột một,
sau đó suy ra kết quả ở cột hai.
- Gọi HS nêu kết quả xây dựng bảng cộng - Các nhóm xây dựng bảng cộng 3:
3.
3+1=4
3+2= 5 3+3=6
3+4= 7 3+5= 8 3+6= 9
3 + 7 = 10
b. Hướng dẫn HS học thuộc bảng cộng
3.
- Yêu cầu HS đọc bảng cộng 3 theo thứ tự - HS đọc (CN, ĐT).
- Xóa một số kết quả trung gian, gọi HS
- HS đọc bảng cộng, lưu ý những chỗ
nêu bổ sung.
xóa.
- Gọi HS nêu kết quả ngẫu nhiên.
- Một số HS nêu theo yêu cầu của GV.
- Đọc thuộc bảng cộng 3.
- HS xung phong đọc thuộc.
3. Thực hành – luyện tập (10 phút)
Bài 1. Tính:
- Cho HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập - HS làm bài vào Vở bài tập Toán.
Toán.

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố
- HS tham gia chơi.
bạn”:
YC: 1 bạn nêu phép tính, 1 bạn nêu kết
- HS1 nêu 3 + 1, HS2 nêu bằng 4; …
quả; cứ thế đến hết các phép tính ở bảng
cộng 3.
- Tổng kết trò chơi.
Bài 2. Tính:
- Đưa phép tính thứ nhất: 1 + 2 + 7, gọi
- HS nêu cách làm: Lấy 1 cộng 2 bằng
HS nêu cách làm (lưu ý HS thực hiện tính 3, rồi lấy 3 cộng với 7 bằng 10.
từ trái sang phải).
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và làm bài - Các cặp trao đổi cách làm và làm bài
vào Vở bài tập Toán.
vào Vở bài tập Toán.
25


×